Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luyện Thi Tiếng Nhật N1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 99 trang )

This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

1. ∼めく∼: Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là
1. ∼めく∼: Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là
Giải thích:
Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc
Ví dụ:
Thời tiết dần dần sang xuân rồi
少しずつ春めいてきた。
Anh ấy nói pha chút mỉa mai
彼は、皮肉めいた言い方をした。
Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy
彼の作り物めいた笑いが、気になった。
Chú ý:
”めぐ” Được xem như là một động từ nhóm I

2.∼かたわら∼: Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh
2.∼かたわら∼: Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh
Giải thích:
Dùng khi muốn thể hiện tình trạng đang làm một việc gì khác nữa ngoài một
việc chính đang thực hiện. Thường dùng trong trường hợp tiếp diễn trong
thời gian dài.
Ví dụ:
Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo
母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui
vẻ
楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼり


うつむいていた。
Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh
彼は教師のかたわらビジネスもしている。
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

3. ∼とおもいきゃ∼(∼と思いきゃ): Đã nghĩ là....nhưng mà
3. ∼とおもいきゃ∼(∼と思いきゃ): Đã nghĩ là....nhưng mà
Giải thích:
Dùng để biểu thị kết quả ngược lại với những gí đã nghĩ
Ví dụ:
Cuộc đấu này tôi cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ
giành chức vô địch, nào ngờ đâu vào thứ 3 anh ta bị thương phải nghĩ đấu.
今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、三日目にケガで休場することに
なってしまった。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc
liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối,
khiến chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau.
これで一件落着かと思いきゃ、思いがけない反対意見で、この件は次回の会
議に持ち越される事になった。

4.∼がはやいか(∼が早いか): Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

4.∼がはやいか(∼が早いか): Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau
một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc
đó.
Ví dụ:
Vừa mới nghe nói thế, anh ta đã xong vào đánh gã ấy
その言葉を聞くがはやいか、彼はその男になぐりかかった。
Vừa cầm lấy li bia, gã ấy đã nốc cạn chỉ trong một hơi
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

その男はジョッキをつかむが早いか一気に飲みほした。
Vừa ở trường về tới nhà đứa bé đã vụt chạy đi chơi
子供は、学校から帰って来ると、玄関にカバンをおくがはやいか、また飛び
出していった。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”なり”hay “や否や”

5.ただ∼のみ: chỉ có...
5.ただ∼のみ: chỉ có...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất / hành động nào
đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.

Ví dụ:
Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi
心配したのはただ、そのことのみです。
Cấp dưới thì chỉ có việc tuân lệnh
部下はただ命令に従うのみだ。
Bấy giờ bên ngoài chỉ toàn tuyết là tuyết
外はただ一面の雪でのみだ。

6.∼なり∼: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
6.∼なり∼: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay
lập tức. Thường dùng hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán
trước được.
Ví dụ:

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

Về tới nhà là nó rút ngay vào phòng mình, khóa cửa lại, không ra ngoài nữa
bước
家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。
Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã
立ち上がるなり目まいがして倒れそうになった。

Vừa mới gặp mặt nó đã hỏi mượn tiền, thật không ngờ được
会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như が早いか hayや否や

7.∼ごとき/∼ごとく: Giống như, như là, ví như, cỡ như
7.∼ごとき/∼ごとく: Giống như, như là, ví như, cỡ như
Giải thích:
Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng
Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng
Ví dụ:
Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút...
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。
Sau cuộc sống mới cưới như mơ đã trở thành bi kịch
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
Yoshiko là người con gái giống như hoa bách hợp vậy.
良子さんは白百合のごとき乙女であった。
Chú ý:
Sau ごとき là danh từ. Còn sau ごとく có thể là động từ, tính từ, phó từ

8.∼がてら∼: Nhân tiện thì
8.∼がてら∼: Nhân tiện thì

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://

itunes.apple.com/app/id680045271

Giải thích:
Dùng để thể hiện trường hợp đang trong quá trình hoàn thành một hành
động / sự việc nào đó thì đồng thời, nhân tiện cũng là một hành động khác.
Ví dụ:
Nhân thể đi mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân thể đi dạo mình mua bánh mì luôn đi
散歩がてら、パンを買いにいこう。
Khi nào tới Kyoto nhân thể đi chơi, anh nhớ ghé chỗ chúng tôi luôn
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところはもお立ち寄りかだ
さい。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như ∼かたがたvà∼を兼ねるて。

