Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

500 bài toán nâng cao lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.99 KB, 16 trang )

Boiduongtoantieuhoc.com
CHƯƠNG IV
CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC
-------------------------------1. ĐƯỜNG THẲNG - GÓC

A. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG

1. Điểm:
Điểm là khái niệm cơ bản trong hình học được xây dựng từ các hình ảnh cụ
thể như: một dấu chấm nhỏ trên trang giấy trắng, một vì sao trên bầu trời, đầu bút
chì vót nhọn…
Các điểm thường được vẽ bằng một dấu chấm nhỏ “.”, một dấu khuyên tròn
nhỏ “.”, một dấu gạch chéo nhỏ “x”, …
Người ta thường ký hiệu các điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D,…
x





A

B

C

2. Đoạn thẳng:
Nối 2 điểm A và B bằng thước thẳng ta có đoạn thẳng AB.
Điểm A và điểm B là hai đầu mút của đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB được ký hiệu là
AB.
B



E

C

A
Đoạn thẳng AB
(hoặc BA)

D

Đoạn thẳng CD
(hoặc DC)

G
Đoạn thẳng EG
(hoặcGE)

Khi không cần xác định rõ hai đầu mút, thì có thể ký hiệu đoạn thẳng bằng một
chữ cái nhỏ như a, b, c, …
A
B
Đoạn thẳng AB
a
Đoạn thẳng AB

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 1



Boiduongtoantieuhoc.com
3. Tia:
Nếu từ một điểm ta vẽ một nét thẳng về một phía thì được một tia. Điểm đó gọi là
gốc của tia.
0

x

* Tia số:
Nếu ta gắn các số tự nhiên lên một tia đã được định hướng (bằng mũi tên) như sau:
0

1

2

3…

Thì ta có một tia số
4. Đường thẳng:
Kéo dài mãi một đoạn thẳng về hai phía thì được một đường thẳng.
A

B

Đường thẳng AB

Khi không cần chỉ rõ đường thẳng đi qua hai điểm xác định nào đó, ta có thể ký
hiệu đường thẳng bằng một chữ cái nhỏ (để tránh nhầm lẫn với đoạn thẳng a, ta

nhớ nêu rõ đường thẳng a).
A

B
đường thẳng AB
a
đường thẳng a

Cũng có khi người ta ký hiệu đường thẳng như sau:
x

y
đường thẳng x, y

B. Đường gấp khúc

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 2


Boiduongtoantieuhoc.com
Nhiều đoạn thẳng trong đó có điểm cuối của đoạn thẳng thứ nhất là điểm đầu của
đoạn thẳng thứ hai, điểm cuối của đoạn thẳng thứ hai là điểm đầu của đoạn thẳng
thứ ba, … tạo thành một đường gấp khúc
B

D
G


A

E
C

Đường gấp khúc ABCDEG gồm có 5 đoạn thằng AB, BC, CD, DE, EG.
* Muốn tìm độ dài của đường gấp khúc ta cộng độ dài của các đoạn thẳng tạo nên
đường gấp khúc đó.
C. Góc
1. Góc:
Góc là một hình tạo bởi hai tia có cùng chung
Hai tia đó gọi là cạnh của góc. Gốc chung gọi là
góc.

A
O

một gốc.
đỉnh của

B
Góc AOB.

(Có đỉnh là O và 2 cạnh là OA, OB)

2. Các loại góc:
Góc vuông: có độ lớn bằng 90o (90 độ)
Góc bẹt: có độ lớn bằng 180o (bằng 2 lần góc vuông).
Góc nhọn: có độ lớn nhỏ hơn 90o (nhỏ hơn góc vuông).
o


o

Góc bẹt

Góc tù: có độ lớn nhỏ hơn 180 nhưng lớn hơn 90 (lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn
Góc tù
góc bẹt).
Góc vuông

Góc nhọn

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 3


600

Boiduongtoantieuhoc.com

900

3. Vòng đo góc:
Người ta đo góc bằng vòng đo góc.
* Cách sử dụng:
- Đặt tâm của vòng đo góc trùng với đỉnh của góc.
- Cạnh của vòng đo góc trùng với một cạnh của góc.
- Đọc số ghi trên vạch trùng với cạnh kia.
* Dùng vòng đo góc để vẽ góc có số đo cho trước:

Muốn vẽ một góc (ví dụ: 40o), ta vẽ một tia OA tuỳ ý rồi:
- Đặt tâm của vòng đo góc trùng với O, cạnh vòng đo góc trùng với OA.
- Chấm một điểm B (trên vòng đo góc) tương ứng với vạch 40o.
- Nối O với B, ta có góc BOA = 40o.
4. Ê ke
Quy ước: Gọi tắt 2 cạnh góc vuông của ê ke là 2 cạnh của ê ke, đỉnh góc vuông của
ê ke là đỉnh của ê ke.
Dùng ê ke để vẽ góc vuông:
a/ Vẽ góc vuông có đỉnh tuỳ ý:
Chỉ việc tô theo 2 cạnh của ê ke.
b/ Vẽ góc vuông có một cạnh a cho trước và đỉnh A cho trước:
Đặt đỉnh của ê ke trùng với A rồi tô theo 2 cạnh của ê ke.
c/ Vẽ góc vuông có một cạnh a cho trước và đỉnh A cho trước:
- Nếu A nằm trên cạnh a: cho một ê ke trượt trên đường thẳng a cho đến khi đỉnh ê
ke trùng với điểm A. Tô theo cạnh còn lại của ê ke ta có góc vuông đỉnh A và một
cạnh là a.

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 4

O


Boiduongtoantieuhoc.com
- Nếu A không nằm trên a: ta cũng trượt như trên, cho đến khi cạnh còn lại của ê
ke đi qua điểm A. Tô theo cạnh đó, ta có đường thẳng đi qua A vuông góc với A.
4. Hai đường thẳng vuông góc
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc
có đỉnh chung gọi là hai đường thẳng

A
góc

C

vuông
vuông
B

D

Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau (khi vẽ ta chỉ cần ký hiệu 1 góc
vuông thôi).
AB vuông góc với CD, ta ký hiệu : AB CD.
5. Hai đường thẳng song song
Hai đường thẳng song song với nhau gà hai đường thẳng mà nếu ta kéo dài mãi về
2 phía, chúng cũng không cắt nhau.
* Chú ý:
- Hai đường thẳng (hoặc đoạn thẳng) cùng vuông góc với một đường thẳng (hoặc
đoạn thẳng) thì chúng song song với nhau.
* Kiểm tra sự song song của hai đường thẳng:
Muốn kiểm tra sự song song của hai đường thẳng a và b, ta làm như sau:
Vẽ đường thẳng d vuông góc với một trong hai đường thẳng a hoặc b, rồi dùng ê
ke kiểm tra xem d có vuông góc với đường thẳng còn lại không.
BÀI TẬP
274. Trên các hình dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đoạn thẳng: Viết tên các đoạn
thẳng đó:

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn


Page 5


Boiduongtoantieuhoc.com
a/

A

b/

A

B

C

c/

A

B

C

d/

A

B


B

C

C
D
D
D

E

E
G

275. Kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua:
a/ 3 điểm không thẳng hàng?
b/ 4 điểm không thẳng hàng?
c/ 5 điểm không thẳng hàng?
276.
a/ Vẽ một hình tam giác thì phải kẻ mấy đoạn thẳng?
b/ Kẻ một hình tứ giác thì phải kẻ mấy đoạn thẳng?
c/ Mấy đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 tam giác?
d/ Mấy đường thẳng cắt nhau tạo thành một hình 5 cạnh?
277. Trên hình vẽ dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đoạn thẳng, tia, đt? Kể tên các
đoạn thẳng, tia, đường thẳng đó.
x

A

B


y

278. Trên hình vẽ dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đoạn thẳng, tia, đường thẳng?
Kể tên các đoạn thẳng, tia, đường thẳng đó.
xm

mm

bm

Om
am

ym
nm

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 6


Boiduongtoantieuhoc.com
279. Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE, biết đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn BC
dài gấp đôi AB, đoạn thẳng CD bằng đoạn thẳng AB và DE gáp 5 lần đoạn BC.
280. Một đường gấp khúc gồm 5 đoạn. Hai đoạn đầu bằng nhau, mỗi đoạn dài
7cm. Ba đoạn sau bằng nhau, mỗi đoạn so với đường gấp khúc thì dài hơn 2cm.
Tính chiều dài đường gấp khúc đó.
281. Cho các góc: góc vuông, góc bẹt, góc nhọn, góc tù. Hãy xếp các góc đó theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Dùng ê ke (hoặc vòng tròn đó góc) kiểm tra xem góc vuông bao nhiêu độ, góc bẹt
bao nhiêu độ?
282. Cho tam giác vuông, vuông góc ở A và có cácBm
AB = AC = 5cm. M là điểm chính giữa cạnh BC
hình vẽ). Kẻ AM. Hãy dùng ê ke đo các góc AMB,
AMC. Xem AM có vuông góc với BC không?
Dùng vòng đo góc đo xem góc ABM và góc ACM
Am
nhiêu độ?

