Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.75 MB, 115 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................5
PHẦN 1..................................................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO IN ẤN VÀ THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG SƠN......................................................................................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và
Thương mại Trường Sơn....................................................................................................8
1.1.1. Quá trình hình thành của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại
Trường Sơn........................................................................................................................8
1.1.2. Khái quát về sự phát triển của công ty..................................................................12
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương
mại Trường Sơn...............................................................................................................14
1.2.1. Tổ chức bộ máy tại Công ty..................................................................................14
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn
và Thương mại Trường Sơn.............................................................................................14
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất & kinh doanh của Công ty CP Quảng cáo In Ấn và
Thương mại Trường Sơn:.................................................................................................16
1.3.1. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất, kinh doanh.................................................16
CP Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn...............................................................16
1.3.2. Đánh giá khái quát ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm và hoạt động đến công tác
kế toán của công ty...........................................................................................................17
1. 4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Quảng
cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn trong 3 năm hoạt động.......................................18
1.4.1 Một số chỉ tiêu kinh tế từ năm 2012 - 2014...........................................................18
1.5. Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và


Thương mại Trường Sơn..................................................................................................21
1.5.1 Các chính sách kế toán chung................................................................................21
1.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán.....................................................................................22
1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán.....................................................................................24
1.5.4 Hệ thống sổ sách kế toán........................................................................................26
1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán.......................................................................................28
Hàng tháng kế toán thuế phải tập hợp chứng từ, nhập số liệu vào các bảng kê bán ra và
bảng kê mua vào để lập Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành theo Thông
tư 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 và gửi lên Chi cục thuế quận.................28
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - DNN ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC).............................................................................28
Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F 01- DNN ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC).............................................................................28
1.5.6 Bộ máy kế toán của công ty..................................................................................29

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Các thành viên của phòng kế toán có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, mỗi thành viên là một
mắt xích tạo thành cơ cấu tổ chức kế toán hoàn chỉnh, nếu thiếu một mắt xích thì không thể
tạo ra một hệ thống kế toán chặt chẽ....................................................................................29
PHẤN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO IN ẤN VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG SƠN.32

2.1. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương
mại Trường Sơn...............................................................................................................32
2.1.1. Ý nghĩa nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền....................................................32
2.1.2. Hệ thống chứng từ sử dụng để hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty........32
2.1.3. Kế toán tiền mặt....................................................................................................33
Quy trình luân chuyển chứng từ:.........................................................................................34
..............................................................................................................................................37
2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................................43
2.1.5. Hệ thống sổ sách để hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty........................54
2.2. Hạch toán kế toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn................................................................58
2.2.1. Chi phí sản xuất kinh doanh..................................................................................58
2.2.2. Giá thành sản phẩm...............................................................................................59
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................60
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tập hợp giá thành....................................60
2.2.5. Phương pháp tính giá thành...................................................................................60
2.2.6. Trình tự hạch toán.................................................................................................61
2.2.7. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị:.....................................................62
2.2.8. Hệ thống sổ sách sử dụng tại đơn vị.....................................................................71
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần
Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn................................................................77
2.3.1. Đặc điểm của hoạt động bán hàng tại công ty......................................................77
2.3.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...................................................77
2.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ.............................................................................79
2.3.4. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị:.....................................................85
2.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................85
2.3.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................................87
2.3.4.3. Kế toán chi phí kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh.............................90
2.3.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................99
2.4. Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị vè Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và

Thương mại Trường Sơn................................................................................................104
2.4.1. Nhận xét về bộ máy tổ chức, quản lý của đơn vị................................................104
2.4.1.1. Nhận xét chung................................................................................................104
2.4.1.2. Về ưu điểm.......................................................................................................105
2.4.1.3. Về những hạn chế còn tồn tại trong kế toán.....................................................106
2.4.2. Một số giải pháp, kiến nghị tại Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại
Trường Sơn....................................................................................................................107
KẾT LUẬN........................................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................114

