Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.1 KB, 64 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
NỘI DUNG...............................................................................................................2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................2
1.1.Sự hình thành và phát triển của đơn vị................................................................2
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị......................................................................3
1.2.1.Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty...............................................................3
1.2.2.Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................3
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.................................5
1.4.Đặc điểm chung vế công tác kế toán tại Công ty.................................................5
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...................................................6
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán...........................................6
1.6. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.............7
PHẦN 2: CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN..............................................................8
I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP....................................8
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN.............................................8
1.1.Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:................................................................8
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền...................................................................................8
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền................................................................8
1.1.3. Chứng từ sử dụng để hạch toán.......................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP.
................................................................................................................................. 10
1.2. Kế toán tiền mặt...............................................................................................10
1.2.1.Trình tự kế toán tiền mặt................................................................................11
1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu tiền mặt...........................................................11
1.2.1.2.Kế toán các khoản phải chi tiền mặt............................................................11



SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Báo cáo thực tập
Lớp: CĐĐH KT9 – K9


Trng i hc Cụng nghip H Ni
Khoa K toỏn Kim toỏn
1.2.2.S hch toỏn..............................................................................................12
Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hạch toán....................................................12
1.3.K toỏn tin gi ngõn hng...............................................................................18
1.3.1. Trỡnh t hch toỏn TGNH.............................................................................19
1.3.1.1.Kờ toỏn tng TGNH.....................................................................................19
1.3.1.2.K toỏn gim TGNH....................................................................................19
1.3.2.S hch toỏn..............................................................................................19
CHNG 3. MT S GII PHP NHM HON THN CễNG TC K
TON VN BNG TIN TI CễNG TY C PHN DCH V THNG
MI QUC T HONG TP.............................................................................23
1.2.Mt s tn ti....................................................................................................23
1.3.Mt s gii phỏp hon thin cụng tỏc k toỏn vn bng tin ti n v.............23
II: THC TRNG CễNG TC K TON TIN LNG V CC KHON
TRICH THEO LNG TI CễNG TY C PHN DCH V THNG MI
QUC T HONG TIP.....................................................................................24
CHNG I: TNG QUT V K TON TIN LNG.............................24
1.1. Cỏc khỏi nim c bn.......................................................................................24
1.2 . Yờu cu v nhim v k toỏn tin lng..........................................................25
1.3. Cỏc hỡnh thc tr lng, cỏch tớnh lng.........................................................26
1.4. Phõn loi lao ng trong cụng ty.....................................................................29
CHNG II: THC TRNG CễNG TC K TON TIN LNG V
CC KHON TRICH THEO LNG..............................................................30

2.1. Phng phỏp hch toỏn:..................................................................................30
S luõn chuyn chng t k toỏn chi tit tin lng......................................32
2.2. Ti khon, chng t s sỏch s dng v trỡnh t hch toỏn k toỏn tin lng
v cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty...............................................................33
CễNG TY CP DCH V THNG MI QUC T HONG TIP.............34
S CI Quy III nm 2015 (TK 334)....................................................................34
S ny cú 28 Trang, ỏnh s t trang s 01 n trang s 28..............................35
Ngy m s: 01/01/2015.........................................................................................35

SVTH: Nguyn Th Võn Anh
Bỏo cỏo thc tp
Lp: CH KT9 K9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP.............36
Sổ cái Quý III năm 2015 ( TK 3382).....................................................................36
Sổ này có3 trang, Đánh số từ trang số 01 Đến trang số03..................................37
Ngày mở sổ:01/01/2015..........................................................................................37
Sổ này có 23 Trang, Đánh số từ trang số 01 đến trang số 23..............................39
Ngày mở sổ 01/01/2015..........................................................................................39
III: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
HOÀNG TIỆP........................................................................................................40
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG..................................40
CHƯƠNG II: CUỐI KỲ KẾ TOÁN THỰC HIỆN CÁC BÚT TOÀN ĐỂ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................47
................................................................................................................................ 52
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP 57
1. Nhận xét tình hình tổ chức quản lý hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại đơn vị. .57
1.1 Ưu điểm.............................................................................................................57
1.2 Tồn tại...............................................................................................................57
1.3 Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán...........................................57
KẾT LUẬN............................................................................................................58

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Báo cáo thực tập
Lớp: CĐĐH KT9 – K9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