9.∼をかわきりに(∼を皮切りに): Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau
9.∼をかわきりに(∼を皮切りに): Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói đến việc thực hiện một hành động rồi thì sau đó
tình trạng tương tự giống nhau sẽ kéo dài.
Ví dụ:
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã
nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinh doanh lớn.
彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家に
なった。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo
ra.
太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。


/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

10.∼をもって: Bởi, bằng, vào lúc
10.∼をもって: Bởi, bằng, vào lúc
Giải thích:
Dùng để nêu lý do
Dùng để chỉ thời điểm bắt đầu (hay kết thúc) điều gì đó
Dùng để biểu thị trạng thái
Ví dụ:
Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm kết quả
このレポートをもって、結果報告とする。
Hãy tự tin mà cố gắng lên nhé
自信をもって頑張ってね。
Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh
この書類をもって、証明書とみなす。

11.∼がさいご(∼が最後): Khi mà...
11.∼がさいご(∼が最後): Khi mà...
Giải thích:
Vế sau là câu biểu thị ý chí của người nói hay trạng thái mà chắc chắn sẽ
xảy ra.
Ví dụ:
Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy thoát cho

đến khi nào anh xin lỗi tôi.
ここで会ったが最後、謝ってもらうまでは逃がしはしない。
Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời bạn
cùng tham gia mới được.
この計画を聞いたが最後、あなたもグループに加わってもらおう。
Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường thì không tránh khỏi trường hợp bị
đình chỉ học.

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

学校内でタバコを吸っているのを見つかったが最後、停学は免れないだろ
う。

12.∼まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy
12.∼まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy
Giải thích:
Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn...) hay dạng bột, hạt mịn
nhỏ (bụi, bột, cát....) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金
(tiền nợ) thì phải dùng với∼だらけ
Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng∼まみれ ,
trường hợp còn lại phải dùng∼だらけ
Diễn tả sự do bẩn bám đầy bề mặt
Ví dụ:

Đám trẻ mồ hôi nhẽ nhại, nhưng chúng vẫn chơi mà không để ý gì.
子供たちは汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
Bức tượng Phật đó bị bỏ mặc mấy năm nay rồi nên mình đầy bụi.
あの仏像は何年も放っておかれたので、ほこりまみれだ。
Một con dao dính đầy máu bị bỏ lại hiện trường
犯行現場には血まみれのナイフが残されていた。

13.∼とあれば: Nếu..., thì....
13.∼とあれば: Nếu..., thì....
Giải thích:
Dùng khá nhiều với dạng câu "Nếu / thì cái gì cũng sẽ / dám làm"
Ví dụ:

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

Nếu bố mẹ đến thì phải dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ
両親が来るとあれば、部屋をきれいにしなければなりません。
Nếu là vì hạnh phúc của gia đình thì khồ đến đâu tôi cũng làm
家族の幸せのためとあれば、どんな苦労をしてもいいです。

14.∼ともなれと: Nếu là..., thì....
14.∼ともなれと: Nếu là..., thì....
Ví dụ:

主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる
子供を留学させるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。

15.∼なくしては∼ない: Nếu không có...thì không thể
15.∼なくしては∼ない: Nếu không có...thì không thể
Giải thích:
Câu điều kiện mang ý nghĩa "nếu không có..thì", thì なくしては và なくに
có thể thay thế cho nhau được.
Mang ý nghĩa tuyệt đối cần phải làm gì....
Ý nghĩa:
Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi không thể sống một mình được
親の援助なくしてはとても一人で生活できない。
Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là một cực
hình
無償の愛情なくしては子育ては苦痛でしかない。
Nếu không có tình yêu thì không sống nổi
愛なくして何の人生がない。

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

16.∼なしに: Nếu không có....
16.∼なしに: Nếu không có....
Giải thích:

Câu điều kiện " nếu không có...thì", thìなしに vàなくしては có thể thay thế
cho nhau được.
Cũng có thể dùng " ∼なしに" thay thế cho " ∼なしで" nhưng không thể
dùng ngược lại.
Ví dụ:
Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đang ký thì mới leo được
この山は冬は届け出なしに登山してはいけないことになっている。
Anh Maeda là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không
hẹn trước
前田さんは忙しい人だから約束なしに人と会ったりしないでしょう。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi xin tiền
彼は何の連絡もなしに突然たずねてきて、お金の無心をした。

17.∼ならでは: Bởi vì...nên mới, chỉ có
17.∼ならでは: Bởi vì...nên mới, chỉ có
Giải thích:
Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.
Ví dụ:
Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân
mới làm được.
親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。
Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt vời chỉ tiệm chúng tôi
mới có
当店ならではのすばらしい料理をお楽しみください。
Đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời mà chỉ có diễn viên đó mới diễn xuất
được.
/>"Thinking
different" Apple Inc



This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

あの役者ならでは演じられないすばらしい演技だった。

18.∼にたる(∼に足る): Xứng đáng, đủ để
18.∼にたる(∼に足る): Xứng đáng, đủ để
Giải thích:
Diễn tả sự việc mặc dù làm như vậy nhưng có đầy đủ giá trị ....
Ví dụ:
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy
giáo đáng để cho bọn trẻ tin tưởng
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại
như thế
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。

19.∼とあって: Vì.., nên....
19.∼とあって: Vì.., nên....
Giải thích:
Diễn tả tình trạng vì có trường hợp đặc biệt là
Ví dụ:
Vì đây là lễ hội một năm một lần nên tất cả dân làng đã tập trung tới đền
thần
一年に一回のお祭りとあって、村の人は皆神社へ集まっていた。
Vì cơn bão lớn đang tới gần nên nhà nào cũng gắng hết sức lo đối phó
大型の台風が接近しているとあった、どの家も対策におおわらわだ。
Bởi vì được xem miễn phí một cuốn phim nổi tiếng nên rạp đã nhanh chóng

không còn chỗ trống.
名画が無料で見られとあった、席ははやばやと埋まってしまった。
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

20.∼べく: Để sau, nghĩ là sẽ...
20.∼べく: Để sau, nghĩ là sẽ...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói về mục đích để làm gì, nghĩ là sẽ làm việc gì
Ví dụ:
Tôi sẽ lên thủ đô để học đại học
大学に進むべく上京した。
Tôi sẽ cố gắng để giải quyết nhanh
速やかに解決すべくド努力致します
Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp
しかるべく処置されたい
Chú ý:
Dạng ”するべく”phải được chuyển thành ”すべく”

21.∼かたがた: Nhân tiện, kèm
21.∼かたがた: Nhân tiện, kèm
Giải thích:
Trong trường hợp làm một việc gì đó thì nhân tiện làm luôn, kèm theo luôn
một hành động khác nữa

Ví dụ:
Nghe nói bạn tôi bị cảm, nên tôi quyết định sẵn dịp thăm bệnh đến thăm
nhà bạn ấy luôn
友達が風邪をひいたというので、お見舞いかたがた家を訪ねることにした
Sẵn tiện đi dạo chúng mình ghé tiệm bánh mì luôn nhé
散歩かたがたパンやさんに行ってこよう。
Xin cảm ơn ông, đồng thời xin ông giúp cho
以上お礼かたがたお願いまで。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như∼を兼ねるて。
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

22.∼たところで: Dù...thì cũng không
22.∼たところで: Dù...thì cũng không
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói, mang ý
nghĩa phủ định lại giả thiết đó là vô ích hay đi ngược lại với dự đoán.
Ví dụ:
Bây giờ dẫu cho có vội vã đến đâu cũng vô ích thôi
今頃になって急いだところで、無駄だ。
Dẫu cho có tới muộn một chút cũng không vấn đề gì
到着が少しぐらい遅れたところで問題はない。
Đồ này làm rất chắc chắn nên dẫu có đổ xuống cũng không lo bị hỏng

