SAA6D140/125-CRI
Technical Presentation Kit
Engines
l
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
ĐỘNG CƠ DIESEL
COMMON RAIL
SAA6D140/125-CRI
KT900201
February 2001
Menu
Exit
COMMON RAIL DIESEL.
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-2
3-2
HTNL Diesel không ngừng được cải tiến, với các giải pháp kỹ thuật tối
ưu làm giảm mức độ phát sinh ô nhiễm và suất tiêu hao nhiên liệu. Các
nhà động cơ Diesel đã đề ra nhiều biện pháp khác nhau về kỹ thuật
phun và tổ chức quá trình cháy nhằm giới hạn các chất ô nhiễm. Các
biện pháp chủ yếu tập trung vào giải quyết các vấn đề:
- Tăng tốc độ phun để làm giảm nồng độ bồ hóng do tăng tốc hòa trộn
nhiên liệu- không khí.
- Tăng áp suất phun, đặc biệt là đối với động cơ phun trực tiếp.
- Điều chỉnh dạng quy luật phun theo khuynh hướng kết thúc nhanh
quá trình phun.
- Biện pháp hồi lưu một bộ phận khí xả .
Hiện nay, các nhược điểm của HTNL Diesel đã được khắc phục bằng
cải tiến các bộ phận như: Bơm cao áp, vòi phun, ống tích trữ nhiên liệu
áp suất cao, các ứng dụng điều khiển tự động nhờ sự phát triển của
công nghệ. Đó là HTNL Common Rail Diesel (CRI).
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Tại sao lại sử dụng hệ thống bơm này?
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-3
3-3
Hệ thống Diesel Common Rail linh hoạt hơn so với hệ
thống cũ dẫn động bằng cam:
- Áp suất phun đạt đến khoảng 1400 bar.
- Có thể thay đổi thời điểm phun nhiên liệu.
-Có thể phun làm 3 giai đoạn phun: phun sơ khởi, phun
chính, phun kết thúc.
- - Thay đổi áp suất phun tùy theo chế độ hoạt động của
động cơ.
- Ứng dụng rộng rãi cho ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ (công
suất đạt đến 30kw/xy lanh), ôtô tải nặng, tàu lửa và tàu
thủy (công suất đạt đến 200 kw/xy lanh).
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-4
3-4
.
I. TỔNG QUAN
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Tổng Quan Hệ Thống.
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-5
3-5
Động cơ này kế thừa động cơ 140E-2, có cải tiến một
số công nghệ mới .
1. Hệ thống bơm cao áp điện tử áp suất nhiên liệu cao
(1200kg/cm2 ) có thể bơm chậm hoặc bơm ở tốc độ
cao. Điều khiển bằng điện tử giúp tối ưu hóa quá trình
bơm để phù hợp với tốc độ tải, giảm mức độ tiêu thụ
năng lượng, giảm tiếng ồn.
2. Piston được đúc bằng thép chất lượng cao, có bệ
chống rung.
3. Tăng tỉ số nén từ 15.7:1 đến 16.7:1 , khởi động ở mức
độ thấp và giảm khói trắng.
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-6
3-6
Engine Layout
Bộ lọc dầu
bôi trơn
Bộ lọc nhiên liệu
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Engine Layout
KT900201 - Structure & Function
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-7
3-7
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-8
3-8
Các thành phần hệ thống nhiên liêụ
Cảm biến áp suất nhiên
liệu
Van PCV
Common Rail
Máng dẫn
Bộ giới hạn áp
suất
ống rẽ
nhánh
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-9
3-9
Bơm cao áp
Common rail
Đầu vào nhiên
liệu
KT900201 - Structure & Function
ống rẽ nhánh
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-10
3-10
Đầu bộ lọc nhiên liệu
Nút kiểm tra
0.15~0.3MPa
Nút xả
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Engine Layout – Máng bơm
KT900201 - Structure & Function
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-11
3-11
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-12
3-12
Engine Layout – Cảm biến tốc độ
Cảm biến tốc độ
động cơ
Cảm biến NE
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Engine Layout – Cảm biến nhiệt độ nước
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-13
3-13
Cảm biến nhiệt độ cao, thấp. Các kết
nối x2, x3. Để ngăn cản lỗi lắp đặt.
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-14
3-14
.
Lợi ích của vòi phun Common Rail là làm giảm mức độ
tiếng ồn, nhiên liệu được phun ra ở áp suất rất cao nhờ
kết hợp điều khiển điện tử, kiểm soát lượng phun, thời
điểm phun.
-Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel Common Rail ra đời
thỏa mãn được các yêu cầu về việc tổ chức quá trình
cháy trong động cơ giúp tăng công suất động cơ, tăng
tính kinh tế và tính tiện nghi cao, giảm tiếng ồn, giảm ô
nhiễm môi trường.
