Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Thiết kế tổ chức thi công hồ chứa nước bà râu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 120 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Gửi tin nhắn qua email or sdt 0986012484 để mình tặng bạn
bản cad và word nha - chúc bạn làm đồ án vui vẻ!

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................... 7

1.1. Vị trí công trình .............................................................................................. 7
1.2. Nhiệm vụ công trình ....................................................................................... 7
1.3. Quy mô kết cấu các hạng mục công trình ..................................................... 7
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình .......................................... 8
1.4.1. Điều kiện địa hình ........................................................................................ 8
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và các đặc trưng dòng chảy .......................... 8
1.4.2.1. Các yếu tố khí tượng ................................................................................. 8
1.4.2.2. Thủy văn.................................................................................................... 8
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn .......................................................... 8
1.4.3.1. Địa chất...................................................................................................... 8
1.4.3.2 Địa chất thủy văn ..................................................................................... 10
1.4.3.3. Đánh giá điều kiện ĐCCT của các tuyến đường thi công ..................... 10
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực.......................................................... 11
1.5. Điều kiện giao thông ..................................................................................... 11
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước ............................................................ 11
1.6.1. Nguồn cung cấp vật liệu............................................................................. 11
1.6.1.1 Vật liệu xây dựng thiên nhiên.................................................................. 11
1.6.1.2 Vật liệu đất ............................................................................................... 11


1.6.1.3 Vật liệu đá ................................................................................................ 12
1.6.1.4 Vật liệu cát sỏi .......................................................................................... 13
SVTH:

Trang 1

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực ............................................... 13
1.8. Thời gian thi công được phê duyệt; ............................................................. 13
1.9. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công .............................. 13
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ DẪN DÒNG THI CÔNG ..................................... 14
2.1. Chọn tần suất thiết kế ................................................................................... 14
2.2. Chọn thời đoạn dẫn dòng ............................................................................. 14
2.3. Xác định lưu lượng dẫn dòng ....................................................................... 14
2.4. Đề xuất phương án dẫn dòng ....................................................................... 14
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG
TRÌNH CHÍNH ............................................................................................ 16
3.1. Công tác hố móng ......................................................................................... 16
3.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng ....................................................................... 16
3.1.1.1. Đề xuất và lựa chọn phương án .............................................................. 16
3.1.1.2. Xác định lưu lượng nước cần tiêu .......................................................... 16
3.1.1.3. Lựa chọn thiết bị tiêu nước hố móng ..................................................... 21
3.1.2. Thiết kế tổ chức đào móng ........................................................................ 21
3.1.2.1. Tính khối lượng và cường độ đào móng ................................................ 21

3.1.2.2.Tính cường độ đào đất ............................................................................. 25
3.1.2.3. Tính toán xe máy theo phương án đã chọn............................................ 25
3.2.Tính toán và phân chia khối lượng đắp đâp................................................. 30
3.2.1. Phân chia các giai đoạn đắp đập ............................................................... 30
3.2.2. Tính toán khối lượng đắp đập của từng giai đoạn ................................... 30
3.2.3. Cường độ đào đất của từng giai đoạn ....................................................... 31
3.2.3.1. Khối lượng đào đất ................................................................................. 31
3.2.3.2. Cường độ đào đất .................................................................................... 50
3.2.4. Quy hoạch sử dụng bãi vật liệu ................................................................. 51

SVTH:

Trang 2

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

3.2.4.1. Khối lượng của bãi vật liệu chủ yếu ....................................................... 51
3.2.4.2. Khối lượng của bãi vật liệu dự trữ ......................................................... 52
3.2.4.3. Kế hoạch sử dụng bãi vật liệu cho từng giai đoạn ................................. 52
1. Nguyên tắc chọn bãi vật liệu ........................................................................... 52
2. Nguyên tắc khai thác và sử dụng bãi vật liệu ................................................. 53
3.2.5. Chọn máy và thiết bị đắp đập cho từng giai đoạn .................................... 54
3.2.5.1. Tính toán số lượng máy đào, ô tô và máy ủi cho từng đợt .................... 56
3.2.5.2. Chọn và tính toán số lượng đầm ............................................................ 83
3.2.6. Tổ chức thi công trên mặt đập .................................................................. 86

3.2.6.1. Công tác dọn nền đập ............................................................................. 86
3.2.6.2. Công tác trên mặt đập ............................................................................ 86
CHƯƠNG 4:KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG .......................................... 95
4.1. Ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công ......................................................... 95
4.2. Mục đích của kế hoạch tiến độ thi công ....................................................... 95
4.3.Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công ..................................................... 95
4.4. Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị ......................................... 96
4.5. Phương pháp lập tiến độ .............................................................................. 96
4.6. Lập bảng tiến độ thi công công trình đơn vị................................................ 96
4.7. Kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ cung ứng nhân lực.................................. 98
CHƯƠNG 5 : BỐ TRÍ MẶT BẰNG ........................................................... 100
5.1. Những vấn đề chung ................................................................................... 100
5.1.1. Nguyên tắc bố trí mặt bằng công trường ................................................ 100
5.1. 2. Trình tự thiết kế mặt bằng công trình ................................................... 100
5.1.3. Chọn phương án bố trí mặt bằng công trường....................................... 101
5.2. Công tác kho bãi ......................................................................................... 101

SVTH:

Trang 3

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

5.3. Bố trí quy hoạch nhà tạm thời trên công trường ...................................... 101
5.3.1. Xác định số người trong khu nhà ở......................................................... 101

5.3.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà . 102
5.3.3. Sắp xếp bố trí nhà ở và kho bãi ............................................................... 103
5.4. Tổ chức cung cấp điện – nước trên công trường ....................................... 103
5.4.1. Tổ chức cung cấp nước ............................................................................ 103
5.4.1.1. Xác định lượng nước cần dùng ............................................................ 103
5.4.1.2. Chọn nguồn nước .................................................................................. 105
5.4.2. Tổ chức cung cấp điện ............................................................................. 106
5.5. Đường giao thông........................................................................................ 107
5.5.1. Đường ngoài công trường ........................................................................ 107
5.5.2. Đường trong công trường ........................................................................ 107
CHƯƠNG VI : DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ................................... 108
6.1. Khái niệm .................................................................................................... 108
6.2. Ý nghĩa : ...................................................................................................... 108
6.3. Lập dự toán công trình đơn vị : ................................................................. 108
6.4. Các bộ phận hợp thành dự toán : .............................................................. 108
6.4.1. Giá trị dự toán xây lắp: ........................................................................... 108
6.4.1.1Chi phí trực tiếp (T): .............................................................................. 108
6.4.1.2Chi phí chung (C): .................................................................................. 109
6.4.1.3Thu nhập chịu thuế tính trước :(TL) ..................................................... 109
6.4.1.4Thuế giá trị gia tăng đầu ra (GTGT) ..................................................... 109
6.4.1.5Chi phí xây dựng lán trại: ...................................................................... 109
6.4.1.6Thuế xây dựng lán trại : ......................................................................... 110

SVTH:

Trang 4

Lớp :



Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

SVTH:

