Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giải trình các tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT dự định cập nhật chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.5 KB, 57 trang )

Giải trình các tiêu chuẩn về
ứng dụng CNTT dự định cập
nhật chỉnh sửa

Hà Nội, 09-2010


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................2
PHẦN I: CÁC CHUẨN DỰ ĐỊNH CẬP NHẬT PHIÊN BẢN.............................4
I.1. Chuẩn IP.........................................................................................................4
I.2. Chuẩn IEEE 802.11........................................................................................5
I.3. Chuẩn NTP.....................................................................................................7
I.4. Chuẩn WSDL.................................................................................................7
I.5. Chuẩn XML..................................................................................................10
I.6. Chuẩn WFS......................................................................................................14
I.7. Chuẩn XSL...................................................................................................16
I.8. Chuẩn RTF...................................................................................................19
I.9. Chuẩn PDF...................................................................................................22
I.10. Chuẩn S/MIME..........................................................................................28
I.11. Chuẩn TLS..................................................................................................29
PHẦN II: CÁC CHUẨN DỰ ĐỊNH LOẠI BỎ....................................................31
II.1. Chuẩn WCAG.............................................................................................31
II.2. Chuẩn WPA................................................................................................31
II.3. Chuẩn MD5.................................................................................................33
PHẦN III: CÁC CHUẨN DỰ ĐỊNH THÊM MỚI...............................................37
III.1. Chuẩn XMI................................................................................................37
III.2. Chuẩn Java Portlet Specifications.............................................................39
III.3. Chuẩn WSRP.............................................................................................41
III.4. Chuẩn WS-Security...................................................................................43
PHẦN IV: CÁC CHUẨN KHUYẾN NGHỊ XEM XÉT CHO TƯƠNG LAI.....45


IV.1. Chuẩn POP................................................................................................45
IV.2. Chuẩn XML Schema.................................................................................46
IV.3. Định dạng OpenDocument........................................................................46
IV.4. Chuẩn CSS.................................................................................................48
IV.5. Chuẩn XHTML.........................................................................................49
IV.6. Chuẩn Office Open XML..........................................................................50
2


PHẦN V: NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC...................................................................53
V.1. Sửa mục 4.12..............................................................................................53

3


PHẦN I: CÁC CHUẨN DỰ ĐỊNH
CẬP NHẬT PHIÊN BẢN
I.1. Chuẩn IP
1. Tên chuẩn: Internet Protocol (IP).
2. Tổ chức phát hành: Internet Engineering Task Force (IETF).
3. Lịch sử phiên bản:
- Phiên bản hiện tại:
• IPv4: 9/1981.
• IPv6: 12/1998.
4. Phiên bản sử dụng trong GIF:
- Tại Việt Nam: IPv4.
- Tại các nước: IPv4.
5. Nguồn tham khảo
- IPv4: />- IPv6: />6. Nội dung:
- Giao thức liên mạng LAN/WAN quy định việc truyền dữ liệu từ một

máy tính đến một máy tính khác trên mạng cục bộ (LAN) hay mạng
diện rộng (WAN) dựa trên việc xác định địa chỉ của máy tính trong
-

mạng là duy nhất.
Là giao thức chính sử dụng trên internet, dùng để đánh địa chỉ duy
nhất cho máy tính trên mạng. IP thường sử dụng cùng với TCP và chỉ

-

dẫn khả năng trao đổi truyền thông trên mạng.
Cung cấp báo cáo lỗi, phân chia và kết hợp các gói dữ liệu cho giao

vận mạng với kích thước dữ liệu tối đa khác nhau.
- Thống nhất việc đóng gói thông tin cho giao vận.
- Chuẩn được thông qua và phổ biến rộng rãi trên toàn cầu.
- Giao thức NAT giúp IP mở rộng và tăng độ an toàn.
7. Đề xuất:
- Giữ nguyên phiên bản IPv4.
- Khuyến nghị sử dụng phiên bản IPv6.
8. Lý do cập nhật:
- Việt Nam và thế giới đang trong giai đoạn thay thế IPv4 bằng IPv6.

