4/17/2015
QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
CHƯƠNG 2: VĂN HÓA VÀ MÔ HÌNH
ĐO LƯỜNG CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
1
Những định hướng giá trị văn hóa của Kluckholn và Strodbeck
2.
Quan điểm của Hall về văn hóa trong giao tiếp
3
Những đo lường văn hóa theo Hofstede
4
Những đo lường văn hóa theo Trompenaars
5
Những khía cạnh đo lường văn hóa theo dự áo GLOBE
1
4/17/2015
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK ( VALUE ORIENTATION THEORY)
Clyde Kluckhohn cùng vợ là Florence Kluckhohn và sau là đồng
nghiệp Fred Strodtbeck đưa ra thuyết hệ thống giá trị ( Value
Orientation,1961).
Trong tất cả các nền văn hóa, có một số vấn đề chung và phổ
biến mà con người cần được giải quyết
Nền văn hóa này có thể phân biệt được với nền văn hóa khác
bởi những giải pháp riêng mà các cá nhân trong văn hóa đó
chọn để giải quyết vấn đề
Tất cả các xã hội đều nhận thức được các giải pháp nhưng ưu
tiên chúng theo các trật tự khác nhau
Ở các nền văn hóa luôn có một hệ thống các định hướng giá trị
“ thống trị”, tức là được ưu tiên hơn
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK ( VALUE ORIENTATION THEORY)
Bản chất tự nhiên của con người là gì?
Mối quan hệ giữa cá nhân với người khác là gì?
Mối quan tâm của con người với thời gian?
Phương thức hành động của con người là gì?
Mối liên quan giữa con người và thiên nhiên?
Mối liên hệ giữa con người và không gian, khoảng cách?
2
4/17/2015
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK ( VALUE ORIENTATION THEORY)
Bản chất của con người? Bản chất có dễ thay đổi? (Định
hướng bản chất của con người)
- Thiện/Tốt (Good)
- Ác/Xấu (Evil)
- Lẫn lộn (Mixed)
Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên? (Định hướng con
người – tự nhiên)
- Chi phối/chinh phục (Mastery / Dominant)
- Hòa hợp (Harmony)
- Lệ thuộc (Subjugation)…
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VĂN HÓA CỦA
KLUCKHOHN VÀ STRODTBECK (…)
Mối quan hệ giữa cá nhân với người khác? (Định hướng quan
hệ)
- Thứ bậc (Hierarchy)
- Tập thể (Collectivism)
- Cá nhân (Individualism)…
Phương thức hoạt động của con người? (Định hướng hành
động)
- Làm việc (Doing)
- Tồn tại (Being)
- Suy nghĩ / Kiềm chế (Thinking / Containing)
3
4/17/2015
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VĂN HÓA CỦA
KLUCKHOHN VÀ STRODTBECK (…)
Tâm điểm thời gian trong hoạt động của con người? (Định hướng thời gian)
- Quá khứ (Past)
- Hiện tại (Present)
- Tương lai (Future)
Quan niệm của con người về không gian/khoảng cách? (Định hướng không
gian)
- Riêng (Private)
- Chung (Public)
- Lẫn lộn (Mixed)
/>
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VĂN HÓA CỦA
KLUCKHOHN VÀ STRODTBECK (…)
Định
hướng
Bản chất
của con
người
Tâm điểm
Những hàm ý quản trị
Tốt
Lạc quan về những động cơ và năng lực của
con người; khuyến khích sự tham gia, sự ủy
thác/tín nhiệm; giao tiếp trực tiếp
Xấu
Bi quan; nghi ngờ đồng nghiệp, thuộc cấp và
đối tác; che đậy
Lẫn lộn
Sử dụng trung gian và nhà tư vấn; lưu ý sự
khác biệt giữa thái độ và hành vi
4
4/17/2015