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Trang 5

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC BÀ RÂU

Bộ phận thi công : Đập đất hồ Bà Râu

MỞ ĐẦU
Đặc điểm của nước ta là một nước nông nghiệp đang trên đà phát triển theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.Dân số sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp.Trong
những năm gần đây ,đời sống của nhân dân ta nói chung đã khá lên rất nhiều ,tuy
nhiên nền sản xuất nông nghiệp vẫn còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện thiên
nhiên.Đó là nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên thiên nhiên mang nhiều
đặc điểm của vùng này.Lượng mưa tương đối dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày
đặc,phân bố không đồng đều theo không gian và địa hình .Khí hậu chia làm hai mùa
rõ rệt là mùa mưa và mùa khô,lượng nước chủ yếu tập trung vào mùa mưa nên hang
năm cứ tới mùa mưa là gây ra lũ lụt làm thiệt hại rất lớn về người và của cho nhân

dân nhất là nhân dân các tỉnh thuộc miền trung.Trong khi đó mùa khô lại thường
xuyên thiếu nước và hạn hán làm ảnh hường tới việc sản xuất nông nghiệp và sinh
hoạt của người dân .Vì vậy một vấn đề quan trọng.cấp thiết và lâu dài đặt ra là phải
xây dựng các hệ thống công trình thủy lợi nhằm mục đích phân bố lại lượng nước
theo địa hình ,không gian và thời gian cho hợp lý.
Công trình hồ chứa nước Bà Râu đã được Đảng bộ ,Nhà nước và nhân dân tỉnh
Ninh Thuận kết hợp với các công ty thủy lợi, xây dựng để đáp ứng các yêu cầu cho
sản xuất nông nghiệp cũng như sinh hoạt của người dân tạo điều kiện cho nền kinh
tế của tỉnh Ninh Thuận phát triển đồng thời cũng góp phần vào sự phát triển của nền
kinh tế Quốc dân

SVTH:

Trang 6

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

CHƯƠNG 1:

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Vị trí công trình
Công trình hồ chứa nước Bà Râu nằm ở khu vực xã Lợi Hải, huyện Ninh Hải,
tỉnh Ninh Thuận.
Tọa độ địa lí: 110 44 ,11,, : Vĩ độ Bắc

109 012 , 44 ,, : Kinh độ Đông
1.2. Nhiệm vụ công trình
Hồ chứa có nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho 320 ha đất canh tác. Hồ chứa tận
dụng lượng nước thừa mùa mưa để cung cấp nước tưới cho diện tích cây trồng vào
mùa khô, nâng cao đời sống dân cư trong khu vực và cải tạo môi trường.
1.3. Quy mô kết cấu các hạng mục công trình
Quy mô kết cấu của các hạng mục công trinh trong cụm công trình đầu mối hồ
chúa nước Bà Râu (hồ chứa,đập đất,cống lấy nước,tràn xả lũ).
Hạng
mục

Thông số

Diện tích lưu vực
MNGC Kiểm tra
MNGC Thiết kế
MNDBT
Hồ
chứa
MNC
Dung tích toàn bộ Vtb
Dung tích hữu ích Vhi
Diện tích mặt thoáng hồ
Hình thức đập
Cao trình đỉnh đập
Tổng chiều dài đỉnh đập
Đập đất Chiều cao đập lớn nhất
Cấp công trình

Cống

lấy
nước

Trà xả


SVTH:

Hệ số mái TL-HL
Hình thức cống
Cao trình ngưỡng cống
Đường kính ống thép
Chiều dài cống
Lưu lượng tháo thiết kế
Hình thức tràn
Cao trình ngưỡng tràn
Cột nước tràn thiết kế
Kích thước đập tràn
Lưu lượng xả lũ thiết kế
Chiều rộng dốc nước
Độ dốc dốc nước
Chiều dài dốc nước

Đơn
vị
Km2
m
m
m
m

106m3
106m3
ha
m
m
m

m
m
m
m3/s
m
m
m
m3/s
m
%
m
Trang 7

Trị số

Ghi chú

29.00
60.02
P=0.2%
57.85
P=1%
56.00

47.00
4.64
4.4
76.0
MNDBT
Hổn hợp 3 khối
60.50
877.50
19.8
Cấp III
TL1:2,75 . 1:2
HL1:2,5 . 1:2,75 . 1:2
Cống tròn có áp và van côn hạ lưu
46.00
0.60
87.70
0.35
Tràn có cửa và tiêu năng đáy
52.00
5.85
P=1%
2×(3×4)
150
P=1%
2×(3×4)
10
45
Lớp :



Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.4.1. Điều kiện địa hình
Căn cứ vào bản đồ địa hình khu đầu mối có thể chọn vị trí để bố trí cụm đầu mối
công trình như sau:
Vùng tuyến công trình đầu mối nghiên cứu tại đoạn ngã ba suối , gần trùng khớp
với tuyến đập trong qui hoạch thủy lợi (xem bình đồ khu tưới ), có chiều dài tuyến
đập trên 800 m, hai bờ là núi có độ dốc tương đối lớn, cây cối thưa thớt. Việc bố trí
tràn ở vai trái thuận lợi hơn do kênh xả tràn được nối tiếp thuận với dòng chảy của
suối Bà Râu. Vùng ngập trong lòng hồ không ảnh hưởng đến khu dân cư. Khu tưới
của đập dâng Bến Nưng hiện tại vẫn được khai thác sử dụng..
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và các đặc trưng dòng chảy
1.4.2.1. Các yếu tố khí tượng
Trạm khí tượng Phan Rang và Nha Hố quan trắc đầy đủ các đặc trưng, yếu tố khí
tượng, chất lượng đảm bảo.
Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối cao về mùa mưa và thấp về mùa khô, trong thời kỳ mùa
khô, độ ẩm thấp lại trùng với mùa gió lớn nên gây nhiều khó khăn cho sản suất
nông nghiệp, lượng nước tưới tập trung chủ yếu vào thời kỳ này.
Thời kỳ nhiều nắng từ tháng I đến tháng IX, số giờ nắng trung bình từ 200-300 giờ/
tháng, thời kỳ từ tháng X đến tháng XII số giờ nắng trung bình từ 180 đến 190
giờ/tháng.
Lượng mưa gây lũ
Khu vực Ninh Thuận có một số trạm đo mưa xung quanh lưu vực Bà Râu
 Lưu lượng lớn nhất mùa kiệt
Bảng 1.: Kết quả tính toán Qmax 10% mùa kiệt
Tháng

I
II
III
IV
V-VI
VII - VIII
3
Qmax 10%(m /s)
2.14
0.95
1.52
0.76
10
6
Lượng mưa khu tưới
Chọn liệt tài liệu mưa năm của trạm Ba Tháp để tính toán mưa khu tưới theo
phương pháp thống kê. Kết quả tính toán lượng mưa khu tưới: X75%=551 mm.
Chọn mô hình mưa năm 1979 có lượng mưa năm 557,8 mm xấp xỉ mưa khu
tưới thiết kế 75% và mô hình phân bố bất lợi để thiết kế mưa khu tưới
1.4.2.2. Thủy văn
Dòng chảy năm
Dòng chảy trung bình nhiều năm:
Trong lưu vực Bà Râu không có trạm đo đạc thủy văn. Việc tính toán dòng chảy
TBNN được tính theo phương pháp tính từ mưa.
Sử dụng liệt tài liệu thực đo dòng chảy năm của hai trạm Cà Giây (1992-1994) và
Tân Giang (1996-1998) xây dựng quan hệ mưa ~ dòng chảy.
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn
1.4.3.1. Địa chất
Điều kiện địa chất công trình vùng hồ
Sơ lược về đặc điểm địa chất