頑丈な作りですから倒れたところで壊れる心配はありません。

23.∼であれ: Dù có là, hãy là
23.∼であれ: Dù có là, hãy là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp đưa ra một số ví dụ A hay B, dù có là A hay là B thì
cũng sẽ có một tính chất, đặc điểm chung nào đó, cùng thuộc về một
nhóm / đặc điểm chung nào đó.
Hoặc còn có thể mang nghĩa hãy là, hãy thành, hãy như thế nào đó
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa nhưng kế hoạch thực hiện vẫn không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi đối với anh ấy vẫn không thay
đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼にたいする気持ちは変わらない。
THời gian thi, dù là mùa xuân hay mùa thi thì sự vất vả chuẩn bị vẫn như
nhau.
試験の時期が春であれ秋であれ、準備の大変さは同じだ。
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

24.∼にたえない: Không chịu đựng được, không biết....cho đủ
24.∼にたえない: Không chịu đựng được, không biết....cho đủ
Giải thích:

Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được một điều
gì đó, hay không biết làm thế nào cho đủ.
Ví dụ:
Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng
tới tối
幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るに耐えない。
Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư,..đọc
không chịu nổi
近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。
Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công ty chúng
ta
彼の当会へのご援助はまことに感謝にたえない。

25.∼ところを: Vào lúc, khi
25.∼ところを: Vào lúc, khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp vào lúc đó, khi đó, thời điểm đó thì xảy ra / diễn ra
chuyện gì
Ví dụ:
Trong lúc đang bận rộn đến vậy mà ông cũng quá bộ đến cho
ご多忙のところを、よくきてくださいました。
Xin lỗi phải làm phiền đúng lúc anh đang bối rối
お取り込み中のところを失礼します。
Tôi xin lỗi là đã gọi điện thoại trong lúc anh đang nghĩ ngơi
お休み中のところをお電話してすみませんでした。

/>"Thinking
different" Apple Inc



This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

26.∼にそくして: Theo, tuân theo
26.∼にそくして: Theo, tuân theo
Giải thích:
Dùng trong trường hôp biểu thị việc tuân theo / làm theo một điều / sự vật /
sự việc nào đó.
Ví dụ:
Anh hãy kể lại sự việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào.
事実にそくして想像をまじえないで事件について話してください。
Vấn đề này không thể giải quyết bằng cảm tính mà phải giải quyết bằng
pháp luật
この問題は私的な感情ではなく、法にそくして解釈しなければならない。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như ∼に従って
Ngoài ra còn có thể dùng theo dạng∼に即したN

27.∼とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù.
27.∼とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù.
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này
nhưng thật ra / thực tế lại là thế kia.
Ví dụ:
Mặc dù nói xã hội này bình đẳng giữa nam và nữ, nhưng vẫn còn tồn tại
vấn đề như phân biệt đối xử trong địa vị và nội dung công việc trong chỗ
làm.
男女平等の世の中とはいえ、職場での地位や仕事の内容などの点でまだ差別

が残っている。
Mặc dù là nói đã có tiến bộ về mặt quốc tế hóa, nhưng quả là trong xã hội
Nhật Bản vẫn còn thái độ đối xử đặc biệt với người nước ngoài.

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

国際化が進んだとはいえ、やはり日本社会には外国人を特別視するという態
度が残っている。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”といえども”

28. ∼ものを: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
28. ∼ものを: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Thường được dùng theo dạng ∼ば∼ものをdùng để biểu thị nếu làm gì /
đã như thế nào thì thực tế đã khác, có mang một chút tiếc nuối, đáng tiếc
của người nói.
Ví dụ:
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình thổ lộ ra hết.
黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu bạn báo cho tôi biết thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói
gì cả, sao bạn khách sáo thế?
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさ

い人だ。
Chú ý:
Có thể dùng∼のに thay thế mà không làm thay đổi ý nghĩa và cấu trúc này
chỉ được dùng trong văn viết.