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 3

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24


DN
TNDN
GTGT
TSCĐ
CP
NVL
CCDC
TP
SXKD
TM
TNHH
DNN
CN
KKTX
SP
ĐM

K/c
SXC
PX
NCTT
CPSX
DT
HB

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Diễn giải
Doanh nghiệp

Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Chi phí
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Thành phẩm
Sản xuất kinh doanh
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp nhỏ
Công nghiệp
Kê khai thường xuyên
Sản phẩm
Định mức
Hóa đơn
Kết chuyển
Sản xuất chung
Phân xưởng
Nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất
Doanh thu
Hàng bán

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


LỜI MỞ ĐẦU

nền kinh tế nước ta là nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường,
có sự quản lý của nhà nước, giữa các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển
có sự cạnh tranh gay gắt. Muốn đứng vững đòi hỏi đơn vị sản xuất kinh doanh phải
cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ phù hợp. Tiết kiệm chi phí và không ngừng hạ
giá thành là hai yếu tố quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có được chỗ đứng vững chắc trên thị
trường, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã đẹp và đặc biệt hơn
nữa là giá thành hợp lý. Trước sự cạnh tranh gay gắt của kinh tế thị trường, hiện nay
ngoài việc sản xuất và cung cấp một khối lượng sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao,
chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, doanh nghiệp cần
phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí sản xuất và đưa ra thị trường những sản phẩm có
giá cả tương xứng với chất lượng của sản phẩm.
Trong mỗi doanh nghiệp, vai trò và nhiệm vụ của người kế toán là cung cấp
đầy đủ các thông tin kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cho các nhà quản lý đồng thời phản ánh được tình hình biến động của toàn bộ tài
sản và nguồn vốn của đơn vị kinh doanh từ đó giúp các nhà quản lý tìm ra hướng đi
mới cho doanh nghiệp nhằm mục đích thu được lợi nhuận cao nhất có thể.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trường thì các doanh
nghiệp cũng cần phải có đội ngũ lao động và quản lý tốt, có nghiệp vụ và nhân lực
đào tạo bài bản phải kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Để có được kiến thức như hôm nay, em vô cùng biết ơn quý thầy cô giảng viên
Khoa Kế Toán-Kiểm Toán Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Trong quá trình
thực tập tại Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn, em đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty,
đặc biệt là chị Ngô Thị Thanh Nga– nhân viên kế toán tổng hợp trong công ty.
Trong báo cáo thực tập em đã cố gắng trình bày một cách trung thực và chính xác
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn

và Thương mại Trường Sơn. Dù đã có rất nhiều cố gắng song báo cáo thực tập này
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy
Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

cô giáo, ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán của công ty cùng toàn thể các bạn
sinh viên.
Bài báo cáo có kết cấu gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường
Sơn
Phấn 2: Thực trạng công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty Cổ phần
Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn.

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO IN ẤN VÀ
THƯƠNG MẠI TRƯỜNG SƠN

Cán bộ hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Trang
Lớp: ĐHKT2
Khóa: 7
Mã sinh viên: 0741070104

HÀ NỘI – 2016

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO IN ẤN VÀ
THƯƠNG MẠI TRƯỜNG SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn

và Thương mại Trường Sơn
1.1.1. Quá trình hình thành của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương
mại Trường Sơn
Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn bắt đầu hoạt
động kinh doanh từ ngày 09/10/2009.
Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn giao dịch tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội.
Hiện nay Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn có
một thị trường khá rộng hoạt động ở gần hết các tỉnh phía Bắc và công ty đang có
xu hướng mở rộng địa bàn xuống các tỉnh Miền Trung và Miền Nam. Đây là chiến
lược quan trọng của công ty trong những năm tới để làm được việc này toàn thể
nhân viên trong công ty đang nỗ lực làm việc không mệt mỏi nhằm tạo dựng thương
hiệu riêng cho Công ty.
Công ty hoạt động với mã số thuế 0104200356, với số vốn điều lệ là
1.600.000.000đ, ngành nghề kinh doanh, ... các thông tin cơ bản của doanh nghiệp
được thể hiện minh bạch trên Bản sao “Giấy phép đăng kí kinh doanh” của doanh
nghiệp.