cạnh
(xem
Mm

bao

Cm

283. Hãy tìm xem trên hình vẽ:
a/ Những cặp đoạn thẳng nào vuông góc với nhau? Viết tên từng cặp đoạn thẳng
đó.
b/ Những cặp đoạn thẳng nào song song với nhau? Viết tên từng cặp đoạn thẳng
đó. Giải thích vì sao biết các cặp đoạn thẳng đó song song với nhau.
Am

Bm
OOm

Dm


Cm

(ABCD là hình vuông)

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 7


Boiduongtoantieuhoc.com
284. Hãy vẽ đoạn thẳng AH vuông góc với BC (H nằm trên cạnh BC) của các hình
sau:
A .
A .

285. Trên đường thẳng x, y lấy điểm A, từ A dùng ê ke vẽ đường thẳng a, b vuông
góc với đường thẳng x, y. Trên đường thẳng a, b lấy điểm B. Từ B dùng ê ke vẽ
đường thẳng m, n vuông góc với a, b. Trên đường thẳng m, n lấy điểm C, từ C
dùng ê ke vẽ đường thẳng c, d vuông góc với đường thẳng m, n. Đường thẳng c, d
cắt đường thẳng x, y tại D:
a/ Có nhận xét gì về hai đường thẳng x, y và c, d?
b/ Tìm các cặp đường thẳng sốngng vớin hau.
c/ Em có nhận xét gì về hình ABCD?

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 8


Boiduongtoantieuhoc.com

2. HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
TÓM TẮT KIẾN THỨC

A. HÌNH CHỮ NHẬT

1. Hình chữ nhật:
Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông, có hai chiều dài bằng nhau và
hai chiều rộng bằng nhau.
A

B
Chiều rộng

D

Chiều dài

C

* AB và CD là chiều dài. Ta có: AB = CD
* AD và BC là chiều rộng. Ta có AD = BC
2. Chi vi hình chữ nhật:
Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều rộng cộng với số đo chiều
dài (cùng một đơn vị đo), rồi nhân tổng đó cho 2.
P = (a + b) x 2
Từ công thức tính chu vi ta có các công thức sau:
a+b

=P:2


a

=P:2–b

b

P : 2 -a

3. Diện tích hình chữ nhật
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều ruộng nhân với số đo
chiều dài (cùng một đơn vị đo).
S=axb
Từ công thức tính diện tích ta có các công thức sau:
Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 9


Boiduongtoantieuhoc.com
a =S:b
b =S:a
B. HÌNH VUÔNG

1. Hình vuông:
Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau
A

B
cạnh


D

cạnh

C

* AB, AC, BC và CD là cạnh.
* AB = AC = BC = CD
Hình vuông là hình chữ nhật “đặc biệt” có chiều dài bằng chiều rộng.
2. Chu vi hình vuông:
Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với 4
P=ax4

a : số đo cạnh hình vuông
P : chu vi hình vuông
Từ công thức tính chu vi ta có công thức sau:
a=P:4
3. Diện tích hình vuông:
Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó
(cạnh nhân với cạnh).
P = a xa
Từ công thức tính diện tích suy ra: Khi biết diện tích hình vuông muốn tìm
cạnh ta dùng phương pháp thử chọn.
Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 10


Boiduongtoantieuhoc.com
BÀI TẬP

HÌNH VUÔNG

286. Tính chu vi và diện tích của một hình vuông có cạnh là:
a)

28 cm

b)

305 cm

287. Một cái sân hình vuông có chu vi 56m. Tính:
a)

Cạnh của cái sân đó.

b)

Diện tích cái sân đó.

288. An đi chung quanh một khu vườn hình vuông mất 15 phút, mỗ phút đi
được 56m. Tính diện tích khu vườn đó.
289. Một hình vuông có diện tích 25cm2. Tính chu vi của hình vuông đó.
290. Để lát nền một căn phòng, người ta dùng 500 viên gạch hình vuông có
chu vi 80cm. Tính diện tích của nền phòng bằng mét vuông.
291. Tính chu vi, diện tích của một hình vuông, biết rằng nếu thêm vào một
cạnh của hình vuông 5cm và bớt cạnh kế nó 5cm thì hình vuông trở thành hình chữ
nhật có hiều dài gấp hai lần chiều rộng.
292. Một hình vuông có cạnh 7cm, có thể tìm được bao nhiêu hình chữ
nhật có cùng chu vi với hình vuông đó? (số đo các cạnh là số tự nhiên tính theo

