Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty TNHH Kim loại Kim Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 93 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-1-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ............................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................7
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán..............................................................................................24
2.1.6.Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................................25
2.2. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn..................27
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn..........................................27
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn.................................................29
2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn
.................................................................................................................................................47
2.2.2.1. Khái quát thực trạng chung kế toán tiền lương và cách tính lương của Công ty TNHH
Kim Loại Kim Sơn.....................................................................................................................47
2.2.2.2.Chế độ về trích các khoản lương trong Công ty...........................................................48
2.2.3.Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty TNHH Kim
Loại Kim Sơn............................................................................................................................53
2.2.3.1.Khái quát chung thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Kim Loại Kim Sơn.......................................................................................................53
2.2.3.2.Các phương pháp tiêu thụ hàng hóa............................................................................53
2.2.3.3.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.....................................................................54
2.2.3.4. Kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn..................................................54
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn
.................................................................................................................................................72
2.2.4.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................................72


Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................77
2.2.4.1. Chi phí bán hàng.........................................................................................................79
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn.....................79
2.3. Nhận xét kiến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty TNHH Kim Loại Kim
Sơn..............................................................................................................................................85
2.3.1. Nhận xét về tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn..................................85
2.3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn.................................86
2.3.2.1. Ưu điểm......................................................................................................................86

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-2-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

2.3.2.2. Nhược điểm................................................................................................................87
2.3.3. Khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn
.................................................................................................................................................87
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................91

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP: Cổ phần
TSCĐ: Tài sản cố định
BHXH: Bảo hiểm xã hội

BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CCDC: Công cụ dụng cụ
NVL: Nguyên vật liệu
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
GTGT: Giá trị gia tăng
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-3-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

TK :Tài khoản
CPTC: Chi phí tài chính

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Biểu
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24

2.25
2.26
2.27
2.28
2.29
2.30
2.31
2.32
2.33
2.34
2.35
2.36
2.37

-4-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất của Công ty
Hệ thống chứng từ kế toán Công ty
Hệ thống tài khoản Công ty
Hệ thống sổ sách Công ty
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu thu

Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Giấy báo có
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Giấy báo nợ
Sổ Cái TK 112
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Giấy báo có
Hóa đớn GTGT
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Giấy báo có
Sổ chi tiết TK 632
Sổ Cái TK 112
Sổ chi tiết TK 511
Sổ Cái TK 511
Phiếu chi
Hóa đơn cước dịch vụ viễn thông
Phiếu chi
Sổ chi tiết chi phí QLDN TK 6422
Sổ Cái TK 6422
Sổ chi tiết TK 911

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9


Trang
06
13
14
17
25
26
27
28
29
30
31
33
35
36
37
38
39
44
45
51
52
53
54
55
56
57
58
59

60
61
63
64
67
68
69
70
71
76

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2.38
2.39

Sổ Cái TK 911
Sổ Nhật ký chung

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

-5-

Khoa Kế toán-Kiểm toán
77
79

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-6-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình vẽ,
đồ thị

Tên hình vẽ, đồ thị

Trang

1.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty

03

1.2

Sơ đồ quy trình mua và tiêu thụ hàng hóa của Công ty

04

2.1


Trình tự ghi sổ kế toán Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn

18

2.2

Sơ đồ bộ máy ké toán tại Công ty

19

2.3

Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền tại Công ty

23

2.4

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt

24

2.5

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng

34

2.6


Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương

42

2.7

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích

43

theo lương
2.8

Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ tại Công ty

50

2.9

Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí QLDN của Công ty

65

2.10

Quy trình ghi sổ kế toán chi phí QLDN của Công ty

68

2.11


Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán xác định kết quả hoạt

74

2.12

động kinh doanh
Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh của

75

Công ty

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-7-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự đổi mới và phát triển chung của nền kinh tế, các doanh nghiệp thương
mại đã có sự chuyển biến đổi mới trong phương thức sản xuất kinh doanh, phương
thức quản lý. Công ty TNHH Kim loại Kim Sơn đã nỗ lực cố gắng không ngừng
vươn lên và đứng vững trong nền kinh tế thị trường, tạo lòng tin với khách hàng,