4


I.2. Chuẩn IEEE 802.11
1. Tên chuẩn:
Institute of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11.
2. Tổ chức phát hành:

Institute of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE).
3. Lịch sử phiên bản:
- IEEE 802.11a: 1999.
- IEEE 802.11b: 2001.
- IEEE 802.11g: 2003.
- IEEE 802.11n: 9/2009.
4. Phiên bản sử dụng trong GIF:
- Tại Việt Nam: IEEE 802.11g.
- Tại các nước: IEEE 802.11g, IEEE 802.11n.
5. Nguồn tham khảo
- />- />.htm.
6. Nội dung:
- IEEE 802.11 là việc thiết lập các chuẩn để thực hiện trao đổi thông tin
giữa các máy tính trên mạng nội bộ không dây (WLAN), việc trao đổi
truyền thông này dựa trên các dải băng tần 2.4, 3.6, 5 GHz. Chúng
được tạo ra và duy trì bởi hiệp hội chuẩn LAN/WAN của IEEE.
- IEEE 802.11n là một sự sửa đổi, bổ xung cho chuẩn mạng không dây
802.11-2007 để nâng cao thông lượng mạng so với 2 chuẩn 802.11a và
802.11g với việc tăng đáng kể để đạt tới điểm cực đại tốc độ truyền dữ
liệu từ 54 Mbit/s tới 600Mbit/s với bốn luồng không gian chuyển động
ở kênh băng tần rộng 40 MHz.
- Hiện tại hai phiên bản IEEE 802.11g và IEEE 802.11n đạt được tối đa
tốc độ truyền dữ liệu và cao hơn hẳn 2 phiên bản 802.11a, b. Trong khi
802.11g có khả năng ngăn ngừa sự nhiễu sóng thì 802.11n có khả năng
kháng cự được tất cả các nguồn sóng khác ảnh hưởng tới tín hiệu
truyền dữ liệu. Tuy nhiên 802.11n có chi phí sử dụng cao nhất.
7. Đề xuất:
- Giữ nguyên phiên bản IEEE 802.11g
- Khuyến nghị áp dụng phiên bản IEEE 802.11n
8. Lý do áp dụng hai phiên bản:

IEEE 802.11n hiện là phiên bản mang lại tốc độ truyền dữ liệu cao
nhất của các thiết bị truyền thông trong mạng nội bộ không dây. Tốc độ
tối đa đạt được là 100 Mbit/s. Tuy nhiên đây là chuẩn mới được công bố
nên các hệ thống cũ đang sử dụng chuẩn 802.11g thì vẫn không nhất thiết
5


phải đầu tư các thiết bị tích hợp chuẩn mới này. Việc sử dụng phiên bản
nào là phụ thuộc vào nhu cầu thực tại của các cơ quan đó.

6


I.3. Chuẩn NTP
1. Tên chuẩn:
Network Time Protocol (NTP).
2. Tổ chức phát hành:
Internet Engineering Task Force (IETF).
3. Lịch sử phiên bản:
- Phiên bản cũ:
• NTPv0: 12/1985.
• NTPv1: 7/1988.
• NTPv2: 12/1989.
4. Phiên bản sử dụng trong GIF:
- Tại Việt Nam: NTP.
- Tại các nước: NTPv3, NTPv4.
5. Nguồn tham khảo
- NTPv0: />- NTPv1: />- NTPv2: />- NTPv3: />- NTPv4: />6. Nội dung:
- Là một giao thức được sử dụng rộng rãi cho việc đồng bộ đồng hồ hệ
thống trong việc cài đặt thời gian phân tán giữa máy chủ và máy

khách.
7. Đề xuất:
- Khuyến nghị sử dụng phiên bản NTPv4
8. Lý do cập nhật:
- Trong Quyết định 20 chưa ghi rõ phiên bản
9. Cách sử dụng
10. Hạn chế
11. Các nước cập nhật

I.4. Chuẩn WSDL
1. Tên chuẩn:
Web Services Description Language (WSDL).
2. Tổ chức phát hành:
World Wide Web Consortium (W3C).
3. Lịch sử phiên bản:
- Phiên bản cũ: WSDL 1.1
- Phiên bản hiện tại: WSDL 2.0
• WSDL 1.1 được phát hành vào 03/2001. Hiện tại không được chứng
thực bởi W3C.
7