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 9

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 10

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 11

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.1.2. Khái quát về sự phát triển của công ty.
Hiện nay Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn có

một thị trường khá rộng hoạt động ở gần hết các tỉnh phía Bắc.Theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số 0104200356 Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại
Trường Sơn họat động kinh doanh chủ yếu vào hai lĩnh vực chính là thương mại và
in. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán các loại thiết bị điện các loại
như dây cáp, bóng đèn trang trí, cung cấp vật tư lắp đặt cho công trình và in các
loại biển quảng cáo, áp phích… Với số vốn ban đầu là 1.600.000.000đ và diện tích
mặt bằng của công ty khoảng 300m2 tại Thôn Thuỵ Khuê – Xã Sài Sơn - Huyện
Quốc Oai – Hà Nội. Hiện tại Công ty có 30 lao động với 12 người trên đại học và
đại học, còn lại trình độ Cao Đẳng vả Trung cấp chuyên nghiệp.
Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và in với các ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh các loại thiết bị chiếu sáng, đèn trang trí các loại
Sản phẩm in như áp phích quảng cáo, tờ rơi, nhãn mác
Dưới đây là một số hình ảnh đặc trưng về các mặt hàng kinh doanh chính
của Công ty
 Sản phẩm in ấn

Hình 1.2 Hình ảnh sản phẩm in ấn của công ty

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Các thành tựu, kết quả chủ yếu đã đạt được từ khi thành lập cho đến

nay
Từ lúc thành lập cho đến nay công ty nhận được nhiều bằng khen, chứng nhận
của thành phố Hà Nội về các mặt:
-

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và Bảo hiểm xã hội
Đóng góp vào sự nghiệp xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc
Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và
Thương mại Trường Sơn trong thời gian tới.

-

Giai đoạn 2011-2020 là giai đoạn chiến lược phát triển, với định hướng mở
rộng sản xuất kinh doanh theo hướng:

+ Tăng cường, hội nhập, tiếp thu công nghệ mới, cải tiến kĩ thuật.
+ Đẩy mạnh công tác đaò tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao và mạng lưới cán
bộ điều hành đầy kinh nghiệm trên trường nội địa và quốc tế
+ Xây dựng tác phong công nghiệp trong đội ngũ cán bộ, công nhân viên của
công ty.
-

Mục tiêu ngắn hạn:

Phát triển nhanh và bền vững cả về quy mô và chất lượng các sản phẩm chủ lực
hiện có, tăng nhanh doanh thu và hiệu quả.
- Mục tiêu dài hạn:
+ Tiếp tục tăng cường vốn đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ phù hợp với
triển vọng, định hướng phát triển của ngành và xu thế chung trên thế giới.
+ Tiếp tục củng cố và phát triển, hướng tới mục tiêu đạt tỷ trọng lợi nhuận từ

8% – 10% tổng lợi nhuận của công ty.

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 14

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và
Thương mại Trường Sơn
1.2.1. Tổ chức bộ máy tại Công ty
Hội đồng quản trị
Giám Đốc

Phòng
Kế
Toán

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Sản
Xuất


Phòng
bảo vệ

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty Cổ phần Quảng
cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn
Hội Đồng Quản Trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
+ Trong công ty cổ phần thì Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty, tiếp đến mới là Hội đồng Quản trị.
+ Có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển, các phương án đầu
tư, chào bán và mua lại cổ phần, bổ nhiệm, miễn nhiệm , cách chức Giám Đốc và
người quản lý quan trọng khác của công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành
mọi hoạt động thông qua bộ máy lãnh đạo của công ty, chịu trách nhiệm trong việc
quản lý và sử dụng hiệu quả toàn bộ số vốn kinh doanh.
+ Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch các mặt kinh doanh, kế
toán tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức sản xuất.
Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 15

