Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Bộ tài liệu về nghiệp vụ kho bạc (tài liệu ôn tập thi tuyển công chức ngành kho bạc nhà nước)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 192 trang )

 

B

TÀI LI U BAO G M 6 TÀI LI U:










1 – Quy t







nh 163/2010 Quy









nh nhi m v , quy n h n và c c u t ch c


















c a KBNN qu n, huy n, th xã, thành ph tr c thu c t nh











2 – Quy t







nh 164/2010 Quy








nh nhi m v , quy n h n và c c u t ch c













c a các phòng thu c KBNN t nh








3 – Quy t





nh 108/2008 c a TTCP Quy








nh ch c n ng, nhi m v và c











c u t ch c c a KBNN tr c thu c B tài chính.










4 – Chuyên
n



ư








Qu n lý nhà n


ư





c v kinh t (Tài li u mơn Hành chính nhà

c)




5 – Lu t s 22/2008 Lu t cán b , công ch c








6 - Tài li u v Tin h c






CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : 163 /QĐ-KBNN

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của KBNN huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
_______________________
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-BTC ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng

Kho bạc Nhà nước huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (KBNN
huyện) là tổ chức trực thuộc KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(KBNN tỉnh) có chức năng thực hiện nhiệm vụ KBNN trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
KBNN huyện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở
tài khoản tại ngân hàng thương mại trên địa bàn để thực hiện giao dịch, thanh
toán theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tập trung các khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn,
hạch toán các khoản thu cho các cấp ngân sách.
KBNN huyện có quyền trích tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để
nộp NSNN hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho NSNN theo
quy định của pháp luật.


2. Tổ chức thực hiện kiểm soát thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Có quyền từ chối thanh tốn, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ
các điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
3. Quản lý quỹ ngân sách huyện và các quỹ tài chính khác được giao;
quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo
quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, ấn chỉ đặc biệt,
tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi
tại KBNN huyện.
4. Thực hiện cơng tác phát hành, thanh tốn trái phiếu Chính phủ theo quy
định.
5. Quản lý ngân quỹ KBNN huyện theo chế độ quy định.
6. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn kho, quỹ tại KBNN huyện.
7. Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền

mặt, bằng chuyển khoản đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có quan hệ giao
dịch với KBNN huyện.
8. Mở, quản lý tài khoản tiền gửi của KBNN huyện tại ngân hàng thương
mại trên địa bàn để thực hiện thanh toán, giao dịch theo chế độ quy định.
9. Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc tại
KBNN huyện.
10. Tổ chức thực hiện công tác kế toán nhà nước: hạch toán kế toán về
thu, chi NSNN, các quỹ tài chính do KBNN huyện quản lý, các khoản tạm thu,
tạm giữ, ký cược, ký quỹ, tiền, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của Nhà
nước và các đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN huyện, các khoản vay nợ, trả nợ của
Chính phủ theo quy định của pháp luật; xác nhận số liệu thu, chi NSNN qua
KBNN huyện.
11. Thực hiện công tác điện báo, báo cáo số liệu về thu, chi NSNN phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có thẩm quyền; thống kê, báo
cáo, quyết tốn các nghiệp vụ phát sinh tại KBNN huyện.
12. Tổ chức quản lý và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN
huyện.
13. Thực hiện công tác tiếp công dân tại KBNN huyện theo quy định.
14. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức và thực hiện công tác văn thư, lưu
trữ, hành chính, quản trị, tài vụ tại KBNN huyện theo quy định.
15. Tổ chức thực hiện chương trình hiện đại hoá hoạt động KBNN; Thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động,
cơng khai hố thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông tin để tạo
thuận lợi phục vụ khách hàng.
2


16. Quản lý các điểm giao dịch thuộc KBNN huyện theo quy định.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. KBNN huyện được tổ chức thành các tổ nghiệp vụ: tổ Tổng hợp-Hành
chính, tổ Kế tốn và tổ Kho quỹ.
Lãnh đạo các tổ nghiệp vụ là Tổ trưởng (riêng tổ Kế toán là Kế toán
trưởng nghiệp vụ KBNN huyện). Tổ trưởng được hưởng phụ cấp theo quy định.
2. KBNN quận trực thuộc KBNN Hà Nội, KBNN thành phố Hồ Chí
Minh, KBNN thành phố loại 1, loại 2 thuộc tỉnh có thể được thành lập tối đa
khơng q 3 phịng, do Tổng Giám đốc quy định.
Lãnh đạo phòng là Trưởng phòng (riêng phịng Kế tốn là Kế tốn trưởng
nghiệp vụ). Giúp việc Trưởng phịng có Phó trưởng phịng.
3. Tại các địa bàn có khối lượng giao dịch lớn, KBNN huyện có thể tổ
chức các điểm giao dịch theo 3 loại hình: điểm giao dịch thường xuyên ngoài trụ
sở, điểm giao dịch thường xuyên trong trụ sở và điểm giao dịch không thường
xuyên.
Tổng Giám đốc KBNN thừa uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định
thành lập phịng thuộc KBNN huyện, điểm giao dịch thường xuyên ngoài trụ sở.
Giám đốc KBNN tỉnh quyết định thành lập các tổ thuộc KBNN huyện,
điểm giao dịch thường xuyên trong trụ sở, điểm giao dịch không thường xuyên.
Điều 4. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng (tổ) nghiệp vụ thuộc KBNN
huyện
1. Phịng (tổ) Tổng hợp-Hành chính
1.1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN huyện trong việc:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác, chủ trì đơn đốc triển khai
thực hiện, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch cơng tác
của KBNN huyện;
b) Chủ trì phối hợp với các bộ phận có liên quan trong việc triển khai
công tác phát hành và thanh tốn cơng trái, trái phiếu Chính phủ;
c) Quản lý ngân quỹ KBNN huyện theo chế độ quy định;
d) Thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục
tiêu và các nguồn vốn khác được giao quản lý theo sự phân cơng của KBNN

tỉnh; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện theo định kỳ, đột xuất cho KBNN
tỉnh, cơ quan tài chính địa phương và các cơ quan có thẩm quyền;
đ) Thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục
tiêu và các nguồn vốn khác được giao quản lý;