CÁC KÝ HIỆU TẮT
Tên
1) Bảo hiểm xã hội
2) Bảo hiểm y tế
3) Bảo hiểm thất nghiệp
4) Chứng từ
5) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
6) Chi phí sản xuất chung
7) Cổ phần
8) Giá thành sản phẩm
9) Giá trị gia tăng
10) Ghi sổ
11) Khấu hao
12) Kinh phí công đoàn
13) Nguyên vật liệu

14) Nhật ký chung
15) Mã số thuế
16) Tài sản cố định
17) Trách nhiệm hữu hạn
18) Số hiệu tài khoản
19) Sản xuất kinh doanh
20) Việt Nam đồng
21) Tiền gửi ngân hàng
22) Tiền mặt

Ký hiệu
BHXH
BHYT
BHTN
CT
CPNVLTT
CPSXC
CP
GTSP
GTGT
GS
KH
KPCĐ
NVL
NKC
MST
TSCĐ
TNHH
SHTK
SXKD

VND
TGNH
TM

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Báo cáo thực tập
Lớp: CĐĐH KT9 – K9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Báo cáo thực tập
Lớp: CĐĐH KT9 – K9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất” đó là phương châm giáo dục
và đào tạo của ngành giáo dục nước ta.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về chuyên
ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm củng
cố vận dụng kiến thức đã được học vào thực tế, vừa nâng cao năng lực tay nghề
chuyên môn, vừa chủ động được công việc sau này khi tốt nghiệp ra trường về công
tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hòa nhập và đảm bảo các nhiệm vụ
được phân công.
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán, trong thời gian thực tập tại công ty, được

sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.s Đặng Thị Luân và Quý Công ty, em
đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của công ty và mạnh dạn chọn đề tài:
-

Kế toán vốn bằng tiền;
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh;
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương;

Với những đề tài trên em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm hiểu
biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý kiến hy vọng có thể giúp ích
cho hoạt động kết toán của công ty trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận thì có 2 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập;
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại đơn vị thực tập;
Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có thể báo
cáo này của em còn nhiều thiếu sót. Rất mong thầy cô giáo và Quý Công ty Cổ
Phần Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng Tiệp góp ý kiến để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Th.s Đặng Thị Luân và Ông Vũ Văn
Tiệp - Giám đốc Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng Tiệp cùng
tập thể nhân viên của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

1
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán
NỘI DUNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Sự hình thành và phát triển của đơn vị
Quá trình hình thành và phát triển:
• Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng
Tiệp
• Tên giao dịch: HOANG TIEP INTERNATIONAL TRADING
SERVICE
JOINT STOCK COMPANY
• Tên viết tắt:
HOANG TIEP ., JSC
• Địa chỉ trụ sở chính: Số43, tổ 30, xóm Giữa, Phường Mai Dịch, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
• Điện thoại:04 2145110
• Email:
• Ngành nghề kinh doanh:
- Dịch vụ tư vấn bất động sản;
- Dịch vụ đấu giá bất động sản;
- Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
- Dịch vụ quản lý bất động sản;
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm từ gỗ;
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nội, ngoại thất;
- Xây dựng các công trình dân dụng và giao thông;
- Kinh doanh hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm);
- Kinh doanh thiết bị điện tử và điện dân dụng;
- Mua bán, chế biến hàng thủy hải sản;
- Buôn bán tư liệu sản xuất và tiêu dùng;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Môi giới thương mại.

( Doanh nghiệp chỉ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng ( Một tỷ, năm trăm triệu đồng).
Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
Vũ Văn Tiệp

Chức vụ: Giám Đốc

Thành lập năm 2007, quãng đường 8 năm là thời gian đủ để một doanh
nghiệp khẳng định sự tồn tại và phát triển ổn định.Với tôn chỉ hoạt động, chất
lượng, lòng tin, uy tín của mình trên thị trường khốc liệt trong quá trình hội nhập

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

2
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
với nền kinh tế quốc dân và khu vực Công ty Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng
Tiệp đã góp phần không nhỏ trong việc đưa các sản phẩm ra thị trường.
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị
1.2.1.Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Giám đốc

