BÀI TẬP TIỀN LƯƠNG – TIỀN CÔNG
LƯU Ý:
1. dấu , là dấu ngàn
dấu . là dấu phân cách số thập phân
2. 48h/tuần = 26 ngày/tháng
44h/tuần = 24 ngày/tháng
3. Mức tiền lương tối thiểu trong phần bài tập này là: 1.150.000 đồng/tháng
CHƯƠNG 3: TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
BÀI 1:
Tại thời điểm ngày 1 tháng 10 năm 2006, NN điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000 đồng/tháng lên
450.000 đồng/tháng. Cũng tại thời điểm này so với năm trước (năm 2005) chỉ số giá tư liệu sinh hoạt và dịch
vụ đã tăng lên 6%. Hãy xđ chỉ số tiền lương thực tế tối thiểu và nhận xét.
Bài giải:
Chỉ số tiền lương danh nghĩa:
Chỉ số tiền lương thực tế:
BÀI 2:
Tại cty A theo thỏa thuận NSDLĐ trả công cho NLĐ dựa trên khối lượng sản phẩm giao nộp theo quy định
về chất lượng và đơn giá tiền lương của sp. Theo cách tính này, tiền lương của những NLĐ có trình độ thấp
(đã qua đào tạo) để thấp hơn mức lương tối thiểu chung do NN ban hành. Trong những tháng đầu DN cố
gắng bù lương cho NLĐ để tiền lương của NLĐ ko thấp hơn mức lương tối thiểu chung. Nhưng tình trạng
tiền lương thấp vẫn cứ diễn ra, DN chưa biết xử lý thế nào vì ko tuyển đc LĐ có trình độ theo yêu cầu của
sản xuất sp và cũng ko thể bù lương tháng cho NLĐ được nữa. Anh/chị hãy phân tích vấn đề trả lương tối
thiểu ở cty A và đưa ra biện pháp để khắc phục thực tế này.
Bài giải:
-
Đào tạo nâng cao tay nghề chấp nhận bù lương từ 1-3 tháng.
Lựa chọn người làm tốt để kèm cặp.
1
-
Tăng giờ làm
Tuyển dụng LĐ có tay nghề bên ngoài vào.
BÀI 3:
Tại 1 cty may tư nhân trả lương theo sp. Do trả lương theo năng suất và chất lượng sp nên CN thường làm
vượt quá giờ tiêu chuẩn do NN quy định. Theo thống kê, số h làm việc bình quân của 1 công nhân trong 1
ngày là 11,5h/ngày/công nhân. Tiền lương bình quân của 1 công nhân trong tháng là 650.000 đồng/tháng.
Công ty có vi phạm trong vấn đề trả lương tối thiểu không? Vì sao? Biết mức lương tối thiểu chung theo quy
định hiện hành là 450.000 đồng/ tháng; ngày công làm viên thực tế bình quân thao bảng chấm công của 1
công nhận là 27,25 ngày/tháng.
Bài giải:
Tiền lương làm 1 giờ của công nhân trong DN này là:
Tiền lương làm 1 giờ của công nhân theo quy định NN là:
2,074 < 2,163 DN vi phạm luật lao động.
BÀI 4:
Một tổ chức nước ngoài đóng trên địa bàn nội thành Hà Nội thuê 1 lao động là người Việt Nam là công việc
tạp vụ 4h/ngày (buổi sáng từ 7-9h; buổi chiều từ 4-6h). do thời gian làm việc chỉ có nửa ngày nên tiền lương
tháng được xác định bằng ½ mức lương tối thiểu theo quy định. Tổ chức nào có vi phạm trong việc trả
lương tối thiểu cho NLĐ không? Vì sao?
Bài giải:
-
Nếu NLĐ đó làm 26 ngày không vi phạm
Nếu NLĐ đó làm > 26 ngày vi phạm.