SVTH:

Trang 8

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Toàn bộ lòng hồ Bà Râu phân bố 1 loại đá Granit biotit hạt vừa đến thô. Đá
chủ yếu bị phong hoá nứt nẻ mềm yếu phần trên mặt, chiều dày phong hoá từ 0.53m, cá biệt có nơi chiều dày phong hoá >10m. Dưới sâu là đá phong hoá nhẹ đến
tươi, ít nứt nẻ, cứng chắc. Đá gốc lộ rải rác dọc lòng suối và dọc đường viền hồ.
Toàn bộ lòng hồ được phủ bởi lớp pha tàn tích và bồi tích dày từ 2-7m. Đặc điểm
này thuận lợi cho việc giữ nước của hồ.
Dựa theo tài liệu khoan, tài liệu thí nghiệm, các loại đất, đá phân bố trong vùng
công trình gồm:
- Lớp thổ nhưỡng:
Đất á sét - á cát chứa hữu cơ đã và đang phân huỷ màu xám, xám vàng, xám đen,
kém chặt. Trong đất đôi chỗ lẫn nhiều dăm sạn tảng lăn thành phần Granit đa dạng,
cứng chắc. Lớp này phân bố trên toàn bộ vùng sườn đồi và khu vực thềm suối.
- Lớp 1:
Cuội sỏi chứa cát có chỗ là hỗn hợp cuội sỏi cát mầu xám vàng nhạt. Hàm lượng
cuội sỏi khoảng 60-80%, kém tròn cạnh, cứng chắc kích thước từ 10-20cm,có chỗ
>20cm. Lớp bão hoà nước, kết cấu chặt vừa đến kém chặt, hệ số thấm K = 5x10-2
cm/s . Lớp phân bố không tập trung trên cả hai tuyến, (tuyến I lớp phân bố dọc theo
tuyến tại 2 khe dài 10-20m và tại suối Bà Râu dài khoảng 30m, chiều dày lớp 1.0
đến 1.3m.
- Lớp 1a:

Đất á cát đến á sét nhẹ có chỗ lẫn cuội sỏi màu nâu xám, nâu sẫm. Đất ẩm-bão
hòa nước, kết cấu kém chặt, hệ số thấm K = 5x10-4 cm/s. Nguồn gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 2:
Đất á sét nhẹ đến á sét trung, mầu nâu nhạt. Đất ẩm, trạng thái cứng, kết cấu
kém chặt, hệ số thấm K = 5x10-4 cm/s. Lớp phân trên cả hai phương án tuyến đập..
Nguồn gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 2a:
Hỗn hợp cát cuội sỏi màu xám nhạt, vàng nhạt. Cuội sỏi granit, thạch anh chiếm
hàm lượng từ 40-50%, kém tròn, khá cứng, kích thước từ 2-4cm, hệ số thấm K =
5x10-3cm/s, tầng bão hòa nước, kết cấu chặt vừa. Lớp phân bố trên cả hai phương
án tuyến đập, tập trung chủ yếu tại lòng tuyến.. Nguồn gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 2b:
Đất á cát-á sét nhẹ chứa nhiều cuội sỏi màu xám nâu nhạt. Hàm lượng cuội sỏi
chiếm từ 15-30%, kém tròn, cứng chắc, kích thước từ 2-10cm, hệ số thấm K =
2x10-3 cm/s. Đất ẩm, trạng thái cứng, kết cấu chặt vừa-kém chặt, lớp phân bố trên
cả hai phương án tuyến đập. Nguồn gốc bồi tích (aQ).
- Lớp 4:
Đất á sét nhẹ-trung có chỗ là á sét nặng chứa ít dăm sạn màu xám nhạt. Trạng
thái cứng-nửa cứng, kết cấu chặt vừa-kém chặt, hệ số thấm K = 2x10-4cm/s, chiều
dày lớp từ 1-2m, lớp phân bố trên cả 2 phương án tuyến. Nguồn gốc pha tàn tích
(deQ).
- Lớp 4b:
Đất á sét nhẹ-trung, đôi chỗ là á cát chứa nhiều dăm sạn đến hỗn hợp á sét, á cát
và dăm sạn, chỗ lẫn tảng lăn màu vàng nhạt, nâu vàng, nâu xám. Thành phần dăm
SVTH:

Trang 9

Lớp :



Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

sạn là granit hàm lượng chiếm từ 20-40%, có chỗ >60%, bán sắc cạnh, khá cứng,
kích thước từ 4-20mm. Trạng thái cứng, kết cấu chặt vừa, hệ số thấm K =5x10-4
cm/s. Nguồn gốc pha tàn tích(deQ).
- Lớp 5:
Đá phong hoá hoàn toàn, biến màu mạnh so với đá mẹ, có màu vàng nâu, vàng
xám. Đá hầu hết phong hóa thành đất, trạng thái nửa cứng, kết cấu chặt vừa, hệ số
thấm K = 5x10-5 cm/s, nhưng còn giữ được cấu trúc của đá gốc, cá biệt còn lại các
lõi đá kích thước từ 1-3cm, cứng chắc chưa phong hoá hết.
- Lớp 6:
Đá phong hoá mạnh bị biến mầu hoàn toàn thành xám vàng, xám nâu, đốm xám
trắng. Đá nứt nẻ mạnh, mặt khe nứt hoàn toàn bám oxit kim loại. Đá mềm bở có thể
bẻ gãy, bóp vỡ bằng tay, búa đập nhẹ dễ vỡ tách theo các khe nứt thành dăm. Nõn
khoan không hoàn chỉnh chủ yếu vỡ thành dăm từ 3-5cm.
- Lớp 7:
Đá Granit biotit-Granit hai mica phong hoá nhẹ - tươi màu xám, xám xanh., đá
hầu như không bị biến màu. Đá nứt nẻ ít đến vừa. Các khe nứt nhỏ và kín. Đá cứng
chắc đến rất cứng chắc, đá cấu tạo khối đồng nhất, kiến trúc nửa tự hình, hạt vừa.
Theo mức độ phong hoá,
1.4.3.2 Địa chất thủy văn
Địa chất thủy văn vùng hồ
Nước mặt: Khu vực lòng hồ chỉ có suối chính là suối Bà Râu chảy vào hồ từ
phía Tây và Tây Bắc của vùng, ngoài ra có một nhánh suối nhỏ chảy vào hồ từ phía
Bắc và đổ vào suối Bà Râu tại hạ lưu vai trái tuyến đập. Cả 2 suối này đều có nước
quanh năm. Mùa mưa nước suối dồi dào, sau những trận mưa lớn, nước suối đầy,
chảy xiết, sâu từ 1 - 1.5 m và thường gây lũ lụt cho vùng hạ lưu, mùa khô nước suối