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VĂN HÓA CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK (…)
Định
hướng
Mối quan
hệ giữa
con
người và
tự nhiên
Tâm điểm
Những hàm ý quản trị
Chi phối
Kiểm soát và hoạch định; áp đặt ý chí lên môi
trường; làm việc để xây dựng VH tổ chức
Hòa hợp
Chung sống; tìm kiếm những nền tảng chung;
tránh xung đột; tôn trọng người khác
Lệ thuộc
Chấp nhận sự kiếm soát bên ngoài; không
thích làm việc độc lập; bi quan trước những
thay đổi
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK (…)
Định
hướng
Tâm điểm
Thứ bậc
Mối quan
hệ giữa cá
nhân với
người
khác
Những hàm ý quản trị
Tôn trọng quyền thế, cấp trên; cơ cấu tổ chức
nhiều tầng; truyền thông theo thứ bậc
CN tập thể
Mối quan hệ trong nhóm ảnh hưởng thái độ đối
với công việc, cấp trên, những nhóm khác; nhóm
có quyền lực đối với các thành viên; quan tâm đến
các thành viên trong nhóm; thường nghi ngờ
những thành viên nhóm khác; không thích loại bỏ
cá nhân khỏi nhóm và phá vỡ các biên giới nhóm
CN cá nhân
Xem mình như cá nhân hơn là thành viên của
nhóm; cần cực đại cơ hội cho thành công và địa vị
cá nhân; công việc phải hấp dẫn; khuyến khích
cạnh tranh; bình đẳng; không hình thức
5
4/17/2015
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK (…)
Định
hướng
Phương
thức hoạt
động của
con người
Tâm điểm
Những hàm ý quản trị
Hành động
Đề cao hiệu suất, vì vậy đề cao các giải pháp tài
chính và các giải pháp khuyến khích; công việc
là trung tâm của đời sống; định hướng thực tế; lo
ngại những yếu tố mơ hồ làm giảm hiệu suất
Tồn tại
Địa vị bắt nguồn từ xuất thân, tuổi tác, giới tính,
các quan hệ gia đình hơn là thành tựu; cảm xúc
là quan trọng; thường hoạch định ngắn hạn; đề
cao sự tự nhiên
Chú trọng sự bình tĩnh; cố gắng cân bằng giữa
Suy nghĩ / Kiềm
cảm xúc và hành động; suy nghĩ cẩn thận và hợp
chế
lý; tự vấn bản thân
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK (…)
Định
hướng
Tâm điểm
thời gian
trong hoạt
động của
con người
Tâm điểm
Những hàm ý quản trị
Tương lai
Ưu tiên hoạch định cho tương lai; thành tựu trong
quá khứ ít quan trọng; chú trọng sự thay đổi;
đánh giá cao hoạch định nghề nghiệp và huấn
luyện
Hiện tại
Ưu tiên thực tại và là cơ sở cho hoạch định; các
kê hoạch dài hạn đẽ bị điều chỉnh; chú trọng ảnh
hưởng và phương thức hiện tại
Quá khứ
Quá khứ được sử dụng như là khuôn mẫu cho
hoạch định tương lai; tôn trọng quá khứ, những
gì đã có, người đi trước; trả lương theo thâm
niên
6
4/17/2015
ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ CỦA KLUCKHOHN VÀ
STRODTBECK (…)
Định
hướng
Quan
niệm của
con
người về
không
gian /
khoảng
cách
Tâm điểm
Những hàm ý quản trị
Riêng
Tôn trọng sở hữu cá nhân; đề cao sự riêng
tư; ưa thích những cuộc họp, gặp mặt
riêng; giữ khoảng cách với người lạ
Chung
Nghi ngờ các hoạt động kín đáo; sự gần
gũi về mặt xã hội là bình thường; các cuộc
họp, gặp mặt chung được đề cao
Lẫn lộn
Phân biệt các hoạt động riêng và chung
QUAN ĐIỂM CỦA HALL VỀ VĂN HÓA TRONG GIAO TIẾP
Edward Hall (1914, 2009)- người Mỹ,
nhà nhân chủng học
“Sợi chỉ xuyên suốt tất cả các nền văn
hoá là truyền thông và giao tiếp” ( Hall).
