Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện thuận châu, tỉnh sơn la giai đoạn 2000 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.11 KB, 67 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau 3 năm học tập và nghiên cứu
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn hết sức nhiệt tình của giảng viên
hướng dẫn Th.S. Trần Minh Tiến trong quá trình nghiên cứu và xây dựng đề tài này.
Tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Nông Lâm đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành nhiệm vụ học và nghiên cứu.
Và tơi cũng xin chân thành cảm ơn các cá nhân, đơn vị đã giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài này. Trân trọng cảm ơn người thân trong gia
đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm đề tài.

Sinh viên thực hiện

Quàng Thị Bình


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... 6
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................ 7
1.1. Tính cấp bách của đề tài ....................................................................... 7
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ................................................................ 8
1.2.1. Mục đích .............................................................................................. 8
1.2.1. Yêu cầu ................................................................................................ 8
PHẦN II........................................................................................................ 9
TỔNG QUAN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 9
2.1. Cơ sở khoa học về quy hoạch sử dụng đất ........................................... 9
2.1.1.Khái niệm quy hoạch sử dụng đất. ........................................................ 9
2.1.2 .Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất........................................... 9
2.1.3. Cơ sở pháp lý về quy hoặc sử dụng đất ............................................... 10
2.1.4. Nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất ................................... 11


2.1.5. Phân loại sử dụng đất theo các cấp .................................................... 11
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phƣơng án quy hoạch....................... 11
2.2.1 Hiệu quả kinh tế.................................................................................. 12
2.2.2 Hiệu quả xã hội................................................................................... 12
2.2.3 Hiệu quả mơi trường ........................................................................... 12
2.3 Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam............................ 13
2.3.1. Tình hình quy hoạch sử đất trên thế giới ............................................ 13
2.3.2 Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ..................................... 13
2.3.3 Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Sơn La ................................. 15
PHẦN III .................................................................................................... 16
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 16
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................ 16
3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 16
3.2.1. Đánh giá các điều kiện cơ bản của huyện Thuận Châu ...................... 16
3.2.1.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên thiên nhiên ..................... 16
3.2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thuận Châu............. 16
3.2.1.3. Đánh giá tiềm năng các nguồn lực .................................................... 16
1


3.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử
dụng đất của huyện Thuận Châu giai đoạn 2000 - 2005 ............................. 16
3.2.4 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử
dụng đất của huyện Thuận Châu giai đoạn 2005 - 2010 ............................. 16
3.2.5. Các vấn đề tồn tại trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch giai
đoạn 2000 - 2010 của huyện Thuận Châu ................................................... 17
3.2.6. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án giai
đoạn tới ....................................................................................................... 17
3.3. Phương pháp nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện trong17
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................... 17

3.3.2. Phương pháp so sánh thống kê: ......................................................... 17
3.3.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: ................................................. 17
3.3.4 Phương pháp điều tra thực địa ............................................................ 17
PHẦN IV .................................................................................................... 18
DỰ KIẾN KIẾN QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 18
4.1. Kết quả điều tra các điều kiện cơ bản của huyện Thuận Châu ........ 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của huyện........................ 18
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 22
4.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 22
4.1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................ 22
4.1.3 Thực trạng phát triển các ngành ......................................................... 23
4.1.3.1 Ngành nông nghiệp ........................................................................... 23
4.1.2.2 Ngành công nghiệp - Xây dựng. ......................................................... 25
4.1.2.3 Thương mại - Dịch vụ........................................................................ 25
4.1.4 Khái quát thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng...................................... 26
4.1.4.1 Hệ thống giao thông:........................................................................ 26
4.1.4.2 Thuỷ lợi và nước sinh hoạt................................................................. 26
4.1.4.3 Hệ thống điện.................................................................................... 26
4.1.5 Khái quát thực trạng phát triển văn hoá - xã hội. ................................ 27
4.1.5.1 Giáo dục đào tạo. .............................................................................. 27
4.1.5.2 Y tế. .................................................................................................. 27
4.1.5.3 Văn hoá - Thể thao. ........................................................................... 27
4.1.6 Dân số và lao động .............................................................................. 28
4.1.6.1 Dân số dân tộc .................................................................................. 28
4.1.6.2 Lao động và việc làm. ........................................................................ 29
2


4.1.6.3 Về cơng tác quốc phịng - an ninh. ..................................................... 29
4.2 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ....................... 30

4.2.1 Lợi thế................................................................................................. 30
4.2.2 Hạn chế .............................................................................................. 31
4.3 Giới thiệu khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000 - 2010
.................................................................................................................... 32
4.3.1 Khái quát hiện trạng năm 2000 .......................................................... 33
4.3.2 Quy hoạch đến năm 2010 .................................................................... 33
4.4.1 Đánh giá tình thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử đất của
huyện Thuận Châu thời kỳ 2000 - 2005. ...................................................... 34
4.4.1.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Châu năm 2000 ......................... 34
4.4.1.2 Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Châu năm 2005 ......................... 35
4.4.1.3 Biến động các loại đất của huyện Thuận Châu từ năm 2000 - 2005 ..... 36
4.4.1.4 Đánh giá kết quả đạt được với phương án quy hoạch thời kỳ 2000 - 2005
.................................................................................................................... 38
4.4.2 Đánh giá tình thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng đất
của huyện Thuận Châu thời kỳ 2005 - 2010................................................. 44
4.4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 của huyện Thuận Châu ............ 44
4.4.2.2 Biến động các loại đất chính của huyện Thuận Châu từ năm 2005 đến năm
2010............................................................................................................. 44
4.4.2.3 Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
năm 2005 - 2010........................................................................................... 46
4.5 Đánh giá chung .................................................................................... 54
4.6 Đề xuất định hƣớng và các giải pháp nâng cao tính khả thi cho
phƣơng án quy hoạch sử dụng đất của huyện Thuận Châu trong thời kỳ
tới................................................................................................................ 55
4.6.1 Giải pháp về công tác quản lý.............................................................. 55
4.6.2 Giải pháp về đầu tư ............................................................................. 56
4.6.3 Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................... 56
PHẦN V...................................................................................................... 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 59
5.1 Kết luận ................................................................................................ 59