Phòng
kinh

doanh

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng kỹ
thuật

1.2.2.Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Giám đốc
- Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty
theo phương hướng và kế hoạch đã đề ra.
- Xem xét, bổ nhiệm và bãi nhiệm từ cấp trưởng phòng và các tổ trưởng trở
xuống của công ty.
- Xây dựng cơ cấu quản trị và điều hành Công ty, xây dựng đội ngũ cán bộ,
nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động Công ty một cách
có hiệu quả và phát triển về dài lâu, ban hành quy chế lao động, tiền lương, tiền
thưởng, xem xét tuyển dụng, kỷ luật, sa thải theo đúng quy định hiện hành của luật
lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

3
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Ký kết hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch với cơ quan chức năng phù hợp
với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật pháp nhà Nước
trong hoạt động của Công ty.
b. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của phòng kinh doanh
- Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho thời
gian tiếp theo.
- Tìm kiếm khách hàng lâu dài để duy trì hoạt động liên lục cho Công ty
- Thúc đẩy mạnh tiếp thị tìm kiếm khách hàng
c. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính.
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế
tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo
quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán
các hợp đồng kinh tế thuốc phạm vi Công ty phân cấp quản lý.
- Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Công ty, báo cáo Giám
đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của Công ty để
có bieenh pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và
thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ và sổ sách
chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định.
d. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật
- Tiếp nhận đơn hàng từ phòng kinh doanh, phân tích đưa ra các thông số kỹ
thuật .
- Thực hiện các công việc bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm mà Công ty đã
phân phối đến khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Lớp: CĐĐH KT9 – K9

4
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Công ty Cổ phần Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng Tiệp hoạt đông kinh
doanh rất đa dạng gồm nhiều hoạt động nhưng cùng với sự biến động của thị trường
kinh tếCông ty đã chọn hình thức kinh doanh là đại lý phân phối ủy quyền của hàng
cửa cuốn Austdoor là ngành nghề kinh doanh chính.
1.4.Đặc điểm chung vế công tác kế toán tại Công ty.
-Chế độ, chuẩn mực kế toán đơn vị đang áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006, chuẩn mực kế toán Việt Nam
do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn kèm theo.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Viêt Nam đồng(VNĐ)
- Công ty thực hiện báo cáo kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi
tiết


Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

< -------->

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

5
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng
Tiệp được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế toán đều được thực
hiện ở phòng kế toán (chịu sự kiểm soát của kế toán tổng trưởng)

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng

Kế toán

viên

Kế toán
bán hàng

1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán
a. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán trưởng
- Kiểm tra, giám sát việc thu, chi tài chính của Công ty theo đúng chế độ tài
chính của nhà nước và Công ty quy định.
- Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình
hình thực tế của Công ty với thị trường.
- Hướng dẫn cán bộ kế toán thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng theo quy định
nhà nước.
- Phối hợp với các phòng kinh doanh, kỹ thuật trong các phương án phân
phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo quy định cửa Công ty.
- Lập báo cáo tổng hợp và đối chiếu các khoản thu, chi

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

6
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Lập báo cáo thuế, báo cáo thống kê, kê khai thuế, nộp thuế
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng, các sổ ngân hàng.
b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán viên
- Tập hợp công nợ, các khoản phải thu, chi

- Quản lý quỹ tiền mặt, thu chi, nộp tiền, rút tiền ngân hàng
- Kiển quỹ hàng tuần
- Kiểm tra công nợ đốc thúc khách hàng thanh toán đúng hạn và các khoản
công ty phải thanh toán cho nhà cung cấp
- Lập báo cáo tổng hợp hàng tuần cho kế toán trưởng
c. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán bàn hàng
-Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng hóa
- Viết hóa đơn cho khách hàng
- Lên lịch chuyển hàng cho khách và bảo hành sản phẩm nếu có yêu cầu
1.6. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
STT

Chỉ Tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

1

Tổng tài sản

985.075.654

1.350.986

1.717.150.586


2

Tài sản ngắn hạn

985.075.654

1.350.986

1.717.150.586

3

Tổng doanh thu

420.698.660

615.000.679

992.687.000

6

Lợi nhuận sau thuế

11.089.000

13.124.980

13.899.870


SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

7
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 2: CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP.
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN
-Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành
và tốn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Việc quản lý và sử dụng chúng có ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiềnốn nhằm đẳm bảo quyền chủ
động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế
toán được chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng chúng có mối quan hệ
hữu cơ gắn bó tạo thành hệ thống quản lý thực sự hiệu quả cao. Thông tin kế toán là
những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: Vốn và nguồn
vốn, tăng và giảm…Do đó việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra
những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của nguồn vốn
bằng tiền, vế nguồn thu và sự chi tiêu của chung trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh kiểm tra
chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả

kinh tế của đơn vị mình. Quá trình tìm hiểu chi tiết.
1.1.Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt(111), TGNH(112),
Tiền đang chuyển(113). Cả bao loại trên đề có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác
nhau và có yêu cấu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và
đảm bảo an toán cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm đúng mục đích.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