Nổi tiếng với 3 nghiên cứu lớn:
Thời gian đa tuyến( polychronic) và thời gian
đơn tuyến( monochronic)- 1959
Không gian (Proxemics) -1966
Khung cảnh cao (high context) và khung
cảnh thấp (low context) -1976
7
4/17/2015
VĂN HÓA KHUNG CẢNH CAO ( HIGH CONTEXT)
VÀ KHUNG CẢNH THẤP ( LOW CONTEXT)
1976; sách “Beyond Culture”
Phân biệt các nền văn hóa dựa trên việc con người sử
dụng và mức độ phụ thuộc vào “ khung cảnh” trong giao
tiếp của mình.
Khung cảnh là gì?
Là: môi trường và các thông tin làm nền tảng
cho tương tác và giao tiếp. Theo Hall, các thông
tin xung quanh một sự kiện giao tiếp nào đều có
một mối tương quan ảnh hưởng rất lớn đến nội
dung và ý nghĩa của sự kiện giao tiếp đó.
VĂN HÓA DỰA NHIỀU VÀO KHUNG CẢNH
( KHUNG CẢNH CAO)
Khái quát:
“ A high context (HC) communication or message is one in which most of the
information is already in the person, while very little is in the coded, explicit,
transmitted part of the message”( Hall,1976)
Thông tin khung cảnh cần thiết làm nền tảng cho giao tiếp thực
tế được kì vọng là đã “ có sẵn” trong bản thân mỗi cá thể, vì vậy
khi họ giao tiếp, họ sẽ không cần phải đưa ra tất cả các thông tin
và nội dung muốn chuyển tải cho đối phương.
Chú trọng ngôn ngữ không lời “nói ít, hiểu nhiều”.
8
4/17/2015
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH CAO
Sự liên hệ
Sự học hỏi
VH khung
cảnh cao
Giao tiếp
Không gian
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH CAO
Sự liên hệ ( Association)
Quan hệ cần có tính lâu dài, bền vững, dựa trên chữ “ tín”.
Có sự phân biệt rõ rệt giữa “ ngoài” và “ trong” của một tổ chức.
Cách thức công việc được thực hiện thường chú trọng đến giá trị
chung và sự hòa hợp trong nhóm
Giá trị cá nhân chịu ảnh hưởng từ nhóm mà người đó thuộc về
Cấu trúc xã hội có tính tập trung, trách nhiệm thuộc nhóm trên
cùng
9
4/17/2015
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH CAO (T.T)
Giao tiếp (Communication)
Chú trọng dùng ngôn ngữ không lời: cử chỉ, nét mặt, sự im
lặng..
Ngôn ngữ bằng lời thường không tường minh, khung cảnh
mới là quan trọng
Thông điệp được diễn đạt một cách gián tiếp, bóng bẩy và
ám chỉ
Giao tiếp được xem là một nghệ thuật
Con người thường ngại thể hiện bất đồng quan điểm một
cách công khai và trước nhiều người khác
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH CAO (T.T)
Không gian ( Terriority)
Không gian mang tính cộng đồng, mở, mọi người thường
sẵn lòng chia sẻ không gian cùng nhau.
Học hỏi ( Learning)
Việc tiếp thu học hỏi cái mới thường mang tính tích lũy,
dựa nhiều trên kinh nghiệm hơn là lý trí, các hoàn cảnh
khác nhau được xem xét cẩn trọng.
Thay đổi là chậm, Khuôn mẫu VH là khó thay đổi.