cạn, người và trâu bò có thể qua lại dễ dàng. Nguồn cung cấp nước cho suối chủ yếu
là nước mưa và nước tồn tại tạm thời trong đá gốc nứt nẻ ở các sườn đồi trên cao.
Ngoài ra dọc hai bên các suối này có một vài khe, rãnh xói nhỏ ngắn, thường chỉ có
nước chảy về mùa mưa, mùa khô hoàn toàn cạn, không có nước chảy.
Nước ngầm: Nước ngầm trong vùng hồ rất nghèo nàn. Trong vùng không
thấy nước ngầm xuất lộ, nước chủ yếu tồn tại trong đới đá gốc nứt nẻ mạnh ở phía
trên cao, nằm sâu dưới mặt đất từ 2 - 10m . Đây là tầng chứa nước tạm thời, trữ
lượng không đáng kể, nguồn cung cấp chính là nước mưa.
1.4.3.3. Đánh giá điều kiện ĐCCT của các tuyến đường thi công
Vùng tuyến công trình đầu mối nghiên cứu tại đoạn ngã ba suối , gần trùng khớp
với tuyến đập trong qui hoạch thủy lợi (xem bình đồ khu tưới ), có chiều dài tuyến
đập tràn 800 m, hai bờ là núi có độ dốc tương đối lớn, cây cối thưa thớt. Việc bố trí
tràn ở vai trái thuận lợi hơn do kênh xả tràn được nối tiếp thuận với dòng chảy của
suối Bà Râu. Vùng ngập trong lòng hồ không ảnh hưởng đến khu dân cư. Khu tưới
của đập dâng Bến Nưng hiện tại vẫn được khai thác sử dụng.

SVTH:

Trang 10

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực
- Công trình hồ chứa nước Bà Râu nằm hoàn toàn trong khu vực của xã Lợi Hải
nay là xã Phước Kháng huyện Thuận Bắc - tỉnh Ninh Thuận. Dân sinh mang nhiều

sắc thái dân tộc, phân bố không đều giữa các vùng.
- Tốc độ tăng trưởng dân số luôn luôn:  1,7%
- Đại đa số nhân dân trong vùng sống bằng nghề nông là chủ yếu. Với bản chất lao
động cần cù và chịu khó, nhân dân trong vùng đã không ngừng tạo ra sản phẩm
nông nghiệp và hàng hóa phục vụ cho bản thân và xã hội.
- Thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước là phát triển nền kinh tế đưa dân
giàu nước mạnh trong những năm tới. Từ điều kiện thiên nhiên, đất, nước, khí hậu,
và con người tỉnh Ninh Thuận cũng như huyện Thuận Bắc đã đề ra cơ cấu ngành
nghề hợp lý nhất là Nông-Lâm-Ngư-Dịch vụ, trong đó nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu.Vậy muốn phát triển nông nghiệp cần đảm bảo cung cấp đủ nước.
1.5. Điều kiện giao thông
Giao thông vận tải khu vực chưa phát triển mạnh, công trình nằm cạnh quốc lộ 1A.
Bên cạnh còn một số tuyến đường trong xã, nông thôn, các tuyến đường này tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thi công công trình.
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước
Điện đang dung là điện của nhà máy thủy điện, đủ cung cấp cho toàn huyện.
Nguồn nước sinh hoạt chủ yếu là nước giếng và nước giếng khoan.
1.6.1. Nguồn cung cấp vật liệu
1.6.1.1 Vật liệu xây dựng thiên nhiên
Vật liệu xây dựng tại chỗ gồm: đất đắp, đá hộc, cát, cuội, sỏi, dăm.... để xây dựng
công trình đầu mối và hệ thống kênh.
1.6.1.2 Vật liệu đất
Trong phạm vi nghiên cứu đã tìm kiếm và khoanh vùng khảo sát được 8 mỏ đất và
phân bố ở trong và ngoài công trình (xem chi tiết bản vẽ địa chất công trình)
Mỏ đất 2
Vị trí: Mỏ đất 2 nằm ở chân đường viền lòng hồ, phía Tây Bắc vai trái tuyến đập
khoảng 200-300m theo đường thẳng.
Địa tầng: Từ trên xuống dưới phân bố gồm các lớp đất sau: lớp 2, lớp 4, lớp 4b.
Mỏ đất 3
Vị trí: Mỏ đất 3 nằm ở bờ phải suối Bà Râu, thượng lưu vai phải tuyến đập chính

khoảng 200 m.
Địa tầng: Từ trên xuống dưới phân bố gồm các lớp : lớp 2b, lớp 4, lớp 4b.
Mỏ đất 4
Vị trí: Mỏ đất 4 nằm ở bờ trái, nhánh phía trái của suối Bà Râu, hạ lưu tràn xả lũ và
đập phụ khoảng 300m về phía Đông Nam.
Địa tầng mỏ: Từ trên xuống dưới phân bố duy nhất lớp 4b đất á sét trung đến nặng,
có chỗ là á sét nhẹ chứa nhiều dăm sạn đến hỗn hợp á sét và dăm sạn nguồn gốc pha
tàn tích (deQ). Đặc điểm tính chất của lớp 4b ở đây tương tự lớp 4b của mỏ 2 và 3.
Trữ lượng mỏ: +
Trữ lượng khai thác :
94.542m3.
SVTH:

Trang 11

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Mỏ đất 4B
Vị trí: Mỏ đất 4B nằm kẹp giữa suối Bà Râu và nhánh trái phía Bắc của suối Bà
Râu, hạ lưu vai trái tuyến đập chính khoảng 300 m.
Địa tầng mỏ: Từ trên xuống dưới gồm các lớp đất sau : lớp 2, lớp 2b.
Mỏ đất 5
Vị trí: Mỏ 5 nằm ở bờ trái suối Bà Râu, hạ lưu tuyến đập khoảng 1 Km.
Địa tầng: Từ trên xuống dưới phân bố các lớp sau :lớp 4, lớp 4b.
Mỏ đất 7A

Vị trí: Mỏ đất 7A nằm ở bờ trái suối Bà Râu, giáp Tây Bắc thôn Bà Râu xã Lợi Hải,
cách tuyến đập khoảng 2,5 Km về phía Tây Bắc theo đường thẳng.
Địa tầng: Từ trên xuống dưới phân bố lớp 2 và 2b.
Mỏ đất 7B
Vị trí: Mỏ đất 7B nằm ở bờ trái suối Bà Râu, phía Nam mỏ 7A khoảng 300 m, phía
Bắc giáp thôn Bà Râu, phía Nam giáp trạm bơm xã Lợi Hải và cầu đường sắt Bắc
Nam vượt suối Bà Râu.
Địa tầng: Tại mỏ 7B phân bố 2 lớp đất 2 và 2C.
Mỏ đất 8
Vị trí mỏ: Mỏ đất 8 nằm ở ngoài vùng công trình, bên phải quốc lộ 1A từ thị xã
Cam Ranh đi thị xã Phan Rang, cách tuyến đập khoảng 8-10Km theo quốc lộ 1A và
đường ôtô từ xã Lợi Hải đi xã Phước Kháng. Phạm vi phân bố của mỏ nằm ở bên
phải khoảng giữa 2 cột mốc Km 1541 và Km 1542 QL1A, cách đường khoảng 250
- 300 m.
Địa tầng mỏ : Từ trên xuống dưới phân bố duy nhất là lớp 4b đất á sét trung đến
nặng, có chỗ là á sét nhẹ chứa nhiều dăm sạn đến hỗn hợp á sét và dăm sạn nguồn
gốc pha tàn tích (deQ) màu vàng nhạt, nâu vàng, nâu xám. Đặc điểm tính chất của
lớp 4b ở mỏ 8 tương tự lớp 4b của các mỏ 2, 3, 4 và 5. Lớp 4b dùng làm vật liệu
gia tải. .
1.6.1.3 Vật liệu đá
Trong phạm vi nghiên cứu đã tìm kiếm và khoanh vùng khảo sát được 2 mỏ đá đều
nằm ngoài vùng tuyến đập. (xem chi tiết bản vẽ địa chất công trình)
Mỏ đá 1
Vị trí : Mỏ đá 1 nằm ở bờ trái suối Bà Râu, hạ lưu vai trái đập chính và tràn xả lũ
khoảng 500 – 800 m .
Địa chất : Đá gốc là Granit biotit màu xám sáng đốm đen phong hoá nhẹ đến tươi,
cấu tạo khối cứng chắc.
Trữ lượng mỏ :
+ Trữ lượng ước tính >1.000.000 m3.
Chất lượng đá : Đá ở đây thuộc loại mác ma xâm nhập, cứng chắc nhưng chưa được

lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý. Theo kinh nghiệm có thể dùng làm VLXD
cho các công trình thuỷ lợi. Chỉ tiêu cơ lý đá ở đây có thể tham khảo chỉ tiêu đá
vùng đầu mối cùng loại đã được lấy mẫu thí nghiệm (Xem bảng bảng 2.3 )
Mỏ đá 2
Vị trí : Mỏ đá 2 nằm ở bờ phải suối Bà Râu, bên phải tim kênh chính, hạ lưu vai
phải đập chính khoảng 1.000 - 1.500 m
Địa chất: Đá gốc là Granit biotit màu xám sáng đốm đen tương tự như mỏ đá 1.
Trữ lượng mỏ :
SVTH:

Trang 12

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

+ Trữ lượng ước tính >800.000 m3.
Chất lượng đá : Đá ở đây thuộc loại mác ma xâm nhập, cứng chắc tương tự như đá
ở mỏ 1 nhưng chưa được lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý. Có thể tham khảo
chỉ tiêu cơ lý đá vùng đầu mối cùng loại đã được lấy mẫu thí nghiệm.
(Xem bảng 2.3 )
1.6.1.4 Vật liệu cát sỏi
Quá trình tìm kiếm trong vùng công trình và các khu vực lân cận đều không có các
mỏ cát sỏi đảm bảo chất lượng để khai thác sử dụng. Qua điều tra tìm kiếm thấy
rằng có thể dùng cát trên sông Dinh chảy qua thị xã Phan Rang, cách công trình
khoảng 25 - 30 Km theo QL1A và theo đường ôtô từ QL1A vào công trình để làm
VLXD.

Tại hạ lưu cầu Đạo Long II trên sông Dinh, có mỏ cát mà địa phương đã và đang
khai thác để làm VLXD. Cát ở đây luôn được nước lũ bồi đắp hàng năm, trữ lượng
dồi dào. Về chất lượng, có thể tham khảo kết quả thí nghiệm 4 mẫu cát được lấy tại
hạ lưu chân cầu Đạo Long II của công trình Sông Trâu thuộc huyện Ninh Hải cho
thấy cát ở đây sạch, là loại cát thạch anh hạt trung đến thô lẫn ít sỏi nhỏ hàm lượng
không đáng kể, biểu đồ cấp phối hạt cát nằm trong biểu đồ cấp phối tiêu chuẩn, cát
đảm bảo chất lượng.
Riêng sỏi cuội để làm cấp phối bê tông hoàn toàn không có, phải dùng đá xay để
thay thế.
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực
-Vật liệu xây dựng tại chỗ gồm: đất đắp, đá hộc, cát, cuội, sỏi, dăm.... để xây dựng
công trình đầu mối và hệ thống kênh.
- Do đừơng giao thông thuận lợi nên việc cung cấp thiết bị vật tư rất thuận tiện.
- Nguồn nhân lực địa phưong dồi dào đảm bảo công trình thi công dúng tiến độ yêu
cầu.
1.8. Thời gian thi công được phê duyệt;
- Công trình đầu mối 2,5 năm
- Công trình đập đất 1 năm
1.9. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công
Thuận lợi:
- Điều kiện địa chất thuỷ văn ổn định
- Giao thông thuận tiện, điện nước cung cấp đầy đủ
- vật tư thiết bị nhân lực đảm bảo
- Trình độ công nhân tay nghề cao.
Khó khăn:
-Điạ hình tương đối phức tạp
- Suối Bà râu gồm nhiều nhánh gây khó khăn cho thi công

SVTH:


Trang 13

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ DẪN DÒNG THI CÔNG
2.1. Chọn tần suất thiết kế
Theo TCXDVN 285-2002 : Đối với công trình cấp III thì
- Bảng 4.6 : Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để thiết kế công trình tạm thời
phục vụ công tác dẫn dòng là p = 10% (Trong 1 mùa khô)
- Bảng 4.7 : Tần suất lưu lượng lớn nhất để thiết kế chặn dòng là p = 10%
2.2. Chọn thời đoạn dẫn dòng
Công trình được xây dựng trong thời gian 2,5 năm nên chọn thời đoạn dẫn dòng thi
công theo mùa.Mùa khô kéo dài từ tháng I đến tháng VIII và mùa mưa từ tháng IX
đến tháng XII.
2.3. Xác định lưu lượng dẫn dòng
Công trình được thi công trong 2 năm 6 tháng và dẫn dòng theo mùa nên lưu lượng
phải được xác định theo giai đoạn :
Mùa kiệt : Qmax10% = 37.1 m³/s
Mùa lũ : Qmax10% = 180 m³/s
2.4. Đề xuất phương án dẫn dòng

SVTH:

Trang 14


Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Năm
Mùa thi
thi
công
công

Công trình dẫn dòng

(1)

(4)

Năm
thứ I

(2)

Mùa kiệt
- Lòng sông tự nhiên
I-VIII

- kênh dẫn dòng,
Mùa lũ

lòng sông tự nhiên
IX-XII
Mùa kiệt - kênh dẫn dòng,
I-VIII cống ngầm.

Năm
thứ
Mùa lũ
II
VI-XII

Năm
thứ
III

- dẫn dòng qua kênh
dẫn dòng và cống.