5.2. Kiến nghị ............................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 61
PHỤ LỤC ................................................................................................... 62
3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thuận Châu giai đoạn 2000 – 2010 ............... 23
Bảng 4.2. Cơ cấu, sản lượng ngành nông nghiệp huyện Thuận Châu............... 24
Bảng 4.3. Dân số của huyện thuận châu giai đoạn 2000 – 2010....................... 28
Bảng 4.4. Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010............................ 34
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất
trong giai đoạn 2000 -2005............................................................................ 37
Bảng 4.6 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nôngnghiệp giai đoạn
2000 – 200 ................................................................................................... 41
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án QH KHSDĐ đến năm 2010 ................................................................................. 45
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Thuận
Châu giai đoạn 2000 – 2010.......................................................................... 53

4


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ địa giới hành chính huyện Thuận Châu .................................... 18
Hình 2. Diễn biến khí hậu thủy văn khu vực huyện Thuận Châu ..................... 19
Hình 3. Cơ cấu dân số huyện Thuận Châu năm 2010...................................... 28
Hình 4. Cơ cấu sử dụng đất huyện Thuận Châu năm 2000 .............................. 35
Hình 5. Cơ cấu hiện trạng các loại đất năm 2005 ............................................ 35
Hình 6. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của huyện

Thuận Châu .................................................................................................. 38
Hình 7. Tình hình thực hiện đất ở nơng thơn của huyện thời kỳ 2000 - 2005 .. 39
Hình 8. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng một số loại đất chuyên dùng của
huyện Thuận Châu thời kỳ 2000 – 2005......................................................... 42
Hình 9. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất một số loại đất phi nông
nghiệp khác .................................................................................................. 42
Hình10. Tình hình thực hiện quy hoạch đất chưa sử dụng giai đoạn 2000 – 2005
.................................................................................................................... 43
Hình 11. Cơ cấu hiện trạng các loại đất năm 2010 .......................................... 44
Hình 12. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của huyện
Thuận Châu giai đoạn 2005 – 2010 ............................................................... 47
Hình 13. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện Thuận
Châu giai đoạn 2005 – 2010.......................................................................... 48
Hình 14. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng của huyện
Thuận Châu giai đoạn 2005 – 2010 ............................................................... 49
Hình 15. Tình hình thực hiện quy hoạch một số loại đất phi nông nghiệp của
huyện Thuận Châu giai đoạn 2005 – 2010 ..................................................... 50
Hình 16. Tình hình thực hiện quy hoạch đất chưa sử dụng của huyện Thuận
Châu thời kỳ 2005 – 2010 ............................................................................. 51

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AN
CC
CQ
CTSN
HĐND

HN
HT
KHSDĐ
KTXH
LN
MNCD

NN
PNN
QH
QHSDĐ
QP
SX
SXKD
THCS
UBND
TĐC

An ninh
Cơng cộng
Cơ quan
Cơng trình sự nghiệp
Hội đồng nhân dân
Hằng năm
Hiện trạng
Kế hoạch sử dụng đất
Kinh tế xã hội
Lâu năm
Mặt nước chuyên dùng
Nghĩa địa

Nông nghiệp
Phi nông nghiệp
Quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất
Quốc phòng
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Trung học cơ sở
Uỷ ban nhân dân
Tái định cư

6


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp bách của đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng của hệ sinh thái, là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ
của mỗi quốc gia, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình
văn hóa, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phịng. Đất cần cho mọi hoạt động sản
xuất của mỗi quốc gia, là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Đối
với mỗi quốc gia, đất đai là có giới hạn, vì vậy việc lập phương án quy hoạch là
rất cần thiết để sử dụng đất một cách có hiệu quả và bền vững.
Cơng tác lập quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất là một yêu cầu đặc
biệt để sắp xếp quỹ đất đai cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có
hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng, tránh
được sự chồng chéo, gây lãng phí trong sử dụng, hạn chế sự huỷ hoại đất đai,
phá vỡ môi trường sinh thái. Đây là một nội dung quan trọng để quản lý Nhà
nước về đất đai, được thể chế hóa trong Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
năm 1992 đã nêu: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp

luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. Luật Đất đai năm 2003
quy định: “Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” là 1 trong 13 nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai.
Huyện Thuận Châu - Tỉnh Sơn La là một huyện vùng núi nằm ở vị trí quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh. Mặt khác, huyện cịn có địa hình
bị chia cắt mạnh, địi hỏi phải có sự đầu tư lớn trong xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và xã hội. Đất đai có độ dốc lớn, bị xói mịn có nguy cơ bị thối hố, độ che
phủ của thảm thực vật thấp, khiến môi trường diễn biến theo chiều hướng xấu.
Điều này đã gây sức ép lên vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cùng với các
tập quán sản xuất của người dân, đã gây nên tình trạng sử dụng đất chưa hợp lý,
tiềm ẩn nhiều nguy cơ thối hóa đất. Vì vậy cần có một phương án quy hoạch sử
dụng đất hợp lý để có thể sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá tình hình
thực hiện QHSDĐ của huyện Thuận Châu - tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 2010".

7


1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Củng cố kiến thức đã học trên lớp, tiếp cận với công tác quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện ở thực tế.
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch quy hoạch sử dụng đất của huyện
Thuận Châu - tỉnh Sơn La đoạn 2000 – 2010.
- Tìm ra những tích cực, những hạn chế bất cập trong quá trình tổ chức
thực hiện phương án quy hoạch giai đoạn 2000 - 2010.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi cho phương án quy hoạch sử
dụng đất huyện Thuận Châu - tỉnh Sơn La giai đoạn tới.
1.2.1. Yêu cầu
- Các số liệu, tài liệu thu thập được phải có giá trị thực tiễn và pháp lí.

