Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

30 câu cuối đề thi thử hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.81 KB, 13 trang )

1.NAP LẦN 3-2016
Câu 29: Cho m gam este đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp hai chất
hữu cơ X và Y. Lấy toàn bộ lượng Y trên rồi đốt cháy hết trong oxi dư thu được4,48 lít khí CO 2(đktc). Biết các phản ứng hoàn
toàn. Số mol O2 tham gia phản ứng đốt cháy là:
A. 0,28
B. 0,26
C. 0,30
D. 0,33
Câu 30: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M và
AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào
X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
:
A. 7,98
B. 8,97
C. 7,89
D. 9,87
Câu 31: Cho 1 mol HCOOH và 1 mol CH3OH vào bình kín ở nhiệt độ không đổi rồi thực hiện phản ứng este hóa. Người ta
thấy hiệu suất của phản ứng este hóa là 60%. Để hiệu suất phản ứng là 75% thì người ta phải cho thêm vào bình a mol
HCOOH. Giá trị của a là:
A. 0,80
B. 0,75
C. 0,85
D. 0,70
Câu 33: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol pro pin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni)
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp
khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom ph ản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,10
D. 0,15
Câu 34: Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch


B. Thu được dung dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V1 : V2 là :
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
Câu 35: X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2.Thể tích (lít) khí O2
(đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 3,136
B. 4,704
C. 3,584
D. 3,808
Câu 36: Oxi hóa hoàn toàn 0,31 gam P thành P2O5 rồi cho toàn bộ lượng P2O5 trên vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa
KOH 0,1M và NaOH 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m
là :
A. 1,72
B. 1, 59
C. 1, 69
D. 1,95
Câu 39: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô
cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424.
B. 23,176.
C.18,465.
D. 16,924.
Câu 40: Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol
NaNO3 (đun nóng nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat (không chứa muối amoni) và V lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỷ khối của Z so với He bằng 99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y
đến khi kết tủa cực đại thì đ ã dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12,96
gam rắn. Giá trị của V gần nhất với

A. 2,2
B. 2,4
C. 3,2
D. 3,6
Câu 41: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp các ancol no, đơn chức trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm các ancol
dư, anken, ete và H2O. Biết tổng số mol các ete trong X là 0,04 mol. Người ta đốt cháy hoàn toàn lượng ete và anken trong X
thì thu được 0,34 mol khí CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết lượng ancol dư trong X thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol
H2O. Nếu đốt cháy hết 8,68 gam các ancol trên bằng O2 dư thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được sẽ gần nhất với:
A. 29 gam
B. 30 gam
C. 31 gam
D. 32 gam
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và andehit axetic cần vừa đủ V lít O2 ở đktc, thu được hỗn
hợp sản phẩm Y. Sục Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Nếu cho 2m gam hỗn hợp X vào dung dịch
nước Brom dư thì có 0,5 mol Br2 phản ứng. Còn nếu cho 3m gam hỗn hỗn hợp X vào Br2 trong dung môi CCl4 dư thì có 0,6
mol Br2 phản ứng. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 6,40 và 14,56
B. 7,80 và 11,2
C. 6,6 và 13,44
D. 6,3 và 12,32
Câu 43: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu vào trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), dung
dịch sau phản ứng chỉ chứa HCl dư và một muối, lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96
lít khí NO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X gần
nhất với giá trị nào sau đây :
A. 20%
B. 25%
C. 15%
D. 30 %
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp (thuộc một trong các dãy đ ồng
đẳng ankan, anken, ankin) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong,thấy xuất hiện 20 gam kết tủa và khối

lượng dung dịch trong bình tăng thêm 7,4 gam. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch nước lọc sau phản ứng,
thấylượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH cần dùng ít nhất là 150ml. Cho hỗn hợp X phản ứng với Br2
với tỉ lệ 1:1 thì số sản phẩm có thể thu được là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 45: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO41M.Sau phản ứng thu
được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối
trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y th ì th ầy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần
nhất với :
A. 2,5%
B. 2,8%
C. 4,2%
D. 6,3%
Câu 46: A, B, C, D có cùng công thức phân tử C4H6O4 đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Trong đó:
- A, B đều tạo một muối và một ancol.
- C, D đều tạo một muối, một ancol và nước.
Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Công thức cấu tạo dạng thu gọn của A, B,
C, D lần lượt là:
A.HCOOCH2- CH2OOCH; H3COOC-COOCH3; HOOC - COOC2H5; HOOC - CH2- COOCH3.
B.H3COOC-COOCH3; HCOOCH2- CH2COOH; HOOC - COOC2H5; HOOC - CH2- COOCH3.
C.H3COOC-COOCH3; HCOOCH2- CH2OOCH; HOOC - COOC2H5; HOOC - CH2- COOCH3.
D.H3COOC-COOCH3; HCOOCH2- CH2OOCH; HOOC - CH2- COOCH3; HOOC - COOC2H5.