29. ∼ようが: Dù có làm gì thì
29. ∼ようが: Dù có làm gì thì
Giải thích:

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

Dùng trong trường hợp biểu thị dù có làm gì/ ra sao/ như thế nào đi nữa thì
cũng....
Ví dụ:
Dù tôi có làm gì ở đâu đi nữa, cũng là tùy ý tôi thôi
どこで何をしようが私の勝手でしょう。
Dù anh có ra sao đi nữa thì tôi cũng không cần biết
彼がどうなろうか、私の知ったことではない。
Dù ai có nói gì đi nữa thì tôi vẫn thực hiện những chuyện mình đã quyết
định
人に何と言われようが、自分の決めたことは実行する。

30. いかん: tùy theo, tùy thuộc vào

30. いかん: tùy theo, tùy thuộc vào
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị tùy theo, bởi / do kết quả của cái này mà
có hành động tiếp theo.
Ví dụ:
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi
người
これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Tùy thuộc vào người đó mà lượng ngân sách có thể bao nhiêu cũng được
あの人いかんで予算は何とでもなる。

31.∼とあいまって(∼と相まって): Cùng với, kết hợp với, ảnh hưởng
lẫn nhau.
31.∼とあいまって(∼と相まって): Cùng với, kết hợp với, ảnh hưởng
lẫn nhau.

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị hai hay nhiều hành động / sự việc kết hợp,
ảnh hưởng nhau để sinh ra một kết quả nào đó.
Ví dụ:
Kiến trúc hiện đại của anh ta cùng với bối cảnh tự nhiên tuyệt vời đã tạo ra

một không gian vừa đơn giản vừa yên bình.
彼の現代的な建築は背景のすばらしい自然と相まって、シンプルでやすらぎ
のある空間を生み出している。
Bằng những âm sắc của đàn dây kết hợp những hình ảnh đẹp, bộ phim này
đã trở trành một tác phẩm tuyệt vời làm chó người xem phải cảm động.
その映画は、弦楽器の音色が美しい映像と相まって、見る人を感動させずに
はおかないすばれしい作品となっている。

32.∼をよそに: Không quan tâm, không để ý đến
32.∼をよそに: Không quan tâm, không để ý đến
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc làm một cái gì đó mà không hề để ý /
xem xét về một vấn đề khác.
Ví dụ:
Bất chấp tình trạng kẹt xe trên đường cao tốc, chúng tôi vẫn ung dung đi
Tokyo bằng tàu siêu tốc Shinkansen.
高速道路の渋滞をよそに、私たちはゆうゆうと新幹線で東京に向かった。
Người bạn vừa mới cưới của tôi đã đi hưởng tuần trăng mật ở Nara, bất
chấp cơn sốt du lịch nước ngoài gần đây.
最近結婚したともだちは、最近の海外旅行ブームをよそに、奈良へ新婚旅行
に出かけた。

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271


33.∼ないまでも: Dù không làm...ít nhất cũng phải
33.∼ないまでも: Dù không làm...ít nhất cũng phải
Giải thích:
Dùng trong trường hợp để biểu thị dù không làm được việc A thì ít nhất hay
tối thiểu nhất phải làm được cái việc B ( cái/ việc B là tập con của cái / việc
A) nhưng dù không phải, không được như A nhưng ít nhất cũng đạt được
như B (B mang nghĩa nhỏ hẹp hơn A).
Ví dụ:
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp
2 hoặc 3 lần
毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công là khá cao.
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không cần phải chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến nghe
giảng.
予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。

34.∼てもさしつかえない:Dù có làm gì thì cũng được
34.∼てもさしつかえない:Dù có làm gì thì cũng được
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm một cái gì đó thì cũng không
ảnh hưởng gì, được phép làm cái gì đó.
Ví dụ:
Chỉ cần đừng gắng quá sức, còn thì anh có vận động cơ thể cũng không
sao cả.
無理をしなければ運動をしてもさしつかえありません。
Loại giấy tờ này dù không có đóng dấu cũng chẳng sao
この書類ははんこがなくてもさしつかえない。


/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

35.∼たる: là, nếu là, đã là
35.∼たる: là, nếu là, đã là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị lập trường, vị trí, vai trò, "AたるB" nếu B là
A thì
Ví dụ:
Đã là giáo viên thì phải luôn công bằng với học sinh
教師たる者、学生に対して常に公平であるべきだ。
Là một người Việt Nam, tôi nghĩ Hồ Chí Minh là một người tuyệt vời
ベトナム人たる私、ホーチミンはすばらしい人と思います。