CHƯƠNG 4: CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
BÀI 1:
Hãy tính các mức lương, hệ số tăng tuyệt đối, hệ số tăng tương đối và nhận xét các thang lương sau:
Bài giải:
2
Mức lương = Mức lương min x HS cấp bậc
HS tăng tuyệt đối = HS lương (n) – HS lương (n-1)
HS tăng tương đối =
Bảng A:
bậc lương
hệ số (HS)
HS cấp bậc
mức lương
HS tăng tuyệt đối
HS tăng tương đối
1
1.67
1
1,15
2
1.96
1.174
3
2.25
1.347
4
2.71
1.623
5
3.19
1.910
6
3.74
2.240
7
4.40
2.635
0
1350
0.29
0.17
1549
0.29
0.15
1866
0.46
0.20
2197
0.48
0.18
2575
0.55
0.17
3030
0.66
0.18
Bảng B:
bậc lương
hệ số (HS)
HS cấp bậc
mức lương
HS tăng tuyệt đối
HS tăng tương đối
Bảng C:
bậc lương
hệ số (HS)
HS cấp bậc
mức lương
HS tăng tuyệt đối
HS tăng tương đối
1
1.78
1
1,15
2
2.26
1.270
3
2.84
1.596
4
3.52
1.978
5
4.25
2.388
6
5.05
2.837
7
5.81
3.264
0
1460
0.48
0.27
1835
0.58
0.26
2274
0.68
0.24
2746
0.73
0.21
3263
0.8
0.19
3754
0.76
0.15
1
1.45
1
1,15
2
1.74
1.200
3
2.14
1.476
4
2.65
1.828
5
3.3
2.276
6
4.18
2.883
0
1380
0.29
0.20
1697
0.4
0.23
2102
0.51
0.24
2617
0.65
0.25
3315
0.88
0.27
1
1.5
1
115
2
1.8
1.200
3
2.16
1.440
4
2.59
1.727
5
3.11
2.073
6
3.73
2.487
0
1380
0.3
0.20
1656
0.36
0.20
1985.667
0.43
0.20
2384.333
0.52
0.20
2859.667
0.62
0.20
Bảng D:
bậc lương
hệ số (HS)
HS cấp bậc
mức lương
HS tăng tuyệt đối
HS tăng tương đối
3
BÀI 2:
Xác định HS cấp bậc công việc A thuộc thang lương bậc 7 bằng pp cho điểm chức năng. Hội đồng đánh giá
như sau:
-
Chức năng tính toán ở mức trung bình tối thiểu: 5%
Chức năng chuẩn bị và tổ chức nơi làm việc ở mức trung bình tối thiểu: 8%
Chức năng thực hiện q/tr sx ở mức phức tạp tối đa: 75%
Chức năng điều khiển máy móc thiết bị ở mức trung bình tối đa: 5%
Yếu tố trách nhiệm ở mức trung bình tối đa: 7%
Biết K = 0.221 và hệ số lương của các bậc thứ tự là:
1.55 – 1.83 – 2.16 – 2.55 – 3.01 – 3.56 – 4.20
Bài giải:
Bảng 1: Bảng điểm của từng bậc theo thang lương công việc A
bậc lương
hệ số
HS cấp bậc
điểm tối thiểu
điểm tối đa
1
1.55
1
200
2
1.83
1.181
201
236
3
2.16
1.394
237
279
4
2.55
1.645
280
329
5
3.01
1.942
330
388
6
3.56
2.297
389
459
7
4.2
2.710
460
542
Bảng 2: Bảng hệ số phức tạp
STT
MĐPT
Cách tính
HS phức tạp
0
1
Đơn giản tối thiểu
(1+0.221)
1
1
2
Đơn giản tối đa
(1+0.221)
1.221
3
Trung bình tối thiểu
(1+0.221)2
1.490
3
4
Trung bình tối đa
(1+0.221)
1.820
5
Phức tạp tối thiểu
(1+0.221)4
2.222
5
6
Phức tạp tối đa
(1+0.221)
2.709
Bảng 3: Bảng điểm từng mức độ phức tạp của các chức năng lao động đv công việc A
bậc phức tạp
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
tổng số điểm MĐPT
tối thiểu
tối đa
200
244
298
364
445
543
Bảng 4: Bảng điểm chi tiết đánh giá cho điểm các chức năng và yếu tố trách nhiệm
các chức năng và
bậc phức
yếu tố trách nhiệm
tạp
điểm của MĐPT
Tối thiểu
tối đa
4
tính toán
5%
chuẩn bị và tổ chức nơi làm việc
8%
thực hiện q/tr sx
75%
Điều khiển máy móc, thiết bị
5%
yếu tố trách nhiệm
7%
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
10
15
22
16
24
36
150
224
333
10
15
22
14
21
31
12
18
27
20
29
43
183
273
407
12
18
27
17
25
38
Tổng điểm công việc A = 15 + 24 + 407 + 18 + 25 = 489
Căn cứ vào bảng 1, ta xđ hệ số cấp bậc 7/7.