Yến Nguyễn- I got it    

4





Câu 47: Cho X,Y là 2 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no ( có một nối đôi C=C;X YM M );Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este 3 chức tạo bởi X,Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần nhau :
Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O.
Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch Brom dư th ì th ấy số mol Brom phản ứng là 0,05 mol.
Phần 3 : Cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô
cạn thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là :
A. 6,66.
B. 5,04.
C. 6,8.
D. 5,18.
Câu 48: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH d ư
vào Y th ì th ấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phảnứng hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 1,08
B. 1,35
C. 1,62
D. 0,81
Câu 49: A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam A, hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào bình
đựng 5000 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện 6 gam kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu là 1,24 gam. Biết rằng khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn khối lượng mol phân tử của glucozơ; A phản
ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol A và NaOH là 1: 4; A có phản ứng tráng gương. Số đồng phân của A thỏa mãn là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 50: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3,
thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm
N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 ( trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào

dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B
sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 28,4
B. 27,2
C. 32,8
D. 34,6

2.NAP lần 4-2016
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác,
cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với :
A. 12,2
B. 13,4
C. 15,0
D.18,0
Câu 35: Nhúng thanh Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3 0,5M và CuCl2 0,6M sau một thời gian nhấc thanh Mg
ra cân lại thấy khối lượng của thanh tăng 2,92 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám hết vào thanh Mg. Số mol Mg đã
phản ứng là:
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,15
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ A thu được H2O và 0,2 mol CO2. Số mol O2 cần dùng tối thiểu để
đốt cháy 0,1 mol chất A là:
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,05
Câu 37: Hỗn hợp A gồm một amin no, hai chức, một anken, một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 5,54 gam hỗn hợp
cần V lít O2 (đktc) thu được 6,272 lít CO2 (đktc), 1,12 lít N2 (đktc) và H2O. Giá trị của V gần nhất với:
A. 11,08

B. 18,0
C. 10,6
D. 15,5
Câu 38: Cho 27,9 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Al, MgO, Fe3O4 tan hết trong 1,39 lít dung dịch HNO3
1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,448 lít (đktc) khí N2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y
đến khi kết tủa lớn nhất thì thấy có 1,325 mol NaOH tham gia phản ứng. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với giá trị nào
dưới đây:
A. 98
B. 100
C.102
D. 103
Câu 39: X là hỗn hợp gồm CuS, FeS, FeS2, S. Người ta đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam X bằng khí O2
dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn Y có khối lượng ít hơn khối lượng X là 2,08 gam. Mặt
khác, cho 19,68 gam X trên tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng) dư thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là:
A. 19,488
B. 18,816
C. 18,368
D. 21,056
Câu 40: X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 22,4 lít không khí (đktc) hỗn
hợp sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng m gam.
Biết trong không khí chỉ có N2 và O2 với tỷ lệ mol tương ứng là 4:1. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12,0
B. 13,0
C. 14,0
D. 15,0
Câu 41: Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen
glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
300ml dung dịch KOH 1,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
A. 32,2.
B. 36,5.

C. 35,6.
D. 38,4.
Câu 42: Cho hỗn hợp X chứa 30,84 gam gồm Mg, FeO, CuO, ZnO tan hết trong dung dịch chứa HNO3 (dư). Sau phản ứng
thấy có 1,19 mol HNO3 tham gia phản ứng, 1,792 lít khí NO (đktc) thoát ra và dung dịch sau phản ứng có chứa 93,24 gam
muối. Biết trong X, FeO chiếm 28,016% về khối lượng. Phần trăm số mol của Mg có trong X là:
A. 25,0%
B. 30,0%
C. 24,0%
D. 20,0%
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng lượng khí O2vừa đủ thu được 1,8 mol hỗn hợp khí và
hơi Y. Mặt khác, lấy 10,05 gam hỗn hợp khí Y sục vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thấy có m gam kết tủa trắng xuất hiện.
Biết số nguyên tử C và N trong X hơn kém nhau 1 nguyên tử. Giá trị của m là:
A. 12
B. 13
C. 10
D. Đáp án khác
Câu 44: Cho CO dư qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe 2O3và Fe3O4thu được hỗn hợp khí Y và 102,64 gam
rắn Z. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy 1,16 mol axit tham gia phản ứng và dung dịch sau phản ứng
chứa 180,08 gam hỗm hợp muối. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng thì thấy có V lít khí NO (đktc, duy nhất) thoát ra. Biết
các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12,0
B. 13,0
C. 13,5
D. 14,5
Câu 45: X là hợp chất hữu cơ có CTPT là C 2H11N3O6 có khả năng tác dụng với HCl và NaOH. Cho 17,3 gam X tác dụng với
dung dịch chứa 16 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần
nhất với:
A. 26
B. 25
C. 23

D. 20
Câu 46: Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol
CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 6a và a mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch

Yến Nguyễn- I got it    

5




chứa12,8 gam Br2, thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thu được m
gam muối. Giá trị gần nhất của m là:
A. 7,2
B. 8,4
C. 6,4
D. 6,8
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 peptit X có tổng số mol là 13/45 mol trong dung dịch
NaOH người ta thu được (m+452/9 ) gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được 62,5 gam Gly, 17,8
gam Ala và 26 gam Val. Giá trị của m gần nhất với:
A. 89
B. 87
C. 91
D. 93
Câu 49: Hỗn hợp E chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và hai hidrocacbon X, Y (X kémY một
nguyên tử cacbon và số mol của X gấp 1,5 lần số mol amin). Đốt cháy 0,24 mol hỗn hợp E cần dùng 0,76 mol O2, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 30,88 gam, đồng thời thoát ra một khí đơn chất duy nhất. Mặt
khác, lấy 3,84 gam E cho vào dung dịch Br2 dư thì thấy có a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,16
B. 0,02