• Bản nháp WSDL 1.2 ra đời 7/2003. So với phiên bản trước WSDL 1.2
dễ và mềm dẻo hơn cho việc phát triển.
• WSDL 1.2 được đổi tên thành WSDL 2.0 vào 7/2007 và trở thành
phiên bản chính thức của W3C.
4. Phiên bản sử dụng trong GIF:
- Tại Việt Nam: WSDL 1.1.
- Tại các nước: WSDL 1.1.
5. Nguồn tham khảo

- WSDL 2.0 part 0: />
20070626/.
WSDL 2.0 part 1: />
-

20070626/.
WSDL 2.0 part 2: />
20070626/.
6. Nội dung:
- Dịch vụ XML đánh dấu cách sử dụng dịch vụ web. Kết hợp với SOAP,
HTTP, GET/POST và MIME nhằm định nghĩa các khung trong các lõi
-

của dịch vụ.
WSDL: là một định dạng XML cho việc miêu tả những dịch vụ mạng
như thiết lập các điểm cuối xử lý những thông điệp chứa đựng trong

-

thông tin hướng tài liệu hoặc hướng thủ tục.
WDSL thường kết hợp với SOAP và XML Schema để cung cấp dịch
vụ web trên Internet. Một chương trình khách kết nối tới dịch vụ web
có thể đọc một WSDL để xác định những hoạt động có khả năng trên

máy chủ.
7. Đề xuất:
- Thay thế WSDL 1.1 bằng WDSL 2.0.
8. Lý do thay thế:
a. So sánh giữa 2 phiên bản:


8


-

Về cấu trúc WSDL 2.0 giống như WSDL 1.1 nhưng có một và thay đổi
và các tính năng mới sau:
+ Thêm ngữ nghĩa cho ngôn ngữ miêu tả: WSDL 1.1 là định nghĩa,
còn WSDL 2.0 là đặc tả.
+ Lược bỏ thông điệp ra khỏi cấu trúc.
+ Không hỗ trợ chồng toán tử.
+ Đổi tên “PortTypes” thành “interfaces”
+ Đổi tên “Ports” thành “endpoints”.

b. Đánh giá ưu điểm của WSDL 2.0 so với WSDL 1.1:
Thành phần
Chồng toán tử

WSDL 1.1
Sử dụng tên của
những thành phần
<operation>,
<input>và
<output>
9

WSDL 2.0
Ưu điểm
Chỉ sử dụng một Đơn giản
tên

duy
nhất
<interface>


Chọn lựa. Nếu
Không gian tên
không có thành
phần đứng đầu có
thể tham chiếu tới
WSDL khác.
Định
nghĩa <service>s có thể
<service>
có nhiều s.
Mỗi có thể
giới hạn bởi các
loại

khác nhau.
Cấp bậc các thành Lớp
con
phần đứng đầu
<definitions>có thể
xuất hiện trong
nhiều bậc
Định nghĩa lỗi
Qui
phạm


<operation>
Nhập liệu

Bắt buộc

Chặt chẽ

<service>s
giới Đơn giản
hạn
bởi
một
<interface> đơn

Cấp bậc được định Chặt chẽ
nghĩa nghiêm ngặt

Phạm
vi
ở Linh hoạt
<interface> -cho
phép sử dụng lại
các toán tử khác
Sử dụng <import> Sử
dụng Tân tiến
cho cùng tên hoặc <include>cho cùng
khác tên
không gian tên tên.
Sử dụng <import>
cho khác không

gian tên thích hợp
với XML Schema

I.5. Chuẩn XML
1. Tên chuẩn:
Extensible Markup Language (XML).
2. Tổ chức phát hành:
World Wide Web Consortium (W3C).
3. Lịch sử phiên bản:
- Phiên bản cũ:
- Phiên bản hiện tại: XMLv1.0; XMLv1.1.
• XMLv1.0 (fifth edition): 26/11/2008: Hoạt động rộng rãi và vẫn được
khuyến nghị cho việc sử dụng chung.
10


• XMLv1.1 (second edition): 16/8/2006: Thực hiện trong những trường
hợp cụ thể mà XML 1.0 không hỗ trợ.
4. Phiên bản sử dụng trong GIF:
- Tại Việt Nam: XML 1.0.
- Tại các nước: XML 1.0 và XML 1.1 (Đức).
5. Nguồn tham khảo
- XML 1.0: />- XML 1.1: />6. Nội dung:
- Là một nhóm các qui định để thiết kế định dạng văn bản giúp tạo cấu
trúc dữ liệu. XML được thiết kế dựa trên Standard Generalized
-