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật tư, tiền vốn, lao động
+ Chỉ đạo các mặt ngoại giao, nhập hàng, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức lao động,
ký kết và chỉ đạo thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá. Thực hiện yêu cầu bảo
toàn và phát triển vốn trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy trong Công ty.
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo bộ luật lao động.
Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, bồi dưỡng nghề nghiệp theo yêu cầu và tính chất công
việc.
Phòng kế toán
-Chức năng chính của phòng kế toán là thực hiện các nghiệp vụ kế toán như
phối hợp cùng phòng kinh doanh để tiến hành thu tiền từ các hợp đồng đã ký với
khách hàng sau khi tiến hành các thao tác kỹ thuật bàn giao cho khách hàng.
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng tài chính kế toán:
+ Tổng hợp và xác minh, cung cấp số liệu thực tế trong công ty theo quy định
của chế độ kế toán- tài chính, phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh và từ đó
đưa ra các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động của công ty.
+ Nghiên cứu xây dựng quy chế tài chính của công ty, tổ chức thực hiện công
tác kế toán, lập báo cáo tài chính, phân tích tài chính, xác định kết quả kinh doanh
và tình hình sử dụng vốn và tài sản của công ty.
+ Tham gia lập và thẩm định các hợp đồng thương mại của công ty. Tổ chức
huy động vốn để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và các dự án đầu tư của công ty.
Phòng kinh doanh
Chức năng: Tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong công tác xây dựng kế hoạch
và tổ chức triển khai nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty và tổ chức mạng lưới
kinh doanh, quản lý kỹ thuật chất lượng hàng hóa mà công ty kinh doanh.
Phòng kinh doanh gồm các bộ phận như:
+ Bộ phận bán hàng
+ Bộ phận marketing
Nhiệm vụ của phòng kinh doanh:
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, theo dõi đôn đốc và

kiểm tra việc thực hiện theo kế hoạch đã giao.

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Giúp lãnh đạo công ty quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu, tổ chức thực hiện
các hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty. Tổng hợp thông tin kinh tế, giá cả thị
trường, chinh sách đối với khách hàng.
Phòng sản xuất: Phòng có nhiệm vụ thực hiện các đơn đặt hàng và hợp đồng
của khách hàng về việc in các loại sản phẩm theo yêu cầu khách hàng. Hoàn thành
các đơn đặt hàng theo kế hoạch đưa ra và tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt
nhất.
Phòng bảo vệ: Thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, chịu trách nhiệm bảo vệ tài
sản công ty, thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất & kinh doanh của Công ty CP Quảng cáo In Ấn
và Thương mại Trường Sơn:
1.3.1. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất, kinh doanh.
Phó giám đốc phụ trách trực tiếp các phòng ban: phòng kinh doanh, phòng kế
toán.
Sơ đồ quá trình kinh doanh hàng hóa trong Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn
và Thương mại Trường Sơn.
Nhận đơn
đặt hàng

hoặc hợp
đồng in

Lệnh
sản
xuất

Tiến
hành
sản
xuất

Giao
hàng cho
khách
hàng

Khách
hàng
thanh
toán

Sơ đồ 1.2.Sơ đồ Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty
CP Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn.
Giai đoạn 1: Khi có đơn đặt hàng hoặc hợp đồng của khách hàng, công ty
tiến hành xem xét, thẩm định. Nếu đơn đặt hàng có giá cả phù hợp, và các điều kiện
khác thoả thuận kèm theo mà cả 2 bên đều thống nhất thì sẽ đi đến ký hợp đồng,
hay đơn đặt hàng.
Giai đoạn 2: Lập dự toán về chi phí
Giai đoạn 3: Công ty tiến hành sản xuất theo hợp đồng hay đơn đặt hàng.


Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Giai đoạn 4: Sau khi sản xuất sản phẩm hoàn thành, tiến hành bàn giao
nghiệm thu sản phẩm và giao hàng cho khách hàng theo đúng thời gian và địa điểm
đã thoả thuận trên hợp đồng.
Giai đoạn 5: Khách hàng thanh toán cho Công ty theo như thoả thuận trên hợp
đồng.
1.3.2. Đánh giá khái quát ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm và hoạt động đến
công tác kế toán của công ty.
Sản xuất là ngành nghề có nhiều đặc điểm riêng, khác biệt với các ngành
khác. Những điểm đặc thù của ngành kinh doanh thương mại và sản xuất có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí, doanh
thu và kết quả kinh doanh dịch vụ nói riêng. Cụ thể:
Yêu cầu quản lý:
-

