Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương sinh lớp 7 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.09 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH 7

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII MƠN SINH 7
LỚP LƯỠNG CƯ
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
• Những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: Nhờ bốn chi có ngón, thở
bằng phổi và lớp da ẩm, mắt có mi, tai có màng nhĩ.
• Những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối rẽ nước khi bơi.
- Chi sau có màng bơi.
- Da tiết chất nhày làm giảm ma sát khi bơi.
Câu 2: Vì sao ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Vì: - Ếch hơ hấp bằng da là chủ yếu nên nếu da khơ ếch sẽ chết
- Sự phát triển của trứng ếch diễn ra trong mơi trường nước.
Câu 3: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch?
Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch:
- Trứng tập trung từng đám trong chất nhày
- Nổi lên mặt nước, trứng phát triển nở thành nòng nọc.
- Qua q trình biến đổi để trở thành ếch con.
Câu 4: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư với con ngưòi?
• Đặc điểm chung của lưỡng cư:
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
- Da trần và ẩm ướt
- Di chuyển bằng bốn chi, hơ hấp bằng phổi và da
- Có 2 vòng tuần hồn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu ph.
- Thụ tinh ngồi, là động vật biến nhiệt.
• Vai trò: Có giá trị cho nơng nghiệp, có giá trị thực phẩm, làm vật thí nghiệm cho lí học và là
động vật trung gian truyền bệnh.
Câu 5: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động
của chim về ban ngày?
Nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim


về ban ngày vì: Lưỡng cư có ích cho nơng nghiệp, chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về
đêm, nên bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày.

LỚP BỊ SÁT
Câu 6: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngồi và cấu tạo trong của thằn lằn bóng đi dài thích nghi
với đời sống ở cạn?
* Thằn lằn bóng đuôi dài có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn :
+ Da khô có vảy sừng bao bọc;
+ Có cổ dài;
+ Mắt có mi cử độïng, co ùnước mắt do tuyến lệ tiết ra;
+ Màng nhó nằm trong hốc nhỏ bên đầu;
+ Có đuôi và thân dài;
+ Chân ngắn, yếu, có vuốt sắc.
* Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn:
-Hơ hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
-Tâm thất có vách ngăn hụt, máu ni cơ thể ít pha trộn.
-Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
-Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
-Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.

Giáo viên soạn: Đào Ngun Giáp

-1-


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 7

Câu 7: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, vai trò của thân
và đuôi?
Thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, vai trò của thân và đuôi : Khi thân

và đuôi uốn mình bò sát đất. Do đất không nhẵn nên khi uốn mình tạo nên một lực ma sát vào đất
đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài thì lực ma sát của thân và đuôi càng lớn, sức đẩy càng
mạnh, thằn lằn bò càng nhanh.
Câu 8: Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ Bò sát thường gặp?
Bò sát thường có ba bộ phổ biến:
- Bộ có vảy: Mai và yếm không có, hàm ngắn có răng, đẻ trứng. Sống chủ yếu ở cạn.
- Bộ cá sấu: Mai và yếm không có, hàm dài có răng, đẻ trứng. Sống chủ yếu vừa ở nước và ở
cạn.
- Bộ Rùa: Có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, đẻ trứng. Sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Câu 9: Nêu đặc điểm chung của bò sát?
- Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn
- Da khô có vảy sừng, cổ dài, màng nhĩ nằm ở hốc tai
- Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất( trừ cá sấu)
- Máu nuôi cơ thể là máu pha.
- Có cơ quan giao phối
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt.
LỚP CHIM
Câu 10: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa?
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa:
- Thụ tinh trong: hiệu quả cao
- Có bộ phận giao phối tạm thời:Giúp cơ thể gọn nhẹ, đẻ trứng với số lượng ít:Tỉ lệ trứng nở cao.
- Trứng có nhiều noãn hoàng và vỏ đá vôi bao bọc: Bảo vệ trứng
- Chim trống và mái thay nhau ấp trứng.
Câu 11: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
- Thân hình thoi vững chắc