Việc học hỏi thường được thực hiện bằng việc quan sát
người khác rồi thực hiện theo
10
4/17/2015
VĂN HÓA KHUNG CẢNH CAO (T.T)
VÍ DỤ VĂN HÓA NHẬT BẢN
11
4/17/2015
VĂN HÓA ÍT DỰA VÀO KHUNG CẢNH
(LOW-CONTEXT)
Khái quát:
“low context culture is a culture that communicates information in a
direct manner that relies mainly on words” ( Hall, 1976)
VH ít dựa vào khung cảnh là nền VH mà ở đó khi giao tiếp, các
thông điệp chủ yếu được truyền tải trực tiếp thông qua nội dung lời
nói hoặc văn bản,bởi “khung cảnh”là một chỉ báo không đáng tin
cậy và không quan trọng
Chú trọng ngôn ngữ lời nói, phớt lờ diễn đạt phi ngôn ngữ
ĐẶC ĐIỂM VH ÍT DỰA VÀO KHUNG
CẢNH ( KHUNG CẢNH THẤP)
Sự liên hệ
Sự học hỏi
VH khung
cảnh thấp
Giao tiếp
Không
gian
12
4/17/2015
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH THẤP(T.T)
Sự liên hệ ( Association)
Mối quan hệ được hình thành và kết thúc nhanh chóng
Ranh giới giữa “ trong” và “ngoài” nhóm không rõ ràng
Chú trọng đến mục tiêu và kết quả công việc hơn là mối
quan hệ giữa các nhân hay sự hòa hợp nhóm
Giá trị cá nhân có được từ thành công của người đó
Cấu trúc xã hội được phân quyền, trách nhiệm được
phân chia từ cao xuống thấp
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH THẤP
(T.T)
Giao tiếp ( Communication)
Ngôn ngữ không lời không được chú trọng, ngữ cảnh ít có vai
trò lớn trong giao tiếp
Nhấn mạnh ngôn ngữ lời nói, mang tính rõ ràng, tường minh,
ngắn gọn
Thông điệp được chuyển tải mang tính trực tiếp, tránh nói
vòng vo
Giao tiếp đơn thuần chỉ là cách để trao đổi thông tin và ý
tưởng
Bất đồng quan điểm được coi là lẽ thường và thể hiện rõ ràng
13
4/17/2015
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA KHUNG CẢNH THẤP (T.T)
Không gian (Terrioriality)
Không gian được cá nhân hóa, tôn trọng sự riêng tư, không
gian cho mỗi cá nhân rất quan trọng và có tính tách biệt với
cá nhân khác.
Học hỏi ( Learning)
Việc tiếp thu học hỏi dựa trên lý trí là chủ yếu, ít xét đến
hoàn cảnh hay tình huống khác nhau
Sự thay đổi khuôn mẫu văn hóa là dễ dàng hơn
Việc học hỏi thực hiện qua hướng dẫn cụ thể, thông tin rõ
ràng từ người khác và từ văn bản
VĂN HÓA ÍT DỰA VÀO NGỮ CẢNH ( LOWCONTEXT) T.T
14
4/17/2015
VÍ DỤ VĂN HÓA ĐỨC
MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG VĂN HÓA CỦA GEERT
HOSTEDE
Nhà tâm lí học, nhân khẩu học người Hà Lan,
sinh năm 1928
Từng là quản lí về nhân sự của IBM, giáo sư
giảng dạy tại đại học Maastrict, Hà Lan, rất nổi
tiếng nhờ nghiên cứu về đa văn hóa trong nhóm
và trong tổ chức.
IBM research:
Thực hiện từ năm 1967-1973
Hơn 100.000 bảng câu hỏi gửi đến nhân viên
IBM đến từ hơn 70 quốc gia khác nhau
Tất cả những người tham gia cuộc điều tra đang
làm việc cho các chi nhánh địa phương của Công
ty IBM
15
4/17/2015
MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG VĂN HÓA CỦA GEERT
HOSTEDE
Phát triển lý thuyết ban đầu đưa ra 04 khía cạnh đo lường văn hóa, nhằm
giải thích hành vi của những con người từ những nền văn hóa khác nhau :
Khoảng cách quyền lực (Power distance)
Tránh sự không chắc chắn (Uncertainty avoidance)
Chủ nghĩa cá nhân / tập thể (Individualism / collectivism)
Nam tính / Nữ tính (Masculinity / femininity)
Sau này, khía cạnh thứ 5 là Định hướng dài hạn/ngắn hạn ( Long-
term/short-term orientation) được ông thêm vào năm 1991( cùng với Harris
Bond)
và khía cạnh thứ 6 Indulgence/Restraint được thêm vào năm 2010 ( cùng
với cộng sự Michael Minkov)
CÁC TÁC PHẨM NỔI TIẾNG CỦA HOFSTEDE
16
4/17/2015
KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC ( POWER
DISTANCE)
Theo Hofstede, chiều văn hóa này đề cập đến một thực tế là mỗi cá nhân
trong xã hội đều phải đối mặt với sự bất bình đẳng: giữa người có và
không có quyền lực trong xã hội
Hay nói cách khác, khoảng cách quyền lực được định nghĩa là mức độ
các thành viên ít quyền lực chấp nhận quyền lực sự phân chia không
đồng đều giữa các cấp bậc, các cá nhân
KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC (T.T)
Văn hóa có khoảng cách quyền lực cao: các cá nhân có xu hướng
chấp nhận sự bất bình đẳng giữa người với người, xã hội chấp nhận
sự phân phối không công bằng về quyền lực và mọi người đều hiểu
“chỗ đứng” của mình trong xã hội.