Markup Language (SGML) (ISO Standard 8879).
XML miêu tả một lớp các đối tượng dữ liệu (gọi là XML document) và
miêu tả một phần cách hoạt động của các chương trình máy tính xử lý


-

chúng.
Là một tập con của Standard Generalized Markup Language (SGML).
Mục đích của nó là cho phép SGML phục vụ, nhận, và xử lý trên Web
theo cách có thể làm việc cộng tác với HTML. XML được thiết kế để

-

hoạt động đơn giản cho sự tương hợp với cả SGML và HTML.
XML được sử dụng là vì:

• XML dễ sử dụng trên Internet.
• XML hỗ trợ các ứng dụng đa dạng khác nhau.
• XML tương thích với SGML.
• Dễ dàng viết những chương trình xử lý những tài liệu XML.
• Số đặc tính chọn lựa trong XML được giữ lại mức nguyên thủy, với lý
tưởng bắt đầu từ con số không.
• Những tài liệu XML là rõ ràng và dễ hiểu.
• Thiết kế XML được chuẩn bị nhanh chóng.
• Thiết kế XML là khuân mẫu và súc tích.
11


• Những tài liệu XML dễ dàng tạo ra.
• Tính chất ngắn gọn trong đánh dấu XML là không quá quan trọng.
7. Đề xuất:
- Áp dụng 2 phiên bản XML 1.0 và XML 1.1 (giống nước Đức).
8. Lý do áp dụng:

- Phiên bản XML 1.0 và XML 1.1 là 2 phiên bản bổ trợ nhau, XML 1.0
chỉ hỗ trợ những kí tự đã tồn tại từ trước trong phiên bản Unicode 2.0,
đó là những kí tự cơ bản. Còn XML 1.1 thì ngược lại, hỗ trợ những kí
tự mà trong phiên bản XML 1.0 không có. Vì vậy, thông thường vẫn
áp dụng XML 1.0 và trong một vài trường hợp đặc biệt thì áp dụng
-

phiên bản XML 1.1.
Đánh giá ưu điểm của XML 1.0 so với XML 1.1:

XML 1.0
XML 1.1
Dựa trên Unicode 2.0
Dựa trên Unicode 3.2
Làm việc với những chuẩn Hướng tới những chuẩn Unicode tương lai
Unicode đã tồn tại
Làm việc với những kí tự cơ Làm việc với những kí tự khác ngoại trừ
bản đã có

những kí tự đã tồn tại ở phiên bản

Không được nói đến

Unicode 2.0
Cho phép sử dụng những kí tự liên quan
tới nhau, vd: #x1 và #x1F.
Có thể sử dụng tài liệu XML 1.0 trên
XML 1.1 mà không cần chuyển đổi sang
XML 1.1 thông qua external entities.
XML 1.1 là bản sửa lỗi cho XML 1.0


12


13


I.6. Chuẩn WFS
1. Tên chuẩn:
Web Feature Services (WFS).
2. Tổ chức phát hành:
Open Geospatial Consortium (OGC).
3. Lịch sử phiên bản:
- WFS 1.0.0: 17/05/2002.
- WFS 1.1.0: 3/5/2005.
4. Phiên bản sử dụng trong GIF:
- Tại Việt Nam: WFS 1.0.0.
- Tại các nước: WFS 1.0.0.
5. Nguồn tham khảo
- WFS : />6. Nội dung:
- Là một giao diện cho phép truy cập, thu thập và cập nhật dữ liệu địa lí
-

được mã hóa bởi GML thông qua môi trường web
Những hoạt động của WFS hỗ trợ những hoạt động chèn, cập nhật,
xóa, truy vấn và tìm kiếm trên những đặc tính địa lý sử dụng HTTP

như một nền tính toán phân tán.
7. Đề xuất:
- Thay thế phiên bản WFS 1.0.0 bằng phiên bản WFS 1.1.0.