36.∼まじき: Không được phép
36.∼まじき: Không được phép
Giải thích:
Dùng sau một danh từ để chỉ ngề nghiệp hay một cương vị, để biểu thị ý
nghĩa: "Đã ở vào cương vị ấy hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép..."
Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi hoặc
một trạng thái không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của
mình.
Ví dụ:

Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức
không được phép làm.
業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。
"thai nhi chưa phải là người". Đây là một phát ngôn không thể chấp nhận
được của một giới chức tôn giáo.
「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。
Chú ý:
Dạng ”するまじき”phải được chuyển thành”すまじき”
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

Lối nói trang trọng dùng cho văn viết

37. ∼きわまる/∼きわまりない:(∼極まる/∼極まりない:Cực kỳ, rất
37. ∼きわまる/∼きわまりない:(∼極まる/∼極まりない:Cực kỳ, rất
Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý nào đó
Ví dụ:
Có thể nói chuyến du hành thám hiểm ấy cực kỳ nguy hiểm
その探検旅行は危険極まりないもおといえた。
Cách ngắt điện thoại của người đó thật khó chịu hết sức
その相手の電話の切り方は不愉快極まりないものだった。
Phong cảnh đó đẹp chực kì.
その景色は美しいこと極まりないものだった。


38.∼にかこつけて: Lấy lý do, lấy cớ....
38.∼にかこつけて: Lấy lý do, lấy cớ....
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dùng một sự vật / sự việc gì đó để làm
lý do để thực hiện hành động tiếp theo. Thường là lý do để biện minh cho
hành động không tốt.
Ví dụ:
Nó đã lấy danh nghĩa công tác để đến Châu Âu du lịch
仕事にかこつけてヨーロッパ旅行を楽しんできた。
Lấy cớ bệnh hoạn, để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các thứ rượu thượng hạng
接待にかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

39.∼に(は)あたらない: Không cần thiết, không cần phải
39.∼に(は)あたらない: Không cần thiết, không cần phải
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/ sự việc là tất nhiên nên
không phải cần làm hành động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/ sự việc đó.
Ví dụ:
Theo lời của anh bạn tôi đang làm giáo viên ở một trường trung học, thì tình

trạng bắt nạt ở trường học rất nghiêm trọng. Nhưng điều này không đáng
ngạc nhiên. Vì xã hội người lớn cũng giống như vậy.
中学校で教師をしている友人の話によると、がっこうでのいじめが深刻だと
いう.しかし驚くにはあたらない。大人の社会も同じなのだから。
Dù con cái không hoàn toàn nghe lời cha mẹ, thì cũng không đáng để than
vãn. Chắc chắn một ngày nào đó chúng sẽ hiểu lòng cha mẹ.
子供がちょっとも親のいうことをきかないからといって、嘆くにはあたらな
い。きっといつか親の心が分かる日がくる。
Dù anh ấy không nói lời nào trong cuộc họp, điều này cũng không đáng
trách. Vì trước mặt ông giám đốc độc đoán ấy thì ai cũng như thế.
彼が会議でひとことも発言しなかったからといって責めるにはあたらない。
あのワンマン社長の前では誰でもそうなのだ。

40.∼にかたくない: Dễ dàng làm gì đó...
40.∼にかたくない: Dễ dàng làm gì đó...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một việc gì đó là rất dễ dàng
Ví dụ:

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia
tăng và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì

tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の期限が危うくなること
は創造に硬くない。
Taro không được cả thầy giáo lẫn cha mẹ dòm ngò tới, cho nên suýt bị
nhóm trẻ em hư hỏng dụ dỗ. Điều này tưởng tượng ra cũng không khó.
親からも教師からも見放された太郎が、非行グループの誘いに救いえおもと
めそうになっただろうことは想像に難くない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và
sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれ
ば理解に硬くない。
Chú ý:
Thường chỉ đi với hai động từ là想像する và察する

41.べからず: Không nên, không được làm điều gì
41.べからず: Không nên, không được làm điều gì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc ngăn cấm như là ở các biển báo hiệu,
biển chú ý:
Ví dụ:
Cấm viết vẽ bậy
落書きするべからず。
Không được dẫm chân lên cỏ
芝生に入るべからず。
Không được cho chó đái bậy
犬に小便させるべからず。