3


e) Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cơng tác cải cách hành
chính; là đầu mối đơn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo theo quy định.
1.2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch được phê duyệt.
1.3. Tổng hợp, phân tích tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn; thực hiện
chế độ báo cáo, thống kê thu, chi NSNN, kết quả phát hành và thanh tốn cơng
trái, trái phiếu Chính phủ theo quy định.
1.4. Thực hiện công tác thống kê các hoạt động nghiệp vụ KBNN theo
quy định; tổng hợp báo cáo thường xuyên và đột xuất theo quy định.
1.5. Phối hợp với phòng (tổ) Kế toán trong việc xác nhận số thanh toán
vốn dầu tư cho dự án do phịng (tổ) Tổng hợp-Hành chính trực tiếp kiểm sốt,
thanh tốn.
1.6. Tổ chức thực hiện cơng tác tiếp công dân tại KBNN huyện theo quy
định.
1.7. Thực hiện cơng tác hành chính, quản trị: quản lý tài sản, hành chính,
quản trị, văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, bảo vệ tại KBNN huyện.
1.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN huyện giao.
2. Phòng (tổ) Kế toán:
2.1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN huyện trong việc:
a) Tập trung các khoản thu NSNN trên địa bàn, hạch toán các khoản thu
cho các cấp ngân sách;
b) Kiểm soát các khoản chi thường xuyên của NSNN theo quy định;

c) Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn về thu, chi NSNN, các quỹ tài
chính do KBNN huyện quản lý, các khoản tạm thu, tạm giữ, ký cược, ký quỹ,
tiền, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và các đơn vị, cá
nhân gửi tại KBNN huyện, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ theo quy
định của pháp luật; thống kê, quyết toán các nghiệp vụ phát sinh tại KBNN
huyện;
d) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền
mặt, chuyển khoản đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có quan hệ giao dịch với
KBNN huyện;
đ) Mở và quản lý tài khoản tiền gửi của KBNN huyện tại ngân hàng
thương mại theo chế độ quy định, thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy
định;
e) Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc tại
KBNN huyện;
g) Quản lý các điểm giao dịch thuộc KBNN huyện.
2.2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch đã được phê
duyệt.
4


2.3. Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số liệu về thu, chi NSNN qua KBNN
huyện.
2.4. Thực hiện phát hành và thanh tốn cơng trái, trái phiếu Chính phủ.
2.5. Thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN huyện.
2.6. Thực hiện công tác thống kê, điện báo, báo cáo số liệu về thu, chi
NSNN phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có thẩm quyền; tổng
hợp báo cáo kế toán và báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực kế toán theo chế độ quy
định.
2.7. Quản lý kinh phí nội bộ, thực hiện hạch tốn kế tốn, thống kê, báo
cáo, quyết tốn tình hình sử dụng các khoản kinh phí do KBNN tỉnh cấp và các

nguồn kinh phí khác theo quy định.
2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN huyện giao.
3. Phòng (tổ) Kho quỹ:
3.1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN huyện trong việc:
a) Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt; quản lý kho, quỹ tại KBNN
huyện;
b) Bảo quản an toàn tiền mặt, ấn chỉ có giá, ấn chỉ đặc biệt do KBNN
huyện quản lý, các tài sản tạm thu, tạm giữ, tạm gửi và tịch thu theo quyết định
của cấp có thẩm quyền;
c) Tổ chức thực hiện việc vận chuyển tiền mặt, các giấy tờ có giá và ấn
chỉ đặc biệt theo lệnh của cấp có thẩm quyền.
3.2. Thống kê, tổng hợp và báo cáo các mặt hoạt động nghiệp vụ kho, quỹ
theo chế độ quy định.
3.3. Phối hợp với các bộ phận liên quan kịp thời làm rõ nguyên nhân các
vụ thừa, thiếu, mất tiền, tài sản trong kho, quỹ tại đơn vị; đề xuất, kiến nghị với
Giám đốc KBNN huyện các biện pháp xử lý.
3.4. Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc KBNN huyện các biện pháp, trang
bị phương tiện đảm bảo an toàn kho, quỹ.
3.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN huyện giao.
Điều 5. Lãnh đạo KBNN huyện
KBNN huyện có Giám đốc và Phó Giám đốc.
Giám đốc KBNN huyện chịu trách nhiệm tồn diện trước Giám đốc
KBNN tỉnh và trước pháp luật về: thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; quản lý tiền,
tài sản, hồ sơ, tài liệu, cán bộ, công chức, lao động của đơn vị.
Phó Giám đốc KBNN huyện chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước
pháp luật về lĩnh vực công tác được phân cơng.
Điều 6. Biên chế và kinh phí hoạt động
5



1. Kinh phí hoạt động của KBNN huyện được cấp từ nguồn kinh phí của
KBNN tỉnh và các khoản thu khác theo quy định.
2. Biên chế của KBNN huyện do Giám đốc KBNN tỉnh quyết định trong
tổng biên chế được giao.
Điều 7. Quan hệ giữa KBNN huyện với Uỷ ban nhân dân huyện
1. Được Uỷ ban nhân dân huyện tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính.
2. Có trách nhiệm tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Uỷ ban nhân dân
huyện trong việc quản lý, điều hành NSNN và tổ chức huy động vốn trên địa
bàn.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà
nước và các hoạt động của KBNN theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân huyện.
4. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Uỷ ban nhân dân huyện về việc
chấp hành luật pháp và quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn.
Điều 8. Quan hệ giữa KBNN huyện với các cơ quan tài chính trên địa
bàn
1. KBNN huyện có trách nhiệm phối hợp cơng tác với các cơ quan tài
chính trên địa bàn trong việc triển khai nhiệm vụ.
2. KBNN huyện được quyền yêu cầu các cơ quan tài chính trên địa bàn
cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết theo quy định phục vụ cho hoạt động KBNN.
Điều 9. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 748KB/QĐ/TCCB ngày 24 tháng 12 năm 2003
của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của KBNN huyện trực thuộc KBNN tỉnh.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc KBNN và Giám đốc KBNN tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỔNG GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:

- Như Điều 9;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB.

(đã ký)
Nguyễn Thị Nhơn

6


BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Số : 164/QĐ-KBNN

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các phòng thuộc KBNN tỉnh

TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của

Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-BTC ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng thuộc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết
định số 747KB/QĐ/TCCB ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Tổng Giám đốc Kho
bạc Nhà nước quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
phòng thuộc Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB.