góp phần xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng ở nước ta, đóng góp vào sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân. Sự thành công đó là kết quả của sự lãnh đạo
sáng suốt của Ban lãnh đạo Công ty, sự cố gắng của tập thể đội ngũ cán bộ công
nhân viên trong quá trình nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn và không thể
thiếu vai trò quan trọng của công tác kế toán tại Công ty.
Là sinh viên Khoa Kế toán Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, trong quá
trình thực tập tại Công ty TNHH Kim loại Kim Sơn, dưới sự hướng dẫn tận tình của
Cô giáo – Lương Thị Hân cùng với sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị nhân viên
phòng Tài chính - Kế toán đã giúp em có điều kiện củng cố, tích luỹ, làm sáng tỏ
những kiến thức tiếp thu trong nhà trường về cách thức tổ chức, trình tự công tác kế
toán trong doanh nghiệp. Đồng thời, quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em có
thêm kinh nghiệm thực tế và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán. Báo cáo
của em gồm những nội dung sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Kim loại Kim Sơn
Phần 2:Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty TNHH
Kim loại Kim Sơn
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những
sai sót trong báo cáo thực tập này. Em mong nhận được sự góp ý của Cô giáo
hướng dẫn và các thầy cô khác trong khoa để em có thể hoàn thiện báo cáo thực tập
cũng như vốn kiến thức của mình.

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-8-


Khoa Kế toán-Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIM LOẠI KIM SƠN
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn
Tên bằng tiến anh: Kim Sơn Metal Company Limited
Trụ sở chính: Số 15, ngách 72/109 phố Quan Nhân, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Tel: (84) 36422926
Fax: (84) 36425240
Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
Số đăng kí: 0105327549
Ngày thành lập: 24/05/2011
Vốn điều lệ: 6 000 000 000 (Sáu tỷ đồng)
Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn được thành lập 24/05/2011, là Công ty bề dầy
kinh nghiệm và khả năng cung cấp tốt về chất lượng, giá thành, chủng loại các
nguyên vật liệu và sản phẩm thép không gỉ dùng trong lĩnh vực công nghiệp và
trang trí, các vật liệu thép chịu nhiệt, thép đặc chủng, thép chịu mài mòn, kim loại
hầu như Nikel, Titan, Đồng, Nhôm… Tất cả các sản phẩm và nguyên liệu đều được
nhập khẩu từ Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Malaisya,
Singapore…
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật - kinh doanh năng động, nắm vững chuyên môn và thị
trường, cũng như nguồn hàng ổn định, phong phú… chúng tôi luôn đem tới cho quý
khách hàng các sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, giá cả cạnh
tranh, cũng như sự hỗ trợ tối đa các dịch vụ sau bán hàng.
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý
Công ty được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH nên bộ máy quản lý của Công
ty sẽ hoạt động dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc. Công ty có 1 Giám đốc, 1 Phó Giám
đốc và 1 Kế toán trưởng. Bộ máy hoạt động của Công ty bao gồm 3 phòng ban chức
năng và kho. Trong đó, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận, phòng ban chức
năng được quy định cụ thể qua sơ đồ 1.1.


Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-9-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Giám đốc

Phó giám đốc

Khối văn phòng

Phòng tài
chính
hành
chính

Phòng kỹ
thuật

Phòng
kế toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, làm việc tập thể, kết hợp với các cá nhân phụ trách, đề cao trách nhiệm cá
nhân và tiếp thu chủ động, sáng tạo của các thành viên trong công ty. Mỗi thành
viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm cá nhân về lĩnh vực được phân công của
mình.
- Giám đốc: là người lãnh đạo và điều hành hoạt động của công ty. Ngoài ra còn

vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xem xét thực hiện công tác kế toán tài chính
theo sự chỉ đạo của công ty đặt ra. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở nhân viên hoàn
thành công việc theo đúng thời gian quy định.
- Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, được giám đốc phân công
và ủy quyền để phụ trách một số công việc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc
thực hiện công việc được phân công, dùng quyền hạn của giám đốc để giải quyết
công việc khi có sự ủy quyền của giám đốc.
- Khối văn phòng:

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-10-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

+ Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ
chức nhân sự, về các chế độ hiện hành của Nhà nước như: tiền lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế.