Tạo khung vững chắc bảo vệ các nội quan khi cử
động cánh và làm giảm sức cản không khí khi bay
- Chi trước biến đổi thành cánh
Có tác dụng để quạt không khí, nâng cơ thể và
cản không khí khi hạ cánh
- Chi sau cao, có xương bàn và 3 ngón trước, 1 Giúp chim có tầm nhìn cao mở rộng tầm quan sát,
ngón sau
bám vào cành cây và di chuyển
- Lông dài, rộng có các sợi lông làm thành phiến Làm cho cánh chim khi dang ra tạo một diện tích
mỏng
rộng giúp quạt không khí tạo lực đẩy cơ thể, bẻ
lái khi bay
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm Có tác dụng giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
lông xốp
- Miệng không có răng và được thay bằng mỏ Làm đầu chim nhẹ
sừng
- Cổ khớp đầu với thân
Linh hoạt, phát huy được tác dụng quan sát, bắt
mồi, rỉa lông
Câu 12: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay ?
Đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay:
- Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy một dòng khí liên tục đi qua các
ống khí trong phổi theo một chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ôxi trong không khí
Giáo viên soạn: Đào Nguyên Giáp

-2-


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH 7


với hiệu suất cao. Đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển động dòng khí qua các ống khí
càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay.
Câu 13: So sánh các hệ cơ quan của chim bồ câu với thằn lằn. Nêu ý nghĩa?
Các hệ cơ quan Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hồn
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, Tim 4 ngăn hồn chỉnh, máu ni
máu ni cơ thể là máu pha
cơ thể đỏ tươi
Tiêu hố
- Hệ tiêu hố đầy đủ các bộ phận, - Ống tiêu hố có sự biến đổi, tốc
nhưng tiêu hố còn chậm
độ tiêu hố nhanh
Hơ hấp
Phổi có nhiều vách ngăn
Phổi có nhiều ống khí
Bài tiết
Gồm một đơi thận sau
Gồm một đơi thận sau
Sinh sản
Thụ tinh trong, đẻ trứng, phơi phát Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng
triển phụ thuộc mơi trường
Câu 14: Đặc điểm chung của lớp chim?
- Chim là động vật có xương sống
- Mình có lông vũ bao phủ;
- Chi trước biến đổi thành cánh; Có mỏ sừng;
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp;
- Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi; Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố,mẹ


PHẦN LỚP THÚ
Câu 15: Nêu cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính?
Cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính
- Có bộ lơng mao dày và xốp: Giữ nhiệt và khi lẩn trốn
- Chi trước ngắn, chi sau dài và khoẻ: Đào hang và di chuyển, bật nhảy xa
- Mũi thính, lơng xúc giác, vành tai lớn , dài.
Câu 16: Trong tự nhiên và đời sống con người chim có những lợi ích và tác hại gì?
* Có lợi :-Ăn các loại sâu bọ và gặm nhắm có hại;
-Cung cấp thực phẩm, làm cảnh;
-Làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí;
-Săn mồi, phục vụ du lòch, săn bắt;
-Phát tán cây rừng hoặc giúp cho sự thụ phấn cây.
* Có hại: - Cho kinh tế nông nhiệp nghiệp như chim ăn quả, hạt, cá,…Truyền bệnh dòch.
Câu 17: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hồn, hơ hấp, thần kinh của thỏ thể hiện
sự hồn thiện hơn so với các lồi động vật có xương sơng?
- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí,
- Có 2 vòng tuần hồn, tim 4 ngăn, máu đi ni cơ thể là đỏ tươi
- Có răng cửa sắc, răng hàm kiểu nghiền, thiếu răng nanh
- Hệ tiêu hố có manh tràng phát triển, có thận sau
Câu 18: So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Đặc điểm đời sống và tập tính Thú mỏ vịt
Kangiru
Nơi sơng
Nước ngọt
Đồng cỏ
Cấu tạo chi
Chi có màng bơi
Chi sau lớn, khoẻ
Sự di chuyển
Đi trên cạn, bơi trong nước

Nhay
Sinh sản
Đẻ trứng
Đẻ con
Con sơ sinh
Bình thường
Rất nhỏ
Bộ phận tiết sữa
Chưa có vú, chỉ có tuyến sữa
Có vú
Cách cho con bú
Liếm sữa trên lơng mẹ
Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ
động
Giáo viên soạn: Đào Ngun Giáp

-3-


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH 7

Câu 29: Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay:
- Có màng cánh rộng
- Thân ngắn và hẹp
- Thay hướng đổi chiều linh hoạt
- Chân yếu có tư thế bám vào cành cây
Câu 20: Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước:
- Có cơ thể hình thoi