TỔNG GIÁM ĐỐC

(đã ký)
Nguyễn Thị Nhơn


BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng thuộc KBNN tỉnh
/QĐ-KBNN ngày
/ /2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số
của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước)
Các phòng là các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (KBNN tỉnh), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc
KBNN tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định tại Quyết định sơ 362/QĐ-BTC ngày 11 tháng 02 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cụ thể
như sau:
I. NHIỆM VỤ

Điều 1. Phòng Tổng hợp
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác của KBNN tỉnh; là đầu mối
đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện
chương trình, kế hoạch cơng tác của KBNN tỉnh;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cơng tác cải cách hành
chính; là đầu mối đơn đốc thức hiện, tổng hợp báo cáo theo quy định;
c) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra KBNN các
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (KBNN huyện) trực thuộc về việc thực
hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, quản lý ngân quỹ, thống kê tổng

hợp, huy động vốn cho ngân sách nhà nước (NSNN) và cho đầu tư phát triển;
d) Tham gia với các đơn vị có liên quan về các đề án, chính sách, chế độ
liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị; tham gia ý kiến về các chủ trương
phát triển kinh tế - xã hội và các giải pháp tài chính của địa phương;
đ) Xây dựng định mức tồn ngân quỹ và tổ chức quản lý, điều hoà ngân
quỹ tại KBNN tỉnh theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện công tác phát hành, thanh tốn trái phiếu Chính phủ:
lập kế hoạch, thông tin tuyên truyền, lập kế hoạch ấn chỉ, điều phối ấn chỉ phục
vụ công tác phát hành; tổng hợp và báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết
quả phát hành, thanh tốn trái phiếu Chính phủ.
Phối hợp với các cơ quan chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng
đề án phát hành các loại trái phiếu chính quyền địa phương khi được giao.
1


3. Rà soát, hệ thống hoá các văn bản do KBNN tỉnh ban hành liên quan
đến lĩnh vực hoạt động của KBNN tỉnh; kịp thời kiến nghị các cấp có thẩm
quyền đình chỉ hoặc thu hồi đối với các văn bản không phù hợp quy định; tổ
chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật tại KBNN tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
5. Thẩm định về mặt pháp lý nội dung các dự thảo văn bản hướng dẫn,
triển khai thực hiện cơ chế, chính sách do KBNN tỉnh ban hành và tham gia dự
thảo hướng dẫn cơ chế, chính sách do KBNN và các cơ quan khác lấy ý kiến.
6. Tổ chức thực hiện công tác thống kê các lĩnh vực hoạt động KBNN;
tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu về tình hình thu, chi NSNN, các hoạt động
nghiệp vụ của KBNN tỉnh; thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 2. Phịng Kế tốn nhà nước
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:

a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơng tác kế tốn nhà nước, cơng tác thanh toán theo quy định đối với các đơn vị
trực thuộc;
b) Tham gia ý kiến xây dựng chế độ kế tốn nhà nước;
c) Tổ chức thực hiện cơng tác kế toán nhà nước: thực hiện hạch toán kế
toán về thu, chi NSNN, các quỹ tài chính do KBNN tỉnh quản lý, các khoản tạm
thu, tạm giữ, ký cược, ký quỹ, tiền, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của
Nhà nước và các đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN, các khoản vay nợ, trả nợ của
Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật;
d) Tập trung và hạch toán các khoản thu NSNN tại KBNN tỉnh cho các
cấp ngân sách theo quy định;
đ) Kiểm soát chi NSNN đối với các khoản chi thường xuyên của NSNN
theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện cơng tác thanh tốn tại KBNN tỉnh:
- Mở và quản lý tài khoản tiền gửi của KBNN tỉnh tại ngân hàng theo chế
độ quy định; thực hiện công tác thanh tốn qua ngân hàng;
- Thực hiện cơng tác thanh tốn liên kho bạc; kiểm soát, đối chiếu, tổng
hợp và quyết toán thanh toán liên kho bạc theo chế độ quy định.
g) Quản lý các điểm giao dịch thuộc KBNN tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
3. Trực tiếp thực hiện công tác phát hành và thanh tốn trái phiếu Chính
phủ.
2


4. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu, xác nhận số liệu về thu, chi NSNN qua
KBNN tỉnh.
Quyết toán thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ của KBNN tỉnh theo
quy định.

5. Thực hiện công tác thông tin, điện báo; báo cáo số liệu về thu, chi
NSNN phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có thẩm quyền.
Tổng hợp báo cáo kế toán và báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực kế toán theo chế
độ quy định.
6. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu định kỳ số dư tài khoản của các đơn
vị giao dịch mở tại KBNN tỉnh, tài khoản tiền gửi của KBNN tỉnh mở tại ngân
hàng.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 3. Phịng Kiểm sốt chi NSNN
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơng tác kiểm sốt thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB),
vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn
chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác được giao quản lý đối
với các đơn vị trực thuộc;
b) Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan về cơ chế kiểm sốt thanh
tốn, quyết tốn vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây
dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn
vốn khác được giao quản lý.
2. Trực tiếp thực hiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB,
vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn
chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác được giao quản lý tại
KBNN tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
4. Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình kiểm sốt, thanh tốn
vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn
vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác được
giao quản lý với KBNN, cơ quan tài chính địa phương và các cơ quan có thẩm
quyền.

5. Xác nhận số thanh tốn vốn đầu tư cho dự án theo quy định do phịng
Kiểm sốt chi NSNN trực tiếp kiểm sốt, thanh tốn.
6. Thực hiện quyết toán vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu quốc gia và
các nguồn vốn khác được giao quản lý theo quy định; tổng hợp báo cáo quyết
toán vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc
3


nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác
của KBNN huyện trực thuộc.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 4. Phòng Tin học
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn và kiểm tra công tác ứng
dụng công nghệ thông tin đối với các đơn vị trực thuộc;
b) Quản lý, thực hiện bảo dưỡng, bảo trì hệ thống trang thiết bị tin học tại
KBNN tỉnh và KBNN huyện trực thuộc;
c) Quản trị, vận hành mạng máy tính KBNN trên địa bàn đảm bảo an toàn
hệ thống và dữ liệu;
d) Quản trị mạng và duy trì hoạt động thường xuyên của trung tâm tỉnh
trong hoạt động của mạng truyền thơng Bộ Tài chính; quản trị cơ sở dữ liệu và
các ứng dụng hợp nhất của Bộ Tài chính đặt tại KBNN;
đ) Quản lý cơ sở dữ liệu; lưu trữ và bảo quản các thông tin nghiệp vụ của
KBNN tỉnh. Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật, chế độ quản lý, bảo quản
thiết bị tin học, chế độ bảo mật của hệ thống.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
3. Phối hợp với các phịng chức năng triển khai các chương trình ứng
dụng áp dụng thống nhất trong hệ thống theo chỉ đạo và hướng dẫn của KBNN.