8
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
-Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của
Từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn
bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng
tham ô, lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
-Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu, chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra
việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo tiêu chí tiết
kiệm và hiệu quả cao.
-Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các
ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển( kế cả nội tê, ngoại tệ…)

Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
-Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam (VND)
-Các loại ngoại tệ phải đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi số kế toán.
1.1.3. Chứng từ sử dụng để hạch toán
- Hạch toán tiền mặt
Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu chi này phải có
chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Trên cơ sở đó kế toán tiến hành lập phiếu
thu-chi.Sau đó tiến hành thực hiện việc thu-chi đồng thời sử dụng phiếu thi-chi đó
để ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ.Cuối ngày kế toán kiểm tra lại tiền tại
quỹ, đối chiếu với báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ cho kế toán trưởng.
-Hạch toán tiền gửi ngân hàng
Việc thu chi qua TGNH. Kế toán lập ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, UNT,
UNC phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Sau đó kế toán đến Ngân
hàng thực thực việc thu, chi. Cuối ngày kế toán tập hợp chứng từ rồi ghi vào nhật
ký chung.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

9
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP.

1.2. Kế toán tiền mặt
Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ.Số tiền thường
xuyên có tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mô tính chất hoạt động của doanh
nghiệp và được ngân hàng thỏa thuận.
Để quản lý và hạch toán chính xác, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung
bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, quản lý và bảo quản
tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ thu chi hợp lệ, chứng
từ phải có chữ ký của Giám đốc doanh nghiệp và kế toán trường. Sau khi đã kiểm
tra chứng từ hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các khoản tiền và gửi lại
chứng từ đã có chữ ký của người nhận tiền hoặc người nộp tiền. Cuối ngày căn cứ
vào các khoản thu chi để ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo chứng từ để ghi sổ
kế toán.
Để phẩn ánh tình hình thu chi tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111”Tiến
mặt”
-Nội dung kết cấu TK 111
+Bên nợ:
• Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ…nhập quỹ
• Số tiền mặt thừa ở quỹ khi kiểm kê.
+Bên có:
• Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ…xuất quỹ
+Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ…còn tồn ở quỹ
tiền mặt.
Tìa khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111: Tiền Việt Nam

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

10

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc kim khí đá quý
1.2.1.Trình tự kế toán tiền mặt.
1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu tiền mặt
- Các nghiệp vụ tăng.
Nợ TK 1111: Số tiền nhập quỹ
Có TK 5111: Doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Doanh thu khác
Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Thu hồi công nợ phải thu
Có TK 3381: Tiền thừa tại quỹ chưa xác định rõ nguyên nhân
1.2.1.2.Kế toán các khoản phải chi tiền mặt
-Các nghiệp vụ giảm:
Nợ TK 112: Gửi tiền vào TK tại NH
Nợ TK114: Xuất quỹ tạm ứng
Nợ TK152,153,156: Xuất tiền mua vật tư, hàng hóa để nhập kho
Nợ TK331: Thanh toán cho người bán
Nợ TK 333: Nộp thuế và các khoản cho ngân sách nhà nước
Nợ TK334: Thanh toán lương cho người lao động
Có TK1111: Số tiền mặt xuất quỹ

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9


11
Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni
Khoa K toỏn Kim toỏn

1.2.2.S hch toỏn
Sơ đồ tổng hợp thể hiện quá trình hạch toán
thu chi tiền mặt
TK 511, 512
TK 111
Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK112

Gửi tiền mặt vào NH

Tk 711, 712

TK 121, 128
Mua chứng khoán, góp vn

Thu nhập hoạt động tài chính,
Hoạt động bất thờng
TK 112

lien doanh đầu t TSCĐ

Rút TGNH về quỹ

TK 131, 136
141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222,228
Thu hồi các khoản đầu t,
Ký cợc, ký quỹ