8. Lý do thay thế:
- Phiên bản 1.1.0 hỗ trợ đầy đủ tính chất nâng cao của đồ họa địa lý hơn
-

phiên bản 1.0.0.
Đánh giá ưu điểm của WFS 1.1.0 so với WFS 1.0.0:

WFS 1.0.0

WFS 1.1.0

Làm việc trên Geography Làm
Markup

Language

việc

trên

Geography

(GML Language (GML 3.1.1)

2.1.2)

14

Markup



GML 2.1.2 hỗ trợ các hình GML 3.1.1 hỗ trợ các hình địa lý có tính
địa lý cơ bản như: điểm, năng cao cấp hơn như: đường cong, mặt
đường thẳng, hình đa giác…

phẳng, đa phương (thời gian, bề mặt,
nhóm hình ảnh).
Cài đặt thêm GML 2.1.2 cho sự tương
thích phiên bản trước nó
Cài đặt thêm thông số sắp xếp cho phép
máy khách yêu cầu những thực thể sẽ
được sắp xếp
Cài đặt thêm thông số kết quả để máy chủ
có thể trả về số lượng các đặc tính đã yêu
cầu

15


I.7. Chuẩn XSL
1. Tên chuẩn
XSL: Extensible Stylesheet Language.
2. Nội dung
- XSL là ngôn ngữ dùng để định nghĩa việc biến đổi và cách trình bày của
các văn bản XML, gồm ba phần:
+ XSL Transformations (XSLT): ngôn ngữ biến đổi XML.
+ XML Path Language (XPath): ngôn ngữ được XSLT sử dụng để truy
cập tới các phần của văn bản XML.
+ XSL Formatting Objects (XSL-FO): nhóm ngữ nghĩa của XML dùng
3.


4.
5.
6.

để chỉ ra ý nghĩa định dạng.
Lịch sử
- 16/11/1999: v1.0.
- 05/12/2006: v1.1 .
- v2.0 (nháp).
- Trong QĐ 20/2008/QĐ-BTTTT đang dùng phiên bản: 1.0.
Nguồn tham khảo
- v1.1: />Tổ chức phát hành: World Wide Web Consortium (W3C)
Lịch sử thay đổi:
Thay đổi của XSL v1.1 so với XSL v1.0:
- Thêm các bản sửa lỗi.
- Chức năng mới được thêm vào:
. Thay đổi các đánh dấu
. Chỉ mục "Phía sau của sách"
. Đánh dấu trang
. Hỗ trợ "Các thành phần đánh dấu" trong các bảng
. Điểm mới fo:page-number-citation-last
. Nhiều luồng
. Điểm mới fo:page-sequence-wrapper
- Chức năng cũ được mở rộng:
.
.
.

Tỷ lệ đồ họa điều kiện

Một giá trị của "only" được thêm vào thuộc tính page-position
Các giá trị "inside" và "outside" được thêm vào thuộc tính clear và

.

float
Đầu vĩ ngữ và tiếp vĩ ngữ có thể được xác định cho số các trang. Một
số trang gồm một tùy chọn folio-prefix, một folio-number, và một tùy
chọn folio-suffix. page-number được đổi tên thành folio-number
16


.

Định nghĩa của xml:lang được cập nhật để chỉ "hoặc tiền thân của nó"

.

của RFC3066 để phù hợp với định nghĩa trong khuyến nghị XML
Hỗ trợ cho XML/XML Names 1.0 và 1.1 đúng đắn với văn bản trong

.

bản sửa XSLT 1.0
<uri-specification> được sửa để hỗ trợ IRIs.

- Các thay đổi khác:
.
.


Trong nội dung của fo:declarations thì fo:color-profile có thể xuất
hiện nhiều lần
Làm sáng tỏ rằng absolute-position="absolute" tương ứng với vùng

.

tham chiếu phía trước
Thay đổi xử lí "id". "id" cũng áp dụng cho fo:root, fo:static-content,
fo:flow, fo:footnote-body, fo:footnote, fo:float. "id" được loại khỏi

.
.

fo:initial-property-set và fo:multi-properties
"reference-orientation" không còn là thuộc tính kế thừa
Làm sáng tỏ rằng "reference-orientation" và "writing-mode" được xác

.

