Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

WRITING SKILLS (hướng dẫn viết luận tiếng anh thi thpt quốc gia)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.69 KB, 21 trang )

Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

WRITING SKILLS
I-WRITING A PARAGRAPH
Đoạn văn là gì? Hiểu một cách đơn giản thì một đoạn văn (a paragraph) là một nhóm các
câu cóliên quan đến nhau về một chủ đề nào đó.

VÍ DỤ :Đọc đoạn văn sau đây về chủ đề “Advantages of television”, Chú ý
các từ in đậm được gạch chân.
(1) There are several reasons why television is one of the most beneficial inventions of
human.(2) Firstly, television helps us to learn more about the world and to know and
see many new things. (3) Forexample, you can learn about various cultures around the
world just by sittingon a couch. (4) Moreover, television can make things
memorable because it presents information in aneffective way. (5) Secondly,
television entertains us as watching it is an enjoyable way to relax. (6) Music and film,
for instance, areone of the most frequently watched programs on TV. (7) Furthermore,
itincreases the popularity of sports and games.(8) Finally, it makes us aware of our
global responsibilities. (9) This can be seen in developed and peaceful countries
whosecitizens become increasingly well-informed about the victims living under
theconstant threat in warring nations. (10)Indeed, television has bringingabout many
benefits because it is not only a source of information and a meansof entertainment but
also a constant reminder of our duty to make a betterworld.
Ta thấy đoạn văn trên gồm có 3 phần như sau:
a. Phần mở bài (còn gọi là câu chủ đề) : câu số (1) trong đoạn trên : "There are several
reasons why television is one of the most beneficial inventions of human."
- Nhiệm vụ của phần mở bài là giới thiệu chủ đề của bài paragraph mà chúng ta sắp viết.
-Trong phần mở bài, chúng ta thấy có 1 từ in đậm là từ several reasons. Trong viết đoạn
văn thì ý này được gọi là
controlling idea (ý tưởng chủ đạo). Nhiệm vụ của nó là lật mở nội dung chủ đạo mà


đoạn văn của chúng ta sắp viết, đồng thời giới hạn những nội dung chính mà đoạn văn
sắp đề cập.

1


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

b. Phần thân bài (supporting sentences): bao gồm câu số 2 đến câu 9 trong đoạn văn
bên trên:
(2) Firstly, television helps us to learn more about the worldand to know and see many
new things. (3) Forexample, you can learn about various cultures around the world just
by sittingon a couch. (4) Moreover, televisioncanmake things memorable because it
presents information in aneffective way. (5) Secondly, television entertainsus as
watching it is an enjoyable way to relax. (6) Music and film, for instance, areone of the
most frequently watched programs on TV. (7) Furthermore, itincreases the popularity of
sports and games.(8) Finally, it makesus aware of our global responsibilities. (9) This
can be seen in developed and peaceful countries whosecitizens become increasingly wellinformed about the victims living under theconstant threat in warring nations."
- Nhiệm vụ của phần thân bài là đưa ra và giải thích các ý kiến, lập luận chính đã được
giới hạn ở câu mở đầu.
-Trong đoạn văn trên thì ý chính của đoạn là ý ở các câu: 2, 5, 8.Chúng được gọi
làsupporting sentences (các câu giải thích cho câu chủ đề)
- Các ý nêu ra trong câu 3, 4, 6, 7, 9 có nhiệm vụ giải thích, chứng minh cho các ý chính
vừa nêu ở các câu 2,5,8. Chúng được gọi là supporting details.
- Các ý chính được nối với nhau bởi các liên từ như: Firstly; Secondly; moreover,
...finally.Nhờ vậy, đoạn văn trở nên logic và mạch lạc hơn rất nhiều.
C. Kết bài : câu 10 trong đoạn trên: (10)Indeed, television has bringingabout many
benefits because it is not only a source of information and a meansof entertainment but

also a constant reminder of our duty to make a betterworld.
- Nhiệm vụ của phần kết bài là nhắc lại ý chính đã nêu ở câu chủ đề bằng 1 cách viết
khác, đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó.

KẾT LUẬN:Bố cục của một đoạn văn có ba phần chính: câu chủ đề
(topic sentence), các câu hỗ trợ (supporting sentences), và câu kết luận (concluding
sentence).

