Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng tiếng việt lớp 4 tiết 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 14 trang )

PHÒNG GD & ĐT QUẬN GÒ VẤP
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HOÀN

Giáo viên: Thái Thị Ánh Ngọc
Lớp: Bốn3



Nêu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.



Nội dung bài gồm 3 hoạt động.


- Học sinh bốc thăm 1 bài đọc từ
tuần 11 đến hết tuần 17.
- Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.


Tìm hiểu bài thơ.
a)Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan STV/175.
- Trả lời câu hỏi:
•Từ đôi que đan và bàn tay của chị và em những
gì hiện ra?

Hình



Tìm hiểu bài thơ.
a)Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan STV/175.
- Trả lời câu hỏi:
* Theo em, hai chị em trong bài là người như
thế nào?
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương
những người thân trong gia đình.


b) Hướng dẫn viết từ khó

c từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.


Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội A, B; lần
lượt từng em lên bảng viết tiếp sức 1 từ
khó. Sau 2 phút đội nào viết nhiều từ khó
nhất đội đó sẽ giành chiến thắng.
*Một số từ khó: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ
ngượng, que tre, ngọc ngà, dần dần, dẻo
dai, rộng dài.


c) Nghe – viết chính tả
- Học sinh nghe và viết chính tả.


d) Soát lỗi:


Đôi que đan.

Mũ đỏ cho bé
Khăn đen cho bà
Áo đẹp cho mẹ
Áo ấm cho cha
Từ đôi que nhỏ
Từ tay chị nữa
Dần dần hiện ra…
Ôi đôi que đan
Sao mà chăm chỉ
Sao mà giản dị
Sao mà dẻo dai…
Từng mũi, từng mũi
Cứ đan, đan hoài
Sợi len nhỏ bé
Mà nên rộng dài

Em cũng tập đây
Mũi lên, mũi xuống
Ngón tay, bàn tay
Dẻo dần, đỡ ngượng
Mũ đỏ cho bé
Khăn đen cho bà
Áo đẹp cho mẹ
Áo ấm cho cha
Từ đôi que nhỏ
Từ tay em nữa
Cũng dần hiện ra…

Quen tre đan mãi
Bóng như ngọc ngà
Phạm Hổ


Đúng giơ thẻ có chữ Đ, sai giơ thẻ có chữ S
* Những từ được viết đúng chính tả là:
a. Chăm chỉ, lên suống, nghe nghóng, ngẩng đầu,
dẻo dai.

S

b. Dần dần, sặc sỡ, rộng dài, giản dị, thị trấn. Đ

Nghượng ngùng, ghật đầu, giặt giũ, nhẹ nhàn.

S

d. Say sưa, trốn tìm, nhẹ nhàng, hiện ra, trong trắng.

Đ


Daën doø:
*Lưu ý luật viết chính tả.
* Xem lại các bài tập đọc từ tuần 11
đến hết tuần 18.
* Chuẩn bị: Ôn tập tiết 5




×