định bởi định dạng đối tượng tạo ra vùng.
Một chức năng giá trị thuộc tính "from-page-master-region" được

.

thêm vào cho phép đạt được giá trị xác định trong the trang chính
Mô tả <country> trong mục 7.10.1 country được làm cho phù hợp với

.

định nghĩa của nó trong mục 5.11 Property Datatypes

Giải quyết sự không tương thích giữa các định nghĩa giá trị thuộc tính

.

và đoạn văn giải thích cho khoảng trắng
Sửa lỗi trong việc xác định vị trí của các vùng bên trong lồng nhau

.

liên quan đến tỷ lệ cơ bản
Trong xml:lang, thay đổi giá trị từ <country-language> thành
<language-country> và loại tùy chọn mặc nhiên của thành phần ngôn

.

ngữ để thích hợp với định nghĩa trong XML
Thêm giá trị "transparent" vào các thuộc tính đơn border-"x"-color để

.

thích hợp với kí tự viết tắt border-color
Thêm các hạn chế, ngăn ngừa "hình tròn", trong các thuộc tính kế

.

tiếp của fo:marker
Thay thế fo:initial-property-set giữa "Areas" và "Trait Derivation"

bằng "fo:wrapper" với "fo:inline" trong "Trait Derivation”.
. Tùy chọn khôi phục cho vài lỗi trong bảng được thêm vào.

• Nhận xét:
17


XSL v1.1 đã mở rộng những tính năng cũ đồng thời sửa những lỗi
tồn tại trong phiên bản trước là những thay đổi hiệu quả và cần
thiết.
Đồng thời trong phiên bản mới có thêm một số tính năng mới và
thay đổi khác phù hợp với những chuẩn và yêu cầu mới.
7. Các nước lựa chọn/quan tâm
8. Kết luận
- Cập nhật: Bắt buộc cập nhật phiên bản mới.
- Sử dụng:
. Phiên bản cũ (v1.0): Không áp dụng.
. Phiên bản mới (v1.1): Bắt buộc áp dụng.

18


I.8. Chuẩn RTF
1. Tên chuẩn
RTF: Rich Text Format
2. Nội dung
- Đặc tả Rich Text Format (RTF) được phát triển bởi Microsoft vào năm
1987.
- Là định dạng cho việc trao đổi văn bản, hình ảnh, sử dụng cho nhiều
thiết bị đầu ra, môi trường vận hành cũng như hệ điều hành khác nhau.
- Là một phương pháp mã hóa định dạng văn bản và đồ họa để sử dụng
trong các ứng dụng và chuyển giao giữa các ứng dụng.
- RTF thường dùng các kí tự ASCII, PC-8, Macintosh, hay IBM PC để

biểu diễn văn bản phong phú, để điều khiển việc trình diễn và định dạng
một văn bản trên màn hình.
3. Lịch sử phiên bản
- 1987: RTF v1.0
- 01/1994: RTF v1.3
- 04/1997: RTF v1.5
- 05/1999: RTF v1.6
- 08/2001: RTF v1.7
- 04/2004: RTF v1.8
- 03/2008: RTF v1.9.1
- Trong QĐ 20/2008/QĐ-BTTTT đang dùng phiên bản: v1.8.
4. Nguồn tham khảo
- v1.9.1:
/>familyid=dd422b8d-ff06-4207-b4766b5396a18a2b&displaylang=en&tm.
5. Tổ chức phát hành: Microsoft.
6. Tính năng mới

Phiên bản Năm phát Yêu cầu hệ
hành
(Windows)
1.8

04/2004

thống Tính năng mới/Lợi
ích

Windows 2000 Service Đặc tả RTF trong
Pack 3; Windows Server Word 2003
2003; Windows XP/

Microsoft
Word
19


2003/Word 11 (2003)
* Dùng đánh dấu
Custom XML và
SmartTags
trong
RTF, định nghĩa
thông thường của
namespaces
* Dùng XML, đặc tả
của Office Open
XML (Ecma-376)

1.9.1

Windows Server 2003;
Windows
Vista;
19/03/2008
Windows XP Service
Pack 2; Microsoft Word
2007/Word 12 (2006)

* Xác nhận lược đồ
custom XML của
đánh dấu Custom

XML
* Có khả năng định
nghĩa XSL khi lưu ở
một file XML đơn
* Các thành phần
Office Open XML
Math (OMML)
* Bảo vệ mật khẩu
(chỉ đọc)

Phiên bản RTF 1.9.1 đã bổ sung những tính năng mới hỗ trợ tốt hơn cho
việc thể hiện dữ liệu dạng văn bản không phải định dạng .doc và nâng cao
khả năng bảo mật so với phiên bản trước đó.

