Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Trắc nghiệm di truyền và biến dị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.6 KB, 12 trang )

Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1

TRẮC NGHIỆM DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ TẾ BÀO 1
Câu 1: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
C. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
D. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
Câu 2: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ
bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
Câu 3: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa
bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 16.
C. 5.
D. 8.
Câu 4: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. chuyển đoạn và mất đoạn.
B. chuyển đoạn tương hỗ.
C. đảo đoạn và lặp đoạn.
D. lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 5: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình
thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?


A. 4.
B. 8.
C. 12.
D. 6.
Câu 6: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 7: Biến dị tổ hợp
A. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối.
B. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
C. không làm xuất hiện kiểu hình mới.
D. không phải là nguyên liệu của tiến hoá.
Câu 8: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ
gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình
thành bằng
A. con đường lai xa và đa bội hóa.
B. phương pháp lai tế bào.
C. con đường tự đa bội hóa.
D. con đường sinh thái.
Câu 9: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài
này là

A. 42.
B. 21.
C. 7.
D. 14.
Câu 11: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb;
Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb
không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
Knowledge is power!

Trang 1/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 12: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên
phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi
chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong
quá trình nguyên phân này là
A. 2n = 26
B. 3n = 36
C. 2n = 16
D. 3n = 24
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong
một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các
cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột

biến nào sau đây?
A. Thể một.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể bốn.
Câu 14: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm
hai chuỗi pôlinuclêôtit.
B. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào
nhân sơ là A, U, G, X.
C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ
sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng
Câu 15: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây
đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số
nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. Bbbb
B. BBbb
C. BBb
D. Bbb
Câu 16: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị
tái bản).
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 17: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí

hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36
6
108
0
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, II, III, V
C. I, III
D. I, III, IV,
Câu 18: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự
khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG
(2) ABCFEDG
(3) ABFCEDG
(4) ABFCDEG Giả sử nhiễm sắc thể số
(3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (2) → (1) → (3) → ( 4).

B. (3) → (1) → (4) → (1).
C. (1) ← (3) → (4) → (1).
D. (1) ← (2) ← (3) → (4).
Câu 19: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường
hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau
Knowledge is power!

Trang 2/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị
hợp tử chiếm tỉ lệ
17
1
2
4
A.
.
B. .
C. .
D. .

18
2
9
9
Câu 21: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này
chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 22: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
Câu 23: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. mất đoạn lớn.
D. đảo đoạn.
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có
đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 25: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc
thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị

bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là
AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A. lai xa và đa bội hoá.
B. sinh thái.
C. đa bội hoá.
D. địa lí.
Câu 26: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở
A. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
B. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
C. sự hình thành thoi vô sắc.
D. màng tế bào phân chia.
Câu 27: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng
bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1
quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x AAaa
B. AAaa x Aa và AAaa x aaaa
C. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa
D. AAaa x aa và AAaa x Aaaa
Câu 28: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 29: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng
lưỡng bội bình thường là
A. cônsixin.

B. EMS (êtyl mêtan sunfonat).
Knowledge is power!

Trang 3/12


C. tia X.

Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
D. tia tử ngoại.

AB
đã xảy ra hoán vị
ab
giữa alen A và a; Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng
loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 31: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa;Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ
tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
1
1
1
1
A.
B.
C.

D.
6
2
12
36
Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu
trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt
màu trắng là
A. Aaaa x Aaaa
B. AAAa x aaaa
C. AAaa x AAaa
D. AAaa x Aaaa
Câu 33: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb; Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab
B. ABb và a hoặc aBb và A
C. ABb và A hoặc aBb và a
D. Abb và B hoặc ABB và b
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa,
Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào
trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDEe
B. AaBbDdEe
C. AaaBbDdEe
D. AaBbEe
Câu 35: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể

phân li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
Câu 36: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là
XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc
XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 37: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang
phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 64.
Câu 38: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và
một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của
quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
B. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
D. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

Câu 30: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

Knowledge is power!

Trang 4/12



Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 39: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
4
8
2
16
Câu 40: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo
lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
Câu 41: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen
trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD
B. DABC
C. ABCD

D. BACD
Câu 42: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 6
B. 2
C. 4
D. 8.
Câu 43: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144.
B. 36.
C. 64.
D. 108.
Câu 44: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
?(1): ABCDEFGH → ?ABGFEDCH
EFGH?(2): ABCD → EFGBCH?AD
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
Câu 45: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp,
trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét
giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 16.
B. 24.
C. 128.
D. 192.
Câu 46: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.

Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Câu 47: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng
đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 48: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
Các thể ba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
Knowledge is power!

Trang 5/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 49: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội,
lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. Thể đa bội.
B. Thể đơn bội.
C. Thể lệch bội (dị bội).
D. Thể lưỡng bội.

Câu 50: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào
của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 20
B. 44
C. 22
D. 80
Câu 51: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaaBb
B. AaBbd
C. AaBb
D. AaBbDdd
Câu 52: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb ;Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao
nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 12
D. 4 và 12
A a
Câu 53: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X X . Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao
tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
B. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.
A a
a a
A

a
C. X X , X X , X , X , O.
D. XAXa, O, XA, XAXA.
Câu 54: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Câu 55: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd ; Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên
tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42.
B. 18.
C. 56.
D. 24.
Câu 56: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào
sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
Câu 57: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A. 0,5%.
B. 1%.
C. 2%.
D. 0,25%.
Câu 58: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa
mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai
với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành
loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
B. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
D. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
Knowledge is power!

Trang 6/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 59: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết
rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. AAaa × AAaa
B. AAAa × AAAa
C. Aaaa × Aaaa
D. AAaa × Aaaa
Câu 60: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội,
sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 12.