I-Câu chủ đề (topic sentence):
Đây là câu đầu tiên của đoạn và cho người đọc biết chủ đề của đoạn cũng như
thông báo cho người đọc biết người viết sẽ viết gì về chủ đề đó.
Ví dụ:There are three reasons why Canada is one of the best countries in the
world. First, Canada has an excellent health care system. All Canadians have access to
medical services at a reasonable price. Second, Canada has a high standard of education.
Students are taught by well-trained teachers and are encouraged to continue studying at
-

2


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

university. Finally, Canada's cities are clean and efficiently managed. Canadian cities
have many parks and lots of space for people to live. As a result, Canada is a desirable
place to live.
- Trong câu chủ đề có 2 phần chính: phần chủ đề (topic) và ý tưởng chủ đạo
(controlling idea).
Admin:Võ Minh Nhí

#Phần ý tưởng chủ đạo chính là phần giới hạn nội dung của đoạn, cho người đọc biết
rằng đoạn văn chỉ nói đến những khía cạnh nào đó của chủ đề thôi chứ không phải những
khía cạnh khác.
-Thường được đề cập trong câu chủ đề.
- Lật mở trọng tâm của cả đoạn văn.
- Giới hạn chủ đề của đoạn văn thành những vấn đề cụ thể.
- Các cụm từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Two main types (2 loại chính)
Three groups (3 nhóm)
The following (như sau)
Several problems (nhiều vấn đề)
Several ways (nhiều cách)
Two aims (2 mục tiêu)
Results (các kết quả)
Admin:Võ Minh Nhí
Several reasons (nhiều lí do)
Four steps (4 bước)
Two classes (2 nhóm)
These disadvantages (những bất lợi sau đây)
Three main causes (3 nguyên nhân chính)
Three characteristics (3 đặc điểm)
Three effects (3 hậu quả)
Three kinds (3 loại)
-Các tính từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Suitable (thích hợp)
Unsuitable (không thích hợp)
Good
Unhealthy
Successful
Unsuccessful

Beneficial (có ích)
Bad (tệ)
Harmful (có hại)
Fortunate (may mắn)
Unfortunate (không may

3


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

II-Các câu hỗ trợ (supporting sentences):
-

Các câu này nằm sau câu chủ đề và dùng để giải thích thêm cho câu chủ đề hoặc
đưa ra các ví dụ minh hoạ.

Ví dụ:There are three reasons why Canada is one of the best countries in the
world. First, Canada has an excellent health care system. All Canadians have access
to medical services at a reasonable price. Second, Canada has a high standard of
education. Students are taught by well-trained teachers and are encouraged to
continue studying at university. Finally, Canada's cities are clean and efficiently
managed. Canadian cities have many parks and lots of space for people to live. As a
result, Canada is a desirable place to live.
-

-


Tùy theo đề bài người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong
các trật tự dưới đây:
1 - Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.
2 - Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với
cách 1).
3 - Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước cái gì xảy
ra sau kể sau).
4 - Theo trình tự của công việc phải làm.
5 - Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong
một đoạn văn tả quang cảnh nơi chốn.
Các liên từ dùng để liên kết các ý chính trong phần thân bài:

Firstly........... Secondly.......... Lastly
In the first place (đầu tiên)........... Also (tương tự như thế)........... Lastly (cuối cùng)
Generally (nhìn chung) ........ Furthermore (hơn nữa) ........ Finally (cuối cùng)
To be sure (chắc chắn rằng) ........ Additionally (thêm vào đó) ......... lastly (cuối cùng)
In the first place (đầu tiên) .......... just in the same way (tương tự như thế) ......... Finally
(cuối cùng)
Basically (Cơ bản thì) .............. Similarly (tương tự như thế) .............. As well (Đồng
thời)
Admin:Võ Minh Nhí
- Các liên từ để liên kết các supporting details
Consequently: Cho nên
It is evident that = It is apparent that = It goes without saying that = Without a doubt =
Needless to say (rõ ràng rằng)
Furthermore: Hơn nữa
Additionally: Thêm vào đó
In addition: Thêm vào đó
Moreover: Hơn nữa


4


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

In the same way: Tương tự như vậy
More importantly/remarkably…: Quan trọng hơn, nổi bật hơn…
Các từ dùng để diễn đạt một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân
bài:
In other words: Nói cách khác
Specifically: Nói một cách cụ thể
-