nghiên cứu, xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình ứng dụng tin học
có tính chất đặc thù của KBNN tỉnh theo quy định của KBNN.
4. Phối hợp với phịng Hành chính - Quản trị lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện việc mua, phân phối vật tư, phụ tùng thay thế và các trang thiết bị tin học
cho KBNN tỉnh và KBNN huyện trực thuộc theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tin học.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 5. Phòng Kho quỹ
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ quản lý
tiền mặt, ấn chỉ đặc biệt, tài sản quý và quản lý an toàn kho quỹ đối với KBNN
huyện trực thuộc theo chế độ quy định;
b) Bảo quản an toàn tiền mặt, ấn chỉ đặc biệt và tài sản quý, các tài sản
tạm thu, tạm giữ, tạm gửi và tịch thu theo quyết định của cấp có thẩm quyền tại
KBNN tỉnh;

4


c) Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện chi trả các tài sản tạm
thu, tạm giữ, tạm gửi do KBNN tỉnh quản lý theo quyết định của cấp có thẩm
quyền;
d) Phối hợp với cơ quan cơng an tỉnh trong cơng tác bảo vệ an ninh và an
tồn tài sản tại KBNN tỉnh và KBNN huyện trực thuộc;
e) Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn kho quỹ tại KBNN tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
3. Trực tiếp giao dịch thu, chi tiền mặt; quản lý kho, quỹ tại KBNN tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện việc vận chuyển tiền mặt, ấn chỉ đặc biệt và tài sản
quý theo lệnh của cấp có thẩm quyền.

5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo các mặt hoạt động nghiệp vụ kho, quỹ
theo chế độ quy định.
6. Phối hợp với các phòng liên quan kịp thời làm rõ nguyên nhân các vụ
thừa, thiếu, mất tiền, ấn chỉ đặc biệt, tài sản quý trong kho, quỹ tại KBNN tỉnh
và KBNN các huyện trực thuộc; đề xuất, kiến nghị các biện pháp xử lý.
7. Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc KBNN tỉnh việc trang cấp các thiết
bị vật tư kỹ thuật chuyên dùng cho kho tiền và việc kiểm nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, ấn chỉ đặc biệt và tài sản quý đối với KBNN tỉnh và các đơn vị
trực thuộc.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 6. Phòng Thanh tra
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Xây dựng kế hoạch và nội dung thanh tra, kiểm toán nội bộ, kiểm tra
định kỳ, đột xuất đối với KBNN huyện trực thuộc và tại KBNN tỉnh theo hướng
dẫn của KBNN; hướng dẫn KBNN các huyện trực thuộc, các phòng thuộc
KBNN tỉnh thực hiện tự kiểm tra;
b) Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan về lĩnh vực cơng tác được
giao;
c) Tham gia với Thanh tra KBNN và các đơn vị chức năng thanh tra, kiểm
tra các đơn vị KBNN và các cơ quan khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền;
d) Hướng dẫn, tổ chức triển khai, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
cơng tác phịng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy
định của pháp luật tại KBNN tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.

5



3. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ thường xuyên và đột
xuất việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc KBNN tỉnh
theo kế hoạch được duyệt.
4. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, đề xuất sửa đổi
các quy định, quy trình nghiệp vụ KBNN.
5. Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân tại KBNN tỉnh; là đầu mối
giúp Giám đốc KBNN tỉnh giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
6. Tổng hợp báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ định kỳ
và đột xuất, công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn
theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 7. Phòng Tổ chức cán bộ
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra về việc thực hiện
công tác tổ chức cán bộ đối với các phòng thuộc KBNN tỉnh và KBNN huyện
trực thuộc theo chế độ quy định;
b) Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan về lĩnh vực công tác tổ
chức cán bộ;
c) Xây dựng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của KBNN tỉnh; lập kế
hoạch và chuẩn bị các thủ tục cần thiết để sắp xếp cơ cấu tổ chức, thành lập, giải
thể, sáp nhập, chia tách các tổ chức thuộc và trực thuộc KBNN tỉnh;
d) Thực hiện công tác quản lý cán bộ: quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, kỷ luật, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, thôi việc hoặc giải quyết
chế độ, chính sách đối với cơng chức và lao động hợp đồng thuộc diện KBNN
tỉnh quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định đối với các trường hợp do
KBNN hoặc Bộ Tài chính quản lý;
đ) Phối hợp với các phòng liên quan và Giám đốc KBNN huyện trực
thuộc nghiên cứu, đề xuất việc bố trí, sắp xếp cơng chức và lao động hợp đồng
tại các đơn vị thuộc và trực thuộc KBNN tỉnh phù hợp với năng lực, sở trường
và trình độ chun mơn;

e) Quản lý chỉ tiêu biên chế, lao động và quỹ tiền lương; thực hiện công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, quản lý thẻ
công chức KBNN theo phân cấp;
g) Lập kế hoạch, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ dài hạn và hàng
năm của KBNN tỉnh, cử công chức thuộc diện KBNN tỉnh quản lý đi đào tạo,
bồi dưỡng, học tập, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
6


3. Là thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng KBNN tỉnh; giúp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng KBNN tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các
phong trào thi đua; tổng hợp và xét duyệt kết quả thi đua của các đơn vị thuộc và
trực thuộc KBNN tỉnh.
4. Thực hiện cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ KBNN tỉnh.
5. Quản lý hồ sơ công chức và lao động hợp đồng theo quy định.
6. Tổng hợp các báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất về công tác tổ chức
cán bộ, đào tạo bồi dưỡng và thi đua khen thưởng theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 8. Phòng Tài vụ
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra cơng tác quản lý
tài chính nội bộ tại KBNN huyện trực thuộc theo chế độ quy định;
b) Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan về chế độ quản lý tài chính
nội bộ;
c) Hướng dẫn KBNN huyện trực thuộc lập dự toán hàng năm theo quy
định; xây dựng và tổng hợp dự toán thu, chi hàng năm của KBNN tỉnh để báo
cáo KBNN; phân bổ và giao dự tốn kinh phí cho các đơn vị trực thuộc sau khi

được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cơng tác đã được phê
duyệt.
3. Thực hiện cơng tác kế tốn các khoản kinh phí do KBNN cấp và các
nguồn kinh phí khác theo chế độ quy định.
4. Tổng hợp quyết tốn kinh phí nội bộ của KBNN tỉnh; quyết tốn tình
hình sử dụng các khoản kinh phí do KBNN cấp và các nguồn kinh phí khác theo
chế độ quy định.
5. Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính nội bộ tại văn phịng KBNN tỉnh:
thực hiện thanh tốn các khoản chi đầu tư XDCB, chi mua sắm tài sản và các
khoản chi thường xuyên của văn phòng KBNN tỉnh theo chế độ quy định; tổ
chức hạch toán kế toán, thống kê, báo cáo quyết tốn kinh phí nội bộ của văn
phịng KBNN tỉnh theo chế độ quy định; quyết tốn tình hình sử dụng các khoản
kinh phí theo chế độ quy định.
6. Thực hiện cơng tác kế tốn tài sản, tham gia kiểm kê tài sản tại văn
phòng KBNN tỉnh.
7. Phối hợp với phòng Kho quỹ thực hiện nhiệm vụ quản lý ấn chỉ đặc
biệt theo quy định.
8. Thống kê, tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện cơng tác quản lý tài
chính nội bộ KBNN tỉnh theo chế độ quy định.
7


