Nội dung
1
2
Nhiễm trùng và truyền nhiễm
Kháng nguyên – Kháng thể
Phản ứng huyết thanh
3
3
Vaccin – Kháng huyết thanh
• Nhiễm trùng: chỉ sự xâm nhập của vi sinh vật
vào cơ thể con người
• Quá trình nhiễm trùng là sự tác động qua lại
giữa vi sinh vật gây bệnh và cơ thể người trong
những điều kiện nhất định của môi trường
• Khả năng gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc 3
yếu tố:
• Độc lực
• Số lượng
• Đường xâm nhập
• Bệnh truyền nhiễm là bệnh nhiễm trùng có
khả năng lây truyền qua người khác một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp
• Do một mầm bệnh gây ra
• Có thể lan truyền thành dịch
• Kháng nguyên là những chất có khả năng
kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch và
tạo ra phản ứng với các sản phẩm miễn dịch
này
• Tính sinh miễn dịch (tính lạ của kháng
nguyên, cấu tạo hoá học KN, ….)
• Tính đặc hiệu
• Kháng thể là những Globulin miễn dịch ( Ig) do
những tế bào Lympho B được hoạt hoá tạo ra do
kích thích của các yếu tố hỗ trợ từ tế bào Lympho
T và sự hiện diện của kháng nguyên
• Chức năng:
– Trung hoà độc tố do vi khuẩn tiết ra
– Ngưng kết VSV tạo điều cho quá trình thực bào
diễn ra một cách dễ dàng
• Các lớp kháng thể: IgG, IgM, IgA, IgD, IgE
•
•
•
•
Phản ứng ngưng kết
Phản ứng kết tủa
Phản ứng trung hoà
Phản ứng dung giải
Là khả năng cơ thể nhận ra và loại bỏ các chất lạ đối
với cơ thể
•ĐƯMD không đặc hiệu
•
Là sự bảo vệ cơ thể ngay khi có vật lạ xâm nhập
•
Không cần tiếp xúc trước đó với chất lạ, KN, VSV,..
•ĐƯMD đặc hiệu
•
Không có sẵn khi mới sinh
•
Chỉ hình thành sau khi tiếp xúc với KN
•
Có được do tự nhiên hoặc do chủng ngừa vaccin
•
Gồm ĐƯMD dịch thể và ĐƯMD tế bào
Vaccin là một dạng chế phẩm sinh học có tính sinh miễn
dịch, dùng để gây miễn dịch cho người hoặc động vật
• Vaccin sống
• Vaccin bất hoạt hay độc
tố của VSV
• Vaccin tái tổ hợp DNA…
Edward Jenner (1749-1823)
Nguyên tắc sử dụng vaccin
•
•
•
•
•
Phải được sử dụng rộng rãi
Đúng đối tượng
Sử dụng trước mùa dịch
Dùng đúng đường, đủ liều, đúng khoảng cách
Phòng và xử lý các phản ứng không mong
muốn
• Bảo quản đúng quy cách.
• Là huyết thanh có chứa kháng thể đặc hiệu
• Được đưa vào cơ thể nhằm tăng cường KT cho
cơ thể (thụ động) chống lại tác nhân gây bệnh.
• KHT khác loài: thường dùng KHT ngựa, cừu
• KHT cùng loài: là các globulin tách triết từ
huyết thanh người
Nguyên tắc sử dụng KHT
• Dùng ngay khi bị nhiễm độc tố mạnh
• Tiêm ít lần với nồng độ cao
• Dùng KHT là miễn dịch có ngay nhưng không
bền
• Phối hợp với KS để tiêu diệt mầm bệnh và
vaccin để gây miễn dịch chủ động lâu dài
• Rất dễ xảy ra phản ứng với KHT