Văn hóa có khoảng cách quyền lực thấp : tất cả mọi người đều
được xem là như nhau, và đó cũng là mục đích chung của xã
hội. Quyền lực được chia sẻ và được phân tán đồng đều trong xã
hội và mọi thành viên trong xã hội xem mình bình đẳng với người
khác.
17
4/17/2015
BIỂU HIỆN CỦA KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC
Trong gia đình ( vd: quan hệ cha mẹ-con cái, anh/chị lớn hơn-em
nhỏ..)
Môi trường giáo dục ( vd: thầy cô-người học)
Nơi làm việc ( vd: ông chủ-nhân viên)
Tôn giáo
Chính trị, xã hội
………
Khoảng cách quyền lực cao
Chấp nhận sự bất bình đẳng
Khoảng cách quyền lực thấp
Tối thiểu hóa sự bất bình đẳng
BIỂU
HIỆN
CỦA
QUYỀN
Người
ít quyền
lực phụ
thuộc KHOẢNG
nhiều vào CấpCÁCH
dưới ít phụ
thuộc vàoLỰC
cấp trên, Cấp
NƠI lực
LÀM
ngườiTẠI
có quyền
cao VIỆC
hơn, Cấp dưới dưới được mong đợi góp ý kiến
chờ chỉ thị cấp trên
Đòi hỏi hệ thống cấp bậc trong tổ chức, Cấp bậc trong tổ chức nhằm để tiện lợi,
nhiều nhân viên giám sát
ít nhân viên giám sát
Quyền lực tập trung, nhiều thủ tục hình Phân quyền là phổ biến, ít thủ tục hình
thức
thức
Sự khác biệt về lương là rất rộng, đặc Sự khác biệt về lương thì hẹp hơn, dù là
biệt giữa cấp cao nhất và cấp thấp nhất
giữa cấp cao nhất và thấp nhất
Quản lý tốt là người chuyên quyền
Quản lý tốt là người dân chủ
Khó có thể tiếp cận những người cấp Có thể tiếp cận những người cấp cao
cao
Những người nắm giữ quyền lực có Tất cả mọi người có quyền như nhau
những đặc quyền
18
4/17/2015
CHỈ SỐ KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC Ở CÁC
QUỐC GIA
Power Distance Index Clearly Cultural.html
PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
năm 1980, ở Thụy Điển, vua Charles XIII gần đất xa trời mà
không có con để truyền ngôi.
Nghị Viện lúc đó đã đề nghị vua Karl truyền ngôi cho Jean-
Baptiste Benadotte-một nhà chiến lược tài ba người Pháp
Vào ngày trao ngai vàng, Bernadotte đọc bài diễn thuyết bằng
tiếng Thụy Điển. Tuy nhiên tiếng Thụy Điển của ông lúc đó
không được tốt nên khiến một số thành viên trong Nghị Viện
không nhịn được cười.
Sau đó, vị vua mới này rất buồn bực và thậm chí ông không hề
nói hay học một từ nào bằng tiếng Thụy Điển nữa. Nghị Viện
lúc đó rất ngạc nhiên vì thái độ đó ông, họ không lí giải được vì
sao việc nhỏ như thế lại dẫn đến phản ứng tiêu cực từ ông như
vậy.
( nguồn: P.L Schmidt 2007: In Search of International understanding)
19
4/17/2015
CHUYỆN GÌ ĐÃ XẢY RA?
Power Distance
80
60
40
20
68
31
0
Sweden
France
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA HOFSTEDE VỀ
VIỆT NAM
/>
20
4/17/2015
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG:
Một công ty từ Áo có chi nhánh hoạt động ở Mexico, và sắp tới sẽ
cử nhà quản lí người Áo đến làm việc với nhân viên cấp dưới
người Mexico.