/>"Thinking
different" Apple Inc



This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

42.∼をきんじえない(∼を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải
làm...
42.∼をきんじえない(∼を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải
làm...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu
được mà phải làm một hành động nào đó.
Ví dụ:
Không thể không căm giận trước phán quyết bất công này.
この不公平な判決には怒りをきんじ得ない。
Tuy chẳng hề trong đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được
vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải.
期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じ得なかっ
た。

43.!たりとも: Dù chỉ là, thậm chí là...
43.!たりとも: Dù chỉ là, thậm chí là...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc nhấn mạnh dù chỉ một chút, một ít.
Ví dụ:
Còn chỉ một tháng nữa là tới kỳ thi. Không thể lãng phí dù chỉ là một ngày
試験まであと一ヶ月しかない。一日たりとも無駄にはできない。
Trong rừng sâu không được khinh suất dù chỉ trong nháy mắt
密林の中では、一瞬たりとも油断してはいけない。

Về cương lĩnh này không được thay đổi dù chỉ một chữ
この綱領について変更は一字たりとも決意していた。

/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

44.∼きらいがある: Có khuynh hướng, xu hướng
44.∼きらいがある: Có khuynh hướng, xu hướng
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một xu hướng, một khuynh hướng của một
sự việc nào đó.
Ví dụ:
Anh ấy là một người đàn ông tốt, nhưng có điều chuyện gì cũng hay nói
phóng đại quá sự thật.
彼はいい男だが、なんでもおおげさに言うきらいがある。
Gần đây học sinh có thói không chịu tự mình tìm hiểu mà cứ dựa vào giáo
viên
最近の学生は自分で調べず、すぐ教師に頼るきらいがある。
Chính trị gia đó có năng lực nhưng hay hành sử độc đoán
あの政治家は有能だが、やや独断専行のきらいがある。

45.しまつだ: Kết cục, rốt cuộc
45.しまつだ: Kết cục, rốt cuộc
Giải thích:

Dùng trong trường hợp biểu thị việc dẫn đến một kết cục xấu.
Ví dụ:
Sau khi nêu ra hết khuyết điểm này đến khuyết điệm khác của chồng, rốt
cuộc cô ta đã đòi li dị rồi bật khóc.
彼女は夫の欠点を延々と並べ上げ、あげくの果てには離婚すると言って泣き
出すしまつだって。
Đứa con trai của tôi đã hăng hái đi làm thêm, vì cho rằng việc học ở đại học
chẳng có ích gì. Kết cuộc là gần đây nó cho tôi biết là muốn bỏ học để đi
làm chính thức
息子は大学の勉強は何の役にも立たないと言ってアルバイトに精を出し、こ
の頃は中退して働きたいなどと言い出すしまつだ。
/>"Thinking
different" Apple Inc


This document was created by 日本語大好き application powered by DHATeamProject.
To create your best list, please download at:
https://
itunes.apple.com/app/id680045271

46.∼をよぎなくされる:(∼を余儀なくされる:Buộc bị phải...
46.∼をよぎなくされる:(∼を余儀なくされる:Buộc bị phải...
Giải thích:
Biểu thị một sự việc bắt buộc, bị buộc phải xảy ra ngoài mong muốn của
người nói.
Ví dụ:
Việc bão bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay đổi kế hoạch leo núi
台風に襲来が登山計画の変更を余儀なくされた。
Buộc phải đi tìm nhà ở, do nhà đã cháy vì hỏa hoạn.
火事で住まいが焼けたため、家探しを余儀なくされた。


47.∼てやまない: Rất...
47.∼てやまない: Rất...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài.
Ví dụ:
Trong suốt thời gian làm diễn viên, cô ấy vẫn hằng ao ước được đóng vai
đó.
彼女は、女優をしていた間、ずっとその役にあこがれてやまなかった。
Suốt đời anh Imai vẫn hối hận không nguôi về chuyện đó.
今イマイは一生そのことを後悔してやまなかった。
Đấy là người mà suốt đời cha tôi vẫn hằng tôn kính.
あの方は私の父が障害尊敬してやまなかった方です。

48.∼わりに(は)(∼割りに(は):Lớn hơn, vượt hơn so với dụ đoán,
tưởng tượng

/>"Thinking
different" Apple Inc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×