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-15
3-15
.
II. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Fuel System
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-16
3-16
Nhiên liệu cao áp được truyền dẫn bằng bơm cấp phối nhiên liệu,
đi tới hệ thống CRI và được phân bổ tới mỗi xylanh. Thực hiện
khửi động và kết thúc quá trình bơm được điều khiển bằng cách
mở , đóng van đầu kim phun , sử dụng một van từ - điện tử trong
bơm phun.
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-17
3-17
Fuel System
Cảm biến NE
ECM
bơm
thùng nhiên liệu
Common Rail Cảm biến áp
suất nhiên liệu
Fuel
cooler
Áp suất giới hạn
Van
tràn
PCV
ống dẫn
Van rẽ
Bộ lọc
G sensor
Bơm hồi tiếp
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-18
3-18
Fuel System
Dòng tràn
Common Rail
Bộ lọc nhiên liệu
Máng
Dải áp suất thấp
0.15~0.3MPa
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-19
3-19
Fuel System
Van Xả
Van ống bơm
Tới bộ tản
nhiệt
Dòng tràn
nhiên liệu
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-20
3-20
Fuel System
Nhiên liệu vào
KT900201 - Structure & Function
Dòng tràn
Menu
Exit
Cấu trúc và chức năng của hệ thống nhiên liệu CRI
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-21
3-21
Bao gồm : bơm cấp phối, CRI, kim phun, ECU và cảm biến.
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Cấu trúc và chức năng của hệ thống nhiên liệu CRI
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-22
3-22
1. Chức năng:
Hệ thống Diesel Common Rail thực hiện những chức năng sau:
- Cung cấp nhiên liệu cho động cơ diesel.
- Tạo ra áp suất cần thiết cho quá trình phun nhiên liệu và phân
phối nhiên liệu đến từng xy lanh riêng lẻ.
- Phun một lượng nhiên liệu chính xác tại một thời điểm thích hợp.
- Chức năng chính là việc điều khiển việc phun nhiên liệu đúng
thời điểm, đúng lưu lượng, đúng áp suất, đảm bảo cho động cơ
diesel hoạt động êm dịu và tiết kiệm nhiên liệu.
•Hạn chế ô nhiễm môi trường , giảm lượng NOx
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-23
3-23
Cấu trúc và chức năng của hệ thống nhiên liệu CRI
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-24
3-24
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
Trong hệ thống Diesel Common Rail, nhiên liệu từ thùng chứa (1) được bơm cấp
nhiên liệu chuyển qua bầu lọc (3) lên bơm cao áp (2). Bơm cấp nhiên liệu này hoạt
động bằng điện được đặt trực tiếp trong thùng chứa nhiên liệu. Khi cắt điện, bơm
không cung cấp nhiên liệu và động cơ dừng.Bơm điện đựơc làm mát bởi phần nhiên
liệu chảy qua nó.
Từ đây nhiên liệu được bơm cao áp nén đẩy vào ống tích trữ nhiên liệu áp suất cao (7)
và được đưa đến vòi phun Common Rail (9) sẵn sàng để phun vào xy lanh động cơ.
Việc tạo áp suất và phun nhiên liệu hoàn toàn tách biệt với nhau trong hệ thống
Common Rail. Áp suất phun được tạo ra độc lập với tốc độ và lượng nhiên liệu phun
ra. Nhiên liệu được trữ với áp suất cao trong ống tích áp (7). Lượng phun ra được
quyết định bởi điều khiển bàn đạp ga, thời điểm phun cũng như áp suất phun được
tính toán bằng ECU dựa trên các biểu đồ dữ liệu đã lưu trên nó. Sau đó ECU và EDU
sẽ điều khiển các kim phun của các vòi phun tại mỗi xy lanh động cơ để phun nhiên
liệu nhờ thông tin từ các cảm biến (10) với áp suất phun có thể đến 1 400bar. Nhiên liệu
thừa của vòi phun đi qua ống tích áp (7) về bơm cao áp (2), van điều khiển áp suất tại
bơm mở để nó trở về thùng nhiên liệu (1). Trên ống tích áp có gắn cảm biến áp suất (6)
và đầu cuối có bố trí van an toàn (8), nếu áp suất tích trữ trong ống tích áp (7) lớn quá
giới hạn ,van an toàn sẽ mở để nhiên liệu tháo về thùng chứa.
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit
Cấu tạo hệ thống diesel CRI-Bộ phận áp suất thấp
SAA6D140/125-CRI
TPK
02/01
Page 3-25
3-25
I. Bộ phận áp suất thấp
Bao gồm:
1. bình nhiên liệu
2. đường nhiên liệu áp suất
thấp
3. bơm cấp nhiên liệu
4. bầu lọc nhiên liệu
KT900201 - Structure & Function
Menu
Exit