III-Câu kết luận (concluding sentence):
-

Đây là câu cuối cùng trong đoạn. Câu này có thể diễn đạt lại câu chủ đề bằng từ
ngữ hoặc cấu trúc câu khác hoặc cũng có thể diễn đạt lại các ý chính đã trình bày
trong các câu hỗ trợ.
Admin:Võ Minh Nhí

Ví dụ: In general, I want to work as a teacher at a primary school in the future because of
my being inspired by my primary-school teachers, my affection for children, and my
aspiration of sharing my knowledge with other people.
-

Có thể khẳng định lại câu mở đầu của đoạn văn nhưng viết theo một cách khác.


Ví dụ:There are three reasons why Canada is one of the best countries in the world. First,
Canada has an excellent health care system. All Canadians have access to medical
services at a reasonable price. Second, Canada has a high standard of education. Students
are taught by well-trained teachers and are encouraged to continue studying at university.
Finally, Canada's cities are clean and efficiently managed. Canadian cities have many
parks and lots of space for people to live. As a result, Canada is a desirable place to
live.
- Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn:
Indeed
In conclusion
In short
In a nutshell
Các cụm này đều có nghĩa là : nói tóm lại thì, cuối cùng thì, nói một cách ngắn gọn thì...
*Ngoài ra chúng ta cũng có thể đặt một tiêu đề (title) cho đoạn văn của mình (không bắt
buộc). Tiêu đề cho người đọc biết chủ đề của bài viết và thường không cần phải là một
câu hoàn chỉnh mà chỉ cần là một hoặc vài từ.
* MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG DÙNG
Useful expressions

5


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

Sequencing/ Listing First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly);
Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this (that);
Finally; The first reason is…/ The second is…; Last but not
least…

Adding to what you Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides,
have said
As well as, Similarly, not only…but also…, even beside this/ that
Contrasting

In contrast to this, On the contrary, In contrast, Conversely, On the
other hand, While, Whereas, However, Despite/ In spite of,
Although, Even though, Otherwise, Nonetheless

Expressing
similarity

Similarly; Likewise, In the same way

Showing results

As a result, As a consequence, Consequently, Hence, Thus,
Therefore, So

Giving examples

For example, For instance, In particular, Particularly, That is to
say, Namely, Such as

Restating

In other words, That is to say, To put it simply

Inferring


In other words, In that case, or else, Otherwise

Summarizing

In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In
conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally

1. Opening phrases:
People (sometimes) claim that … but I feel that ...
It is often said/argued that ... However, it seems to me that ...
It is a fact that ...
Over the past few months/years, it seems that …
Recently, we have all become concerned that …
Nowadays, we are all realising that ...
In the past, people used to …, but now ...
These days, it seems that ….

6


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

2. Expressing and supporting opinions:
I believe/do not believe that ... (because) ...
Personally I feel that ... Let me explain why.
In my opinion, ... Just consider ...
As I see it, … The reason is ...
It seems to me that… This is because ...

I would argue that for the following reasons.
I feel very strongly that ...
I am convinced that ...
I am of the opinion that ...
I am very much in favour of/against ...
I am completely opposed to ...
The reasons why I believe that ... are as follows.
3. Making statements:
It is clear that ...
On the whole, it appears/seems that ...
We must take into account the fact that ....
It goes without saying that ...
It is important to remember that ...
4. Explaining/Expanding ideas and giving examples:
... This means that ...
... This is largely due to ...
…For example/For instance, ...
…In other words, ...
Take, for example, the situation in ...
5. Listing arguments:
Firstly/In the first place / To begin with, …
Secondly/A second area to consider is …
Another point to remember is ...
Finally, ...
In conclusion, ..
Last but not least, ...
6. Evaluating ideas, Dismissing contrary arguments:
I think it is true that ...
I totally disagree/agree with the point that…
It is questionable whether …

I am sure/I doubt whether …
It is true that ...