C. 0,04
D. B và C
Câu 50: Hòa tan hết 17,52 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al(NO3)3, Mg và Al vào dung dịch chứa KNO3 và
0,47 mol H2SO4 (đun nóng nhẹ). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm NO và H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 13. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,07 mol KOH, lấy
kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 gam rắn. Phần trăm số mol của MgO có trong hỗn hợp X
gần nhất với :
A. 13,0%
B. 15,0%
C. 16,0%
D. 19,0%

3,NAP lần 5-2016
Câu 35: Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho 5,46 gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân
tử lớn trong X là:
A. 56,78%
B. 34,22%
C. 43,22%
D. 65,78%
Câu 36: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng
ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,65.
B. 5,10.
C.15,30.
D.10,20.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp (X) gồm các ancol no mạch hở đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong O2 thì thu được 0,5
mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng với Na dư thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá
trị lớn nhât :

A. 20,4.
B. 23,4.
C. 26,2.
D. 22,6.
Câu 39: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10/7m (gam)
khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào X thu được (m + 133,5 ) gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 56,0
B. 28,0
C. 22,4
D. 16,8
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chức, mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2. Mặt khác, cho 7,56 gam
X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 25,92
B. 49,2
C. 43,8
D. 57,4
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Thủy
phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa KOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối. Giá
trị của m gần nhất với:
A. 26
B. 29
C. 32
D. 34
Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X,
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2
thấy tạo ra 30g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu
được đến khối lượng không đổi thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 5,4

C. 8,8
D. 13,2
Câu 43: Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A. 9,16
B. 8,72.
C. 10,14.
D. 10,68
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được
dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2
là 16,4. Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 49,86 gam muối khan. Cho NaOH dư vào Y thấy có 0,83 mol NaOH tham gia
phản ứng. Phần trăm khối lượng của Oxi có trong X là:
A. 39,60%
B. 31,68%
C. 28,51%
D. 38,02%
Câu 45: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), metylamin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của metylamin và axit glutamic bằng nhau ) thu được 0,25 mol CO2, 0,045mol N2 và
0,265 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với :
A. 7,42
B. 7,18.
C. 7,38.
D. 7,14
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)3 bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl
và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được 0,04 mol N2 và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol
NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng của MgO là 20,30457%. Giá trị của a là:
A. 1,0
B. 1,05

C. 1,10
D. 0,98
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ a mol O2,
sinh ra b mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng
thu được c mol Ag. Biểu thức liên hệ nào sau đây đúng:
A. c = 2(2b – a)
B. c = 4(a + 0,5b)
C. c = 4(1,5b – a)
D. Không biểu diễn được
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu
được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa
86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 3,76
B. 3,24
C. 3,82
D. 3,42

Yến Nguyễn- I got it    

6




Câu 49: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở).Người ta cho X qua
dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau
phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1
mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị
của m là:
A. 9,8

B. 8,6
C. 10,4
D. 12,6
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol
H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy
thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,34
B. 0,36
C. 0,38
D. 0,32

4.BT hay và khó
Câu 1:Hỗn hợp Xgồm C3H6, C4H10, C2H2và H2. Cho m gam Xvào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng
bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Ycần dùng vừa đủV lít O2(đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng
nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dưdung dịch
brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư
trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa V gần với giá trịnào sau
đây nhất
A. 21,00.
B. 22.
C. 10.
D. 21,5.
Câu 2. Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y
chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối.
Đốt cháy toàn bộlượng muối sinh ra bằng một lượng O2
vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộhỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc
dưthấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhấtvới?
A.47%.

B.53%
C.30%
D.35%.
Câu 4: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45
mol hỗn hợp khí NO2và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn
hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2là 11,4. Giá trịm gần nhất là
A.82.
B.74.
C.72.
D.80.
Câu 5:Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại khác. Cho thêm 0,32 gam kim loại Cu vào 2,08 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y
trong đó kim loại Cu chiếm 53,33% vềkhối lượng. Lấy 1/2 hỗn hợp Y cho tác dụng với 425 gam dung dịch AgNO3 1,7%, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Nồng độphần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Z gần nhất
với?
A. 0,3%.
B. 0,8%.
C. 0,2%.
D. 0,4%.
Câu 6:Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4và C3H6(ở
đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0 °C thu được hỗn hợp khí Y. Cho
hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉkhối của X và Y so với H2 lần lượt là
7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 gần nhất với? .
A. 20%.
B. 25%.
C. 12%.
D. 40%.
Câu 7: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch
X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối
lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x gần nhấtvới?
A. 0,42.