đơn vị centimet).
293. Hai hình vuông có số đo cạnh gấp 3 lần. Hỏi:
a) Chu vi của chúng gấp nhau bao nhiêu lần.
b) Diện tích của chúng gấp nhau bao nhiêu lần.
294. Hai hình vuông có chu vi gấp nhau 5 lần. Hỏi diện tích của chúng gấp
nhau bao nhiêu lần.
295. Hai miếng tôn hình vuông có số đo cạnh gấp nhau 2 lần và cùng được
cắt ra từ một tấm lá tôn lớn. Miếng tôn lớn nặng hơn miếng tôn bé 6kg. Tính khối
lượng mỗi miếng tôn.
296. Người ta mở rông một cái sân hình vuông về cả 4 phía, mỗi phía thêm
4m nên diện tích tăng thêm 240m2. Hãy tính:
a) Cạnh sân sau khi mở rộng là bao nhiêu mét.
b) Cạnh sân trước khi mở rộng là bao nhiêu mét.
Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 11


Boiduongtoantieuhoc.com
297. Trên một thửa đất hình vuông người ta đào một cái ao cũng hình
vuông. Chu vi mảnh đất lớn hơn chu vi cái ao là 160m. Diện tích đất còn lại là
2800m2. Tính diện tích cái ao.
298. Trong một cái sân hình vuông, người ra xây một bể cảnh hình vuông
ở chính giữa sân, Cạnh bể cảnh song song với cạnh sân và cách đều cạnh sân 15m.
Diện
1dm
tích đất
1dm
còn lại



1500m2. Tính diện tích sân.
299. Tính tổng chu vi và tổng diện tích các hình vuông có trong hình vẽ.
Biết rằng mỗi ô của hình vẽ đều là một hình vuông có cạnh là 1dm.

300. Xung quanh một miếng vườn hình vuông, người ta làm một lối đi
cách đều mỗi cạnh 35 dm. Biết diện tích lối đi là 749m2. Tìm cạnh của miếng
vườn lúc đầu?
HÌNH CHỮ NHẬT
301. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có:
a) Chiều rộng là 3m và chiều dài 5m
b) Chiều rông là 80dm và chiều dài 15m.
302. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 70m, diều dài gấp đôi
chiều rộng. tính chu vi, diện tích khu vườn đó.
303. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 70m, chiều dài gấp đoi
chiều rộng. Tính chu vi, diện tích khu vườn đó.
304. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài bằng
chiều rộng. tính chu vi, diện tích thửa ruộng đó.
305. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều dài bằng chiều
rộng. tính chu vi, diện tích thửa ruộng đó.
306. Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng lần chiều dài. Tính chu
vi, diện tích hình chữ nhật đó.
Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 12


Boiduongtoantieuhoc.com
307. Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 250m, chiều rộng là 56m. Tính
diện tích cái sân đó.

308. Một hình chữ nhật có diện tích 1305m 2 và chiều rông là 29m. Tính
chu vi hình chữ nhật đó.
309. Một hình vuông có chu vi 300cm. Một hình chữ nhật có diện tích
vằng diện tích hình vuông và chiều rộng là 45cm. Tính chu vi hình chữ nhật.
310. Một hình chữ nhật có chu vi 120cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
311. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 480m, chiều rộng kém chiều
dài 40m. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh vườn và
có chiều dài 200m. Tính chu vi thửa ruộng đó.
312. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 250m, chiều dài gấp 4 lần
chiều rộng. Một thửa ruộng hình vuông có cạnh bằng chiều dài khu vườn. Tính:
a) Chiều dài và chiều rộng khu vườn.
b) Chu vi thửa ruộng.
c) Diện tích khu vườn, thửa ruộng.
313. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 480m, chiều dài hơn chiều
rộng 22m. Ở giữa khu vườn có 1 cái ao hình vuông có chu vi 100m. Tính diện tích
còn lại của khu vườn.
314. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 6 lần chiều rộng. Tìm diện tích của
hình chữ nhật, biết chiều dài hơn chiều rộng 15cm.
315. Một hình chữ nhậtc ó chu vi 120cm. Tìm diện tích của hình chữ nhật
đó, biết rằng chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng.
316. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích là
64cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
317. Một hình chữ nhật có 4 lần chiều dài bằng 9 lần chiều rộng. Tính diện
tích hình chữ nhật đó, biết rằng số đo chiều dài, chiều rộng tính ra mét là các số
nguyên và số đo diện tích là một số có 3 chữ số nhỏ hơn 200.
318. Khi vẽ hình chữ nhật nếu chỉ chú ý đến việc đo các cạnh dài bằng
nhau, cạnh ngắn bằng nhau mà không chú ý đến việc đo góc vuông thì hình ta vẽ
được có phải là hình chữ nhật không? Khi đó là hình gì?
319. Một hình chữ nhật có chu vi là 48cm. Hỏi:

a) Chiều rộng của hình chữ nhật có số đo lớn nhất là bao nhiêu?
Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 13