Mùa kiệt
I-V
- dẫn dòng qua hỗn
hợp cống và tràn

SVTH:

Lưu lượng
dẫn dòng
Công việc phải làm
Qmax10%
(m3/s )

(5)
(8)
- Giải phóng, san rộng mặt
bằng, xây dựng lán trại và khu
phụ trợ.
- Làm đường thi công
- Đào kênh dẫn dòng để dòng
chảy từ lòng sông bờ phải sang
37,1
bờ trái
- Đào móng và thi công phần
thân cống
- Dọn hố móng đào chân khay
và đắp trả chân khay
- Đắp 2 bên bờ đập đến ▼+50.5
m
- Thi công phần tháp cống lấy
nước để hoàn thành cống lấy
180
nước

37,1

180

37,.1

Trang 15

- Đắp 2 bên bờ đập đến ▼+54.0

m
- Đào móng tràn xả lũ và đổ bê
tông đoạn cửa vào tràn
- Đắp đập phần lòng sông và 2
bên vai đập đến cao
trình▼+57.0 m
- thi công hoàn thiện tràn
- Chặn dòng vào đầu tháng 2
với lưu lượng chặn dòng là
Q10% = 0,95m³/s
- đắp toàn bộ đập đến cao trình
thiết kế ▼+60.50 m ,hoàn thành
đập trước 25/2.
- Phá đê quai
- hoàn thành toàn bộ công trình
đầu mối,xây lát gia cố mái đập
thượng lưu và trồng cỏ bảo vệ
mái đập hạ lưu

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG
TRÌNH CHÍNH
( THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP ĐẤT ĐẦM NÉN )


3.1. Công tác hố móng
3.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng
3.1.1.1. Đề xuất và lựa chọn phương án
Để tiêu nước hố móng ta thường dùng hai phương pháp cơ bản sau :
+ Phương pháp tiêu nước mặt.
+ Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm .
1. Phương pháp tiêu nước trên mặt
Thực chất của phương pháp tiêu nước trên mặt là đào hệ thống mương dẫn nước tập
trung vào giếng rồi dùng bơm tiêu ra khỏi hố móng.
Hệ thống tiêu nước trên mặt thường bố trí không cố định và chia làm ba thời kỳ
chính sau đây :
-Bố trí tiêu nước trong thời kỳ đầu
-Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ đào móng
-Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên ( sau khi hố móng đã đào xong ).
2. Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm
Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm là dùng hệ thống giếng bố trí xung quanh hố
móng rồi bơm để hạ thấp mực nước ngầm xuống.
Khi hạ thấp mực nước ngầm thường dùng các hệ thống giếng sau đây :
-Hệ thống giếng thường
-Hệ thống giếng kim và bơm cao áp.
a) Điều kiện áp dụng
+ Đối với phương pháp tiêu nước mặt : Đất hạt thô, hệ số thấm tương đối lớn.Đáy
hố móng ở trên nền tương đối dày hoặc không có tầng nước ngầm áp lực.
+ Đối với phương pháp hạ thấp mực nước ngầm : Đất hạt nhỏ, hệ số thấm nhỏ.Đáy
móng ở trên nền không thấm tương đối mỏng, dưới là tầng nước có áp lực. Khi yêu
cầu thi công đòi hỏi phải hạ mực nước ngầm xuống dưới sâu.
b) Chọn phương án
Tại khu vực xây dựng công trình , do lượng nước ngầm ở sâu hơn so với đáy móng ,
nên khi xây dựng công trình không bị ảnh hưỏng của lượng nước này . Vậy ta chỉ
cần tiêu lượng nước mặt.

3.1.1.2. Xác định lưu lượng nước cần tiêu
a) Thời kỳ đầu
47.00
44.00

46.00

MNTL

41.46

MNHL

41.00

SVTH:

Trang 16

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Hình 3-1 : Hình vẽ biểu thị lượng nước đọng trong hố móng
-Đây là thời kỳ sau khi đã ngăn dòng và trước khi đào móng . Thời kỳ này thường
có các loại nước : nước đọng, nước mưa, và nước thấm.
Q1 


W
 Qm  Qt
T

(
3-1 )
Phần nhiều thời kỳ này là mùa khô và thời gian tháo nước mặt ngắn nên lượng nước
mưa có thể bỏ qua, và lượng nước thấm có thể tính gần đúng. Do đó, lưu lượng
nước tiêu có thể tính theo công thức sau:

Q1 

(2  3)    h
24

( 3-1a
)
Trong đó :
+ Q1 : Lưu lượng cần tiêu trong thời kỳ đầu ( m3/h )
+  : Diện tích bình quân của mặt nước hố móng hạ thấp trong 1 ngày đêm (m2)
 = L x B = 156.54 x 14.25 = 2230.7 ( m2 )
Với :
+ L : Chiều dài mặt nước hố móng ( khu vực lòng sông chính ( m) )
+ B : Chiều rộng mặt nước hố móng ( m )
+ h : Tốc độ hạ thấm mực nước ngầm trong ngày đêm mà không gây sạt lở hố
móng
( m/ ngày đêm ). Thường h = ( 0,5÷1 ) m.
Đầu tháng I ngăn dòng suối chính với lưu lượng chặn dòng Qngăndòng = 0,95 m3/s
Ứng với Qngăn dòng = 0,95 m3/s có hhạ = 0,5 m . Chọn h = 0,5 m

+ Qm : Lưu lượng nước mưa ( m3/h ). Qm = 0
+ Qt : Lưu lượng nước thấm vào hố móng ( m3/h ), có thể lấy bằng 1÷2 lần lượng
nước đọng. Lấy Qt = 1,5 Qđọng
Do đó :
W
W 2,5  XH
(
Q1  (1  1,5)   2,5 
T

T

24

3-1b )
Thay số vào công thức ( 3-1b ) ta có :
Q1 

2,5  2230,7  0,5
3
 116,2 ( m /h )
24

b) Thời kỳ đào móng
Thời kỳ này thường có các loại nước : nước mưa, nước thấm, và nước thoát ra từ
trong khối đất đào.
Do đó lưu lượng nước cần tiêu được tính theo công thức :
Q2  Qm  Qt  Qđ

(3-2 )

Trong đó :
+ Q2 : Lưu lượng cần tiêu ( m3/h )

SVTH:

Trang 17

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

+ Qm : Lưu lượng nước mưa đổ vào hố móng ( m3/h )
Qm 

F .h
24

( 3-3 )
Trong đó :
+ F : Diện tích hứng nước mưa của hố móng ( m2 ) F =69435,4 m2
+ h : Lượng nước mưa bình quân ngày trong giai đoạn tính toán ( mùa khô ) (m)
Theo số liệu GVHD đã cho: hmưa = 46 mm = 0,046 m
Thay số vào công thức ( 3-3 ) ta tính được :
Qm 

69435,4  0,046
3

 133,1 ( m /h )
24

+ Qt : Tổng lưu lượng nước thấm ( m3 / h )
Qt = qt .L
( 3-4 )
qt = qt1 + qt2 + qt3 + qt4
( 3-5 )
Trong đó:
+ L : Chiều dài thấm ( m )
+ qt1 : Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai thượng lưu ( m3/h/m )
+ qt2 : Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai hạ lưu ( m3/h/m )
+ qt3 : Lưu lượng thấm qua mái hố móng ( m3/h/m )
+ qt4 : Lưu lượng thấm từ đáy móng ( m3/h/m )
Ở đây ta bỏ qua thấm từ đáy hố móng và thấm qua mái hố móng, chỉ tính thấm qua
đê quai thượng hạ lưu. Ta xét trường hợp đê quai thượng hạ lưu như đập đồng chất
hạ lưu không có nước, không có vật thoát nước và đặt trên nền thấm nước.
Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai thượng lưu qt1

Hình 3-2 : Sơ đồ tính toán thấm qua đê quai thượng lưu ở trên nền thấm

Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai thượng lưu được tính theo công thức ( 4-6 ) GT
Thi công Tập I trang 51.
q t1  

SVTH:

(  ) 2  (   ) 2
2 L1


Trang 18

( 3-5a )
Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Trong đó :
+ qt1 : Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai thượng lưu ( m3/ h / m )
+ K : Hệ số thấm của đê quai ( m/h ) .
K = 0,032 ( m/ ngày đêm ) = 1,33.10-3( m/h)
+ L1 = Lo – 0,5 mH + L
Trong đó :
+ Hđê = ( đđê - đsông ) = 47 – 41 = 6 m
+ Lo = m1 x Hđê + b + m2 x Hđê = 1,5.6 + 5 + 1,5 x 6 = 23 ( m )
+ m = m1 = 1,5
+ H = ( MNTL - đsông ) = 46 – 41 = 5 m
+ L = 1 m ( lấy theo kinh nghiệm )
 L1 = 23 – 0,5 x 1,5 x 5 + 1 = 18,25 ( m )
+ Y = 0,5 m ( lấy theo kinh nghiệm )
+ T : Chiều dày tầng thấm T = 3,5 m
Thay số vào công thức ( 3-5a ) ta tính được :
(5  3,5) 2  (3,5  0,5) 2
3
qt1  1,33  10 
 2,3  10 3 ( m /h/m )
2  18,25

3

Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai hạ lưu qt2

Hình 3-3 : Sơ đồ tính toán thấm qua đê quai hạ lưu ở trên nền thấm

Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai hạ lưu được tính theo công thức ( 4-6 ) GT Thi
công Tập I trang 51
qt 2  

(  ) 2  (   ) 2
2 L2

( 35b )

Trong đó :
+ qt2 : Lưu lượng đơn vị thấm qua đê quai hạ lưu ( m3/ h / m )
+ K : Hệ số thấm của đê quai ( m/h )
K = 0,032 ( m/ ngày đêm ) = 1,33x10-3( m/h)
+ L2 = Lo – 0,5 mH + L
Trong đó :
+ Hđê = ( đđê - đsông ) = 44 – 41 = 3 ( m )
SVTH:

Trang 19

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân


Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

+ Lo
+m
+H
+L

= m1.Hđê + b + m2.Hđê = 2x3 + 5 + 2x3 = 17 ( m )
= m2 = 2
= ( MNHL - đsông ) =43,5 – 41 = 2,5 m
= 1 m ( lấy theo kinh nghiệm )
 L2 = 17 – 0,5 x 2 x 2,5 + 1 = 15.5 ( m )
+ Y = 0,5 m ( lấy theo kinh nghiệm )
+ T : Chiều dày tầng thấm T = 5 m
Thay số vào công thức ( 3-5b ) ta tính được :
qt 2  1,33  10 3 

(2,5  5) 2  (5  0,5) 2
3
 1,54  10 3 ( m /h/m )
2  15,5

 Tổng lưu lượng thấm là :
Qt = qt1 x L1 + qt2 x L2 = 2,3 x 10-3 x 18,25 + 1,54.10-3 x 15,5=0,066 (m3/h )
+ Qđ : Lưu lượng róc từ khối đất đào ra ( m3/h )
Qd 

V .a.m
720.n


( 3-6 )
Trong đó :
+ V : Thể tích khối đất đào dưới mực nước ngầm ( m3 )
+ m : Hệ số bất thường m = 1,3 ÷ 1,5
+ n : Thời gian đào móng ( tháng )
+ a : Hệ số róc nước a = 0,1 ÷0,15 ( đất cát pha sét á ). Lấy a = 0,15
Do đất đào móng xúc lên ô tô chở đi ngay nên không cần tính Qđ; Qđ = 0
Vậy Q2 = Qm + Qt = 113,1 +0.066 = 113,17 ( m3 / h )
c) Thời kỳ thi công thường xuyên ( thời kỳ thi công công trình chính )
Trong thời gian này lượng nước cần tiêu bao gồm : Nước mưa, nước thấm và nước
thi công.
Q3 = Qm + Qt + Qtc
( 3-7 )
Trong đó :
+ Qm : Lưu lượng mưa cần tiêu trong phạm vi hố móng
Do thời kỳ này thi công vào các tháng mùa khô ( Từ tháng 5 đến tháng 8 ) nên tính
tương tự như thời đào móng.
Qm = 113,1 m3/h
+ Qt : Lưu lượng thấm (được tính tương tự như trong thời kỳ đào móng)
Qt = 0,066 m3/h
+ Qtc: Lượng nước thải thi công . Thường là nước dùng để nuôi dưỡng bê tông, bảo
dưỡng, cọ rửa các thiết bãị vật liệu…Đây là công trình đập đất vì thế có thể bỏ qua.
Qtc = 0
Vậy lượng nước cần tiêu :
Q3 = Q2 = Qm + Qt = 4,3 + 0,066 = 113,17 ( m3/h )

SVTH:

Trang 20


Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

3.1.1.3. Lựa chọn thiết bị tiêu nước hố móng
1. Chọn máy bơm
+ Dựa vào lượng nước cần tiêu cho từng thời kỳ thi công. Ta thấy lưu lượng cần
tiêu lớn nhất Qmax = Q1 = 116,2 m3/h.
Chọn lưu lượng tiêu thiết kế QtiêuTK = 116.2 m3/h.
Để đảm bảo an toàn khi bơm ta chọn hệ số an toàn K = 1,2
Do đó lưu lượng cần bơm là :
QbTK = 1,2 × QtiêuTK = 1,2 x 116.2 = 139.44 ( m3/h )
+ Cột áp của máy bơm
Máy bơm đặt ở cao trình nằm trên đê quai hạ lưu ( +44m ), nơi thấp nhất đặt bể
hút nước ( +41 m ) .
Cột áp của máy bơm gồm : cột nước địa hình, các tổn thất thủy lực trên đường ống
hút và ống đẩy.
Vậy cột áp của máy bơm H =3 m.
 Căn cứ vào lưu lượng bơm và cột áp của máy bơm. Tra sổ tay máy bơm ta chọn
được máy bơm:
Tra biểu đồ loại hệ máy bơm, ta chọn máy bơm ly tâm mã hiệu 3K-6.
Tra biểu đồ đường đặc tính máy bơm xác định các thông số máy bơm:
+ Chọn máy bơm ly tâm mã hiệu 3K- 6
+ Lưu lượng bơm
Q = 60 m3/h
+ Hiệu suất

 = 66,3%
+ Công suất động cơ
P =12,5 KW
+ Chiều cao hút max
Hmax = 5,6 m
Số lượng máy bơm cần dùng :
nbom 

Q tk b 139,44

 2,33 ( chiếc )
N bom
60

Chọn 3 chiếc máy bơm.
2. Kiểm tra tốc độ hạ thấp mực nước đọng
Có Qb = nbơm x Nbơm = 3 x 60 = 180 ( m3/h )
Từ cơng thức ( 3 – 1b ) ta có :
h 

24  Qb
24  180

 0,33 ( m/ngày đêm )
2,5   2,5  5324

Ta thấy : htt = 0,65 (m3/ngày đêm )  ( 0,5 ÷ 1,0 ) m3/ngày đêm .Đạt yêu cầu về
tốc độ hạ thấp mực nước đọng.
3.1.2. Thiết kế tổ chức đào móng
3.1.2.1. Tính khối lượng và cường độ đào móng