B. 0,52.
C. 0,62.
D. 0,32.
Câu 8:Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon mach hở đồng đẳng liên tiếp, có tỉkhối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy m gam X lội vào 200
gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở đktc có tỉ khối hơi so với
H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độC% bằng 1,305%. Giá trị của m gần nhấtvới?
A. 6 gam
B. 4 gam
C. 5 gam
D. 7 gam
Câu 9.Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trog cấu tạo chỉchứa Glyxin, Alanin và Valin) trong
dung dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8m (gam) chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m
(gam) X thì cần dùng 30,324 lít O2, hấp thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng bình tăng
65,615 (gam) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m+1(gam) và có một khí trơ thoát ra. Giá trị(m 1+ m) gần
nhất với?
A.78
B.120
C.50
D.80
Câu 11:H5 òa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y.
Cho từtừdung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đădùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và
thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khửduy nhất của N +5
trong cả quá tŕnh, giá trị của m gần nhất với:
A. 82.
B. 84.
C. 80.
D. 86.
Câu 12:Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hởcó công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là
C4H9NO2. Lấ y 0,09 mol X tác dụng vừa đủvới 0,21 mol NaOH chỉthu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol
etylic và a mol muối c ủa glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa

đủthì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Câu 13. Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng)
thì thu được khí NO sản phẩm khửduy nhất và dung dịch Y chỉchứa 2 muối. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy phản ứng
không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trịcủa m là:
A.65,976.
B.75,922.
C.61,520.
D.64,400.
Câu 14. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2và O2 thu được (m + 6,11) gam
hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z
chứa 2 muối. Cho AgNO3 dưvào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong
dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độC% của Fe(NO3)3
có trong dung dịch T gần đúngnhất với:

Yến Nguyễn- I got it    

7




A. 5%.
B.7%.
C.8%.
D.9%.
Câu 15:Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứnhất tác dụng hết với

dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứhai tác dụng vừa đủvới dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng
thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với?
A. 1,7 mol.
B. 1,81 mol.
C. 1,5 mol.
D. 1,22 mol.
Câu 16:Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4và Fe(NO3)3 vào nước dưthu được dung dịch A. Sau đó cho m gam
hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết,
thu được dung dịch C chỉchứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở(đktc) thoát
ra trong đó vềthểtích H2, N2O, NO2lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa
trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 vềkhối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với :
A.18
B.20
C.22
D.24
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủKOH thu được 13,13 gam hỗn hợp
muối.Mặt khác, cũng từlượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit
có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2(đktc) . Giá trị đúng
của m gần nhấtvới :
A.7
B.8
C.9
D.10
Câu 18: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một sốaxit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủrồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộlượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủthu được hỗn hợp khí Y
gồm CO2, H2O, N2và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộhỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34
gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung
dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi nhưN2
không bịnước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X gần nhấtvới?
A. 25%.

B. 24%.
C. 23%.
D. 21%.
Câu 19:Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam
hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dưthu được
1,008 lít H2(đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủvới 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808
lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị m gần giá trịnào nhấtsau đây?
A. 101.
B. 102.
C. 99.
D. 100.
Câu 20: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X.
Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộhỗn hợp
bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dưthu được 5,6 lít H2(đktc). Thời gian điện phân gần nhấtvới?
A.23161 giây.
B.24126 giây.
C.22194 giây.
D.28951 giây.
Câu 21:Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và
0,08 mol HNO3, đun nhẹthu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí
không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ
thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến
đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A.150.
B.151.
C.152.
D.153.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y ( MX> 4MY được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác
dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủthu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và

alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A.X có 6 liên kết peptit.
B.X có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.
C.Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơlà 15,73%. D.X có 5 liên kết peptit.
Câu 23:Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm bốn muối trung hòa vào nước thu được dung dung dịch X, chia dung dịch X thành
hai phần bằng nhau. Nhỏdung dịch NaOH từtừvào phần một thu được kết tủa lớn nhất là hai hiđroxit kim loại, lọc kết tủa
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam một oxit kim loại. Phần hai tác dụng với một lượng dung
dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác
dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra 20,09 gam kết tủa màu trắng không tan trong các axit mạnh. Mặt khác dung dịch Y làm mất
màu vừa đúng 0,04 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A.97.
B.111.
C.55.
D.49.
Câu 24: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng
2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3
trong dung dịch hỗn hợp X là
A.1:1.
B.1:2.
C.1:3.
D.1:4.
Câu 25:Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5
chất. Toàn bộhỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z
tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4
trong hỗn hợp Xgần giá trịnào nhấtsau đây?
A.40%.
B.70%.

C.50%.
D.60%.
Câu 26:Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a
gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 Dư thu được 34,4 gam chất rắn. % Khối lượng
Cu trong hỗn hợp A gần nhất với?
A.22%.
B.16%.
C. 45%
D.50%.
Câu 27: X, Y, Zlà ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX< MY< MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol
no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y,Z,T(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng
lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam Mvới lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam Mphản ứng hết với
400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m
gần nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.

Yến Nguyễn- I got it    

8




Câu 28:Hỗn hợp Xgồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol X
phản ứng hết với lượng dưdung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol Xtrên cần dùng vừa đủ
0,4 mol O2, thu được CO2và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X gần nhấtvới?