BÀI 3:
Xác định HS cấp bậc công việc B thuộc thang lương bậc 7 bằng pp cho điểm chức năng. Hội đồng đánh giá
như sau:
-
Chức năng tính toán ở mức trung bình tối đa: 5%
Chức năng chuẩn bị và tổ chức nơi làm việc ở mức đơn giản tối đa: 8%
Chức năng thực hiện q/tr sx ở mức phức tạp tối thiểu: 76%
Chức năng điều khiển máy móc thiết bị ở mức đơn giản tối thiểu: 5%
Yếu tố trách nhiệm ở mức trung bình tối đa: 6%
Biết K = 0.199 và hệ số lương của các bậc thứ tự là:
1.45 – 1.74 – 2.09 – 2.5 – 3.0 – 3.6
Bài giải:
Bảng 1: Bảng điểm của từng bậc theo thang lương công việc A
bậc lương
hệ số
HS cấp bậc
điểm tối thiểu
điểm tối đa
1
1.45
1
200
2
1.74
1.200
201
240
3
2.09
1.441
241
288
4
2.5
1.724
289
345
5
3
2.069
346
414
6
3.6
2.483
415
497
Bảng 2: Bảng hệ số phức tạp
5
STT
1
2
3
4
5
6
MĐPT
Đơn giản tối thiểu
Đơn giản tối đa
Trung bình tối thiểu
Trung bình tối đa
Phức tạp tối thiểu
Phức tạp tối đa
Cách tính
(1+0.199)0
(1+0.199)1
(1+0.199)2
(1+0.199)3
(1+0.199)4
(1+0.199)5
HS phức tạp
1
1.199
1.437
1.724
2.066
2.478
Bảng 3: Bảng điểm từng mức độ phức tạp của các chức năng lao động đv công việc A
bậc phức tạp
tổng số điểm MĐPT
tối thiểu
tối đa
Đơn giản
200
240
Trung bình
288
345
Phức tạp
413
496
Bảng 4: Bảng điểm chi tiết đánh giá cho điểm các chức năng và yếu tố trách nhiệm
các chức năng và
yếu tố trách nhiệm
tính toán
5%
chuẩn bị và tổ chức nơi làm việc
8%
thực hiện q/tr sx
76%
Điều khiển máy móc, thiết bị
5%
yếu tố trách nhiệm
6%
điểm của MĐPT
bậc phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
đơn giản
trung bình
phức tạp
Tối thiểu
10
14
21
16
23
33
152
219
314
10
14
21
12
17
25
tối đa
12
17
25
19
28
40
182
262
377
12
17
25
14
21
30
Tổng điểm công việc B = 17 + 19 + 314 + 10 + 21 = 381
Căn cứ vào bảng 1, ta xđ hệ số cấp bậc 5/6
BÀI 4:
Có số liệu thống kê của 1 phân xưởng cơ khí như sau:
6
-
Số công nhân hiện có: 1 CN bậc 7/7; 1 CN bậc 6/7; 5 CN bậc 5/7; 8 CN bậc 4/7; 10 CN bậc 3/7; 8
-
CN bậc 2/7; 2 CN bậc 1/7
Khối lượng công việc hiện có: 5 CV bậc 6/7; 20 CV bậc 5/7; 12 CV bậc 4/7; 18 CV bậc 3/7; 7 CV
-
bậc 2/7
Hãy xđ cấp bậc CV b`q, cấp bậc CN b`q của phân xưởng trên và đưa ra cách giải quyết.
Bài giải:
-
Cấp bậc CN b`q là:
-
Cấp bậc CV b`q là:
Cấp bậc CV b`q > cấp bậc CN b` q
Cách giải quyết: Đào tạo nghề cho CN.
BÀI 5:
Có số liệu thống kê của 1 phân xưởng cơ khí như sau:
-
Số công nhân hiện có: 1 CN bậc 5/6; 8 CN bậc 4/6; 15 CN bậc 3/6; 8 CN bậc 2/6; 5 CN bậc 1/6
Khối lượng công việc hiện có: 1CV bậc 5/6; 2 CV bậc 4/6; 10 CV bậc 3/6; 10 CV bậc 2/6; 5 CV bậc
-
1/6
Hãy xđ cấp bậc CV b`q, cấp bậc CN b`q của phân xưởng trên và đưa ra cách giải quyết.