TK 152, 153
156,611,211
Mua vật t, hàng hoá,
TSCĐ

Các chi phí bằng tiền mặt

TK 331,315
331,333,334

Trả các khoản nợ phải trả

TK 144,244
Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ
Ký cợc

TK 142,241,
627,614,642

TK414,415,
431
Bổ xung quỹ


TK338,344
Nhận tiền do đơn vị khác ký
cợc, ký quỹ
TK 338
Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê
n v:
a ch:

SVTH: Nguyn Th Võn Anh
Lp: CH KT9 K9

TK 138
Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê
Mu s:02-TT(Ban hnh
Theo Q s: 15/2006-Q-BTC

12
Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày……..tháng…….năm…….
NỢ:……………………
CÓ:……………………
Họ, tên người nhận tiền:……………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Lý do chi:……………………………………………………………………………
Số tiền:…………………………(Viết bằng chữ)……………………………………
Kèm theo:…………………………Chứng từ gốc: ………………………………
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Giám đốc
(ký,đóng dấu)

Kế toán
trưởng

Người lập

Thủ quỹ

Người nộp

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đơn vị:

Mẫu số:02-TT(Ban hành


Địa chỉ:

Theo QĐ số: 15/2006-QĐ-BTC

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

13
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày……..tháng…….năm…….
NỢ:……………………
CÓ:……………………
Họ, tên người nhận tiền:…………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Lý do chi:………………………………………………………………………..
Số tiền:…………………………(Viết bằng chữ)………………………………..
Kèm theo:…………………………Chứng từ gốc: ………………………………
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Giám đốc
(ký,đóng dấu)

Kế toán

trưởng

Người lập

Thủ quỹ

Người nộp

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

14
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

Quý 2/2015 trích một số nghiệp vụ phát sinh:
-Nghiệp vụ tăng tiền mặt
-Ngày 5/4/2015 Khách hàng chị Hoa thanh toán tiền mua hàng theo HĐ số
1355PV số tiền 13000000VND

Nợ TK 1111: 13000000
Có TK 131CH: 13000000
- Ngày 5/4/2015 Chị Hà thanh toán số tiền thừa tạm ứng là 550000VNĐ
Nợ TK 1111: 550000
Có TK 141TH: 550000
-Ngày 28/4/2015.Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số
tiền là 27000000VNĐ
Nợ TK 1111: 27000000
Có TK 1121: 27000000
-Nghiệp vụ giảm tiền mặt
-Ngày 5/4 Tạm ứng chi mua văn phòng phẩm cho chị Hà
Nợ TK 141TH: 1000000
Có TK 1111: 1000000
-Ngày 10/5/2015 thanh toán tiền điện số tiền 735000VND
Nợ TK 6422: 735000
Có TK 1111: 735000
-Công ty CP Dịch Vụ Thương Mại Quốc Tế Hoàng Tiệp thanh toán tiền
lương tháng 11 năm 2014 cho nhân viên. Kế toán lập phiếu chi theo mẫu sau:
Nợ TK 3341BT: 30.420.000
Có TK 1111: 30.420.000

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

15
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán


-Ngày 22/6/2015 tạm ứng lương cho nhân viên
Nợ TK 141: 3500000
Có TK 1111: 3500000

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

16
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HOÀNG TIỆP
Đ/C: Số 43, tổ 30, xóm Giữa, phường Mai Dịch, quận
Cầu Giấy, Hà Nội
SỔ CÁI

Từ ngày 01/04/2015 đến ngày 30/06/2015
Năm 2015
Tài khoản:
Tên tài khoản:

1111
Tiền mặt

Loại tiền: VNĐ


Chứng từ

Ngày
tháng ghi
sổ

SH

NT

A

B

C

Diễn giải

D

Số tiền

TK
đối
ứng

Nợ




E

(1)

(2)