7


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

On the other hand, ...
While nobody can deny that ... ,
I would like to point out that …
I agree that …However, ...
Although it is true that , we must remember that ...
It could be argued that … However, I would like to point out that ...
Despite all the arguments, I still feel that ...
7. Persuading( Thuyết phục): I would you to consider…
I am sure you will agree that…
Surely you must agree that…
When you hear the arguments, I am sure you will agree that ...
8. Evaluating( Đánh giá):
I was extremely impressed by…
I was rather disappointed by…
While X has much to commend it, I feel that some aspects could be improved.
The problem could easily be solved if ...
I would like to praise the ...
Another area for complaint is …
My overall impression was that …
I am sure that visitors/readers/holidaymakers will thoroughly enjoy ...

While some people will love ... , others may feel less happy.
A major problem is that ...
I was less happy with ...
9. Making recommendations ( Cách đua lời giới thiệu)
I recommend that we ...
I propose that we ...
We should also ...
I believe that we should ...
We could ...
If we were to… , we could ...
I suggest we… We would then be able to ...
10. Summarizing( Cách kết luận).
All in all, I think that ...
To sum up, I believe that ...
In conclusion, the facts suggest that ...

8


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

*CÁC BƯỚC ĐỂ VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN
Ví dụ :Describe your school days.
Bước 1: Đọc kỹ đề bài.
Sau khi đọc kỹ đề bài, bạn có thể rút ra nhận xét: Đề bài yêu cầu mô tả thời đi học của
người viết. Đây là một đề tài quá rộng. Nó rộng đến mức với đề tài này người ta hoàn
toàn có thể viết cả một cuốn sách để mô tả thời cắp sách đến trường của mình. Chính vì
vậy ta cần phải thu hẹp đề tài.

Bước 2: Thu hẹp đề tài và tìm ý
Thay vì mô tả “my school days” bạn có thể bó hẹp đề tài trên thành “my first year of high
school” mà vẫn không lạc đề.
Bước 3: Viết câu chủ đề.
Câu chủ đề trong đoạn văn của bạn có thể như sau:
My first year of high school brought many unexpected expenses.
Bước 4: Phân tích câu chủ đề.
Trong câu “My first year of high school brought many unexpected expenses.”, topic
là: My first year of high school; controlling idea là: many unexpected expenses.
Bước 5: Tìm ý.
Suy nghĩ cẩn thận về những điều bạn định viết. Hãy tử hỏi mình: Mình nên trả lời câu
hỏi của bài như thế nào? Phần quan trọng nhất của câu hỏi là gì? Mình nên viết câu chủ
đề như thế nào? Mình nên dùng những sự việc, ý kiến nào để bổ trợ cho câu đề tài? Mình
phải viết như thế nào để đoạn văn hay và lôi cuốn? Mình có cần phải bổ sung thêm các sự
kiện thuộc đề tài đó hay không? Phải tìm các sự kiện đó ở đâu?

Các câu trả lời cho câu hỏi này có thể như sau:
a/ My English teacher wanted me to own a new dictionary.
b/ All those term papers to write required a new computer.

9


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

c/ I had to pay out $70 for textbooks.
d/ My solid geometry class required various colored pencils and felt-tipped pens.


VÍ DỤ NHƯ KHI BẠN GẶP ĐỀ BÀI :Write a paragraph about the benefits of
playing sports in about 140 words

+Bạn sẽ tìm ý như hình trên,nó như là một cái dàn bài để từ đó bạn có thể xây dựng
một bài viết đủ ý,hoàn chỉnh.
+Một bài viết từ dàn bài trên
Nowadays, playing sports is popularly stimulated to people at different ages because of
its advantages such as improving our heath and relaxing our mind. First of all, playing
sports makes us boost our heath. In fact, when participating in a gym or football club,
people will focus on physical activities and ignore psychological pressure coming from
work or study. Moreover, playing sports helps us increase immune system. Therefore, we
can stay away from serious diseases. Secondly, we can ease tension from sports activities.
Indeed, we feel physically and mentally exhausted after hard work and study. It is playing
sports that helps us release tiredness and tension. For example, when taking part in

10


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

sports- games, we get fun from our teammates. Besides, we seem to have pleasure and
comfort during the games without thinking of working and studying pressure. To sum up,
spending a little time playing sports, you will be able to gain a number of remarkable
benefits such as boosting health and reducing tension