Nhà quản lí người Áo nên chú
ý và hành xử như thế nào trong
quản lí và giao tiếp với nhân
viên người Mexico?
LỜI KHUYÊN CHO NHÀ QUẢN LÍ NGƯỜI ÁO?
Đưa ra sự hướng dẫn cụ thể, rõ ràng về yêu cầu, trình tự công
việc… với những người thuộc cấp thấp hơn mình
Đừng quá trông chờ vào việc cấp dưới sẽ đóng góp ý kiến quan
trọng hay sáng kiến đột phá
Cần tỏ ra “ chuyên quyền” trong phong cách lãnh đạo của mình
Nếu phải làm việc với cấp trên hay người có địa vị cao hơn, cần
thể hiện sự tôn trọng tôn kính nhất định
21
4/17/2015
TRÁNH SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN (
UNCERTAINTY AVOIDANCE)
Tránh sự không chắc chắn: mức độ các cá nhân sẵn sàng chấp nhận
những thay đổi, những điều mới mẻ của một cộng đồng, hay mức độ
con người thường cảm thấy lo lắng hay bị đe dọa của những tình
huống không rõ ràng, không chắc chắn và họ phải tìm cách tránh né
TRÁNH SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
VH tránh sự không chắc chắn cao: con người có khuynh hướng đòi hỏi
sự an toàn cao; tin vào các chuyên gia và kiến thức của họ, thường
không sẵn sang chấp nhận những điều mới lạ và cố gắng tránh xa các
tình huống không rõ ràng hết mức có thể. Xã hội đó được điều chỉnh bởi
các quy tắc, trật tự ( vd: VD: Japan, Spain, Germany)
VH tránh sực không chắc chắn thấp: con người sẵn sàng chấp nhận rủi
ro và thử nghiệm mới, thích hưởng ứng sự kiện mới và các giá trị khác
biệt. Các giá trị vì thế sẽ có tính thay đổi thường xuyên hơn, ít gò bó bởi
các luật định trước đó, ít quy tắc chung (vd: Denmark, Great Britain)
Ví dụ minh họa : Xem video
22
4/17/2015
Tránh sự không chắc chắn thấp
Tránh sự không chắc chắn cao
Thường hay thay đổi nơi làm việc, nhiều Ít thay đổi nơi làm việc hơn, có xu hướng
HIỆN
SỰviệc
KHÔNG
cam kết lâuCHẮC
dài tại một tổ chức.
nhân BIỂU
viên tham
vọng CỦA TRÁNH làm
Kinh doanh ít dựa nhiều vào quan hệ cá Kinh doanh dựa nhiều vào quan hệ có từ
CHẮN TẠI NƠI LÀM VIỆCtrước
nhân lâu dài và có từ trước
Không tồn tại quá nhiều luật lệ, văn bản, Rất cần quy tắc, luật lệ, văn bản quy định
quy trình, chỉ cần luật lệ khi thật cần quy trình cụ thể, thậm chí khi luật lệ là
không cần thiết
thiết.
Thời gian là một “định hướng”, cho phép Thời gian là tiền bạc
một sự linh hoạt, thoải mái trong việc sử
dụng thời gian.
Có khuynh hướng chấp nhận và “ sống Chú trọng sự chính xác, không chấp
chung “ với những rắc rối bất ngờ xảy nhận sự không rõ ràng hay các tình
đến hoặc tình huống không rõ ràng, minh huống rắc rối bất ngờ không nằm trong
kế hoạch.
bạch
Các nhà lãnh đạo thường chỉ tham gia Các nhà quản lí cấp cao quan tâm đến
cả việc điều hành công việc hằng ngày.
vào công tác chiến lược
Ít cởi mở với sự đổi mới
Dễ chấp nhận sự đổi mới hơn
Lấy thành tích, sự nể trọng và bổn phận Lấy sự an toàn làm động lực
cá nhân làm động lực
BẢNG CHỈ SỐ UNCERTAINTY AVOIDANCE
CỦA HOFSTEDE
Uncertainty Avoidance Clearly Cultural.html
23
4/17/2015
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Một công ty Pháp đang dự tính đầu tư vào thị trường Đan Mạch,
công ty mở chi nhánh tại Đan Mạch và tuyển dụng các nhân viên
người Đan Mạch làm việc ở chi nhánh này.