9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 9. Phịng Hành chính – Quản trị
1. Tham mưu, giúp Giám đốc KBNN tỉnh trong việc:
a) Dự thảo các văn bản hướng dẫn; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý
đầu tư XDCB nội bộ, công tác quản lý tài sản, cơng tác hành chính, văn thư lưu
trữ, quản lý con dấu, công tác bảo vệ tại các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy
định;

b) Tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan về các lĩnh vực công tác
được giao;
c) Về công tác quản lý đầu tư XDCB nội bộ:
- Hướng dẫn KBNN huyện trực thuộc lập quy hoạch, kế hoạch XDCB nội
bộ dài hạn, hàng năm; tổng hợp quy hoạch, kế hoạch XDCB nội bộ dài hạn,
hàng năm của KBNN tỉnh trình KBNN phê duyệt;
- Thực hiện thẩm tra hồ sơ dự án, thiết kế, dự toán, kế hoạch và kết quả
đấu thầu; quyết toán các dự án đầu tư do KBNN tỉnh làm chủ đầu tư theo quy
định trình cấp có thẩm quyền;
- Thực hiện quản lý tiến độ, khối lượng, chất lượng dự án đầu tư theo quy
định.
- Lập hồ sơ thanh toán cho dự án đầu tư theo chế độ quy định, chuyển cho
phòng Tài vụ để làm thủ tục thanh tốn theo quy trình thanh tốn vốn đầu tư;
- Lập quyết tốn dự án hồn thành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện cơng tác báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hàng năm, cơng tác
thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về đầu tư XDCB nội bộ tại
KBNN tỉnh.
d) Về công tác quản lý tài sản:
- Hướng dẫn KBNN huyện trực thuộc lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa,
thanh lý tài sản (bao gồm: máy móc, thiết bị, phương tiện, cơng cụ…); xây dựng
và tổng hợp kế hoạch của toàn tỉnh trình KBNN phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện việc mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động của
KBNN tỉnh theo quy định về phân cấp của Bộ Tài chính và KBNN;
- Chủ trì, phối hợp với phịng Tài vụ thực hiện điều động và thanh lý tài
sản phục vụ hoạt động của KBNN tỉnh theo quy định về phân cấp của Bộ Tài
chính và KBNN;
- Tổ chức quản lý tài sản KBNN tỉnh theo tiêu chuẩn, định mức đã quy
định;
- Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê tài sản; tổng hợp báo cáo định kỳ và
đột xuất về quản lý tài sản của KBNN tỉnh.


8


2. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác đã được phê
duyệt.
3. Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ; quản lý con dấu tại KBNN
tỉnh.
4. Thực hiện cơng tác hành chính, quản trị tại KBNN tỉnh: xây dựng và tổ
chức thực hiện nội quy cơ quan, nội quy phòng cháy, chữa cháy; quản lý cơng
tác trật tự, nội vụ và văn minh, văn hố công sở; tổ chức thực hiện công tác bảo
vệ; quản lý và điều hành đội xe ô tô và các cơng tác hành chính quản trị khác.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
Điều 10. Phòng Giao dịch
1. Quản lý quỹ ngân sách cấp thành phố, thị xã, ngân sách xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh lỵ và các quỹ tài chính khác được giao quản lý.
a) Tập trung các khoản thu NSNN cấp thành phố, thị xã, ngân sách xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh lỵ, hạch toán các khoản thu cho các cấp ngân
sách;
b) Thực hiện kiểm soát thanh toán các khoản chi NSNN, bao gồm các
khoản chi thường xuyên, chi đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và
xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN các cấp, vốn chương trình mục tiêu quốc gia
và các nguồn vốn khác được giao quản lý đối với các đơn vị sử dụng ngân sách
mở tài khoản tại phòng Giao dịch.
2. Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giao dịch, thanh toán theo quy định:
a) Mở và quản lý tài khoản tại KBNN tỉnh và ngân hàng thương mại trên
địa bàn để thực hiện thanh toán, giao dịch theo chế độ quy định;
b) Hướng dẫn các đơn vị trong việc mở và sử dụng tài khoản tại phòng
Giao dịch;
c) Thực hiện thanh toán liên kho bạc trong hệ thống KBNN.

3. Thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi NSNN, các quỹ tài chính được
giao quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ theo quy định của pháp
luật.
4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát hành và thanh toán trái phiếu Chính
phủ.
5. Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số liệu về thu, chi NSNN qua phòng
Giao dịch.
6. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo chế độ áp dụng
cho KBNN huyện.
7. Thực hiện quyết toán các hoạt động nghiệp vụ KBNN theo quy định.
8. Lưu giữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, con dấu do phòng Giao dịch quản lý
theo quy định.
9


9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc KBNN tỉnh giao.
II. QUYỀN HẠN

Điều 11. Quyền hạn của các phòng thuộc KBNN tỉnh
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu các đơn vị báo cáo tình hình, cung cấp số liệu, tài liệu có liên
quan phục vụ cho công tác nghiệp vụ chuyên môn được giao.
3. Ký thừa lệnh các văn bản hướng dẫn, giải thích, tổ chức thực hiện các
nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo phân công, phân
cấp của Giám đốc KBNN tỉnh.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 12. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng thuộc KBNN tỉnh làm việc theo chế độ chuyên viên.
2. Điều hành các phòng là Trưởng phịng, riêng phịng Kế tốn là Kế tốn

trưởng nghiệp vụ KBNN tỉnh, phịng Tài vụ là Kế tốn trưởng nội bộ KBNN
tỉnh; giúp việc Trưởng phịng, Kế tốn trưởng có các Phó trưởng phịng.
Trưởng phịng, Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc
KBNN tỉnh và trước pháp luật về việc: thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; quản lý
tài sản, hồ sơ, tài liệu, cán bộ, cơng chức của đơn vị.
Các Phó trưởng phịng chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng về lĩnh vực
cơng tác được phân cơng.
Điều 13. Biên chế
Biên chế của các phịng thuộc KBNN tỉnh do Giám đốc KBNN tỉnh quyết
định trong tổng biên chế được giao của KBNN tỉnh.
IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH

Điều 14. Thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định
Việc sửa đổi, bổ sung quy định này do Tổng Giám đốc KBNN quyết
định./.