Cơ sở dữ liệu đảm bảo tốc độ truy cập nhanh chóng

-

Dữ liệu được ghi nhận và cho kết quả cần chính xác


-

Có đầy đủ phần hành để thực thi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
o Quản lý thông tin về sản phẩm, dịch vụ
o Quản lý thông tin về đối tác, nhân viên, hợp đồng
o Quản lý quỹ tiền mặt, các khoản thu chi tiền mặt, các nghiệp vụ liên
quan tới tạm ứng.
o Quản lý các tài khoản ngân hàng, các nghiệp vụ liên quan tới ngân
hàng.
o Quản lý tiếp nhận các sản phẩm dịch vụ của nhà cung cấp:
 thông tin nhà cung cấp, công nợ với nhà cung cấp,
 tiến độ thanh toán tiến độ cung cấp sản phẩm dịch vụ…
o Kế toán TSCĐ hữu hình; Công cụ dụng cụ
 Tình hình tăng, giảm của TSCĐ, CCDC
 Tình hình phân bổ và trích khấu hao của TSCĐ, CCDC

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

 Quản lý CCDC, TSCĐ: nơi sử dụng, ngày đưa vào sử dụng,
người chịu trách nhiệm đối với tài sản…
o Kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí:

 Lập bảng kê Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào.
 Tạm tính thuế TNDN…
o Quản trị và tiền lương
 Quản lý các thông tin về nhân sự
 Quản lý các thông tin về lương và các khoản trích theo lương.
 Lập bảng tính lương, bảng thanh toán lương…
o Đầy đủ báo cáo theo quy định của pháp luật và báo cáo quản trị.
Thuận lợi
- Công ty có bộ máy kế toán trình độ chuyên môn.
- Đội ngũ nhân viên lao động có tay nghề.
Khó khăn
-

Nguyên vật liệu đầu vào do biến động về giá cả của thị trường làm ảnh
hưởng đến công ty

-

Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và in với các ngành nghề kinh doanh:

Kinh doanh các loại thiết bị chiếu sáng, đèn trang trí các loại
Sản phẩm in như áp phích quảng cáo, tờ rơi, nhãn mác, sách báo, tài liệu, ...
Thành phẩm sản xuất của công ty là các sản phẩm Sản phẩm in như áp phích
quảng cáo, tờ rơi, nhãn mác, sách báo, tài liệu, ... Nên công tác bảo quản sản phẩm
là vô cùng quan trọng. Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Miền Bắc nước ta,
hàng tồn kho của công ty phải được lưu kho và bảo quản riêng biệt, tốn kém một
khoản chi phí kho bãi, bảo quản, ... Mặt khác, việc hao hụt và không thể tránh khỏi
nên gây khó khăn cho công tác Kế toán kho.
1. 4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

CP Quảng cáo In Ấn và Thương mại Trường Sơn trong 3 năm hoạt động.
1.4.1 Một số chỉ tiêu kinh tế từ năm 2012 - 2014

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


19 Kế Toán – Kiểm Toán
Khoa

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

STT

Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014
2013/2012

1

Tài Sản

2


Nguồn
Vốn

2014/2103

942.081.773
866.378.655
344.515.734

1.277.334.808
837.595.827
872.803.037

%
7,33
(4,43)
90,2

64.316.359
(40.158.689)
163.391.232

%
35,59
(3,32)
153,34

335.253.035
(28.782.828)

528.287.303

1.804.202.375

1.463.944.694

1.242.127.598

(18,86)

(340.257.681)

(15,15)

(221.817.096)

1.046.097.467
1.000.471.711
9.125.151

1.681.703.891
1.591.359.465
18.068.885

54,96
58,37
(15,83)

371.008.286
368.746.617

(1.715.871)