Bước 6: Chọn và loại bỏ các ý không liên quan đến topic sentence.
Cả 4 câu trả lời trên đều có liên quan đến topic sentence nên bạn không cần loại câu nào
cả (những câu bị loại là những câu đại loại như “My first year of high school also brought

me more friends.” bởi lẽ nó chẳng liên quan gì đến các “chi phí ngoài dự kiến”
(unexpected expenses).
Bước 7: Sắp xếp các câu văn đã dược chọn theo một trật tự hợp lý.
Như đã trình bày trong các bài học trước, các câu văn chứng minh/giải thích ý chính đã
nêu trong câu chủ đề có thể được sắp xếp theo 1 trong 3 trật tự: time order (trật tự thời
gian), space order (trật tự không gian), hoặc order of climax (trật tự theo cao trào).
Trong đề tài cụ thể này, bạn nên sắp xếp các chi tiết theo trật tự theo cao trào (order of
climax) như sau:
My first year of high school brought many unexpected expenses. My solid geometry class
required various colored pencils and felt-tipped pens. My English teacher wanted me to
own a new dictionary. I had to pay out $70 for textbooks. All those term papers to write
required a new computer.
Bước 8: Đọc lại toàn bộ đoạn văn và chỉnh sửa.
My first year of high school brought many unexpected expenses. First, my solid
geometry class required various colored pencils and felt-tipped pens. Then, my English
teacher wanted me to own a new dictionary. Besides, I had to pay out $70 for
textbooks. And the most terrible thing was all those term papers to write required a new
computer.
+Về ngữ pháp và chính tả
1. Các bạn hãy kiểm tra lại phần chính tả trong bài của bạn.
2. Các bạn hãy kiểm tra lại phần ngữ pháp trong bài của bạn.
3. Đọc lại đoạn văn của bạn một lần nữa.
4. Các bạn hãy chắc rằng mỗi câu đều có chủ ngữ và vị ngữ.

11


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí


5. Các bạn hãy kiểm tra lại xem chủ ngữ và vị ngữ có tương đồng với nhau hay không.
6. Các bạn hãy kiểm tra lại thì của mỗi câu.
7. Các bạn hãy đảm bảo rằng mỗi câu đều là câu có nghĩa.
+Văn phong và cách tổ chức đoạn văn
1. Các bạn hãy đảm bảo rằng đoạn văn của bạn có câu chủ đề.
2. Các bạn hãy đảm bảo rằng những câu bổ trợ đều tập trung vào ý chính.
3. Các bạn hãy đảm bảo rằng đoạn văn của mình có câu kết tốt.
4. Một lần nữa các bạn hãy đảm bảo tất cả các câu trong bài đều nói đúng chủ để, tập
trung vào ý chính.
5. Cuối cùng các bạn hãy kiểm tra lại xem đoạn văn của bạn có thú vị không

Nói tóm lại, về bố cục của một đoạn văn thì các bạn hãy tưởng tượng một đoạn văn
như một chiếc bánh mì kẹp thịt vậy. Một chiếc bánh mì kẹp thịt có hai lớp bánh mì bên
ngoài bao bọc 1 lớp thịt kèm rau ở giữa thì một đoạn văn cũng có hai câu mở đầu và câu
kết bao bọc những câu hỗ trợ bên trong. Nếu hiếc bánh mì sẽ không thể thiếu đi một
trong hai lớp bánh mì bao bên ngoài đó thì đoạn văn cũng không thể thiếu đi một câu mở
đầu và một câu kết luận. Còn nếu chiếc bánh mì thiếu đi lớp thịt kèm rau ở giữa thì chiếc
bánh mì sẽ chẳng còn dinh dưỡng hay giảm phần ngon đi rất nhiều rồi đúng không nào?
Vậy nên với một đoạn văn các bạn cũng đừng quên thêm phần “thịt rau” để tăng phần
dinh dưỡng cho nó nhé!

