TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: Thiết kế, triển khai mạng nội bộ khoa CNTT trường đại
học Công Nghiệp Hà Nội
Giảng viên hướng dẫn:
Đỗ Sinh Trường
Sinh viên thực hiện:
1.
2.
Lớp : ĐH KTPM2 – K7
Hà Nội, Tháng 3-2016
Vũ Văn Khánh
Nguyễn Văn Hiện
Mục lục
Mục lục.................................................................................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................4
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ MẠNG NỘI BỘ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN..................................................................5
CHƯƠNG III. TRIỂN KHAI MẠNG NỘI BỘ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN...........................................................41
CHƯƠNG IV. BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG MẠNG NỘI BỘ KHOA CNTT.....................................................70
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN........................................................................................................................................76
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
Giới thiệu đề tài:
Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin đang bùng nổ
trên toàn Thế giới, các Công ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều, về trình độ cũng như cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý, vận hành sản xuất, hạch toán kinh tế…
Tất cả đều nhờ vào công cụ máy tính và hệ thống mạng máy tính, mới giúp con người làm việc
được nhanh chóng đồng thời lưu trữ dữ liệu được lâu dài. Nói một cách đúng hơn là việc sử
dụng hệ thống mạng máy tính là không thể thiếu ở trong trường học hay là bất kỳ nhiều lĩnh
vực khác. Vậy thì làm thế nào để có thiết kế được mô hình mạng máy tính đảm bảo có tính
khoa học, dễ vận hành cũng như thay sửa một khi sự cố xảy ra? Đó là một yêu cầu lớn đối với
những người thiết kế mạng. Sau khi được học và tích lũy được những kiến thức cần thiết của
môn Mạng máy tính. Nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và phân tích thiết kế mô hình mạng cho
khoa CNTT trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
Đề tài: Thiết kế và triển khai mạng nội bộ khoa Công Nghệ Thông Tin
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ MẠNG NỘI BỘ KHOA CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
I.
PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG
1. Khảo sát
Xây dựng hệ thống mạng nội bộ khoa CNTT (gồm các tầng 6 7 8 9) với mục
đích làm văn phòng làm việc và họp ban cho các cán bộ giảng viên ở tầng 6; phục vụ
cho sinh viên thực hành tại các tầng 7, 8, 9 nhà A1. Lắp đặt hệ thống mạng làm sao để
cho dễ quản lý, dễ nâng cấp và hạn chế sự cố tới mức thấp nhất, đồng thời đảm bảo
tính bảo mật cao, đó là cả một vấn đề đòi hỏi người thiết kế phải hết sức chú ý.
a.
Tòa nhà A1 có chiều dài là 30m và rộng 22m. Sau khi đo đạc kích thước chúng
em có được kết quả như sau:
• Tầng 6:
Hình 1: Sơ đồ tổng quát tầng 6 nhà A1
-
Phân tích cụ thể tầng 6-A1:
o P.Hội thảo 1: 93, 5m2
o P.Hội thảo 2: 42, 5m2
o P. Hội thảo 3: 34m2
o P.Trưởng khoa: 21m2
o Văn phòng khoa: 37, 5m2
o P.Phó khoa 1: 22, 5m2
o P.Phó khoa 2: 22, 5m2
o Phòng KTPM: 17, 5m2
o P.Mạng máy tính: 20m2
o P. Kỹ thuật máy tính: 15m2
o P.Hệ thống thông tin: 20m2
• Tầng 7:
Chiều dài: 11m - Chiều rộng: 8, 5m.
Chiều dài: 5m - Chiều rộng: 8, 5m.
Chiều dài: 4m – Chiều rộng 8, 5m
Chiều dài: 6, 5m - Chiều rộng: 3m.
Chiều dài: 7, 5m - Chiều rộng: 5m.
Chiều dài: 5m - Chiều rộng: 4, 5m.
Chiều dài: 5m - Chiều rộng: 4, 5m.
Chiều dài: 15m - Chiều rộng: 8, 5m.
Chiều dài: 15m - Chiều rộng: 8, 5m.
Chiều dài: 15m - Chiều rộng: 8, 5m
Chiều dài: 15m - Chiều rộng: 8, 5m.
Hình 2: Sơ đồ tổng quát tầng 7 nhà A1
-
Phân tích cụ thể tầng 7-A1:
o PM.01: 66m2
o PM.02: 72m2
o PM.03: 110, 5m2
5m
o PM.04: 93, 5m2
o Tổ QL phòng máy: 19, 5m2
Chiều dài: 12m - Chiều rộng: 5, 5m.
Chiều dài: 12m - Chiều rộng: 6m.
Chiều dài: 13m - Chiều rộng 8,
Chiều dài: 11m - Chiều rộng: 8, 5m.