+ Phòng kỹ thuật có chức năng tham mưu kế hoạch tư vấn, thiết kế, để ra cách tính
toán hiệu quả để tăng sự thu hút khách hàng.
+ Phòng kế toán nắm toàn bộ về hoạt động thu chi của công ty, theo dõi tình hình
nhập – xuất – tồn hàng hóa, tình hình công nợ của công ty.
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại chuyên cung cấp tốt về
chất lượng, giá thành, chủng loại các nguyên vật liệu và sản phẩm thép không gỉ
dùng trong lĩnh vực công nghiệp và trang trí, các vật liệu thép chịu nhiệt, thép đặc
chủng, thép chịu mài mòn, kim loại hầu như Nikel, Titan, Đồng, Nhôm… Tất cả
các sản phẩm và nguyên liệu đều được nhập khẩu từ Châu Âu, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Malaisya, Singapore…
- Các dạng nguyên vật liệu chủ yếu cung cấp bao gồm : Dạng tấm, cuộn, băng. Ông
đúc , ống hàn , cây đặc, các dạng hình khác : Lục giác, bát giác, chữ V, U,I ,H…phụ
kiện công nghiệp,van công nghiệp.. được sản xuất theo các tiêu chuẩn JIS, ASTM,
GB, DIN…ngoài ra cung cấp các dạng nguyên vật liệu và quy cách phi tiêu chuẩn,
các sản phẩm đặc thù hoặc theo bản vẽ của khách hàng.
- Quy trình mua và tiêu thụ hàng hóa của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Lên kế
hoạch mua
hàng

Mua
hàng

Nhập
kho

Xuất kho


Thu tiền
Bán hàng
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ quy trình mua và tiêu thụ hàng hóa của Công ty
Trước khi mua hàng Công ty sẽ lên kế hoạch các mặt hàng cần nhập và số lượng
nhập hàng cần thiết. Từ bản kế hoạch này Công ty bắt đầu tham khảo giá thị trường
và chọn nhà cung cấp, ký hợp đồng và nhận hàng. Hàng hóa nhập sẽ được chuyển
đến kho của Công ty và được theo dõi quản lý chặt chẽ theo mặt hàng và số lượng.

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-11-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Khi có khách hàng đến mua hàng thì kế toán bán hàng lập Hóa đơn GTGT từ đó thủ
kho sẽ căn cứ để xuất hàng. Tiền hàng có thể nhận tùy theo hợp đồng Công ty ký
với khách hàng nhận lúc ký hợp đồng, hóa đơn bán hàng hoặc sau khi đã nhận đủ
hàng.
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Kim Loại Kim Sơn
Trong những năm gần đây, nền kinh tế gặp khó khăn do khủng hoảng, điều đó ảnh
hưởng trực tiếp đến tình hình tiêu thụ thép của Công ty. Ban lãnh đạo Công ty đã cố
gắng điều hành Công ty vượt qua thời điểm khó khăn này. Tất cả được thể hiện
trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây như sau:


Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-12-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Bảng 1.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất (2012, 2013, 2014) của Công ty
(ĐVT: VNĐ)
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Doanh thu HĐ tài chính
Chi phí BH
CP QLDN
CP TC
TN khác
CP khác
LN khác

LN KT trước thuế TNDN
Số lao động (người)
Thu nhập BQ/lao động

8.635.081.214
7.448.657.349
6.423.861
0
1.146.874.954
9.972.976
236
178.458
(178.222)
35.832.027
25
3.000.000

7.075.701.571
6.048.123.580
7.577.990
0
1.000.248.953
10.535.751
299
150.347
(150.048)
23.120.576
20
3.200.000


8.269.170.025
7.078.706.469
6.969.907
0
1.151.397.973
12.034.142
240
135.471
(135.231)
33.730.886
28
3.800.000

Chênh lệch 2013/2012
Số tiền
Tỉ lệ %
(559.379.643)
(6.48)
(1.400.533.769) (18.80)
1.154.129
17.97
0
0
(146.626.001)
(12.78)
562.775
5.64
63
26.69
(28.111)