Tháng…. Năm….
Số dư đầu kỳ

15,250,000

05/04/2015

PKT

05/04/2015

Phát sinh trong kỳ
Tạm ứng Hà mua văn phòng
phẩm

05/04/2015

PC0068

05/04/2015

Chi lương tháng 3

1111


43,529,855

10/04/2015

PC0069

10/04/2015

Thanh toán tiền điện tháng 3

1111

420,550

28/04/2015

PT0022

28/04/2015

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

1111

27,000,000

04/05/2015

GBN


04/05/2015

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

1111

45,000,000

05/05/2015

PC0070

05/05/2015

Thanh toán lương tháng 4

1111

43,580,000

10/05/2015

PC0071

10/05/2015

Thanh toán tiền điện tháng 4/2015

1111


375,000

06/05/2015

BTTL

06/05/2015

Thanh toán lương tháng 5

1111

44,782,692

06/10/2015

PC0072

06/10/2015

Thanh toán tiền điện tháng 5

1111

415,260

19/06/2015

GBC


19/06/2015

Kiều Quang Khánh cho vay

1111

40,000,000

20/06/2015

GBN

20/06/2015

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

1111

47,000,000

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

1111

1,000,000

17
Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
22/06/2015

PC0073

22/06/2015

Chi tiền thuê văn phòng quý 2

1111

15,000,000

22/06/2015

PC0074

22/06/2015

Chi tạm ứng lương cho nhân viên

1111

3,500,000

Cộng phát sinh trong kỳ


159,000,000

Số dư cuối kỳ

25,146,643

149,103,357

Ngày 30 tháng 6 Năm 2015
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

1.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh
nghiệp với cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua ngân hàng,
đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thân thiện, vừa chấp hành nghiêm
chỉnh thanh toán.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn
bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt đều phải gửi vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp gửi vào ngân hàng bao
gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ..trren các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên

dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như tiền lưu ký, séc bảo
chi, séc chuyển tiền, thư tín dụng.
-Chúng từ để hạch toán tiền gửi Ngân hàng:
+ Giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của ngân hàng.
+ Các chứng từ khác: Séc chuyển tiền, séc định mức, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
-Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán tiền gửi ngân hàng được hạch toán trên TK112-TGNH. Kết cấu và
nội dung của tài khoản như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
Bên Có: Các khoản rút ra từ Ngân hàng

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

18
Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Dự Nợ; Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng
+TK 112 có 3 TK cấp 2:
• TK1121-Tiền Việt Nam: Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại
Ngân Hàng
• TK1122-Ngoại tệ: Phản ánh khoản tiền ngoại tệ đang gửi tại Ngân Hàng
• TK1123-Vàng bạc, kim khí đá quý: Phản ánh khoản tiền vàng bạc, kim
khí đá quý đang gửi tại Ngân Hàng
1.3.1. Trình tự hạch toán TGNH
1.3.1.1.Kê toán tăng TGNH
Nợ TK 1121: TGNH

Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng và cung cấp dv
Có TK 131,136,141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 121, 128: Thu hồi các khoản đầu tư
Có TK 711: Doanh thu khác
1.3.1.2.Kế toán giảm TGNH
Nợ TK 1111: Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 152,153,156: Mua hàng hóa
Nợ TK 311,331,333: Thanh toán các khoản nợ
Nợ TK 642: Thanh toán khoản phí phục vụ kinh doanh
Có TK 1121: TGNH
1.3.2.Sơ đồ hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

19
Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni
Khoa K toỏn Kim toỏn

S HCH TON
TK 111

TK 112

Gửi tiền vào NH

TK111

Rút tiền gửi NH

TK511,512

TK152,153

Doanh thu bán sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ
TK131,136, 141

156,611

Mua vật t hàng hoá

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222
Thu hồi vốn đầu t bằng
chuyển khoản

TK 211,213
214
Mua TCSĐ, thanh toán,
chi phí XDCB

TK338,334
Nhận ký cợc, ký quỹ của
đơn vị khác
TK144,244
Thu hồi tiền ký cợc, ký quỹ

TK411,441
451, 461

TK311,315,
331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ
phải trả
TK121,128
Mua chứng khoán, góp
vốn liên doanh
TK144,244

-Nhận vốn liên doanh do ngân Xuất tiền ký cợc,ký quỹ
sách cấp, cổ đông góp
-Nhận tiền cấp dới nộp lên để
TK627,641,642
lập quỹ quản lý cấp trên.
-Nhận kinh phí sự nghiệp
Thanh toán các khoản
TK711, 721
chi phí phục vụ SX
Thu nhập hoạt động tài chính,
hoạt động bất thờng
Thỏng 12/2014 trớch mt s nghip v

SVTH: Nguyn Th Võn Anh
Lp: CH KT9 K9

20
Bỏo cỏo thc tp



×