- Tiếp cận được đầy đủ và chính xác với các thơng tin cần thiết.
- Nắm vững được địa bàn nghiên cứu công tác thực hiện quy hoạch.
- Đánh giá chính xác và khách quan công tác tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất huyện Thuận Châu - tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 – 2010.
- Đề ra các kiến nghị nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy
hoạch, các kiến nghị phải cụ thể trên cơ sở thực tiễn, theo pháp luật đặc biệt là
Luật đất đai.

8


PHẦN II
TỔNG QUAN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học về quy hoạch sử dụng đất
2.1.1.Khái niệm quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kĩ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý
khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh
định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản
xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội
tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường.
Sử dụng đất đai đầy đủ hợp lý khoa học và có hiệu quả được hiểu là: mỗi
loại đất đều được vào sử dụng theo các mục đích nhất định, các đặc điểm tính
chất tự nhiên, vị trí, diện tích phải phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng, áp
dụng thành tựu khoa học kĩ thuật và các biện pháp tiên tiến, đáp ứng đồng bộ cả
ba lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành
các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang
lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh các mối quan
hệ đất đai.Và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích

nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp bảo vệ môi trường.
2.1.2 .Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất.
* Sự cần thiết về mặt pháp lý.
Trong bất kỳ một quốc gia nào, đất đai đều giữ vai trị quan trọng, trong đó
hình thức sở hữu đất đai là cơ sở cho mỗi quan hệ đất của mỗi chế độ xã hội. Ở
Việt Nam, chính sách về đất đai được quy định trong hiến pháp và các văn bản
luật đất đai với chế độ sở hữu đất đai toàn dân do nhà nước quản lý. Hiến pháp
nước CHXHCN Việt Nam năm 1992, điều 18 đã nêu rõ:" Đất đai là sở hữu toàn
dân do nhà nước thống nhất nhất quản lý sử dụng. Nhà nước thống nhất quản lý
toàn bộ, đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật đảm bảo sử dụng đúng mục
đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá sử dụng ổn định
lâu dài". Các văn bản luật đất đai đã được ban hành, thực hiện và ngày càng
được hoàn thiện: luật đất đai 1988; luật đất đai 1993; Luật đất đai 2003 Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của đất đai năm 2003 năm 2009. Căn cứ vào điều 17 ,18
9


trên hiến pháp năm 1992, Luật đất đai 2003 đã xác định rõ tầm quan trọng của
công tác quy hoạch sử dụng đất .Tại điều 6, Luật đất đai 2003 quy định "Quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một trong 13 nội dung của quản lý nhà nước
về đất đai".
* Trách nhiệm lập và thẩm quyền xét duyệt
Trách nhiệm lập và thẩm quyền xét duyệt QHSDĐ đã được quy định tại các điều
22, 23, 25, 26 Luật Đất đai
2.1.3. Cơ sở pháp lý về quy hoặc sử dụng đất
- Luật đất đai 2003 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật
đất đai.
-Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của chính phủ quy hoạch bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư.

- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/01/2009 của Bộ tài Nguyên
và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất.
-Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/03/2010 của Bộ tài Nguyên
Môi trường quy định về mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất.
-Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Chỉ thị số 01/CT/BTNMT ngày 17/3/2010 của Bộ tài nguyên Môi
trường về tăng cường công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
-Quyết định số 3185/QĐ- UBND ngày 29/12/2007 của UBND tỉnh Sơn
La về phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng an ninh huyện Thuận Châu giai đoạn 2000 - 2010.
- Chỉ thị số 25/CT- UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh
Sơn La về việc triển khai công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp tỉnh, huyện, xã.
-Kế hoạch số 49/KH- UBND ngày 29/9/2009 về việc triển khai công tác
lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20112015) cấp tỉnh, huyện, xã.

10


-Các văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La khóa XIII, đại hội Đảng bộ
huyện Thuận khóa XVII.
2.1.4. Nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh.
- Được lập từ tổng thể đền chi tiết. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
dưới phải phù hợp với cấp trên. Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với QHSDĐ
đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất cấp trên phải thể hiện
được nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của mỗi thời kỳ phải được
xét duyệt, quyết định trong năm cuối của kỳ trước đó (để đảm bảo tính liên tục).
2.1.5. Phân loại sử dụng đất theo các cấp
Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng trong q trình sử dụng
đất. Luật đất đai 2003, điều 25 quy định tiến hành quy hoạch sử dụng đất đai ở 4
cấp lãnh thổ:
Quy hoạch sử dụng đất cả nước
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Quy hoạch sử đất cấp xã
Lập quy hoạch tiến hành theo trình tự từ trên xuống dưới và sau đó bổ
sung hồn chỉnh từ dưới lên, đây là q trình có mối quan hệ trực tiếp và chặt
chẽ giữa tổng thể và cụ thể giữa vĩ mô và vi mô, giữa trung ương và địa phương
trong hệ thống chỉnh thể.
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phƣơng án quy hoạch
Phương án quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở đánh giá điều
kiện tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và
tiềm năng đất đai.