II-WRITING A LETTER
1. Writing a formal letter
a. Hình thức

Writer’s
address
Receiver’s name
Receiver’s title

Receiver’s company
Receiver’s address
Date

12


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

Dear Sir/ Madam,
Giving the content of the letter
Ending the letter
Your signature
b. Một số qui ước
 Địa chỉ của người viết ở góc phải của lá thư
 Tên, tước hiệu, tên công ty hay địa chỉ của người nhận ở góc trái của lá thư, dưới
địa chỉ người viết
 Ngày tháng nên viết góc bên phải và viết bằng chữ, ngay dưới địa chỉ của người
viết
 Lời chào của lá thư nên dùng ‘Dear Sir/ Madam’ nếu không biết tên của người
đang viết tới. Nếu biết tên, mình dùng tước hiệu và họ (Mr., Mrs., Ms, Pro….)
 Cuối lá thư, thường sử dụng: ‘I look forward to your reply/ I look forward to
hearing from you.’
 Kết thúc thư bằng ‘Yours faithfully’ nếu không biết tên người gửi, bằng ‘Yours
sincerely’ nếu biết tên người gửi.
c. Bố cục: nên có nhiều hơn 3 đoạn
 Đoạn đầu nên ngắn gọn chỉ mục đích của lá thư.
 Đoạn giữa của lá thư nên chứa đựng các thông tin cần thiết.

 Đoạn cuối nên chỉ ra những hành động, sự hồi đáp mà người viết mong đợi từ
người nhận thư,…
 Không viết tắt trong các lá thư trang trọng.
2. Writing an informal letter
Cách viết một lá thư thân mật cũng giống cách viết một lá thư trang trọng, nhưng lời
chào, kết thúc và nội dung lá thư sử dụng ngôn ngữ than mật và có thể viết tắt.
 Bắt đầu thư: Dear + first name

13


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

 Kết thúc thư: I’m looking forward to seeing you/ Write to me soon/ Love/ Good
luck/ Best wishes/ See you then/ Take care
3. Cách viết cụ thể một số thư
a. Writing a letter of invitation
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư mời cần có đầy đủ lời chào và kết
thúc và cần đảm bảo nội dung sau:
 Phần đầu thư nên nói mục đích của mình, mình định mời ai đến dự sự kiện gì, ở
đâu, khi nào.
 Phần nội dung chính của lá thư nên nêu lại lời mời và yêu cầu cho sự khẳng định
lại có đến hay không của vị khách được mời.
 Có 2 thì được sử dụng trong thư mời: Present Simple Tense được dùng để nói về
sự kiện; Future Tense được dùng để hỏi và khẳng định lại rằng vị khách có đến
hay không.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of invitation:
Making invitation

Informal
- Would you like
to come to my birthday party next Saturday?
- I’d like you
- Are you free
- Why don’t you
come to my birthday party next Saturday?
- Will you
- How about
coming to my birthday party next Saturday?
- What about
- Do you feel like
- Shall we
go out for a picnic next Saturday?
- Why don’t we
- Let’s
go out for a picnic next Saturday.
Formal
- It would be great/ wonderful if you could come to the conference next Saturday.
- Your presence at our conference would be highly appreciated.
- It is our pleasure to invite you to the conference next Saturday.
- It is our pleasure to have your presence at our conference
Asking for confirmation

14


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí


- Give me a call if you (can) could come.
- Let me know if you can come.
- Please let us know if you are planning to come.
- Let me know about your plan as soon as possible.
- Just let me know when you can come and where we can pick you up.
- Please reply as soon as possible.
b. Writing a letter of acceptance/ refusal
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư chấp nhận hay từ chối cần có đầy
đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:
 Đoạn đầu thư cần nói rõ mình rất cám ơn về lời mời.
 Đoạn hai của lá thư cần thể hiện rõ sự tiếc nuối cần phải từ chối và lý do hay sự
vui lòng chấp nhận lời mời.
 Đoạn ba, nếu chấp nhận lời mời, mình sẽ nêu thời gian tới, hỏi xem có cần yêu cầu
mang gì tới hay nói mình tự nguyện mang gì tới (nếu cần thiết); nếu từ chối thì có
thể nói lời cám ơn lại một lần nữa và hẹn một dịp khác.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of acceptance/ refusal:
Acceptance
- Thank you very much for your invitation. I’d love to/ I’d be delighted to…
- Sure!/ Great!/ That would be fun/ wonderful.
- That sounds like fun.
- Great. Let’s plan for it.
- That’s a good (great) idea!
Refusal
- Thank you very much but I’m afraid I’m busy then.
- I wish I could but I’m busy. Maybe another time. Thanks/ Thanks anyway/ What about
next Saturday…..
Confirming your attendance
- I surely come.
- I can’t wait for it.