A. 22%.
B. 43%.
C. 57%.
D. 65%.
Câu 29:Hấp thụhoàn toàn 11,2 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua
sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể?
A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Câu 30:Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X
(điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độdòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ4 phút 20 giây, thu được
dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M,
sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộlượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 24 và 9,6.
B. 32 và 4,9.
C. 30,4 và 8,4.
D. 32 và 9,6.
Câu 31:Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là CnH2n+2, CmH2m Cn+m+1H2m(đều là
hiđrocacbon m ạch hởvà ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H2 trong bình kín (xúc tác Ni).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dưdung dịch Br2 trong CCl4, thấy có
tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO2và 0,5 mol H2O. Giá trị của a gần nhất
với?
A. 0,25.
B. 0,30.
C. 0,50.
D. 0,46.
Câu 32:Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X trong khí trơ, thu được hỗn
hợp Y. Chia Y làm hai phần:

- Phần 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan.
- Ph ần 2 (có khối l ượng 39,72 gam) phản ứng với dung dị ch HNO3 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản
phẩm khửduy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa m gần nhấtvới?
A. 50.
B. 48.
C. 40.
D. 39.
Câu 33:E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng sốC, trong phân tửcó không quá ba liên kết pi,
MX< MY, số mol Y nhỏhơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam
hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2và 0,45 mol nước. Khối
lượng mol phân tửcủa X gần nhấtvới?
A. 281.
B. 250.
C.282.
D. 253.
Câu 34:Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm
KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộY tác dụng vừa đủvới dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun
nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 37. Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% vềkhối lượng) cần vừa
đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3vừa đủthu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung
dịch Z tác dụng với một lượng dưdung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa m gần nhấtvới?
A.83.
B.70.
C.76.

D.79.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dưthu được chất rắn Z;
37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít
SO2(đktc, sản phẩm khửduy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn dung dịch muối nầy thu được 2,326a gam
muối khan. Giá trị của a gần nhất với?
A. 45,9
B. 40,5
C. 37,8
D. 43,2
Câu 39:Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic , trong đó axit axetic chiếm 27,13%
khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2(đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2(đktc) vào
400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trịcủa x gần nhất với?
A. 1,61
B. 2,41
C. 1,81
D. 2,1
Câu 40:Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no m ạch hở, phân tửchứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm
-NH2,biết rằng tổng sốnguyên tửO trong 2 phân tửX, Y là 13. Trong X hoặc Y đều có sốliên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun
nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075
gam A rồi cho sản phẩm hấp thụvào bình chứa Ca(OH)2dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trịcủa m gần
nhấtvới?
A. 490
B. 560
C. 470
D. 520
Câu 42 : Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,5M vừa đủthu được dung dịch Y chứa m+8,475 gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hoà; 5,6 lít hỗn hợp
khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y điện cực tơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng
6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng

kết thúc thu được m+1 gam chất rắn. Giá trị của m+1 gần nhất với?
A. 4,6
B. 4,7
C. 4,9
D. 4,8
Câu 43 : Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dưthu được V lít H2(đktc) ; dung dịch Z
và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3
dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc) có tỉkhối so với hiđro là 17. Giá trị của V gần nhấtvới?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 44 : Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu
được 5,6 lit H2(đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2(ở đktc) , sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. %
Khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X gần nhấtvới?
A.70%
B. 46%
C.67%
D.30%
Câu 45: Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua Al2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm : ba ete, 0,27 mol olefin,
0,33 mol hai ancol dưvà 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và sốmol
ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dưcó trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trịnào nhất ?

Yến Nguyễn- I got it    

9





A.14,5.
B. 17,5.
C. 18,5.
D. 15,5.
Câu 46:Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH)) và alanin. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủvới dung dịch HCl thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu
được m + 9,855 gam muối khan
-Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với 487,5ml dung dịch NaOH 1M thì thấy lượng NaOH còn dư25% so với
lượng cần phản ứng. Giá trịcủa m là
A. 44,45gam
B. 35,07 gam
C. 37,83 gam
D. 35,99 gam
Câu 47:Một oligopeptit được tạo thành từglyxin. alanin, valin. Thủy phân X trong 500ml dung dịch H2SO4 1M thì
thu được ddY, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các
aminoaxit tương ứng. Đốt một nữa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụsản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dưthì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít
khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng ( dùng dư20% so với lượng cần thiết), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn gần nhấtvới?
A.198.
B.111.
C.106.
D.184.
Câu 49:Cho 4 gam oxit kim loại M tác dụng với 1 lượng vừa đủdung dịch HNO3
37,8% thấy nồng độphần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08
gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độphần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Phần trăm khối lượng oxi trong
muối rắn gần nhất với? (Biết hóa trịcủa M không thay đổi trong phản ứng)
A.70
B.72

C.70,5
D.68,6

PEPTIT HAY VÀ KHÓ
Câu 1: Hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X ( X là aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ) và axit cacboxylic Y no
đơn chức, mạch hở , tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần
25,2 lít O2 ( đktc ) thu được 50,75 gam (CO2 + H2O ), N2, Na2CO3. Công thức cấu tạo của X và Y là ?
( Đáp số X là Gly, Y là CH3COOH )
Câu 2: Hỗn hợp E gồm 2 peptit X,Y mạch hở (X,Y đư ợc cấu tạo từ glyxin và Alanin trong đó (nX:nY=1:2) biết tổng số liên
k ết peptit trong X,Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cô cạn
dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong O2 dư thu đư ợc 18,816 lít khí, hơi (CO2+H2O), N2, O2. Tỉ lệ số mol Gly và
Ala trong X là bao nhiêu ?
( Đáp số 1:1 )
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 peptit X,Y, Z thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của gly, ala,
val. Đốt cháy hoàn toàn 151,2 gam muối cần 107,52 lít khí O2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu đư ợc 84,4
gam tổng (H2O + N2), CO2. Giá trịcủa m là ?
( Đáp số 102,4 gam )
Câu 4: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit
cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E c ần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu đư ợc 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối
natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2.
Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là ?
( Đáp số 3:1 )
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm các peptit Gly- Ala, Glu-Val-Val-Lys, Ala-Val-Gly đem thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung
dịch NaOH 1,25M ( dư 25 so với lư ợng cần thiết ) thu đư ợc dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 64,7 gam rắn. Để đốt
cháy hết khối lư ợng rắn trên thì cần bao nhiêu V lít O2 ( đktc) ?
( Đáp số 52,08 lít )
Câu 6: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều cấu tạo từ các aminoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH, -NH2
có tỉ lệ số mol là 3:2:4 ( biết tổng số oxi của X nhỏ hơn 14) trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 17,84 gam muối của gly,
10,04 gam muối của ala và 12,28 gam muối của val. Giá trị của m là ? ( dạng quen thuộc tự khám phá )