11


2.2.1 Hiệu quả kinh tế
Phương án quy hoạch đã cân đối bố trí quỹ đất hợp lý đáp ứng nhu cầu

phát triển các ngành, các lĩnh vực. Trên cơ sở cân đối các nguồn thu chi từ đất
hiệu quả kinh tế dự tính khoảng 4.261 triệu đồng, mặt khác trong tương lai với
lợi thế nguồn nguyên liệu chế biến sẽ hình thành các cơ sở cơng nghiệp trung
tâm cơng nghiệp tạo thêm công ăn việc làm cho nhân dân trong tồn huyện, góp
phần cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập.
Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất bằng hình thức thay thế các loại hình
sử dụng đất kém hiệu quả như trồng cây hằng năm trên đất dốc sang trồng cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả, trông rừng kinh tế đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
2.2.2 Hiệu quả xã hội
Việc khai hoang mở rộng diện tích đất lâm nghiệp và chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất nông nghiệp cùng với sự phát triển các ngành nghề, dịch vụ tạo
thêm việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ hộ nghèo, đảm bảo và từng bước
nâng cao thu nhập cho nhân dân.
Đáp ứng nhu cầu về đất để xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đặc biệt là giao thông các công trình phúc lợi cơng cộng đảm bảo nâng cao đời
sống văn hóa, từng bước xóa dần khoảng cách giữa các vùng trong huyện.
2.2.3 Hiệu quả môi trường
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao diện tích cây trồng cây cơng
nghiệp lâu năm, cây ăn quả phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bước đầu
tạo điều kiện cho việc hình thành các vườn công nghiệp, cây ăn quả tập trung
vừa tạo thu nhập cho người dân vừa góp phần giữ nước đầu nguồn hạn chế được
xói mịn, đồng thời tăng độ phì của đất.
Diện tích đất lâm nghiệp tăng thêm 32.801 ha, nâng độ che phủ của rừng
lên 32,36% so với tổng diện tích tự nhiên đây là một con số lớn địi hỏi phải có
sự đầu tư đáng kể song đây là giải pháp quan trọng đối với một huyện khan
hiếm về nguồn nước ở một số xã như: xã Phổng Lái diện tích đất lâm nghiệp
tăng lên đồng thời với khả năng giữ nước, tăng độ ẩm và chống xói mịn. Đây là
điều kiện cần để duy trì và phát triển một môi trường sinh thái bền vững.
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao diện tích đất trồng cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bước đầu

tạo điều kiện cho việc hình thành các vườn cơng nghiệp, cây ăn quả tập trung

12


vừa tạo thu nhập cho người dân vừa góp phần giữ nước đầu nguồn hạn chế xói
mịn, đồng thời tăng độ phì của đất.
2.3 Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Tình hình quy hoạch sử đất trên thế giới
Ở ĐỨC: Điển hình là thành phố Berlin, hệ thống quy hoạch sử dụng đất
đã được xây dựng từ rất sớm. Năm 1994, hệ thống quy hoạch sử dụng đất được
xây dựng với tỉ lệ 1:50.000. Sau đó việc điều chỉnh và cập nhật những biến động
đất đai cho phù hợp với sự thay đổi của nền khinh tế, xã hội và mục tiêu của
chính Phủ được tiến hành thường xuyên, đảm bảo sử dụng đất hiệu quả, tiết
kiệm và bền vững, tạo đà cho sự phát triển kinh tế.
Cộng hòa Liên Bang Nga: Quy hoạch sử dụng đất được chú trọng việc tổ
chức lãnh thổ, các biện pháp bảo vệ và việc sử dụng đất với các nông trại và các
đơn vị sử dụng đất nông nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất của Nga được chia
thành 2 cấp: quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết.
Trung Quốc: Là nước năm trong vùng Đông Á có diện tích tự nhiên là
9,597km, dân số gần 1,2 tỷ người. Đến nay Trung Quốc đã tiến hành lập quy
hoạch sử dụng đất từ tổng đến chi tiết cho các vùng và các địa phương theo
hướng phân vùng chức năng (khoanh định sử dụng đất cho các mục đích) gắn
với nhiệm vụ bảo vệ mơi trường.
2.3.2 Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam
Việt Nam là nước có dân số đơng, diện tích đất hạn hẹp, vì vậy công tác
quy hoạch sử dụng đất cho hiệu quả, hợp lý, ổn định, bền vững luôn là một trong
những đòi hỏi khách quan.
a. Thời kỳ trƣớc khi Luật Đất đai năm 1993
Từ năm 1981 đến năm 1986, tại Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ V, trong

chương trình lập tổng sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam
thời kỳ 1986 - 1990, có năm vấn đề trong đó có vấn đề về tài nguyên thiên nhiên
đặc biệt chú trọng đến vấn đề quy hoạch sử dụng đất đai. Cũng trong thời kỳ
này, Chính phủ ra nghị quyết số 50 về xây dựng quy hoạch tổng thể kinh tế xã
hội của 500 đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước.
Từ năm 1987 đến năm 1993, công tác quy hoạch sử dụng đất đai đã có cơ
sở pháp lý quan trọng, thời này cơng cuộc đổi mới nông thôn diễn ra sâu sắc,
quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện nổi lên như một vấn đề cấp bách về giao
đất, cấp đất. Đây là mốc đầu tiên triển khai quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện
13


trên phạm vi tồn quốc.
b. Giai đoạn từ khi có Luật Đất đai năm 1993 đến năm 2003
Luật Đất đai năm 1993 ra đời tạo cơ sở pháp lý cho công tác quy hoạch sử
dụng đất đai tương đối đầy đủ hơn. Năm 1994, Tổng cục địa chính được thành
lập với tháng 4/1995 và công tác lập quy hoạch sử đất được triển khai ở 4 cấp là:
cả nước, tỉnh, huyện, xã.
Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được quy định trong
Luật Đất đai 1993, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/NĐ -CP ngày
01/01/2001 quy định nội dung cụ thể về lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của các cấp địa phương. Từ năm 1994, Chính phủ đã cho triển khai xây
dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cả nước đến năm 2010. Tuy vậy,
cũng phải đến năm 2004, tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XI, Quốc hội mới ra
Nghị quyết số 29/2004/QH11 thông qua quy hoạch sử đất đai cả nước đến năm
2010 và kế hoạch sử dụng đất đai năm 2005; Bộ Quốc phòng và Bộ Cơng an
tiến hành cơng tác rà sốt quy hoạch sử dụng đất an ninh, quốc phòng và đã
được Chính phủ phê duyệt.
Theo TS. Nguyễn Quang Học: " Quy hoạch sử dụng đất đã góp phần tăng
cường hiệu lực và ngày càng có hiệu quả cao trong quản lý và sử dụng đất, đã

phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong quá trình phát
triển của đất nước theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa... đã góp phần thay
đổi diện mạo vùng nơng nghiệp theo hướng hàng hóa. Đất có mục đích công
cộng được quy hoạch đồng bộ với kết cấu hạ tầng phát triển đã góp phần tăng
khả năng phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân".
c. Giai đoạn từ năm 2003 đến nay
Khung pháp lý đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
quy định rõ: Luật Đất đai 2003 quy định tại mục 2 chương II (gồm 10 điều, từ
điều 21 đến điều 30); Nghị định số 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai quy định tại chương III (gồm 18 điều, từ
điều 12 đến điều 29).
Luật Đất đai năm 2003 quy định rõ nội dung việc lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp. đối với kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm và kỳ kế hoạch
là 5 năm. Việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là 5 năm một lần gắn với việc
kiểm kê đất đai để phục vụ cho công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được tốt hơn. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất được lập 10 năm một lần gắn
với kỳ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã phải được
14


lập trên bản đồ địa chính.
Ngồi ra, để cho việc quản lý đất đai được thuận lợi hơn, đất đai được
chia thành 3 nhóm đất chính: nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư
hướng dẫn số 30/2004/TT - BTNMT và quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất các cấp.
Theo kết quả báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết năm
2007, cùng với quy hoạch sử dụng đất đai cả nước, đến nay đã có 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung Ương xây dựng xong phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2010 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2006 2010); trong đó có 62 tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt

Đối với cấp huyện, đã có 450/676 huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh hoàn thành việc lập quy hoạch đến năm 2010 (đạt 66,56%);154 huyện
đang triển khai (đạt 22,78%); còn lại 72 huyện chưa triển khai (chiếm 10/65%),
phần lớn là các đô thi (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Đối với cấp xã, đã có 6,179/10.784 xã, phường, thị trấn đã lập quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 (đạt 57,30%); 2.466/10.784 xã đang triển khai (đạt
22,87%); còn lại 2.139/10.784 xã chưa triển khai (chiếm 19,38%). Trong số các
xã đã lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết thể hiện trên bản đồ địa chính theo quy
định của Luật Đất đai.
2.3.3 Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Sơn La
QHSDĐ của Sơn La đến 2010 đã được lập ở cấp tỉnh, huyện, từ năm 2006
và QHSDĐ cấp xã được lập xong 193 xã/206 xã, thị trấn trong năm 2007.
Việc thực hiện KHSDĐ hàng năm đã thực hiện theo QH - KHSDĐ nhưng
vẫn còn một số địa phương chưa thực hiện đúng theo KHSDĐ hàng năm, chất
lượng QH - KHSDĐ còn hạn chế. Trong những năm qua Tỉnh đã thực hiện
phương án QHSDĐ đến năm 2010 việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất cho việc phát triển kinh tế, xây dựng công nghiệp và dịch vụ đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế của Tỉnh.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quy hoạch vẫn còn một số tồn tại là
do nhận thức, chưa vận dụng đồng bộ hệ thống quy chế tạo điều kiện phát triển
tối đa tiềm năng lợi thế của Tỉnh. Một số dự án trong quy hoạch còn chưa phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế của tỉnh

15


PHẦN III
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000 - 2010 của huyện Thuận

Châu- tỉnh Sơn La .
- Tình hình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
2000 - 2010 của huyện Thuận Châu - tỉnh Sơn La .
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Đánh giá các điều kiện cơ bản của huyện Thuận Châu
3.2.1.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Điều kiện tự nhiên .
- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên .
3.2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thuận Châu.
- Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
- Thực trạng dân số, lao động, việc làm .
- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .
3.2.1.3. Đánh giá tiềm năng các nguồn lực
3.2.2. Giới thiệu khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện
Thuận Châu giai đoạn 2000 - 2010 .
3.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử
dụng đất của huyện Thuận Châu giai đoạn 2000 - 2005
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2000.
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2005.
- So sánh kết quả đạt được với phương án quy hoạch giai đoạn 2000 -2005.
3.2.4 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử
dụng đất của huyện Thuận Châu giai đoạn 2005 - 2010
+ Hiện trạng sử dụng đất năm 2010
+ So sánh kết quả đạt được với phương án quy hoạch

16


3.2.5. Các vấn đề tồn tại trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch giai
đoạn 2000 - 2010 của huyện Thuận Châu .

3.2.6. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án giai
đoạn tới
3.3. Phương pháp nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện trong
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
- Thu thập các số liệu và thống kê đất đai, tình hình sử dụng đất, các loại
bản đồ có liên quan từ các ban ngành trong huyện; bao gồm các số liệu, tài liệu
về: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, phương án thực hiện QHSDĐ và kết quả
thực hiện phương án QHSDĐ vủa UBND huyện, các số liệu, tài liệu này được
thu thập tại:
+ Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Thuận Châu.
+ UBND huyện.
3.3.2. Phương pháp so sánh thống kê:
-Tổng hợp các số liệu thu thập được, phân tích so sánh tình hình thực hiện
quy hoạch trong từng giai đoạn như so sánh: hiện trạng năm 2000 với hiện trạng
năm 2005, biến động các loại đất huyện Thuận Châu giai đoạn 2000 - 2005,giai
đoạn 2005 - 2010 và so sánh các chỉ tiêu thực hiện phương án quy hoạch...
3.3.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia:
-Phương pháp này là tham khảo ý kiến của một số chun gia có kinh
nghiệm trong cơng tác quy hoạch như: cán bộ phịng Tài ngun và Mơi trường
huyện, cán bộ trong văn phòng đăng ký đất đai... trước khi ta đề xuất các định
hướng hay các giải pháp nhằm nâng các tính khả thi cho phương án quy hoạch
sử dụng đất trên địa bàn huyện trong giai đoạn tới.
3.3.4 Phương pháp điều tra thực địa
Khảo sát thực địa về tình hình thực hiện quy hoạch như: tham gia xây dựng
phương án quy hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2011 - 2020.