Boiduongtoantieuhoc.com
b) Chiều dài của hình chữ nhật có số đo nhỏ nhất là bao nhiêu?
(Biết số đo chiều dài và chiều rộng là các số nguyên xentimet).
320. Hai hình chữ nhật, hình chữ nhật thứ nhất có chiều rộng 5cm và chiều
dài 7cm. HÌnh chữ nhật thứ hai có chiều rộng và chiều dài đều gấp 5 lần chiều rộng
và chiều dài của hình chữ nhật thứ nhất. Tính xem chu vi, diện tích của hình chữ
nhật thứ hai gấp mấy lần chu vi, diện tích của hình chữ nhật thứ nhất.
321. Cho hai hình chữ nhật A và B.
a) Diện tích hình A gấp diện tích hình B 16 lần, chiều rộng hình A gấp chiều
rộng hình B 4 lần. Hỏi chiều dài của hình A gấp chiều dài hình B bao nhiêu lần.
b) Diện tích hình A gấp diện tích hình B 12 lần. Chiều rộng hình A gấp
chiều rộng hình B 4 lần. Hỏi chiều dài hình A gấp chiều dài hình B bao nhiêu lần.
c) Diện tích hình A bằng diện tích hình B. chiều rộng hình A gấp chiều rộng
hình B 5 lần. Hỏi chiều dài hình B gấp chiều dài hình A bao nhiêu lần.
322. Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi là 12cm thì hình nào có diện
tích lớn nhất? (Số đo các cạnh là số nguyên xentimet)
323. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 154cm. Bạn An cắt miếng
bìa đó thành hình chữ nhật. Tổng chu vi hai hình chữ nhật (vừa cắt ra) là 214cm.
Tính diện tích miếng bìa ban đầu.
324. Một miếng bìa hình chữ nhật như hình (a). Muốn cắt miếng bìa đó
thành hai hình chữ nhật thì có hai cách cắt như (b) và (c). Hỏi như thế nào thì tổng
chu vi của hai hình chữ nhật mới sẽ lớn nhất? Tại sao?

(a)


(b)

(c)

325.
Đoạn thẳng MN chi hình vuông ABCD thành hai hình chữ nhật (như hình
vẽ). Biết tổng và hiệu chu vi của hai hình chữ nhật là 1992 và 172cm. Tính diện
tích hai hình chữ nhật đó.

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

A

B

M

N

D

C

Page 14


Boiduongtoantieuhoc.com

326. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 10m, chiều dài gấp rưỡi

chiều rộng. Hỏi phải mở rộng chiều dài bao nhiêumét (về 1 phía) để được một
mảnh vườn có diện tích là 180 m2.
327. Một hình chữ nhật có chiều rộng 10cm. Hỏi nếu ta giảm chiều dài của
hình chữ nhật thì phải tăng chiều rộng thêm bao nhiêu xentimet để diện tích của
hình chữ nhật không thay đổi?
328. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi bằng
200cm. Người ta kéo chiều dài thêm 3cm. hỏi phải kéo chiều rộng thêm bao nhiêu
xentimet để được một hình vuông.
329. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích
hình chữ nhật, biết rằng nếu giảm chiều rộng 5cm và tăng chiều dài thêm 5cm thì
diện tích hình chữ nhật giảm đi 325cm2.
330. Môtk khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính
diện tích khu vườn đó, biết rằng nếu giảm đi chiều dài 5m và tăng chiều rông 5m
thì diện tích tăng thêm 225m2.
331. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Ta mở rộng hình
chữ nhật về cả 3 phía (như hình vẽ), mỗi phía thêm 5cm, nên diện tích hình chữ
nhật tăng thêm 425cm2. Tính diện tích hình chữ nhật trước khi mở rộng.

332. Một vườn
hoa hình chữ nhật có
chiều dài 60m và chiều rộng 30m. Người ta làm 4 luống hoa bằng nhau hình chữ
nhật. Xung quanh các luống hoa đều có đường đi rộng 2m. Tính diện tích các
đường đi trong vườn hoa (như hình vẽ).

Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 15


Boiduongtoantieuhoc.com


Giáo viên: Đỗ Duy Bốn

Page 16



×