Câu 7: Hỗn hợp E gồm peptit X ( CnHmOzN4) và peptit Y ( CxHyO7Nt) đều mạch hở, cấu tạo
từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu
được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O2. Giá trị của m là ?
( Đáp số 147,1 gam )
Câu 8: H ợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C5H15O4N3. Cho m gam A tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 0,24M, sau
phản ứng thu được dung dịch X, cô c ạn dung dịch X thu được 3,681 gam chất r ắn khan. Nếu cho toàn bộ dung dịch X tác
dụng với HCl vừa đủ thì số mol HCl cần dùng là ? ( tự khám phá gợi ý A bên trên là muối )
Câu 9 ( Nâng cao)
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X ( CnHmO4N4) và peptit Y (C21H38O7N6) thu được các amino axit no,
chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm -NH2, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,12 lít O2 ( đktc) thu được tổng khối lượng (CO2,
H2O, N2) là 34,56 gam trong đó nCO2-nH2O = 0,08 (mol).Công thức phân tử của là ?
( Đáp số C11H18O4N4 )
Câu 10: ( Nâng cao )
X được cấu tạo từ 2 amino axit mạch hở đều chứa 1 nhóm –NH2. Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản
ứng sau: X ( mạch hở) + 6NaOH = 2A + 2B + 3H 2O
Đốt cháy hoàn toàn m g X cần 1,4 mol O2 thu đư ợc hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của (CO2 + N2) là 67,2
gam. M ặt khác m gam X tác dụng dung dịch HBr dư thì thấy có 48,6 gam HBr phản ứng. Tổng phân tử khối c ủa A và B là ?
( Đáp số 286 )

5.Lê Quý Đôn lần 3
Câu 30: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol M cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 31: Chất hữu cơ X (gồm C, H, O) có mạch cacbon thẳng, phân tử chỉ chứa một nhóm -CHO. Cho 0,52 gam X tác dụng
hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. Cho 3,12 gam X tác dụng với Na dư thu được 672 ml H 2 (đktc).
Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 6.
B. 1.
C. 4.
D. 3.

Yến Nguyễn- I got it    

10




Câu 32: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO 3 và 0,12 mol H2SO4,
thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là
A. 19,424.
B. 16,924.
C. 18,465.
D. 23,176.
Câu 33: Thủy phân hết m gam pentapeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam AlaGly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Ala và a gam hỗn hợp gồm Gly-Gly và Gly, trong đó tỉ lệ mol GlyGly và Gly là 10 : 1. Giá trị của a là
A. 29,07.
B. 27,09.
C. 29,70.
D. 27,90.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm etan, propen, benzen và axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,592 lít O2 (đktc). Cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam.
Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. Phần trăm khối lượng của axit propanoic trong X là
A. 36,21%.
B. 45,99%.
C. 63,79%.

D. 54,01%.
Câu 35: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol
CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm
hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,50.
B. 24,75.
C. 8,25.
D. 9,90.
Câu 36: Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên
tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76.
B. 63.
C. 102.
D. 39.
Câu 37: Chất hữu cơ mạch hở X (gồm C, H, O) có số nguyên tử oxi trong phân tử nhỏ hơn 8. Cho cùng số mol X lần lượt tác
dụng với NaHCO3 và Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/2 số mol H 2. Biết X có mạch chính đối xứng và không bị oxi hoá bởi
CuO khi đun nóng. Phân tử khối của X là
A. 194.
B. 192.
C. 180.
D. 190.
Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn Y (gồm KCl, K 2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y
có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% về khối lượng. Trộn lượng O2 trên với không khí (gồm 80% thể tích N 2, còn lại là O2) theo tỉ lệ
mol 1 : 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng Z, thu được hỗn hợp T gồm O2, N2 và CO2, trong đó
CO2 chiếm 22% về thể tích. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10,5.
B. 10,0.
C. 9,5.
D. 9,0.

Câu 39: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH
2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa
thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit
cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.
C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.
D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y
(trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung
dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A. 39,2 gam.
B. 27,2 gam.
C. 33,6 gam.
D. 42,0 gam.
Câu 41: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete
(0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết
lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%.
Câu 42: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl 3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,15.
Câu 43: Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br 2 và đều có không
quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol)

cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,40.
C. 0,50.
D. 0,55.
Câu 44: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam
Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung
dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8.
B. 21,6.
C. 19,2.
D. 32,0.
Câu 45: Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (phân tử có cùng số nguyên tử cacbon và không quá ba liên kết π,
MX < MY, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam
hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Phân tử khối của X là
A. 254.
B. 256.
C. 252.
D. 250.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,10.
D. 0,12.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng thu
được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH
dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá
trị nào nhất sau đây?