7. Cách sử dụng
- Sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản có hỗ trợ, ví dụ WordPad
(Windows), Microsoft Word, OpenOffice, …
8. Hạn chế
9. Các nước cập nhật/lựa chọn
10. Kết luận
- Cập nhật: Khuyến nghị cập nhật phiên bản mới.
- Sử dụng:
. Phiên bản cũ (v1.8): Khuyến nghị áp dụng.
20


. Phiên bản mới (v1.9.1): Khuyến nghị áp dụng.

21



I.9. Chuẩn PDF
1. Tên chuẩn
PDF: Portable Document Format.
2. Nội dung
- Là định dạng văn bản phát triển bởi hãng Adobe System Inc. PDF
chính thức được phát hành là chuẩn mở (01/07/2008) và được phát
hành bởi International Organization for Standardization thành
-

ISO/IEC 32000-1:2008.
Tương tự như định dạng Word (.doc), PDF hỗ trợ văn bản thô (text)
cùng với phông chữ, hình ảnh đồ họa, âm thanh và nhiều hiệu ứng

khác.
3. Lịch sử phiên bản
- 1993: PDF 1.0 / Acrobat 1.0
- 1994: PDF 1.1 / Acrobat 2.0
- 1996: PDF 1.2 / Acrobat 3.0
- 1999: PDF 1.3 / Acrobat 4.0
- 2001: PDF 1.4 / Acrobat 5.0
- 2003: PDF 1.5 / Acrobat 6.0
- 2005: PDF 1.6 / Acrobat 7.0
- 2006: PDF 1.7 / Acrobat 8.0
- 2008: PDF 1.7, Adobe Extension Level 3 / Acrobat 9.0
- 2009: PDF 1.7, Adobe Extension Level 5 / Acrobat 9.1
- Trong QĐ 20/2008/QĐ-BTTTT đang dùng phiên bản 1.4 và 1.5.
4. Nguồn tham khảo
- v 1.7: />5. Tổ chức phát hành: International Organization for Standardization.
6. Lý do cập nhật


• So sánh các phiên bản

1.4 (2001)
Yêu cầu hệ thống:

1.5 (2003)
Yêu cầu hệ thống:

1.6 (2004)
Tính năng mới:

Acrobat Reader 5.0

Adobe Reader 6.0

3D artwork, hỗ trợ - Tăng khả năng trình

• BXL Pentium





Microsoft

Windows 98 Second

BXL


Pentium

Intel
tương

đương

định

dạng

Universal

1.7 (2006, 2008, 2009)
Tính năng mới:

file diễn của 3D artwork;
3D; hỗ trợ XFA 2.4 đặc

OpenType font; hỗ tính và phần tử văn
trợ cho XFA 2.2 với bản; cho phép đính

22


Edition,

Windows •

Microsoft các đặc tính và phần kèm nhiều file; các yêu


Millennium Edition, Windows
Windows

NT

98 tử văn bản đa dạng; cầu văn bản cho một

4.0 Second

Edition, mã

hóa

AES; ứng dụng người dung

SP5/6 (khuyến nghị Windows

PKCS#7

SP6),

SHA256, DSA lên PDFDocEncoded,

Windows Millennium

2000, Windows XP Edition,
Professional/Home

NT


Edition

Windows

• 64MB RAM

Windows đến

4.0

với PDF; kiểu xâu mới4096-bits; ASCII, byte; PKCS#7

SP6, NChannel

color với SHA384, SHA512

2000 spaces; hỗ trợ đính và RIPEMD160

SP2, Windows XP kèm

file

được

Professional/Home

nhúng vào, bao gồm

• Internet Explorer


• Yêu

- Mã hóa 256-bit AES;

kết hợp XFA Datasets
cứng Edition, Windows liên kết văn bản
tạo ra PDF/A-2; chú
XP
Tablet
PC
chéo
đến

từ
các
trống (60MB cần
thích RichMedia – đính
Edition
file
nhúng;
tăng
trong khi cài)
kèm ứng dụng Flash,
cường và làm rõ cho
• Internet Explorer • 32MB RAM chữ kí số liên quan video (bao gồm video
khuyến
Flash
với
H.264),