(15.75)
28.174
(15.80)
(12.711.451)
(35.48)
(5)
(20)
200.000
6.67

Chênh lệch 2014/2013
Số tiền
Tỉ lệ %
1.193.468.454 16.87
1.030.582.889 17.04
(608.083)
(8.02)
0
0
151.149.020
15.11
1.498.391
14.22
(59)
(19.73)
(14.876)
(9.89)
14.817
(10.95)
10.610.310

45.89
8
40
600.000
18.75
(Nguồn : Phòng kế toán)

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

-13-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-14-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Nhận xét:

Qua bảng số liệu kết quả sản xuất kinh doanh ta thấy có sự thay đổi rõ rệt.
Lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh năm 2013 so với 2012 và 2014 so với 2013 có sự
thay đổi rõ rệt. Đó là do sự ảnh hưởng của nền kinh tế đang trong tình trạng lạm
phát kéo dài. Các công trình xây dựng bị đình trệ . Dẫn đến tình trạng lượng hàng
hóa mua về bị tồn đọng làm giảm doanh thu. Mặc dù vậy trong năm 2014 công ty
tăng doanh thu so với 2013. Do ảnh hưởng của cá nhân tố sau:
Giá vốn hàng bán năm 2013 so với năm 2012 giảm 1.400.533.769đ tương ứng
18.08%. Nhưng sang năm 2014 Công ty đã tăng giá vốn hàng bán 1.030.582.189đ,
tương ứng tăng 17,04%. Công ty nên tham khảo giá hàng hóa của nhiều nhà cung
cấp để chọn ra giá nhập tốt nhất để không tốn chi phí và góp phần tăng doanh thu.
Bên cạnh đó tìm được nguồn hàng giá rẻ nhưng phải đảm bảo chất lượng tránh
giảm uy tín của Công ty đối với khách hàng.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 so với 2012 giảm đáng
kể. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 giảm 146.626.001đ, tương ứng giảm
12.78%, sang năm 2014 tăng đáng kể với 15.11%. Chi phí bán hàng không phát
sinh cho thấy Công ty không đầu tư quảng cáo. Công ty nên có kế hoạch chi tiết
trong việc tiết kiệm chi phí trong khi giá cả tăng, giảm các chi phí không cần thiết,
kiểm tra chặt chẽ các khoản chi tránh tăng chi phí đặc biệt trong khâu nhập khẩu
hàng hóa nước ngoài.
Số lao động Công ty tăng giảm rõ rệt, phụ thuộc tình hình kinh doanh của Công ty,
nhưng mức lương luôn tăng lên cho thấy Công ty đã quan tâm đến đời sống công
nhân, những người trực tiếp tạo ra doanh thu.
Kết quả kinh doanh 3 năm tương đối tốt Công ty nên phát huy, tăng cường quản lý
chặt giá hàng hóa đầu vào để hạ giá thành sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ để
tăng doanh thu.

PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH KIM LOẠI KIM SƠN
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty
2.1.1. Các chính sách kế toán chung


Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-15-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

-Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành “ Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
-Báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế
toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với các quy định của luật kế toán
03/2003/HQ11 17/06/2003 và Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung.
-Công ty áp dụng niên độ kế toán năm, kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
-Doanh nghiệp áp dụng việc kê khai, tính thuế GTGT theo hướng dẫn của luật thuế
hiện hành với mức thuế suất 10%, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: phương pháp thực tế đích danh.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: công ty không trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
-Nguyên tắc ghi nhận phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá, được phản ánh
trên bảng cân đối kế toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn
lại.
Việc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình và khấu hao Tài sản cố định hữu hình thực
hiện theo chuẩn mực kế toán số 03- Tài sản cố định hữu hình, Thông tư
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về ban hành
hướng dẫn Chế độ quản lí và sử dụng tài sản cố định. Ngày 25/4/2013, Bộ Tài
chính ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), thay thế Thông tư số 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009.