Chiều dài: 6, 5m - Chiều rộng: 3m
• Tầng 8
Hình 3: Sơ đồ tổng quát tầng 8 Nhà A1
-
Phân tích cụ thể tầng 8-A1:
o PM.05: 66m2
o PM.06: 72m2
o PM.07: 110, 5m2
5m.
o PM.08: 93, 5m2
o Bộ môn KHMT: 19, 5m2
o
Chiều dài: 12m - Chiều rộng: 5, 5m.
Chiều dài: 12m - Chiều rộng: 6m.
Chiều dài: 13m - Chiều rộng 8,
Chiều dài: 11m - Chiều rộng: 8, 5m.
Chiều dài: 6, 5m - Chiều rộng: 3m.
b. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình lắp đặt
• Thuận lợi
- Các phòng có sẵn các thiết bị chiếu sáng, máy chiếu…
- Các phòng máy có diện tích tương đối rộng.
- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền
trừ phần mềm như Microsoft office, chương trình quét virus Bkav pro…
• Khó khăn
- Các dây mạng được chôn ngầm trong tường nên việc lắp đặt khá tốn
công sức và phức tạp.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
2. Yêu cầu hệ thống
- Hệ thống mạng cần được bảo mật cả về dữ liệu lẫn thông tin.
- Tốc độ truy cập phải cao và ổn định.
- Chi phí thấp, dễ bảo trì, sửa chữa.
- Quản lý tập trung.
- Có thể backup được dữ liệu.
- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học (Microsoft
office, Window Media, Unikey, Turbo Pascal, Turbo C, Turbo C++,
SQL Server 2005, Adobe Photoshop CS5, AutoCAD, Visual Studio
2008, Macromedia Dreamweaver…) và các chương trình bảo vệ máy
tính (Deep Freeze, Phần mềm diệt virus BKAV Home…).
II.
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG
1. Tổng quan số lượng máy
Trước khi thực hiện thiết kế hệ thống mạng, chia địa chỉ ta phải biết được số lượng máy
tính và số thiết bị cần dùng cho cả hệ thống mạng cũng như lượng dây mạng cần dùng cho các
tầng. Ta sẽ phân tích và thiết kế lần lượt từng tầng một như sau:
• Tầng 6: Chỉ gốm các văn phòng khoa và phòng làm việc của cán bộ nên số
lượng máy tính tương đối ít. Cụ thể:
- Văn phòng khoa: 2 máy
- Phòng Phó khoa 1: 1 máy
- Phòng Phó khoa 2: 1 máy
- Phòng Trưởng khoa: 2 máy
- Phòng Mạng máy tính: 1 máy trạm và Sever
- Phòng Kỹ thuật phần mềm: 2 máy
- Phòng Hệ thống thông tin: 2 Máy
- Phòng Kỹ thuật máy tính: 2 máy
>> Tổng 13 máy trạm và 1 máy chủ
• Tầng 7 và 8: Tầng 7 và tầng 8 được thiết kế giống nhau. Vì số lượng sinh
viên ở các lớp khoa CNTT khá đông (từ 70-80 người) nên mỗi phòng máy
thực hành sẽ lắp đặt khoảng 40 máy để phù hợp cho mỗi ca sinh viên thực
hành. Cụ thể:
- PM 01và 05: 40 máy
- PM 02 và 06: 36 máy
- PM 03 và 07: 44 máy
- PM 04 và 08: 43 máy
- Tổ quản lý phòng máy: 2 máy.
>> Tổng: 165 máy.
2. Mô hình thiết kế Logic
Để lắp đặt hệ thống mạng cho các phòng máy ta cần có một cấu trúc mạng hợp lý, vừa
thuận tiện cho việc lắp đặt vừa tiết kiệm chi phí. Trong những cấu trúc mạng hiện nay thì cấu
trúc mạng hình sao (Star topology) là có nhiều ưu điểm phù hợp với mô hình vừa và nhỏ.
Mạng dạng hình sao (Star topology) bao gồm một trung tâm và các nút thông tin. Các nút
thông tin là các trạm đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Trung tâm của
mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng với các chức nǎng cơ bản là:
-
-
Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông tin và liên
lạc với nhau.
Cho phép theo dõi và sử lý sai trong quá trình trao đổi thông tin.
Thông báo các trạng thái của mạng...
Hoạt động theo nguyên lý nối song song nên nếu có một thiết bị nào đó ở
một nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường. Cấu trúc
mạng đơn giản và các thuật toán điều khiển ổn định. Mạng có thể mở rộng
hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng.
Tuy nhiên, độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế gây
tốn đường dây cáp nhiều.
Hình 4. Cấu trúc mạng LAN hình sao.