5.0;
Netscape (64MB
đến các quyền sử
audio,

những
Navigator 4.5 to nghị)
dụng và phát hiện
phương tiện khác với
4.77, 6.1; America
sửa
đổi

ngăn
• 60MB ổ cứng
chức năng được mở
Online 6.0
chặn
trống
rộng, cầu nối kịch bản


30MB



cầu hai chiều giữa Flash và

hệ thống:


5.01, 5.5, 6

một ứng dụng tương
ứng; hỗ trợ qui ước văn

Adobe Reader 7.0
*

BXL

Pentium

Intel
tương

bản đa dạng được mô
tả trong XFA 2.5 và 2.6
- XFA 3.0

đương
*

Microsoft

Windows 2000 SP
4; Windows Server Adobe
23

• Yêu cầu hệ
thống:

Reader


2003; Windows XP 8/9/9.1/9.3
Professional, Home
Edition, hoặc Tablet
PC Edition SP 2
*

128MB

(256MB

RAM
khuyến

nghị)

* Intel® 1.3 GHz hoặc
tương đương
*

Microsoft®

Windows® 2000 SP4,
Windows

2003, 2008 và 2008

* 90MB ổ cứng R2;

trống
* Microsoft Internet
Explorer 5.5, 6, or
7; Firefox 1.0, 1.5,
hoặc 2; Mozilla 1.7;
Netscape 7.1 hoặc
8.0

Server®

Windows

Professional,

XP®
Home

Edition, hoặc Tablet
PC Edition SP2 hoặc 3
(32-bit



64-bit);

Windows
Home

Vista®


Basic,

Home

Premium,

Business,

Ultimate,

hoặc

Enterprise SP1 hoặc 2
(32-bit



64-bit),

Microsoft Windows 7
Starter,

Home

Premium, Professional,
Ultimate

hoặc

Enterprise (32-bit và

64-bit)
* 128MB of RAM
(256MB khuyến nghị)
* 335MB ổ cứng
trống (thêm nữa khi cài
24


đặt)
*

Microsoft

Internet

Explorer 6.0, 6.0 SP1,
7.0 or 8.0; Firefox 2.0,
3.0 hoặc 3.5

-

• Nhận xét:
Các phiên bản PDF mới nhất đã bổ sung những tính năng mới hữu hiệu
cho việc biểu diễn và trình diễn dữ liệu. Đồng thời tăng cường khả năng

-

bảo mật tốt hơn so với các phiên bản trước.
Yêu cầu hệ thống cho Adobe Reader (Windows) cũng tăng lên cùng với
các phiên bản mới của PDF.

• Bảng so sánh về yêu cầu hệ thống của các phần mềm đọc PDF

Adobe
Reader 9

Foxit Reader PDF3.2
XChange
Viewer 2.0

* Intel® 1.3
GHz hoặc
tương
đương

Windows
2000
Windows XP
Windows
Server 2003
Windows
Vista
Windows 7

*
Microsoft®
Windows®
2000 SP4,
Windows
Server®
2003, 2008

và 2008 R2;
Windows
XP®
Professional
,
Home
Edition,
hoặc Tablet

Nuance
PDF
Reader

Từ Windows *
BXL:
2000 về sau
Intel®
Pentium®
hoặc tương
đương
hoặc cao
hơn
*
OS:
Windows
XP 32-bit
Edition
SP3
o Windows
Vista 32bit/64-bit

Editions
SP1
o
Windows 7
25

STDU
Viewer
1.5.402

Sumatra PDF
1.0.1

OS:
Microsoft
Windows
2000/XP/200
3/Vista/7
BXL: Intel /
AMD
phù
hợp 1 GHz
hoặc cao hơn
RAM: 512
MB hoặc cao
hơn
Thêm: GDI+
(trừ Window
2000)


Windows 7,
Vista, XP and
Windows
2000. Không
hỗ
trợ:
Windows 95,
98 và ME.


×