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-16-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản chiết
khấu thương mại hoặc giảm giá) các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Tài sản cố định hữu hình được ghi tăng

nguyên giá của tài sản khi các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong
tương lai. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn được điều kiện trên được Công ty
ghi nhận vào chi phí khác.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với tài sản cố định hữu
hình. Ké toán tài sản cố định hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng
tích chất và mục đích sử dụng trong hoạt động kinh doanh của công ty gồm:

Loại tài sản cố định

Thời gian khấu hao <năm>

Nhà cửa, vật kiến trúc

10

Máy móc , thiết bị

5-20

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

20

Thiết bị, dụng cụ quản lí

5-20

Tài sản cố định khác

4


Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-17-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

-Nguyên tắc ghi nhận phương pháp khấu hao TSCĐ vô hình:
Tài sản cố định vô hình của công ty là Giá trị thương hiệu Kim Loại Kim Sơn được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian ước tính là 20 năm.
Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên Bảng
cân đối kế toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Công ty áp dụng phương pháp hấu hao đường thẳng đối với tài sản cố định vô hình.
Kế toán tài sản cố định vô hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất
và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm:
Loại tài sản cố định

Thời gian khấu hao <năm>

Giá trị thương hiệu

20

-Chi phí trả trước được vốn hóa và phân bổ dần chi phí kinh doanh trong kì là
giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng thuộc loại tài sản lưu động phân bổ 1

lần có giá trị lớn và có giá trị sử dụng dưới một năm.
-Chi phí phải trả của công ty là khoản trích trước chi phí lãi vay đối với các hợp
đồng vay quy định trả lãi vay sau. Giá trị ghi nhận được xác định dựa vào hợp đồng,
khế ước vay và thời gian vay thực tế.
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận (lãi) từ hoạt động của
doanh nghiệp sau khi trừ đi só thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do
áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của
năm trước.
Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu bán các sản phẩm thép.
Doanh thu bán hàng hóa ,sản phẩm được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
tiền đã thu và sẽ thu được theo nguyên tắc dồn tích, ghi nhận khi chuyển giao hàng
hóa cho khách hàng, phát hành hóa đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán
phù hợp với hóa đơn GTGT.
Doanh thu xây lắp được xác định theo giá trị khối lượng thực hiện, được khách
hàng xác nhận bằng nghiệm thu, quyết toán, đã phát hành hóa đơn GTGT.
Doanh thu từ lãi tiền gửi, được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng
kì, phù hợp với hai điều kiện ghi nhận doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-18-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy đinh tại chuẩn mực số 14-Doanh thu

và thu nhập khác.
Các khoản nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu trong kì.
Chi phí tài chính được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tổng
chi phí tài chính phát sinh trong kì, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính
bao gồm chi phí lãi vay, chênh lệch tỷ giá…
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác nhận trên cơ sở thu nhập
chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năn hiện hành.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại được xác định trên cở sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số
chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Không bù
trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC” ngày 14
tháng 09 năm 2006.
Bảng 2.1: Bảng hệ thống chứng từ kế toán của Công ty
TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT
BB (*) HD (*)

I- Lao động tiền lương
1

Bảng chấm công

01a-LĐTL


x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

x

5

Giấy đi đường


04-LĐTL

x

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
05-LĐTL
hoàn thành

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

x

9


Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL

x

10

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
11-LĐTL
hội

x

II- Hàng tồn kho
1

Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x


Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-19-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,
03-VT
sản phẩm, hàng hoá

x

4

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

04-VT

x

5

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản

05-VT
phẩm, hàng hoá

x

6

Bảng kê mua hàng

x

06-VT

III- Tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x


3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

x

6

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT


x

7

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ,
08b-TT
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)

x

8

Bảng kê chi tiền

09-TT

x

IV- Tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ


02-TSCĐ

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
03-TSCĐ
hoàn thành

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

x

6


Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

x

B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

x

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm
đau, thai sản

x

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL x

4

Hoá đơn bán hàng thông thường


02GTGT-3LL x

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

x

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-20-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

2.1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
-Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Bảng 2.2: Bảng hệ thống tài khoản của Công ty
TK Cấp 1 TK cấp 2 Tên tài khoản
LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
111


1111
1112

112

1121
1122

131
133

1331

138

1381
1388

141

142
152
153
156

Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam

Ngoại tệ
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Hàng hoá
LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN

211

214

242
244

2111
2113
2141
2143

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn TSCĐ

Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
Đầu tư tài chính dài hạn
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ, ký cược dài hạn