TỔNG GIÁM ĐỐC

(đã ký)
Nguyễn Thị Nhơn
10


 

 

TH T




 



C NG HÒA XÃ H I CH NGH A VI T NAM

NG CHÍNH PH

✁ ✂





–––––––––––

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

S : 108/2009/Q -TTg

_______________________________________________







Hà N i, ngày 26 tháng 8 n m 2009



QUY T NH
Quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n
và c c u t ch c c a Kho b c Nhà n c tr c thu c B Tài chính































ư













––––––––

TH T




NG CHÍNH PH






C n c Lu t T ch c Chính ph ngày 25 tháng 12 n m 2001;












C n c Lu t Ngân sách Nhà n






ư





c ngày 16 tháng 12 n m 2002;



C n c Ngh nh s 178/2007/N -CP ngày 03 tháng 12 n m 2007 c a
Chính ph quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n và c c u t ch c c a
B , c quan ngang B ;
























ơ














ơ













C n c Ngh nh s 118/2008/N -CP ngày 27 tháng 11 n m 2008 c a
Chính ph quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n và c c u t ch c c a B
Tài chính;











Xét






















ngh c a B tr






ư









ơ














ng B Tài chính,





QUY T






NH:

i u 1. V trí và ch c n ng











1. Kho b c Nhà n c là c quan tr c thu c B Tài chính, th c hi n

ch c n ng tham m u, giúp B tr ng B Tài chính qu n lý nhà n c v qu
ngân sách nhà n c, các qu tài chính nhà n c và các qu khác c a Nhà
c giao qu n lý; qu n lý ngân qu ; t ng k toán nhà n c; th c hi n
n c
vi c huy ng v n cho ngân sách nhà n c và cho u t phát tri n thông qua
hình th c phát hành trái phi u Chính ph theo quy nh c a pháp lu t.




ư







ơ

ư

ư

ư



ư
















ư





ư






















ư




























ư





ư







ư










2. Kho b c Nhà n c có t cách pháp nhân, con d u có hình Qu c huy,
c m tài kho n t i ngân hàng nhà n c và các ngân hàng th ng m i theo
quy nh c a pháp lu t, có tr s t i thành ph Hà N i.




ư









ư







ư






ư













ư





ơ





2

i u 2. Nhi m v và quy n h n









Kho b c Nhà n


ư





c th c hi n các nhi m v , quy n h n sau ây:










1. Trình B tr ng B Tài chính
ph xem xét, quy t nh:


ư





















trình Chính ph , Th t








ư

ng Chính





a) Các d án lu t, d th o ngh quy t c a Qu c h i, d án pháp l nh, d
th o ngh quy t c a U ban Th ng v Qu c h i; d th o ngh nh c a Chính
ph ; d th o quy t nh c a Th t ng Chính ph v l nh v c qu n lý c a
Kho b c Nhà n c;





















ư



ư

 
























ư












































b) Chi n l c, quy ho ch, ch ng trình m c tiêu qu c gia, ch ng trình
án, d án quan tr ng v qu n lý qu ngân sách nhà n c, các
hành ng,
qu tài chính nhà n c và các qu khác c a Nhà n c.







ư











ư

2. Trình B tr


ư









ư


ơ









ơ





ư

ư





ng B Tài chính xem xét, quy t



ư










nh:

a) D th o thông t và các v n b n khác v l nh v c qu n lý c a Kho
b c Nhà n c;






ư

ư


















b) K ho ch ho t








ng hàng n m c a Kho b c Nhà n









ư

c.




3. Ban hành v n b n h ng d n chuyên môn, nghi p v , v n b n quy
ph m n i b , v n b n cá bi t thu c ph m vi qu n lý c a Kho b c Nhà n c.












ư




























ư



4. T ch c th c hi n các v n b n quy ph m pháp lu t, chi n l c, quy
án thu c l nh v c qu n lý qu ngân
ho ch, k ho ch, ch ng trình, d án,
sách nhà n c, các qu tài chính nhà n c và các qu khác c a Nhà n c sau
khi
c c p có th m quy n ban hành ho c phê duy t.











ư



ư







ư



ơ


















ư











ư


















ư







5. Tuyên truy n, ph bi n, giáo d c pháp lu t v l nh v c qu n lý c a
Kho b c Nhà n c.




ư




















6. Qu n lý qu ngân sách nhà n c, qu tài chính nhà n
khác
c giao theo quy nh c a pháp lu t:




ư





ư














ư

c và các qu







a) T p trung và ph n ánh y , k p th i các kho n thu ngân sách nhà
n c; t ch c th c hi n vi c thu n p vào qu ngân sách nhà n c các kho n
ti n do các t ch c và cá nhân n p t i h th ng Kho b c Nhà n c; th c hi n
h ch toán s thu ngân sách nhà n c cho các c p ngân sách theo quy nh c a
Lu t Ngân sách Nhà n c và c a các c quan nhà n c có th m quy n;


ư
































ư












ư













ư










ư













ơ

ư














b) Ki m soát, thanh toán, chi tr các kho n chi c a ngân sách nhà n
c giao theo quy nh c a pháp lu t;
và các ngu n v n khác










ư














ư



c



c) Qu n lý qu ngo i t t p trung c a ngân sách nhà n c, nh k cơng
b t giá h ch tốn ph c v cho vi c h ch toán các kho n thu chi ngân sách
nhà n c b ng ngo i t ;










 

ư
























ư













3

d) Qu n lý, ki m soát và th c hi n nh p, xu t các qu tài chính nhà
n c và các qu khác do Kho b c Nhà n c qu n lý; qu n lý các kho n t m
thu, t m gi , t ch thu, ký c c, ký qu , th ch p theo quy t nh c a c quan
nhà n c có th m quy n;


ư











ư

ư










 



ư
































ơ





) Qu n lý tài s n qu c gia quý hi m
c giao theo quy t nh c a c
quan nhà n c có th m quy n; qu n lý ti n, tài s n, các lo i ch ng ch có giá
c a Nhà n c và c a các n v , cá nhân g i t i Kho b c Nhà n c.






ư




ư





















ơ

ư




























ơ



ư




c trích tài kho n c a t ch c, cá nhân m t i Kho b c Nhà n c
7.
n p ngân sách nhà n c ho c áp d ng các bi n pháp hành chính khác
thu cho ngân sách nhà n c theo quy nh c a pháp lu t; t ch i thanh toán,
các i u ki n theo quy nh c a
chi tr các kho n chi không úng, không
pháp lu t.