60,76
59,06
98,01

635.606.424
590.887.754
8.943.734

98,01
12,37

35.774.936
24
500.000

Ngắn Hạn 877.765.414
Dài Hạn 906.537.344
Nợ Phải 181.124.502
Trả
Vốn Chủ

Chênh lệch
2014/2013

2013/2102

Sở Hữu
3

4
5

Doanh Thu
Chi Phí
Thuế Phải Nộp Ngân

675.089.118
631.725.094
10.841.022

6
7
8

Sách Nhà Nước
Lợi Nhuận Sau Thuế
Số Lượng Lao Động
Thu Nhập Bình Quân

35.523.065
135
2.250.000

36.500.605
194
2.500.000

72.275.541
218

3.000.000

2,75
43,7
11,11

977.540
59
250.000

20

(đồng/người/tháng)
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán tài chính công ty cổ phần quảng cáo in ấn và thương mại Trường Sơn năm 2012, 2013, 2014 . )

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 20 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
NHẬN XÉT CHUNG:
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quảng cáo
in ấn và thương mại Trường Sơn 3 năm gần đây đạt kết quả tốt, cụ thể như sau:
- Năm 2012, doanh thu của công ty đạt 675.089.118 đồng, sang năm 2013 doanh
thu tăng lên mức 1.046.097.467 đồng tương ứng tăng 54,96% so với năm 2012.
Trong năm 2012 là một năm đầy biến động, tình hình kinh tế bất ổn, rất nhiều
doanh nghiệp đã phá sản, giải thể, năng lực sản xuất kinh doanh của nhiều doanh
nghiệp bị suy yếu nghiêm trọng, khả năng tiếp cận vốn bị suy giảm do lãi suất tín

dụng trở nên đắt đỏ và nguồn vốn khan hiếm. Trước tình hình này, công ty đã có
chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn, cắt giảm bớt sản xuất để duy trì hoạt
động, giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
- Năm 2013, doanh thu của công ty tăng lên 54,96% so với năm 2012, đây là năm
mà nước ta vẫn chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, thị trường tiêu
thụ hàng hóa bị thu hẹp, sức mua trong nhân dân giảm. Tuy vậy, bằng việc tổ
chức sản xuất hợp lý, hiệu quả, xây dựng các chiến lược về giá và mẫu mã sản
phẩm, nên công ty vẫn duy trì hoạt động tốt và có doanh thu tăng lên.
- Năm 2014, tình hình kinh tế có cải thiện hơn, tuy nhiên vẫn phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn, công ty vẫn luôn duy trì hoạt động tốt với chiến lược ngắn hạn và
dài hạn cụ thể, hiệu quả, giúp doanh thu của công ty tăng lên mức 1.681.703.891
đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng 60,76%.
- Về lợi nhuận sau thuế, năm 2013 lợi nhuận sau thuế tăng 977.540 đồng so với
năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng 2,75%. Năm 2014, lợi nhuận sau thuế tăng
35.774.936 đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng 98,01%. Qua đây có
thể thấy mặc dù chịu ảnh hưởng lớn của sự khủng hoảng kinh tế, nhưng với sự
quản lý chặt chẽ, tổ chức sản xuất hợp lý, hiệu quả, xây dựng chiến lược dài hạn,
ngắn hạn đúng đắn đã giúp công ty vượt qua được khó khăn, và đạt mức doanh
thu tăng ổn định hằng năm, đây là một thắng lợi của công ty trong thời kỳ khủng
hoảng như hiện nay.

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 21 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.5. Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Quảng cáo
In Ấn và Thương mại Trường Sơn.