- Shall we meet at 6.30 pm?
- I’ll be there on time.
- I look forward to the occasion with pleasure.
Saying thanks again and suggesting another time
- I hope we can get together on other occasions.

15


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

- Maybe some other time.
- Could we make it another time?
- Maybe next Sunday or the other after that.
- What about next Saturday?
c. Writing a thank-you letter
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư cám ơn cần có đầy đủ lời chào và
kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:
 Nội dung chính của thư phải diễn tả được sự biết ơn hay sự đánh giá cao của mình
về những thứ mình nhận được hay sự giúp đỡ từ người khác,…và diễn tả được
mình thích thứ đó như thế nào hay nhờ sự giúp đỡ đó mà công việc của mình tiến
triển như thế nào.
 Đoạn cuối của lá thư nên diễn tả lòng biết ơn và cảm ơn của mình một lần nữa.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a thank-you letter:
Expressing gratitude/ thanks
- Thank you very much for your help/ helping with my work.
- Many thanks to you for…
- It was very kind/ extremely good of you to help me with my work.

- I’m very much obliged/ really grateful to you for…
- We would like to express our thanks/ gratitude to you for helping…
- We really appreciate your precious help.
- We are extremely thankful for your special help/ assistance/ donation/ care….
- But for your great help/ assistance, we could not have finished our work on time.
- My work could not have been successful without your great help.
d. Writing a letter of complaint
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư phàn nàn cần có đầy đủ lời chào và
kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:





Nêu được mục đích và lý do các em viết lá thư phàn nàn về vấn đề gì.
Chỉ ra được sự phức tạp hay khó khăn của vấn đề.
Đề nghị cách giải quyết.
Đề cập tới hành động tương lai của việc giải quyết đó.

16


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

 Cuối cùng kết thúc với sự lịch sự và mong đợi sự phúc đáp.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of complaint:
Expressing complaints
- I am writing to you in connection with

the radio I bought from your shop.
regarding with
the rubbish you make around your
to complain about
restaurant.
about
- I feel/ I must
complain about
your making out so much rubbish around
protest about
your restaurant.
Giving suggestions for solving the problems
- I would suggest that you should collect the rubbish as soon as your restaurant closes.
- It would be better if you could send me a refund.
- Why don’t you collect the rubbish as soon as your restaurant closes?
- Will you send me a refund soon?
Ways of ending a letter of complaint
- I hope we will deal with it successfully.
- I trust this situation will not occur again.
- I would be very grateful if you would send me a refund.
- I would be very grateful if you could solve the problem soon.
- Your solution would be highly appreciated.
e. Writing an application letter
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư xin việc/ xin học cần có đầy đủ lời
chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:
 Thông thường lá thư xin việc/ xin học yêu cầu lối viết trang trọng nên thường bắt
đầu bằng: Dear Mr/ Mrs/ Ms + surname hoặc Dear Sir/ Madam.
 Đoạn đầu của thư nêu rõ mục đích viết thư của mình, mình quan tâm gì đến công
việc, trường học, và mình biết gì về công việc, vị trí hay trường học đó thế nào.


I am writing

17

to you

with reference to
in response to
with regard to
in reply to
in connection with

the position of working as a secretary
in your company.
the advertisement for a tourist guide
in The Morning Times.


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

the post of tourist guide advertised in The Morning Times.
a scholarship to study in your college.
to enroll for summer activities held by your English Club.
to apply for

 Đoạn 2 miêu tả ngắn gọn công việc hiện tại đang làm và nói đầy thuyết phục bạn
có khả năng làm công việc đó, hay đủ năng lực vào trường học, các hoạt động…
và nêu dẫn chứng để chứng minh điều đó.