ư







ư



ư




















ư















































8. T ch c h ch toán k toán ngân sách nhà n c, các qu và tài s n c a
Nhà n c
c giao qu n lý, các kho n vay n , vi n tr , tr n c a Chính ph
và chính quy n a ph ng theo quy nh c a pháp lu t; báo cáo tình hình
th c hi n thu, chi ngân sách nhà n c cho c quan tài chính cùng c p và c
quan nhà n c liên quan theo quy nh c a B tr ng B Tài chính.


ư







ư





ư
















ư

ơ





ư

ư






































ư
















ư

c và ch







báo










ơ



10. T ch c qu n lý, i u hành ngân qu kho b c nhà n
th ng nh t trong toàn h th ng:












ơ







9. T ch c th c hi n công tác th ng kê kho b c nhà n

cáo tài chính theo quy nh c a pháp lu t.










ư



c t p trung,




a) M tài kho n, ki m soát tài kho n ti n g i và th c hi n thanh toán
b ng ti n m t, chuy n kho n i v i t ch c, cá nhân có quan h giao d ch v i
Kho b c Nhà n c;

















ư
































b) M tài kho n ti n g i ho c tài kho n thanh toán t i ngân hàng nhà
th c hi n các nghi p v thu, chi, thanh
n c và các ngân hàng th ng m i
toán c a Kho b c Nhà n c theo quy nh c a B tr ng B Tài chính;


ư









ư






ư





ơ


























ư



c s d ng ngân qu kho b c nhà n c
c)
nhà n c theo quy nh c a B tr ng B Tài chính;


ư

ư






















ư



ư









t m ng cho ngân sách










d) Xây d ng và phát tri n h th ng các công c , nghi p v qu n lý hi n
i theo nguyên t c m b o an toàn và hi u qu ngân qu kho b c nhà n c.



































11. T ch c huy ng v n cho ngân sách nhà n
thông qua vi c phát hành trái phi u Chính ph .
















ư




c và







ư



u t phát tri n
ư





12. T ch c qu n tr và v n hành h th ng thông tin qu n lý ngân sách
và kho b c.




















4

13. Thanh tra, ki m tra, gi i quy t khi u n i, t cáo; x lý theo th m
quy n ho c ki n ngh c p có th m quy n x lý theo quy nh c a pháp lu t i
v i hành vi vi ph m pháp lu t trong ph m vi qu n lý nhà n c c a Kho b c
Nhà n c; phòng, ch ng tham nh ng, tiêu c c và th c hành ti t ki m, ch ng
c giao theo quy nh c a pháp lu t.
lãng phí trong vi c s d ng tài s n, kinh phí

















14. Hi n












ư







ư






















ng Kho b c Nhà n





ư





i hố ho t








 






























ư













c:



a) Xây d ng c ch , chính sách và quy trình nghi p v phù h p v i
thơng l qu c t và th c ti n c a Vi t Nam;


ơ


























b) T ch c qu n lý, ng d ng công ngh thông tin, k thu t tiên ti n,
hi n i hoá c s v t ch t c a h th ng Kho b c Nhà n c.













ơ
























ư







15. Th c hi n nhi m v h p tác qu c t thu c l nh v c kho b c nhà
n c theo phân công, phân c p c a B tr ng B Tài chính và quy nh c a
pháp lu t.


ư




















ư




























16. Th c hi n công tác t ch c và cán b :










a) Xây d ng t ch c b máy và phát tri n ngu n nhân l c b o
c u c i cách v c ch , chính sách và hi n i hóa cơng ngh qu n lý;










ơ
























m yêu



ti n l ng và các
b) Qu n lý t ch c b máy, biên ch ; th c hi n ch
, chính sách ãi ng , thi ua khen th ng, k lu t, ào t o, b i d ng
ch
i v i cán b , công ch c, viên ch c thu c ph m vi qu n lý c a Kho b c Nhà

n c theo phân c p c a B tr ng B Tài chính và quy nh c a pháp lu t.










ư






















ư















ư









 
















ơ







ư

ư


















17. Qu n lý kinh phí do ngân sách nhà n c c p và tài s n
c giao
c s d ng các kho n thu phát sinh trong ho t
theo quy nh c a pháp lu t;
ng nghi p v theo ch
qu n lý tài chính c a Nhà n c.








ư




















ư
















ư











ư



18. Th c hi n c i cách hành chính theo m c tiêu và n i dung ch
trình c i cách hành chính
c B tr ng B Tài chính phê duy t.













ư





ư






















ng

ơ



19. Th c hi n các nhi m v , quy n h n khác do B tr
giao và theo quy nh c a pháp lu t.


ư





ư



ng B Tài chính




i u 3. C c u t ch c














Kho b c Nhà n c
c t ch c thành h th ng d c t Trung ng n
a ph ng theo n v hành chính, b o m nguyên t c t p trung, th ng nh t.


ư





ư












ư





ơ











ư

ơ



ơ






1. C quan Kho b c Nhà n
ơ



ư



c









Trung

ư

ơ

a) V T ng h p - Pháp ch ;









b) V Ki m soát chi ngân sách nhà n




c) V Huy


ư





ng v n;


d) V K toán nhà n







ư

) V Kho qu ;






c;



c;

ng:






5

e) V H p tác qu c t ;









g) V T ch c cán b ;








h) V Tài v - Qu n tr ;








i) V n phòng;


k) Thanh tra;
l) S Giao d ch Kho b c Nhà n







ư

c;



m) C c Công ngh thông tin;


n) Tr



ư

ng Nghi p v Kho b c;








o) T p chí Qu n lý Ngân qu Qu c gia.









Các t ch c quy nh t i m a n i m m kho n 1 i u này là t
ch c hành chính giúp T ng Giám c th c hi n ch c n ng qu n lý nhà n c;
các t ch c quy nh t i i m n và i m o là t ch c s nghi p.







































ư
















c









2. C quan Kho b c Nhà n
ơ











a ph




ư











ư



ng:

ơ

a) Kho b c Nhà n c t nh, thành ph tr c thu c Trung
chung là Kho b c Nhà n c c p t nh) tr c thu c Kho b c Nhà n c;


ư



ư




























ư

ư


ng (g i

ơ





b) Kho b c Nhà n c huy n, qu n, th xã, thành ph thu c t nh (g i
chung là Kho b c Nhà n c c p huy n) tr c thu c Kho b c Nhà n c c p t nh.