1.5.1 Các chính sách kế toán chung
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng của Ngân hàng nhà nước tại
thời điểm phát sinh.
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức ghi sổ áp dụng: Hình thức nhật ký chung, sử dụng phầm mềm kế toán
FAST ACCOUNTING.
Fast Accounting là giải pháp quản lý tài chính kế toán được áp dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
Phần mềm Fast Accounting tuân thủ theo chế độ kế toán QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Với phần mềm Fast Accounting thì người sử dụng chỉ cần cập nhật các số
liệu đầu vào còn máy tính sẽ tự động tính toán và lên các sổ sách, báo cáo theo yêu
cầu. Chức năng của chương trình là theo dõi các chứng từ đầu vào (Phiếu thu, Phiếu
chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng, Phiếu thanh toán, giấy báo
có, giấy báo nợ ngân hàng, ...). Dựa trên các chứng từ đó chương trình sẽ tự động
lên các báo cáo kế toán.
Với phần mềm kế toán này công việc của kế toán được giảm nhẹ, nhưng vẫn
đảm bảo hệ thống số sách kế toán chính xác, vì các báo cáo tài chính của Công ty sẽ
được tự động cập nhập với các số liệu chính xác để cung cấp cho những người quan
tâm đến báo cáo tài chính của công ty.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc
Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 22 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân cả kì
dự trữ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định đang áp dụng
+Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo giá thực tế
+Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc nghi nhận chi phí đi vay: Thận trọng
- Nguyên tắc và ghi nhận các khoản dự phòng: Thận trọng
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: Tỷ giá thực tế theo tỷ giá bình
quân liên Ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Phù hợp
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Đúng kỳ
1.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp. Ngoài ra công ty còn
sử dụng thêm một số chứng từ mang tính chất hướng dẫn riêng khác.
Biểu 1.1: Chứng từ kế toán tiền lương
STT
Tên chứng từ
1
Bảng chấm công
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
3
Bảng thanh toán tiền lương
4
Bảng thanh toán tiền thưởng

5
Giấy đi đường
6
Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành
7
Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

Mẫu số
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL

9
10

08-LĐTL
09-LĐTL

Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

Biểu 1.2: Chứng từ kế toán hàng tồn kho
STT

1
Phiếu nhập kho

Tên chứng từ sử dụng

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Mẫu số
01-VT
Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 23 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2
3
4
5
6

Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ sản phẩm, hàng hóa
Phiếu báo vật tư còn lại cuối cùng
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa
Bảng kê mua hàng hóa

02-VT
03-VT
04-VT
05-VT

06-VT

Biểu 1.3: Chứng từ tài sản cố định
STT
Tên chứng từ
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
3
Biên bản đánh giá TSCĐ
4
Biên bản kiểm kê TSCĐ
5
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu số
01-TSCĐ
02-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

Biểu 1.4: Chứng từ bán hàng
Tên chứng từ

Mẫu số

STT
1


Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

01-BH

2

Thẻ quầy hàng

02-BH
Biểu 1.5: Chứng từ tiền tệ
Tên chứng từ

STT

Mẫu số

1

Phiếu thu

01-TT

2

Phiếu chi

02-TT

3


Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tiền tam ứng

04-TT

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ)

08a-TT

8


Bảng kê chi tiền

09-TT

Ngoài các chứng từ sử dụng theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
công ty còn sử dụng các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như:
Biểu 1.6: Một số chứng từ khác
STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Hóa đơn giá trị gia tăng

01GTKT3-001

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 24 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ


03PXKT3-001

3

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04HDL3-001

(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty Cổ phần Quảng cáo In Ấn và Thương mại
Trường Sơn)
1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán phản ánh và giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ
thống về tình hình và sự vận dụng của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng như tứng
quá trình kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo
quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và lựa
chọn ra các tài khoản thích hợp để vận dụng vào hoạt động kế toán nên hệ thống tài
khoản chủ yếu của công ty.
TK Cấp 1
111
112
121
131
133
138

141
142
152
153

154

Biểu 1.7 Tài khoản sử dụng chủ yếu của đơn vị
TK cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1388
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
1541
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1542
Chi phí nhân công trực tiếp

1543
Chi phí máy thi công
1544
Chi phí sản xuất chung
1545
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Dương Thị Trang_KT2-K7
MSV: 0741070104

Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 25 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
155
156
157
211
2111
2113
214

242

2141
2143
2412

311
331

333
3331
33311
33312
3334
3335
3336
3337
3338
3339
334
335
338
341

3411
3412

Thành phẩm
Hàng hoá
Hàng gửi đi bán
LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ

Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Vay, nợ dài hạn
Vay dài hạn
LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU

411
4111
4112
4118
419
421
4211
4212
511
5113
Dương Thị Trang_KT2-K7

MSV: 0741070104

Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
LOẠI 5: DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán các thành phẩm và cung cấp dịch vụ
Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp


×