Bạn hãy cho quản lí người Pháp này những lời khuyên về quản lí
và cách ứng xử với đồng nghiệp người Đan Mạch của mình khi
sang Đan Mạch làm việc?
LỜI KHUYÊN CHO NHÀ QUẢN LÍ NGƯỜI PHÁP
Nên tỏ ra cở mở và linh hoạt hơn trong việc tiếp cận và nhìn nhận
những ý tưởng mới, so với trước đây khi làm việc ở Pháp
Không nên áp đặt quá nhiều quy tắc, cấu trúc, quy định văn bản, luật
lệ nếu không thực sự cần thiết
Hãy chuẩn bị tinh thần khi bị thúc ép ở những giao kèo hoặc kí kết
hợp đồng nhanh hơn so với cách làm việc của người Pháp
Khuyến khích sự tự chủ của nhân viên và hãy cân nhắc giao cho họ
quyền thực hiện và điều hành nhiều hơn, vì thường thì nhân viên Đan
Mạch có tính tự chủ rất cao vì thế họ cần sự hướng dẫn và nguồn lực
từ quản lí hơn là sự giám sát gắt gao.
24
4/17/2015
QUIZ: HÃY NHẬN XÉT NHỮNG CÁ NHÂN/TUYÊN BỐ
SAU CÓ KHUYNH HƯỚNG NGHIÊNG VỀ VĂN HÓA
TRÁNH SỰ CHẮC CHẮN CAO (C ) HAY THẤP (T)?
1.
Trong 1 cuộc họp, 1 vị quản lí phát biểu “Chúng ta phải làm rõ vấn đề: ai sẽ
là chịu trách nhiệm nếu có sự việc gì xảy ra sau này?” C
2.
Janet là người không muốn làm mãi một chỗ, cô ấy hay thay đổi công việc
và nơi làm việc T
3.
Sau khi hoàn thành đề xuất của 1 dự án, Ban Giám Đốc nhất quyết mời các
chuyên gia độc lập để giúp kiểm tra lần nữa và đảm bảo rằng họ đã ra một
quyết định đúng đắn về dự án đó C
4.
Sinh viên luôn trông chờ và tin tưởng hoàn toàn vào giáo viên vì cho rằng
giáo viên là chuyên gia về một lĩnh vực hay môn học nào đó C
5.
Tôi đã ra một quyết định đúng và tin vào quyết định của mình nên tôi không
cần ai khác bảo rằng tôi nên và không nên làm gì T
6.
Khi tuyển dụng quản lí mới cho chi nhánh, Công ty không muốn tuyển
những nhà quản lí là người quá linh hoạt nhạy bén vì như thế anh ta sẽ có
C
xu hướng không tôn trọng quy tắc công ty đặt ra
CÁC KHÍA CẠNH ĐO LƯỜNG VĂN HÓA
MÔ HÌNH CỦA HOFSTEDE
Chủ nghĩa cá nhân/Chủ nghĩa tập thể
Chủ nghĩa cá nhân liên quan đến các xã hội trong đó các mối quan hệ giữa
các cá nhân là lỏng lẻo: mỗi người được kì vọng biết tự chăm sóc mình và gia
đình trực tiếp của mình. Còn chủ nghĩa tập thể được hiểu là cực đối lập liên
quan đến các xã hội trong đó con người từ khi sinh đã hội nhập vào nội nhóm
có liên kết rất chặt chẽ, nhóm đó sẽ suốt đời tiếp tục bảo vệ, chăm sóc các
thành viên để đổi lấy lòng trung thành vô điều kiện
‘’ Individualism pertains to societies in which the ties between individuals are
loose: everyone is expected to look after him- or herself and his or her
immediate family. Collectivism as its opposite pertains to societies in which
people from birth onward are integrated into strong, cohesive in-groups,
which throughout people’s lifetime continue to protect them in exchange for
unquestioning loyalty” ( Hofstede).
25