B. 8.
C. 16.
D. 6.
Câu 61: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 4.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Câu 62: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh
A. Hồng cầu hình liềm.
B. Máu khó đông.
C. Claiphentơ.
D. Đao.
Câu 63: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 48
B. 36.
C. 12
D. 24
Câu 64: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 65: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

D. Mất đoạn.
Câu 66: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm
sắc thể thường?
A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
Câu 67: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 68: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x.
D. 4x.
Câu 69: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. đảo đoạn NST.
B. mất một đoạn lớn NST.
C. chuyển đoạn nhỏ NST.
D. lặp đoạn NST.
Câu 70: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba
nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 15.
B. 17.
C. 13.
D. 21.
Câu 71: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba

của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 9.
B. 17.
C. 18.
D. 24.
Câu 72: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp
dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. thân.
B. rễ củ.
C. hạt.
D. lá.
Câu 73: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.
B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Knowledge is power!

Trang 7/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 74: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng
không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và
phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên,
cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 25%.

D. 100%.
Bd
Câu 75: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa
không xảy ra đột biến nhưng
bD
xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d; Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của tế bào trên là
A. ABD , abd , aBD , Abd hoặc aBd , abd , aBD , AbD
B. ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd
C. ABd , abD , aBd , AbD hoặc ABd , Abd , aBD , abD
D. ABd , aBD , abD , Abd hoặc ABd , aBD , AbD , abd
Câu 76: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát
triển thành
A. thể một nhiễm.
B. thể bốn nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
B
Câu 77: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong
đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc
thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra
số loại giao tử tối đa là
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 78: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.

D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 79: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp
tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất
cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 15.
B. 28.
C. 21.
D. 14.
Câu 80: Thể song nhị bội
A. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Câu 81: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa
hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 82: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở
Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con
đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở
Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

Knowledge is power!


Trang 8/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 83: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd; Trong quá trình giảm phân của cơ thể
cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen về các gen trên?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 84: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này
giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li
trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình
giảm phân của tế bào trên là
A. 22A + XX và 22A + YY
B. 22A + X và 22A + YY
C. 22A và 22A + XX
D. 22A + XY và 22A
Câu 85: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn
chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. Abbb, aaab
B. Aabb, abbb
C. AAAb, Aaab
D. AAbb, aabb
Câu 86: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình

giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân
li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá
trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không.
B. thể một kép.
C. thể một.
D. thể ba.
Câu 87: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1.
Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aaBBMMnn
B. aBMn
C. aaBBMn
D. aBMMnn
Câu 88: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
AB
Dd chiếm tỉ lệ
ab
A. 15%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 20%.
Câu 89: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 90: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến
mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có
kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 33:11:1:1.
B. 105:35:9:1.
C. 35:35:1:1.
D. 105:35:3:1.
Câu 91: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42.
B. 2n = 22.
C. 2n = 24.
D. 2n = 46.
Câu 92: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau
đây?
A. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam
bội (3n).
B. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử
2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
C. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) ở
những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n).
D. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam
bội (3n).
Knowledge is power!

Trang 9/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 93: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó
A. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
B. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
C. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.

D. một cặp NST nào đó có 5 chiếc.
Câu 94: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể
phát triển thành thể
A. tam bội.
B. bốn nhiễm kép.
C. bốn nhiễm.
D. tứ bội.
Câu 95: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do
đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 96: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài
này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 22.
B. 24.
C. 12.
D. 11.
Câu 97: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa
nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử
ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 98: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 16.
B. 36.

C. 6.
D. 12.
A a
A
A a a
Câu 99: Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen X X X . Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 100: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn
ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho
biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
B. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 101: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và
không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa
B. AAaa × AAAa
C. Aaaa ×AAaa
D. AAaa × AAaa
Câu 102: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
B. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.

C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
D. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 103: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm,
người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến
nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 104: Thể đa bội lẻ
A. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Knowledge is power!

Trang 10/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
D. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Câu 105: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ?ABCDEGHKM đã bị đột
biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự HKM. D?ABCDCDEGạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
D. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
Câu 106: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1 4  2  3

B. 1  3  4 2
C. 1  2  4  3
D. 1  3  2  4
Câu 107: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
B. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
Câu 108: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên
đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba
được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb B. AaaBb và AAAbb C. Aaabb và AaaBB D. AAaBb và AAAbb
Câu 109: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh
dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 9 và 11.
B. 18 và 19.
C. 19 và 20.
D. 19 và 21.
Câu 110: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35
cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình
thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa x AAAa
B. AAAa x Aaaa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
Câu 111: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
B. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.
Câu 112: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Sợi nhiễm sắc.
C. Crômatit.
D. Vùng xếp cuộn.
Câu 113: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. thực vật.
B. động vật bậc cao.
C. nấm.
D. Vi sinh vật
Câu 114: Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt đỏ thành mắt trắng.
B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt lồi thành mắt dẹt.
D. mắt dẹt thành mắt lồi.
Câu 115: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm
B. 11nm và 300 nm
C. 30 nm và 11 nm
D. 30 nm và 300 nm
Câu 116: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là:
A. 3n, 4n.
B. 4n, 6n.
C. 4n, 8n.
D. 6n, 8n.


Knowledge is power!

Trang 11/12


Trắc nghiệm Di truyền và Biến dị tế bào 1
Câu 117: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaX B X b giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao
tử?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 118: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần hóa hoạc chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 119: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên
một nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. mất đoạn và đảo đoạn.
Câu 120: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. chuyển đoạn.
B. mất đoạn.
C. đa bội.
D. dị bội.

----------HẾT ----------

Knowledge is power!

Trang 12/12



×