A. 3,5%.
B. 2,0%.
C. 3,0%.
D. 2,5%.
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO 4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y
gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể
tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl 2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị
nào nhất sau đây?

Yến Nguyễn- I got it    

11




A. 21.
B. 22.
C. 19.
D. 20.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (đktc) và 0,675 mol H 2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối
đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br 2 phản ứng. Giá trị của
V là
A. 17,92.
B. 15,68.
C. 13,44.
D. 16,80.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H 2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63

gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2
(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0.
B. 30,0.
C. 32,5.
D. 27,5.

6.Lý Thái Tổ lần 2
Câu 42: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 400 ml dung dịch Y
chứa 43,4 gam chất tan, biết dung dịch Y có pH = 1. Cũng 12,12 gam X cho vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị m là.
A. 108
B. 106,92
C. 90,72
D. 103,68
Câu 43: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO 4 loãng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lit đktc khí Z
gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al
trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 30
B. 20
C. 15
D. 25
Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một
liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch
HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng lên 44,14 gam. Thành phần %
khối lượng axit không no là.
A. 49,81

B. 38,94
C. 39,84
D. 48,19
Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Số mol axit HNO3 thể hiện tính oxihoa
là.
A. 1,605
B. 0,225
C. 0.33
D. 1,71
Câu 46: Hợp chất X có công thức C8H14O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X 1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X 2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là:
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198
Câu 47: Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được
dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch
X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất
rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Cu(NO3)2 trong X là
A. 40,69%.
B. 13,56%.
C. 12,20%.
D. 10,54%.
Câu 48: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z biết 58 < M X < MY< MZ < 78. X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H,

O có tính chất sau:
X, Y, Z đều tác dụng được với Na
Y, Z tác dụng được với NaHCO3
X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam CO2, m gần nhất với giá trị nào.
A. 44,4
B. 22,2
C. 11,1
D. 33,3
Câu 49: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4
mol NaOH. Còn nếu đốt cháy a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 đktc thu được 8,064 lít khí N2 đktc. Nếu cho a gam hỗn hợp
trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối.
A. 84,96
B. 89,68
C. 80,24
D. 75,52
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ.
(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là .
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.

7.Vĩnh Phúc lần 1

Câu 32: Cho 2,76 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp 2 muối của
natri. Đốt cháy 2 muối này trong O2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 (đktc) và
0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X.Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4OH.
B. C6H5COOCH3.
C. HCOOC6H5.
D. CH3COOC6H5. Câu 33:
Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn

Yến Nguyễn- I got it    

12




không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung
dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là
A. 0,45 lít và 153,45 gam.

B. 0,45 lít và 129,15 gam.

C. 5,04 lít và 129,15 gam.

D. 5,04 lít và 153,45 gam.

Câu 34: Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung
dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công
thức của 2 axit trong X là

A. C2H4O2 và C3H4O2.

B. C3H4O2 và C4H6O2.

C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C2H4O2 và C3H6O2.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O
và 69,44 lít khí N2 (đktc).Giả thiết không khí chỉ gồm (%VN2
=80 và %VO2=20). Giá trị m và số đồng phân cấu tạo của amin X lần lượt là
A. 9 và 6.

B. 6 và 9.

C. 9 và 2.

D. 8 và 1.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X
cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này
0
với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí
duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br 2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng.
Khối lượng của Z trong X là
A. 10,80 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
D. 19,75 gam.
Câu 37: Cho các kết luận
1.Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.
2.Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.

3.SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.
4.Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy
5.Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.
6.CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng. Số kết luận đúng là:
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 38: Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-COOH.

B. CH3-CH(NH2)-COOH.

C.

D. H2N-CH2-CH2-COOH.

C6H5-NH2.

Câu 39: SO2 có lẫn SO3. Để loại bỏ SO3 người ta dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. Dung dịch H2SO4 đặc.

B. Dung dịch Na2SO3.

C. Dung dịch NaOH.


D. Nước vôi trong.

8.Phan Ngọc Hiển lần 2
Câu 32: Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt
đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất
điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là
A. 34,30%.
B. 26,10%.
C. 33,49%.
D. 27,53%.
Câu 33: Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol các hỗn hợp gồm x mol X và y mol Y
(trong đó tỉ lệ x : y của các hỗn hợp đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO 2 và 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của oxi
trong X và Y lần lượt là
A. 44,44% và 43,24%.
B. 69,57% và 71,11%.
C. 44,44% và 61,54%.
D. 45,71% và 43,24%.
Câu 34: Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:

Phân tử khối của limonel là
A. 136.
B. 142.
Câu 35: Dung dịch X chứa các ion:

Na + , Ba 2+

C. 140.


D. 138.


HCO -3 . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH

dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH) 2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít
CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
A. 1 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3.

Yến Nguyễn- I got it    

13




(d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO 2 và NO (không còn sản

phẩm khử khác). Trộn X với V lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H 2O, thu được dung dịch Z, còn lại
0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,896.
C. 0,504.
D. 0,784.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val).
Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào
sau đây?
A. Gly-Gly-Gly.
B. Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Gly.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước
brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH
1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,8.
B. 0,7.
C. 0,6.
D. 0,9.
Câu 40: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt
phenolphtalein):

khí NH3

nước cất có
phenolphtalein
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ.
B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.

C. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2.
D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C 7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho
cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,72 gam.
B. 4,04 gam.
C. 4,80 gam.
D. 5,36 gam.
Câu 42: Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo
một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị
của m là
A. 1,84.
B. 3,91.
C. 2,53.
D. 3,68.
Câu 43: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr 2O3, sau một thời gian thu được 15,4 gam chất rắn Y. Để hòa
tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng
tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
A. 37,6.
B. 36,0.
C. 34,8.
D. 40,8.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D. 25,0%.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z

(C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,3.
B. 19,5.
C. 16,9.
D. 15,6.
Câu 46: X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, M X - MY = 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp
gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O2, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì đều thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo
của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 47: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất
rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn.
Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%.
B. 38,04%.
C. 83,70%.
D. 49,46%.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết
π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam
H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm
hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%.


Yến Nguyễn- I got it    

14




Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và
NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2, SO2 (không còn sản
phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất
rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5). Giá trị của m
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,0.
B. 2,5.
C. 3,5.
D. 4,0.
Câu 50: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô
cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H 2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X
cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết
tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 30,0.

9.Bộ đề 001
Câu 36. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư. Phản ứng xong
thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y bằng
A. 12,8 gam.

B. 6,4 gam.
C. 23,2 gam.
D. 16,0 gam.
Câu 37. Điện phân nóng chảy a gam muối halogenua của kim loại M, thu được 0,96 gam M ở Catot và 0,896 lít khí (đktc) ở
Anot. Mặt khác dung dịch chứa a gam muối halogenua nói trên tác dụng với AgNO 3 dư thu được 11,48 gam kết tủa. Công thức
muối halogenua là
A. CaF2.
B. MgCl2.
C. CaBr2.
D. MgBr2.
Câu 38. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H 2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ x M thu được m gam kết
tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m lần lượt là
A. x = 0,015; m = 2,33.
B. x = 0,150; m = 2,33.
C. x = 0,200; m = 3,23.
D. x = 0,020; m = 3,23.
Câu 39. Cho bột nhôm vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 lắc đều một thời gian thu được chất rắn X1 và dung dịch X2 .
Cho X1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H 2 và còn lại hỗn hợp hai kim loại. Cho X 2 tác dụng với dung dịch NaOH
dư, được kết tủa X3 là hiđroxit của một kim loại. Các chất có trong X1, X2, X3 gồm
A. X1 : Ag, Al
; X2 : Al(NO3)3
;
X3 : Al(OH)3.
B. X1 : Ag, Cu
; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Al(OH)3.
C. X1 : Ag, Cu, Al. ; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Cu(OH)2.
D. X1 : Ag, Cu, Al ; X2 :Al(NO3)3
X3 : Cu(OH)2.
Câu 40. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt (III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G trong dung
dịch NaOH dư, thoát ra 6,72 lít khí H2 (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm có trong hỗn

hợp ban đầu bằng
A. 6,8 gam.
B. 5,4 gam.
C. 11,2 gam
D. 10,8 gam.
Câu 41. Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết được từng kim loại mà chỉ cần dùng một dung dịch
chứa một hoá chất làm thuốc thử là
A. HCl.
B. HNO3.
C. NaOH.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 42. Cho 4 dung dịch, trong mỗi dung dịch chứa một cation sau: Cu 2+, Fe3+, Ag+, Pb2+. Trong các kim loại Mg, Al, Fe, Cu, Ag
những kim loại phản ứng được với cả 4 dung dịch trên là
A. Mg, Al, Fe.
B. Mg, Al.
C. Mg, Al, Cu.
D. Mg, Al, Ag.
Câu 43. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 nặng 6,96 g và số mol FeO bằng số mol Fe 2O3. Cho hỗn hợp X tan hết trong dung
dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
A. 0,224/3 lít.
B. 0,224 lít.
C. 2,24 lít.
D. 2,24/3 lít.
Câu 44. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm
A. CuO, Fe2O3, Ag2O.
B. CuO, Fe2O3, Ag.
C. CuO, FeO, Ag.
D. NH4NO2, Cu, Ag, FeO.
Câu 45. Nung 9,4 gam muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi đến phản ứng hoàn toàn, được 4 gam một oxit của kim
loại M. Công thức muối nitrat là

A. Mg(NO3)2
B. Zn(NO3)2.
C. Cu(NO3)2.
D. Pb(NO3)2.
Câu 46. Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X
tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan
trong Z là
A. 20%.
B. 25%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 47. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch
HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,15M và 0,25M.
B. 0,10M và 0,20M.
C. 0,25M và 0,15M.
D. 0,25M và 0,25M.
Câu 48. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng
là 7,86 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là
A. 180 ml.
B. 270 ml.
C. 300 ml.
D. 360 ml.
Câu 49. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong
đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO 3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 10,35% và 3,54%.
B. 12,35% và 8,54%.
C. 12,35% và 3,54%.

D. 8,54% và 10,35%.

Yến Nguyễn- I got it    

15




Câu 50. Điêên phân dung dịch chứa a mol CuSO4, b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp). Dung dịch thu được sau phản
ứng hoà tan được Al2O3. Quan hệ giữa a và b là
A. a < 2b hoặc a > 2b.
B. a < b.
C. b > 2a hoặc b < 2a.
D. b ≥ 2a.

Yến Nguyễn- I got it    

16





×