17


PHẦN IV

DỰ KIẾN KIẾN QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả điều tra các điều kiện cơ bản của huyện Thuận Châu
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của huyện
a. Vị trí địa lý
Huyện Thuận Châu nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Sơn La, theo quốc lộ 6,
huyện cách thành phố Sơn La 34 km về phía Tây Bắc có toạ độ địa lý: 21012' 21041' vĩ độ Bắc, 103020' - 103059' kinh độ Đơng. Tổng diện tích tự nhiên
153.873,0 ha, gồm 29 xã, Thị Trấn, Phổng Lái, Thôm Mịn, Tơng Cọ, Mường
Khiêng, Bó Mười, Liệp Tè, Muổi Nọi, Púng Tra, Chiềng Ngàm, Mường É, Co
Mạ, Pá Lông, Mường Bám, Chiềng La, Nậm Lầu, Chiềng Pấc, Long Hẹ, Phổng
Lăng, Chiềng Bôm, Chiềng ly, Phổng Lập, Nong Lay, Bản Lầm, Bon Phặng, É
Tịng, Tơng Lệnh, Chiềng Pha, Co Tịng.
Có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Đơng giáp TP. Sơn La - tỉnh Sơn La.
- Phía Tây - Tây Bắc giáp huyện Tuần Giáo - tỉnh Điện Biên.
- Phía Nam giáp huyện Sơng Mã - tỉnh Sơn La.
- Phía Bắc giáp huyện Quỳnh Nhai, Mường La - tỉnh Sơn La

Hình1: Sơ đồ địa giới hành chính huyện Thuận Châu
18


Huyện Thuận Châu nằm trên tuyến huyết mạch Quốc lộ 6, cách thành
phố Sơn La 35km và cách thành phố Điện Biên 120km. Trong những năm gần
đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự gia tăng dân số thì khối
xây dựng nhà ở, cơng trình phúc lợi công cộng, cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện
cũng tăng lên khá nhanh.
b. Địa hình, địa mạo
Huyện có địa hình đặc trưng của vùng miền núi phía Bắc, dốc và chia cắt
mạnh, có nhiều núi đá cao xen lẫn thung lũng lòng chảo nhỏ hẹp. Độ cao trung
bình từ 700 - 750 m so với mực nước biển.

Nhìn chung địa hình huyện Thuận Châu khá phức tạp, phần lớn là địa
hình cao và dốc, diện tích đất bằng chiếm tỷ lệ nhỏ và phân tán, tạo ra nhiều tiểu
vùng cho phép phát triển nhiều loại hình sản xuất nơng lâm nghiệp khác nhau.
c. Khí hậu.
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt: mùa mưa
trùng với mùa hè bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mùa khô trùng với mùa đông từ
tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình trong năm là
21,40C, độ ẩm khơng khí trung bình 80%, lượng mưa trung bình 1.371,8
mm/năm, tổng số giờ nắng 2.052 giờ/năm, lượng bốc hơi bình quân 1.150
mm/năm. Huyện ít chịu ảnh hưởng của gió bão nhưng lại chịu ảnh hưởng của
gió Tây khơ nóng, vào mùa đơng cịn kèm theo sương muối.
nhiệt độ khơng khí
(oC)
độ ẩm khơng khí
(%)
lượng mưa (mm)

350
300
250
200
150
100
50
0
1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hình 2: Diễn biến khí hậu thủy văn khu vực huyện Thuận Châu.
d. Thuỷ văn
Huyện Thuận Châu nằm giữa lưu vực 2 con sông lớn là Sông Đà, Sơng
Mã, có nhiều suối lớn như: Suối Muội, Suối Ty, Suối Hét... tạo thành mạng lưới
19


sông suối khá dày. Đây là nguồn nước quan trọng phục vụ cho đời sống và sản
xuất của nhân dân.
Do địa hình cao và chia cắt nên hệ thống sơng, suối phân bố
Do địa hình cao và chia cắt nên hệ thống sông, suối phân bố không đều,

độ dốc lớn, mặt nước thấp hơn so với mặt đất canh tác và các điểm dân cư. Do
vậy khả năng khai thác cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân cịn rất
hạn chế, đặc biệt vào mùa khơ.
e. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Theo kết quả điều tra trên bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Sơn La, huyện Thuận
Châu có các loại đất chính sau: Đất feralit mùn nâu đỏ trên đá vôi (FH j), đất
feralit mùn vàng trên đá cát (FHq), đất vàng nhát trên đá cát (F q), đất vàng đỏ
trên đá sét (F s), đất vàng đỏ trên đá biến chất (Fj)....
Nhìn chung các loại đất trên địa bàn có độ dày từ trung bình đến khá,
thành phần cơ giới từ trung bình đến thịt nặng, tỷ lệ mùn và các chất dinh dưỡng
từ trung bình trở lên. Phù hợp với nhiều loại cây trồng.
* Tài nguyên nước
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân trong huyện
được khai thác từ hai nguồn sau:
- Nguồn nước mặt: Đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân trong vùng, được cung cấp bởi hệ thống sông, suối khá dày như
sông Đà, suối Muội, suối Ty, suối Hét,... Tuy nhiên nguồn nước mặt có vị trí thấp
hơn bề mặt diện tích đất canh tác và các khu dân cư nên gây khó khăn trong q
trình khai thác và sử dụng nước của người dân.
- Nước ngầm: Hiện tại chưa có số liệu điều tra chính xác về trữ lượng
nước ngầm trên địa bàn huyện, song qua điều tra khảo sát sơ bộ ở một số khu
vực phiêng bãi và khu dân cư. Lượng nước ngầm phân bố không đều, mực nước
thấp, khai thác khó khăn.
* Tài nguyên rừng và thảm thực vật.
Năm 2010 Thuận Châu có trên 90 ngàn ha đất lâm nghiệp, trong đó diện tích
đất lâm nghiệp có rừng là 69 ngàn ha. Nhìn chung tài nguyên rừng của huyện còn
khá phong phú, đặc biệt trên địa bàn huyện có khu bảo tồn thiên nhiên Copia lưu
trữ nhiều nguồn gen q có tính đa dạng sinh học cao. Nguồn tài nguyên thảm thực
vật còn lại thưa thớt, có trữ lượng khơng cao, phân bố khơng đều trên phạm vi lãnh