- Cổ ngán, lớp mỡ dưới da rất dày
- Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo
- Vây đi nằm ngang
- Bơi mình bằng cách uốn mình theo chiều dọc
Câu 21: Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Thú?
* Đặc điểm chung của lớp Thú
-Lớp thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất:
-Đẻ con có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ
-Có bộ lông mao bao phủ cơ thể;
-Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.;
-Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
-Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não;
-Thụ tinh ngồi, là động vật hằng nhiệt.
* Vai trò của lớp Thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu: sừng, nhung của hươu nai, mật gấu…
- Sử dung làm đồ mĩ nghệ: da, lơng, ngà voi, sừng
- Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhăt, khỉ
- Cung cấp thực phẩm: trâu, bò
- Tiêu diệt lồi gặm nhấm có hại cho nơng nghiệp: chồn, cầy, mèo rừng…
Câu 22: Thú móng guốc gồm mấy bộ? Đặc điểm của mỗi bộ?
- Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc.
- Chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh.
- Thú móng guốc có 3 bộ:
+ Bộ guốc chẵn: Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau như: Lợn…
+ Bộ guốc lẻ: Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả.như: Tê giác, Ngựa,…
+ Bộ voi: Gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ như: Voi,…
SỰ TIẾN HĨA CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 23: Nêu lợi ích của sự hồn chỉnh cơ quan di chuyển trong q trình phát triển động
vật.Cho vd?
- Lợi ích của sự hồn chỉnh cơ quan di chuyển ở động vật là tạo cho chúng có nhiều hình thức

di chuyển hơn như: bơi, bò, đi, chạy, nhảy, leo….
- Ở từng cơ quan vận động, các động tác đa dạng hơn, thích nghi với điều kiện sống của lồi.
Câu 24: Bộ phận di chuyển ở động vật đã tiến hố như thế nào. Cho ví dụ?
Bộ phận di chuyển ở động vật đã tiến hố:
- Phân hố về cấu tạo, chi bên đơn giản như giun nhiều tơ, phức tạp ở rết.
- Chi phân đốt khớp với nhau như tơm, châu chấu
- Chuyển hố với chức năng đảm nhiệm như: chân bơi,chân bò, nhảy, chân bắt mồi, cánh bay,…
Câu 25: Trình bày sự tiến hóa của hệ hơ hấp, của hệ thần kinh của các ngành động vật?
Giáo viên soạn: Đào Ngun Giáp

-4-


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 7

- Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hóa ( động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh mạng lưới ( ruột
khoang), tới chỗ hình thành chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng (giun đốt),
đến hình thành chỗi hạch não lờn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng ( chân khớp) hoặc hệ
thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở động vật có xương sống.
- Từ chỗ hô hấp chưa phân hóa, động vật trong nước thở bằng màng bọc (động vật nguyên sinh)
hoặc bằng da (ruột khoang, giun đốt) đến chỗ hình thành thêm phổi song chưa hoàn chỉnh, và da vẫn
tồn tại ( lưỡng cư vừa thở bằng da và phổi), đến chỗ hình thành hệ ống khí ( chân khớp) hoặc hình
thành phổi ( bò sát), hình thành phổi và túi khí (chim)
Câu 26: Sinh sản hữu tính là gì? Phân biệt hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản
hữu tính ?
- Sinh sản hữu tính là hình thức có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) và tế bào sinh
dục cái ( trứng). Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có
ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính.
- Hình thức sinh sản vô tính là hình thức không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái.

Câu 27: Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ?
- Thụ tinh trong: Tỉ lệ trứng được thụ tinh nhiều và an toàn
- Đẻ con: Phôi trong cơ thể mẹ ổn định hơn bên ngoài
- Phôi phát triển trực tiếp không qua biến thái (ở thú)
- Phôi phát triển có nhau thai: Chất dinh dưỡng và bài tiết được trao đổi qua cơ thể mẹ. Thỏ, chim
Câu 28: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật:
- Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung), các
nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm
động vật.
- Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng
nhiều bấy nhiêu.
- Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn.
Câu 29: Tại sao nói sự sinh sản của thỏ tiên bộ hơn của thằn lằn.
Thỏ đẻ con tiên bộ hơn đẻ trứng ở thằn lằn vì:
- Sự phát triển phôi trong cơ thể mẹ bằng chất ding dưỡng của cơ thể mẹ nên ổn định, an toàn, có
đầy đủ chất dinh dưỡng và điều kiện phát triển hơn, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và
lượng chất dinh dưỡng của noãn hoàng ở trứng.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào khả năng bắt mồi và mồi trong tự nhiên như
các loài khác, nên tỉ lệ sống sót cao hơn.

ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Câu 30: Nêu những đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật thích nghi với môi trường đới
lạnh và đới nóng?
* Đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh:
- Có lông màu trắng, bộ lông và lớp mỡ dưới da dày.
- Ngủ đông hoặc di cư tránh rét.
- Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
* Đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật thích nghi với môi trường đới nóng:
- Có chân dài, cao, móng rộng có đệm thịt dày.

- Di chuyển bằng cách quăng thân, nhảy cao và xa.
- Màu lông nhạt, bướu mỡ
- Hoạt động vào ban đêm
- Chui rúc vào sâu trong cát
Câu 31: Đa dạng sinh học là gì. Tại sao có sự đa dạng về loài?
Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài
Giáo viên soạn: Đào Nguyên Giáp

-5-


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 7

-

Có sự đang dạng về loài là do khử năng thích nghi của động vật với các môi trường địa lí
khác nhau.
Câu 32: Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đơi nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật
như thế nào. Giải thích?
Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đơi nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật : Do
những môi trường có khí hậu khắc nghệt, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít,
vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được khí hậu băng giá hoặc khô hạn mới tồn tại được.
Câu 33: Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới
lạnh và hoang mac đới nóng? Tại sao ở nước ta có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống?
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mac đới
nóng Vì: -Khí hậu nóng ẩm, tương đối ổn định thích nghi với nhiều loài. Động vật thích nghi và
chuyển hoá cao với những đièu kiện sống rất đa dạng.
Ở nước ta có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống; Vì ở nước ta mỗi loài rắn ăn những loại mồi
riêng, thời gian kiếm ăn khác nhau nên ít xảy ra cạnh tranh với nhau.
Câu 34: Những nguyên nhân nào gây suy giảm sinh học. Biện pháp bảo vệ duy trì sinh học?

* Những nguyên nhân nào gây suy giảm sinh học:
- Nạn phá rừng, săn bắn, buôn bán động vật hoang dã
- Sử dụng thuốc trừ sâu không đúng quy cách
- Chất thải của các nhà máy, khai thác dầu khí làm ô nhiễm
* Biện pháp bảo vệ duy trì sinh học:
- Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi
- Cấm săn bắt buôn bán động vật trái phép
- Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
Câu 35: Những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho biết những ưu điểm và hạn chế của biện
pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ?
* Những biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng thiên địch như: mèo, rắn dọc dưa, cắt…diệt chuột; dùng cóc, chim sâu…diệt sâu bọ.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
- Gây vô sinh để diẹt động vật gây hại.
• Ưu điểm và hạn chế sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học:
Ưu điểm:
+ Mang lại hiệu quả cao khi tiêu diệt sâu bệnh gây hại, không gây ô nhiễm môi trường, không
ảnh hưởng đến sinh vật có ích và sức khoẻ con người.
Hạn chế:
+ Có loài thiên địch phải di cư vì không quen vơi khí hậu địa phương
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo cho loài khác phát triển như: chim sẻ ăn lúa…
Câu 36:Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm.Giải thích từng cấp độ nguy hiểm.
Các cấp độ nguy hiểm của động vật quý hiếm:
- Rất nguy cấp (CR)Động vật có số lượng giảm sút cá thể 80% như : ốc xà cừ, Sư tử trắng,voi…
- Nguy cấp (EN) Động vật có số lượng giảm sút cá thể 50% như:Tôm hùm đá,rùa núi vàng,…
- Sẽ nguy cấp(VU)Động vật có số lượng giảm sút cá thể 20% như: Cà Cuống ,cá ngựa gai…..
- Ít nguy cấp(LR)Những động vật được nuôi bảo tồn: Khỉ vàng,sóc đỏ, gà lôi trắng ,gà sao…
Câu 37: Thế nào là động vật quý hiếm?Cần có những biện pháp gì để bảo vệ hiếm ?
* Động vật quý hiếm là những động có giá trị nhiều mặt: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên
liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… và có số lượng giảm sút.

* Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
- Bảo vệ môi trường sống.
- Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép các loài động vật quý hiếm.
- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
-Xây dựng khu bảo tàn thiên nhiên.
Giáo viên soạn: Đào Nguyên Giáp

-6-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×