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-21-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ

311
315
331
333

334
335
338

341


353

Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
3389 Bảo hiểm thất nghiệp
Vay, nợ dài hạn

3411 Vay dài hạn
3412 Nợ dài hạn
3414 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
3531 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3532 Quỹ khen thưởng
3533 Quỹ phúc lợi
3534 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU

411
421

4211
4212

Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
LOẠI 5: DOANH THU

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
5111
511
515

521

.
.
5211
5212
5213

-22-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TK: 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

632
635
642

TKCấp1
711

6421
6422

TKCấp2

Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI 7 : THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC

811
821
911

Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh

2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung trên máy vi tính, sử dụng phần
mềm kế toán Misatạo kiện thuận lợi cho việc thu thập và xử lý thông tin kịp thời,
nhanh chóng. Đến thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài chính công ty đã in đầy đủ Báo
cáo tài chính, sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết.

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-23-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Bảng 2.3. Hệ thống sổ sách của Công ty

SốTT

Tên sổ

Ký hiệu

01 Sổ Nhật ký chung

S03a-DNN

02 Sổ Nhật ký thu tiền

S03a1DNN

03 Sổ Nhật ký chi tiền

S03a2DNN

04 Sổ Nhật ký mua hàng

S03a3DNN


05 Sổ Nhật ký bán hàng

S03a4DNN

06

Tên TK

Sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
S03b-DNN
chung)

07 Bảng cân đối số phát sinh

S04-DNN

08 Sổ quỹ tiền mặt

S05a-DNN

111

09 Sổ tiền gửi ngân hàng

S06-DNN

112

10


Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng
S07-DNN
hóa

11

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ,hàng
S08-DNN
hóa

156

12 Thẻ kho (Sổ kho)

S09-DNN

156

13 Sổ tài sản cố định (TSCĐ)

S10-DNN

221

14 Thẻ Tài sản cố định

S12-DNN

221


15

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
S13-DNN
bán)

131,331

16

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
S14-DNN
bán) bằng ngoại tệ

131,331

17 Sổ chi tiết tiền vay

S16-DNN

331,341

18 Sổ chi tiết bán hàng

S17-DNN

511

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-24-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Trình tự ghi sổ kế toán theo phần mềm Misa được minh họa theo sơ đồ:
SỔ KẾ TOÁN- Sổ tổng hợp
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Misa

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

theo hình thức Nhật ký
chung
- Sổ chi tiết

-Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH

-Báo cáo kế toán quản

trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Kim Loại Kim Sơn
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra nhập số liệu vào
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Số liệu đã được nhập từ chứng từ và
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được ghi vào phần mềm kế toán Misa.
Cuối tháng và cuối năm sau khi đã phản ánh toàn bộ số liệu đã phát sinh trong phần
mềm kế toán Misatiến hành in sổ Tổng hợp theo hình thức nhật kí chung, sổ chi tiết
và Báo cáo tài chính. Cuối cùng tiến hành đối chiếu số liệu tổng hợp được ở cuối
tháng, cuối năm trên sổ tổng hợp, sổ chi tiết, Báo cáo tài chính để đảm bảo tính
khớp đúng. Từ kết quả kinh doanh của năm hiện tại lập ra báo cáo kế toán quản trị.
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán
* Báo cáo theo năm: có 5 loại báo cáo kế toán ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp dụng theo quy định của BTC

Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-25-

Khoa Kế toán-Kiểm toán

-Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DNN

-Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DNN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DNN
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DNN
-Bảng cân đối số phát sinh mẫu số F01-DNN
* Báo cáo theo quý:
-Báo cáo thuế GTGT theo quý mẫu số 01-GTGT
-Báo cáo thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/KK-TNCN
-Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý mẫu số 01A/TNDN
-Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý mẫu số BC26-AC
2.1.6.Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
vốn bằng
tiền

Kế toán
bán hàng

Kế toán
thuế

Kế toán
thanh
toán

Thủ quỹ


Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình một phòng kế toán trung tâm của
công ty, bao gồm các nhân viên kế toán phù hợp với các khâu công việc, các phần
Trần Thị Hồng Hạnh – CDDHKT3K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


×