thổ, các vùng rừng tập trung chủ yếu ở những nơi hiểm trở, thực vật có các loài:
20


pơmu, nghiến, dổi...về động vật bao gồm: hươu nai, lợn rừng, sóc, cầy, chồn
nhím...Trong những năm trước kia, do việc chặt phá rừng trái phép, khai thác
không hợp lý đã làm nguồn tài nguyên rừng suy giảm mạnh. Hiện nay, công tác
bảo vệ và phát triển rừng đã được quan tâm, diện tích rừng trồng ngày một tăng,
diện tích rừng hiện cị được bảo vệ, cơng tác khoanh ni tái sinh tự nhiên được
chú trọng. Tình trạng khai thác rừng trái phép và chặt phá rừng cơ bản đã được
ngăn chặn.
* Tài nguyên khoáng sản
Thuận Châu là huyện nghèo về khống sản, chỉ có nguồn đá vơi và đất sét
với trữ lượng lớn và tập trung chủ yếu ở 2 xã Phỏng Lái và Tông Lệnh cho phép
phát triển ngành sản xuất xi măng, khai thác vật liệu xây dựng, sản xuất gạch
ngói. Ngồi ra cịn có nguồn vàng sa khống nhưng trữ lượng nhỏ, phân bố rải
rác khơng đủ điều kiện để khai thác tập trung.
* Tài nguyên nhân văn
Năm 2010 huyện Thuận châu có 153.099 người với các dân tộc anh em cùng
nhau chung sống đoàn kết gắn bó lâu đời (Kinh, Thái, Mơng, Sinh Mun, Khơ
mú...). Mỗi dân tộc giữ một nét đặc trưng riêng trong đời sống văn hố như: nghệ
thuật, tín ngưỡng, truyền thống lịch sử....đã giao thoa hoà quện lẫn nhau làm phong
phú thêm đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.
Đặc biệt hiện nay trên địa bàn huyện còn lưu truyền một số dấu tích văn
hố có giá trị như: Di chỉ tháp Bản Lào ở xã Mường Bám, trạm thông tin 374 xã
Chiềng Ngàm, Di chỉ hang Pá Nàng, di chỉ trạm khắc trên đá Liệp Tè thuộc xã Liệp
Tè và di tích giếng nước Long Hẹ ...
* Thực trạng mơi trƣờng
Thuận Châu có cảnh quan mơi trường đa dạng, mơi trường khơng khí
trong lành, nguồn nước ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm do chất thải công nghiệp,

sinh hoạt của con người. Song vấn đề hiện nay là độ che phủ của rừng chiếm tỷ
lệ còn thấp, đất đai bị xói mịn, rửa trơi, độ phì của đất giảm, các hiện tượng sạt
lở, lũ lụt xuất hiện gây ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống và cảnh quan, môi
trường ở một số nơi trong huyện.
Trong những năm tới cùng với việc khai thác các nguồn lợi một cách hiệu
quả đáp ứng sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thì việc bảo vệ và
phát triển bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh
thái cần được coi trọng.
21


4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
4.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế
Nền kinh tế huyện Thuận Châu trong những năm gần đây có bước phát
triển theo hướng tích cực. 1996 - 2000 tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
đạt 13,05% trong đó ngành nơng - lâm nghiệp tăng 12,3%, công nghiệp - xây
dựng tăng 42,3% thương mại dịch vụ tăng 8,6%. Giai đoạn 2001 - 2003 tốc độ
tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt 13,33% tăng 0,28% so với giai đoạn 1996 2000, trong đó ngành nơng - lâm nghiệp tăng 5,3%, công nghiệp xây dựng tăng
34,43%, thương mại - dịch vụ tăng 20,88%.
Năm 2004 tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 25,03%, tổng GDP ước đạt
287,9 tỷ đồng, tăng 1,84 lần so với năm 2000. Thu nhập bình quân đầu người
3,7 triệu đồng tăng 0,6 trệu đồng so với năm 2003
Cơ cấu kinh tế của huyện đã có sự chuyển dịch đúng hướng, tăng dần tỷ
trọng các ngành coomg nghiệp - xây dựng và thương mại - dịch vụ, từng bước
giảm dần tỷ trọng GDP ngành nông - lâm nghiệp giảm từ 62,22% năm 2000
xuống cịn 44,48% năm 2004, bình qn giảm 4,4%/năm, ngành cơng nghiệp xây dựng tăng từ 12,77% năm 2000 lên 24,45% năm 2004, bình quân tăng
2,9%/năm, ngành thương mại dịch vụ tăng từ 25,01% năm 2000 lên 30,71%
năm 2004, bình quân tăng 1,42%/năm.
Nhìn chung tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện có tăng, song tốc độ
tăng trưởng và sức cạnh tranh kinh tế còn thấp.