Hình 5. Sơ đồ logic giữa máy chủ, client và các thiết bị khác
3. Mô hình thiết kế Vật lý
- Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy
thành phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các
phòng được kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
- Dây mạng, dây điện nối giữa các tầng, các phòng với nhau sẽ được chôn
ngầm tường để đảm bảo an toàn và độ thẩm mỹ. Các ổ nối mạng sẽ được bố
trí ở vị trí gần các switch để có thể dễ dàng kết nối hoặc ngắt
- Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an
toàn cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của không gian. Còn đường dây
mạng nối các phòng với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà hoặc chôn
tường chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của từng phòng học.
• Tầng 6:
- Phòng Mạng máy tính và Kỹ thuật phần mềm: Máy chủ sẽ được đặt tại
phòng máy tính. Cáp quang internet và modem kết nối với máy chủ cũng sẽ
đi vào tại đây.
Hình 6: Sơ đồ lắp đặt phòng Kỹ thuật phần mềm và Mạng máy tính.
• Phòng Phó khoa
Hình 7: Sơ đồ lắp đặt 2 phòng Phó Khoa
• Phòng Trưởng Khoa
Hình 8: Sơ đồ lắp đặt phòng Trưởng Khoa
• Phòng Kỹ thuật máy tính và Hệ thống thông tin
Hình 9. Sơ đồ lắp đặt phòng HTTT và KTMT
• Văn phòng Khoa
Hình 10: Sơ đồ lắp đặt Văn Phòng Khoa
Chú thích:
: Máy trạm
: Nẹp mạng
: Đường dây mạng
: Router
Hình 12: Sơ đồ tổng quan tầng 6 – A1
• Tầng 7 và 8:
- Cứ 2 máy trạm sẽ được đặt trên bàn có kích thước dài 1, 4m và rộng 0, 6m.
Mỗi máy sẽ được đặt ở vị trí trên bàn sao cho cân xứng và phù hợp. Mỗi
máy tính sẽ tương ứng có 1 ghế ngồi cho sinh viên.
- Mỗi phòng máy gồm khoảng 40 máy nên ta sẽ sử dụng Switch 48-port để
phù hợp. Như vậy cả tầng 7 và 8 sẽ có tổng 8 switch 48 port
- Bên cạnh đó với mỗi tầng, ta sẽ lắp 3 router để nối các mạng và dẫn đường
cho các gói tin một cách nhanh nhất. Như vậy với 3 tầng chúng ta sẽ có tổng
cộng 9 router.
Vị trí lắp đặt và khoảng cách giữa các thành phần được mô tả trong hình dưới đây:
Hình 13: Sơ đồ tổng quan tầng 7 và 8
4. Cấu hình phần cứng và kinh phí dự kiến
a. Máy chủ
Máy chủ Dell T320-E5.2420V2 5UTower
Model
T320-E5.2420V2
Kiểu dáng
5UTower
Bộ VXL
1 x Xeon E5-2420 v2 2.20GHz
Số lượng bộ VXL tối đa
1
Bộ nhớ RAM
2x8Gb 4 x RDIMM 1600MT slots /Up to 192GB
Dung lượng ổ cứng
900Gb
Số lượng khay/ Loại ổ/
Dung lượng tối đa
8 bays 3.5Inch hot-plug or 6 bays 2.5Inch hot-plug/ Up to 2TB
RAID hỗ trợ
PERC H710 Integrated RAID Controller
Cạc mạng
Ethernet Gigabit BCM5720
Khe cắm mở rộng
5 x PCIe slots
Công suất nguồn
480W
Số lượng nguồn tối đa
1
Ổ quang
DVDRW
Bàn phím/ Chuột
Option
Giá bán: $2,531.64
Link: />
b. Máy trạm
Máy trạm Dell OptiPlex
Hãng sản xuất
DELL
Model
Bộ nhớ RAM
Optiplex-3020MT-G3240
Intel Pentium G3240 (3.1 Ghz, 3MB Cache), socket
1150
2 GB DDR3 bus 1600Ghz
Ổ cứng HDD
500 GB 7200rpm Sata
Ổ đĩa quang ODD
16X DVDRW
Giao tiếp mạng
Nic Onboard
Card Đồ họa
Intel HD Graphic
Card Âm thanh
Onboard
Bàn phím và chuột
Có
Màn hình
Không kèm
Tích hợp
-
Nguồn
350W
Hệ điều hành
Unbutu/ Dos
Xuất xứ
Chính hãng
Bộ xử lý
Bảo hành
12 Tháng
Giá bán: $330.59
Link: />
c. Màn hình máy chủ
Màn hình Dell LED S2340L
Hãng sản xuất
DELL
Model
S2340L
Công nghệ
LED
Kích thước
23"
Độ phân giải
1920x1080
Độ sáng cực đại
250cd/m2
Độ tương phản
1.000:1
Thời gian đáp ứng
8ms
Góc nhìn(ngang/dọc)
178°/178°
Cổng kết nối
D-sub, HDMI
Bảo hành
36 Tháng
Xuất xứ
China
Giá: $178.68