Khối lượng đào móng được tính theo mặt cắt thiết kế, tính toán cụ thể khối lượng
từng loại đất, cấp đất theo mặt cắt địa chất.
Xác định thể tích đất đào theo trình tự sau :
+ Vẽ các mặt cắt ngang dọc theo phạm vi hố móng.
+ Xác định Viđào theo công thức :

SVTH:

Trang 21

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Vi đàà 

Fi  Fi 1
.Li
2

( 3-8 )

Trong đó :+ Viđào : Thể tích đào từ mặt cắt thứ i đến mặt cắt thứ i+1
+ Fi
: Diện tích đào của mặt cắt thứ i
+ Fi+1 : Diện tích đào của mặt cắt thứ i+1
+ Li

: Khoảng cách từ mặt cắt thứ i đến mặt cắt thứ i+1
1. Tính khối lượng bóc các lớp hữu cơ
Bảng 3-1 : Bảng tính khối lượng bóc bỏ lớp hữu cơ có chiều dày trung bình 2m
Đợt IA
Tên
mặt
cắt
DI-1

TT
1
2

BRI-3

3

CN1

4

CN2

chiều
sâu
h(m)
2
2
2
2


Chiều
dài
L (m)

diện
Diện Khoảng
tích
tích
cách
(m2) TB(m2)
(m)

20.26

20.26

23.75

481.175

69.43

90.3

6269.53

113.42

43


4877.06

CN3

2

49.17

98.34

64.25 128.5
90.5

CN4
Tổng

SVTH:

54

8356.5

45.6

4126.8

181
90.5


6

Ghi
chú

40.52

154.75
5

Khối
lượng
(m3)

2
24111.1

Trang 22

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

Bảng 3-3 : Bảng tính khối lượng bóc bỏ lớp hữu cơ có chiều dày trung bình 2m
Đợt IB
Diện
Tên

chiều Chiều
diện
tích
Khoảng
Khối
Ghi
TT
mặt
sâu
dài
tích
trung
cách
lượng
chú
cắt
h(m)
L (m)
(m2)
bình
(m)
(m3)
(m2)
1
CN5
2
99.88 199.76
202.3
54.2
10964.7

2
CN6
2
102.42 204.84
207.72
50.2
10427.5
3
CN7
2
105.3 210.6
206.3
59.5
12274.9
4
CN8
2
101
202
200.6
57.5 11534.5
5
CN9
2
99.6 199.2
192.2
54.3 10436.5
6
CN10
2

92.6 185.2
187.75
59.6 11189.9
CN11
2
95.15 190.3
182.65
55.9 10210.1
CN12
2
87.5
175
133.05
113.5 15101.2
CN13
2
45.55 91.1
45.55
52.8 2405.04
CN14
Tổng
94544.3

SVTH:

Trang 23

Lớp :



Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu

2. Tính khối lượng đào đắp chân khay đập
Bảng 3-2 : Bảng tính khối lượng đào đắp chân khay đập
Đợt IA
Chiề
DT
Tên
chiều
u
khoảng DT chân đào
Khối
mặt
sâu
Hệ số rộng cách
khay
TB
lượng
TT
cắt
h(m) mái m (m) (m)
(m2)
(m2)
(m3)
1
DI-1
1.5
5

23.75
4.57 108.54
2 BRI-3 1.31
1.5
5
9.1242
90.3
21.74 1963.1
3
CN1
3.4
1.5
5
34.34
43
22.37 961.99
4
CN2
1.45
1.5
5
10.404
54
6.019 325.05
5
CN3
0.3
1.5
5
1.635

45.6
6.255 285.23
6
CN4
1.5
1.5
5
10.875
5.438
Tổng
3643.9
Bảng 3-4 : Bảng tính khối lượng đào đắp chân khay đập (IIb)
DT
DT
Tên
chiều
Chiều Khoảng chân
đào
Khối
mặt
sâu
Hệ số rộng
cách
khay
TB
lượng
TT
cắt
h(m) mái m (m)
(m)

(m2)
(m2)
(m3)
CN5
4.5
1.5
5
52.875
54.2
44.38 2405.1
CN6
3.5
1.5
5
35.875
50.2
49.19 2469.2
CN7
5
1.5
5
62.5
59.5
63.51 3778.7
1
CN8
5.1
1.5
5
64.515

57.5
59.72 3434
2
CN9
4.61
1.5
5
54.928
54.3
69.46 3771.9
3 CN10
6
1.5
5
84
59.6
51.13 3047.3
CN11
2.2
1.5
5
18.26
55.9
16.32 912.39
CN12
1.85
1.5
5
14.384
113.5

13.86 1573.5
CN13
1.75
1.5
5
13.344
52.8
6.672 352.28
CN14
1.5
5
Tổng
21744
SVTH:

Trang 24

Ghi
chú

Ghi
chú

Lớp :


Đồ Án Tốt Nghiệp Cử Nhân

Thiết kế TCTC hồ chứa nước Bà Râu


Mặt cắt ngang điển hình tính toán
→Ta có, bảng tổng khối lượng đào móng đập
Bảng tổng khối lượng đào móng
TT
1
2
Tổng

Hạng mục công việc
Lớp hữu cơ dày 2m
Chân khay đập

Khối lượng ( m3 )
118655,33
25388,4
144043,73

3.1.2.2.Tính cường độ đào đất
Căn cứ vào thời gian dự kiến đào móng theo tiến độ để tính toán được cường độ đào
cho từng đợt .
Cường độ đào đất được tính theo công thức :
Qđao 

V
n.

( m3/ca )
( 3-9 )

Trong đó :

+ V- Khối lượng đất cần đào ( m3 )
+ T- Số ngày thi công
+ n- Số ca thi công trong một ngày đêm
Do đó :

Qđàà 

V = 144043,73 m3
T = 55 ngày
n = 2 ca

144043,73
3
 1309,5 (m /ca )
2  55

3.1.2.3. Tính toán xe máy theo phương án đã chọn
1. Chọn loại xe máy
a) Nguyên tắc chọn xe máy
Phát huy cao nhất năng suất của máy chủ đạo ( máy đào )
Số lượng máy trong dây truyền được quyết định bởi cường độ thi công yêu cầu theo
tiến độ.
Việc lựa chọn máy được tiến hành dưới sự kết hợp hài hịa giữa đặc điểm sử dụng
của máy với các yếu tố cơ bản của công trình :
- Cấp đất đào, mực nước ngầm
- Hình dạng, kích thước hố đào
- Điều kiện chuyên chở, chướng ngại vật
- Khối lượng đất đào và thời hạn thi công
b) Căn cứ để chọn máy đào và vận chuyển
Khối lượng và cường độ thi công

Cự ly vận chuyển đất từ hố móng đến bãi thải
Đặc điểm địa chất hố móng : Lớp đất dày hay mỏng, nông sâu ; phân bố chất đất
theo chiều dày.
c) Chọn xe máy
Theo nguyên tắc và những căn cứ để chọn tổ hợp xe máy ta chọn tổ hợp xe máy để
đào và vận chuyển đất đào móng :
Máy đào + Ô tô + Máy ủi
* Máy đào
+ Theo Định mức xây dựng ( Tra bảng AB. 25400 ) ta tra được loại máy đào có
máy đào hiệu sau :
SVTH:

Trang 25

Lớp :


×