4.1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Huyện Thuận Châu là một huyện thuần nông, số người dân trong xã làm
nơng nghiệp chiếm 75%, cịn lại một số ít làm các ngành nghề khác như tiểu thủ
cơng nghiệp hoặc bn bán nhỏ lẻ nên thu nhập bình quân không cao. Trong
thời gian qua nền kinh tế của huyện Thuận Châu đã có sự chuyển dịch đáng kể,
tỷ trọng giá trị sản xuất ngành tiểu thủ công nghiệp và xây dựng cơ bản, thương
mại dịch vụ tăng so với năm 2000.
Nhìn chung, cơ cấu các ngành kinh tế của huyện phát triển theo hướng
tích cực. Tuy nhiên những năm tới huyện Thuận Châu cần tăng cường đầu tư,
đẩy mạnh sự phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
Tăng nhanh tỷ trọng của các ngành này trong cơ cấu kinh tế của huyện giữ ở
mức ổn định ngành nông - lâm nghiệp.

22


Bảng 4.1: Cơ cấu kinh tế các ngành huyện Thuận Châu giai đoạn
2000 - 2010 (%)
Chỉ tiêu
Theo từng năm
Ngành nông lâm nghiệp

2000
65,35%

2005
56,52%

2010
50,60%


Ngành CN và xây dựng
Ngành thương mại dịch vụ

25,15%
9,50%

27,43%
16,05%

29,19%
20,21%

(Nguồn: Niên giám thống kê UBND huyện Thuận Châu)
4.1.3 Thực trạng phát triển các ngành
4.1.3.1 Ngành nông nghiệp
Dưới sự chỉ đạo của Đảng bộ và chính quyền huyện, được sự hỗ trợ giúp
đỡ tạo điều kiện của tỉnh cùng với sự vượt khó của nhân dân huyện Thuận Châu
trong những năm qua ngành nơng nghiệp huyện đã có những bước phát triển
đáng kể và đang giữ vai trị quan trọng, đóng góp chủ yếu cho nền kinh tế. Nền
nơng nghiệp đang từng bước chuyển đổi cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hóa,
chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm nơng nghiệp, tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi, giảm dần tỷ trọng trồng trọt. Trong ngành trồng trọt tăng tỷ trọng cây ăn
quả, cây công nghiệp và giảm dần cây lương thực canh tác trên đất dốc. Cơ sở
vật chất phục vụ ngày càng tăng cường, đặc biệt những tiến bộ kỹ thuật luôn
được chọn lọc và được đưa vào sản xuất cùng với sự chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, vật nuôi theo hướng tính cực nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong 5 năm (2005 - 2010) nhờ sự chỉ đạo sản xuất các loại giống lúa mới
có chất lượng, năng suất cao nên năng suất lúa đạt 20 tấn/ha/năm. Năm 2010 thu
nhập bình quân lương thực đầu người đạt khoảng 5,6 triệu đồng, bình quân

lương thực đầu người đạt khoảng 605 kg. Chính vì vậy sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng tập trung, hình
thành vùng chun canh, tích cực áp dụng các biện pháp kỹ thuật vào sản xuất
cây trồng và vật nuôi cho năng suất cao, tập trung chăn nuôi theo hướng nông
nghiệp, cung cấp sản phẩm cho thị trường và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của bà
con trong toàn huyện được xem như một giải pháp thích hợp và hiệu quả, góp
phần tích cực phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
Số liệu bảng 4.2 cho thấy: sản lượng cây lương thực trong 3 năm qua
tương đối ổn định (giảm không đáng kể). Lương thực bình quân đầu người đạt
tương đối cao xấp xỉ trên 500 kg/người/năm (năm 2008) và giảm gần 500
kg/người/năm ( năm 2009, 2010).
23


Bảng 4.2: Cơ cấu, sản lƣợng ngành nông nghiệp huyện Thuận Châu.
STT
Chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị
Năm
tính
2008
2009
2010
1

Sản lượng lương
thực có hạt

Tấn

3002,27


2737,4

2563,94

2

Lương thực bình
qn đầu người
Lâm nghiệp

Kg

55,6

53,8

50,2

Triệu
đồng

4,5

3,1

3,5

Trâu


Con

623

982

827

Bị

Con

46

47

51

Lợn

Con

253

480

448

Gia cầm


Con

7618

8880

6965

3

4
Chăn
ni

Triệu
3,5
4,5
4,1
đồng
(Nguồn: Niên giám thống kê UBND huyện Thuận Châu)
Từ bảng 4.2 cho ta thấy thu nhập bình quân đầu người tăng lên khá nhanh
3,5 triệu đồng/ người/năm (năm 2010).Nhìn chung lương thực và thu nhập bình
quân của huyện Thuận Châu tương đối ổn định, đáp ứng được nhu cầu đời sống
nhân dân trong huyện. Chăn ni cũng theo chiều hướng tăng dần và có quy mơ
cơng nghiệp (có nhiều trang trại quy mơ vừa và nhỏ), thu nhập chủ yếu của
nhân dân trong toàn huyện là từ chăn nuôi và trồng rừng, đây là hướng giải
quyết về nhu cầu việc làm.(vì sản xuất lương thực phụ thuộc vào mùa vụ).
- Trồng trọt: Trong những năm qua, sản xuất nơng nghiệp của huyện đã
có những chuyển biến tích cực, bước đầu thực hiện chuyển dịch theo hướng sản
xuất hàng hố hình thành các vùng ngun liệu tập trung. Đặc biệt việc chuyển

dịch cơ cấu cây trồng đã được xác định với một số cây trồng chủ lực có giá trị
hàng hố cao như: Cà phê, sắn, ngô...gắn với các cơ sở chế biến và tiêu thụ sản
phẩm. Tăng cường ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
nâng cao năng suất cây trồng và giá trị thu nhập bình quân trên một đơn vị diện
5

Thu nhập bình quân

24


×