ư



ư

ư


























ư

Kho b c Nhà n c
c t ch c i m giao d ch t i các
ng giao d ch l n theo quy nh c a B Tài chính.


l





ư








ư




































a bàn có kh i







Kho b c Nhà n c c p t nh, Kho b c Nhà n c c p huy n có t cách
pháp nhân, con d u riêng,
c m tài kho n t i ngân hàng nhà n c và các
ngân hàng th ng m i theo quy nh c a pháp lu t.


ư








ư



ơ





ư



ư


















ư





ư





3. B tr ng B Tài chính quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n và
c c u t ch c c a các n v thu c Kho b c Nhà n c.


ơ



ư














i u 4. Lãnh









ơ














ư









o



1. Kho b c Nhà n c có T ng giám




ư








c và khơng q 03 Phó T ng giám







c.



2. T ng giám c, Phó T ng giám c Kho b c Nhà n c do B tr ng
B Tài chính b nhi m, mi n nhi m và cách ch c theo quy nh c a pháp lu t.














ư






ư























3. T ng giám c là ng i ng u Kho b c Nhà n c, ch u trách

nhi m tr c B tr ng B Tài chính và tr c pháp lu t v toàn b ho t ng
c a Kho b c Nhà n c. Phó T ng giám c ch u trách nhi m tr c T ng giám
c Kho b c Nhà n c và tr c pháp lu t v l nh v c công tác
c phân
công ph trách.




ư











ư







ư






ư











ư





ư





ư










ư
























ư















ư







i u 5. Hi u l c và trách nhi m thi hành









1. Quy t nh này có hi u l c thi hành k t ngày 15 tháng 10 n m 2009.

















6

2. Bãi b Quy t nh s 235/2003/Q -TTg ngày 03 tháng 11 n m 2003
c a Th t ng Chính ph quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n và c c u
t ch c c a Kho b c Nhà n c thu c B Tài chính.



 







ư






















ư





















ơ





3. S l ng Phó T ng giám c c a Kho b c Nhà n c

c th c hi n
theo quy nh hi n hành c a Th t ng Chính ph cho n khi Th t ng
Chính ph có quy t nh khác.


ư




























ư



ư











ư












ư





4. B tr ng B Tài chính, các B tr ng, Th tr ng c quan ngang
B , Th tr ng c quan thu c Chính ph , Ch t ch y ban nhân dân t nh,
thành ph tr c thu c Trung ng và T ng giám c Kho b c Nhà n c ch u
trách nhi m thi hành Quy t nh này./.




ư



ư












ơ

ư









ư







ơ














ư



ơ









ư



TH T







NG



N i nh n:




- Ban Bí th Trung ng ng;
- Th t ng, các Phó Th t ng Chính ph ;
- Các B , c quan ngang B , c quan thu c Chính ph ;
- VP BC TW v phòng, ch ng tham nh ng;
- H ND, UBND các t nh, thành ph tr c thu c TW;
- V n phòng Trung ng và các Ban c a ng;
- V n phòng Ch t ch n c;
- H i ng Dân t c và các y ban c a Qu c h i;
- V n phòng Qu c h i;
- Toà án nhân dân t i cao;
- Vi n Ki m sát nhân dân t i cao;
- Ki m toán Nhà n c;
- y ban Giám sát tài chính Qu c gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã h i;
- Ngân hàng Phát tri n Vi t Nam;
- UBTW M t tr n T qu c Vi t Nam;
- C quan Trung ng c a các oàn th ;
- Kho b c Nhà n c;
- VPCP: BTCN, các PCN, C ng TT T,
các V , C c, n v tr c thu c, Công báo;
- L u: V n th , TCCV (10b).

ơ

ư

ư









ư



ư



ơ

ơ
















( ã ký)
















ơ




ư













ư




































ư


























ơ

ơ

ư







ư










ơ



ư







ư



Nguy n T n D ng












Chuyên
QU N LÝ NHÀ N
A. NH NG V N
KINH T
1. NH NG
NH H

C V KINH T

LÝ LU N CHUNG V QU N LÝ NHÀ N

C I M C B N C A N N KINH T TH TR
NG XHCN VI T NAM

CV
NG

N n kinh t n c ta là n n kinh t th tr ng nh h ng XHCN. N n kinh
t th tr ng nh h ng XHCN là m t ki u t ch c n n kinh t mà trong ó,
s v n hành c a nó v a tuân theo nh ng nguyên t!c và quy lu t c a b"n thân
h# th$ng kinh t th tr ng, l%i v a b chi ph$i b&i nh ng nguyên t!c và
nh ng quy lu t ph"n ánh b"n ch't xã h i hoá-xã h i ch ngh(a. Do ó, n n
kinh t th tr ng nh h ng XHCN v a mang tính ch't chung, ph bi n ó

là “tính kinh t th tr ng” v a mang tính )c thù ó là “tính nh hu ng
XHCN”.
1- Kinh t th tr
1.1.

ng:

c tr ng c a kinh t th tr

a- Khái ni m kinh t th tr

ng

ng.

Kinh t th tr ng là n n kinh t v n hành theo c* ch th tr
tr ng quy t nh v s"n xu't và phân ph$i.

ng, & ó th

Kinh t th tr ng là m t ki u t ch c kinh t , mà trong ó, cá nhân ng i
tiêu dùng và các nhà s"n xu't-kinh doanh tác ng l+n nhau thông qua th
tr ng
xác nh nh ng v'n
c* b"n c a t ch c kinh t : s"n xu't cái gì?
s"n xu't nh th nào? s"n xu't cho ai? Trong n n kinh t th tr ng, th
tr ng quy t nh phân ph$i tài nguyên cho n n s"n xu't xã h i.
b-

c tr ng c a kinh t th tr


ng.

- M t là, quá trình l u thông nh ng s"n ph,m v t ch't và phi v t ch't t
s"n xu't n tiêu dùng ph"i -c th c hi#n ch y u b.ng ph *ng th c muabán.
S& d( có s luân chuy n v t ch't trong n n kinh t là do có s phân cơng
chun mơn hố trong vi#c s"n xu't ra s"n ph,m xã h i ngày càng cao, cho
nên s"n ph,m tr c khi tr& thành h u ích trong i s$ng xã h i c/n -c gia
công qua nhi u khâu chuy n ti p nhau. Bên c%nh ó, có nh ng ng i, có
nh ng doanh nghi#p, có nh ng ngành, nh ng vùng s"n xu't d th a s"n
ph,m này nh ng l%i thi u nh ng s"n ph,m khác, do ó gi a chúng c0ng c/n
có s trao i cho nhau.
1




×