- I am currently working for…/ working as a receptionist in…/ studying in…
- I believe that I can meet all requirements of the job because…/ I am sure that I have the
appropriate qualifications, experience and personality for this post/ position because…/ I
feel that I would be suitable for the post/ position because I am hard-working, patient and
honest.
 Đoạn tiếp theo nên hỏi cụ thể về thời gian khi nào mình có thể tham gia cuộc
phỏng vấn cho công việc và khi nào mình có thể đảm nhận công việc đó.
- I am available for an interview at any time at your convenience./ I will be willing to
start work from the beginning of September.
 Đoạn cuối của lá thư nên nói về sự hứng thú và mong đợi được tuyển dụng vào
làm việc hay được chấp nhận vào trường học…
- Please do not hesitate to contact me if you require further information./ I look forward
to speaking to you about this employment opportunity.
 Kết thúc lá thư một cách trang trọng và lịch sự.
f. Writing a letter of request
Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư yêu cầu cần có đầy đủ lời chào và
kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

18


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

 Đoạn đầu thư cần nêu rõ mục đích viết thư là mình yêu cầu về một vấn đề gì đó.
 Đoạn tiếp theo, nên cung cấp một ít thông tin về mình để người nhận thư nhận ra
người viết là ai. Sau đó, người viết mới viết ngắn gọn về các yêu cầu của mình.
 Đoạn tiếp theo, người viết có thể trợ giúp thêm một số thông tin chia sẽ để đối tác
có thể đáp ứng được yêu cầu của mình và cũng chỉ rõ thời gian mình cần nhận

được sự phúc đáp cho những yêu cầu của mình.
 Đoạn cuối thư, người viết nên cung cấp tên, địa chỉ, email, số điện thoại để liên lạc
và nếu cần, hỏi xem đối tác có cần yêu cầu gì không.
 Cuối thư nên có sự cảm ơn về sự trợ giúp từ đối tác.
 Kết thúc lá thư một cách trang trọng và lịch sự.
 Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of request:
- Can you
- Could you please
- Would you mind
- Could you possibly
- Would it be possible for you to
send me some information about the fee/ the time/
the course book for the course….
- I would be grateful if you could
- I would highly appreciate if you
could
- I am wondering if you could
- I wonder if you could
g. Writing a letter of confirmation
A letter of confirmation là lá thư đáp lại một cách khẳng định rằng mình chấp nhận lời
mời hoặc sự nhờ làm gì đó qua thư của ai đó. Cũng như bố cục của một lá thư thông
thường, lá thư khẳng định cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung
sau:
 Đáp lại lá thư mời của đối tác.
- I am very happy/ glad to hear that you are going to have a party…
- It is very kind/ nice/ sweet of you to invite me…

19



Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

 Khẳng định lại rằng mình có tham dự được và thời gian, địa điểm, phương tiện gì
bạn đến.
- I am sure I’ll come/ Certainly, I will come…
- Certainly, I’ll help you…
- I am so happy to help you. I’ll come at 4.00 on Monday…
 Luôn thể hiện rằng bạn mong đợi đến ngày đó, việc đó.
- I am looking forward to it/ helping you.
- I can’t wait for it any longer.
- I’ll come and I’ll be waiting for you at the airport at 5.00 pm. See you then.
h. Writing a letter of recommendation
A letter of recommendation là lá thư giới thiệu về một thế mạnh, vẻ đẹp của nơi nào đó,
hay ưu điểm của một ai đó, thường là để giới thiệu nơi đó với khách du lịch hay giới
thiệu người nào đó với người khác, hay một tổ chức nào đó để họ có thể xin được việc
làm, học bổng hay tham gia một tổ chức nào đó. Cũng như bố cục của một lá thư thông
thường, lá thư khẳng định cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung
sau:
 Mở đầu lá thư luôn nói rõ mình muốn giới thiệu ai, nơi nào cho ai.
 Nội dung chính của lá thư luôn nói rõ về những thế mạnh, ưu điểm của nơi hay
người mà mình muốn giới thiệu.
 Đoạn cuối lá thư cũng cần nêu một số ích lợi mà người nhận thư sẽ được hưởng và
kết thúc với sự mong đợi một kết quả tốt.
A letter of recommending a place
- Introduction: Name and location of the place
- Body: Most important good features (food and drinks; local people; travel;
accommodation; weather; entertainment…)
- Conclusion: make sure that the tourists will have a good holiday (a great time) there

and have polite letter endings.
A letter of recommending a person

20


Luyện Thi Tiếng Anh cùng cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân
HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE
Admin:Võ Minh Nhí

- Introduction: Name of the person and the reason why you recommend him/ her.
- Body: Most important features (family background; education background; appearance
& personality; experiences…)
- Conclusion: make sure that the receiver will be satisfied with him/ her and have polite
letter endings.

21



×