Bài giải:
-
Cấp bậc CN b`q là:
-
Cấp bậc CV b`q là:
Cấp bậc CV b`q < cấp bậc CN b` q
Cách giải quyết: luân chuyển, phân công, bố trí lại LLLĐ.
7
BÀI 6:
Nghề X của 1 cty được xếp thành các nhóm cv từ thấp đến cao. Ở nhóm cv thấp nhất, cty quy định như sau:
-
Để đào tạo trở thành CN của nghề bắt buộc ng` đó phải có = tốt nghiệp PTTHCS. Sau thời gian đào
tạo 6 tháng liên tục cả lý thuyết và thực hành tại cs ng` thợ học nghề đã nắm được các kiến thức cơ
-
bản của nghề (bậc 1).
Để đạt được bậc 2, ng` thợ này phải mất 6 tháng nữa để học tập liên tục cả lý thuyết và thực hành.
Sau đó, thi lý thuyết và thực hành, nếu đạt các quy định của bậc 2 thì được công nhận là công nhân
-
bậc 2.
Từ bậc 2 lên bậc 3 phải có thời gian tích lũy kinh nghiệm là 18 tháng và sau đó phải có 15 ngày học
lý thuyết, mỗi ngày học lý thuyết phải có 3 ngày thực hành kèm theo. Để đạt bậc 3 phải thi cả lý
-
thuyết và thực hành theo quy định.
Từ bậc 3 lên bậc 4 phải có thời gian tích lũy kinh nghiệm là 36 tháng và phải có 3 tháng học lý
-
thuyết và thực hành. Để đạt bậc 4 phải thi cả lý thuyết và thực hành theo quy định.
Từ bậc 4 lên bậc 5 (bậc cao nhất của nhóm cv này) phải có thời gian tích lũy kinh nghiệm là 36 tháng
và phải có 90 ngày học lý thuyết và thực hành. Để đạt bậc 5 phải thi cả lý thuyết và thực hành theo
quy định.
Dựa vào quy định trên, hãy xđ bội số phức tạp và hệ số lương bậc 1 của nhóm cv trên.
Bài giải:
K1 = 1
K2 = 1.74
K3 = 0.83
T1 = 9 năm
T2 = năm
T3 = 7.5 năm
T0 = 9.5 năm
Trong đó:
T2 = = 20th = năm
T3 = = 90 th = 7.5 năm
Bội số phức tạp:
Hệ số lương bậc 1:
T2 = 6tháng = 0.5 năm
8
T3 = 0
BÀI 7:
Tại 1 cty có vốn đầu tư nước ngoài, mức lương tối thiểu của cty được quy định là 1.150.000 đồng/tháng. Tại
bộ phận văn phòng của cty có một số việc chỉ cần làm từ 4 đến 6 giờ trong ngày. Cán bộ LĐTL tư vấn dựa
vào mức lương tối thiểu của tháng để xđ mức lương giờ rùi tính lương cho NLĐ theo số h thực tế làm việc.
Suy nghĩ gì về cách trả lương trên? Nếu NLĐ nhận tiền lương tháng thấp hơn mức lương tối thiểu do NN
quy định đv khu vực này thì có vi phạm Luật LĐ không? Vì sao?
Hãy tính tiền lương tháng cho NLĐ khi họ đảm bảo đủ 26 ngày công chế độ tháng theo quy định, mỗi ngày
làm việc 6 giờ.
Bài giải:
Tiền lương tối đa của DN trong 1h:
Tiền lương theo quy định NN trong 1h:
Cách trả lương như vậy là hợp lí và không vi phạm luật LĐ.
9
CHƯƠNG 5: PHỤ CẤP LƯƠNG
BÀI 1:
Ông Nguyễn Văn A là công chức NN bậc 8/8 có HS lương là 6.38 được điều động đến công tác tại vùng KT
mới. Vùng KT mới này vẫn trong thời gian hưởng phụ cấp thu hút với mức phụ cấp là 50%. Hãy xđ các
khoản phụ cấp và mức lương cho ông A theo quy định hiện hành của NN. Biết ông A có phụ cấp thâm niên
vượt khung là 7%.
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC thâm niên
Tổng
PC thu hút
Thu nhập
1,150,000 x 6.38
7,337,000 x 7%
7,850,590 x 50%
7,337,000
513,590
7,850,590
3,925,295
11,775,885
BÀI 2:
Bà Nguyễn Thị B là chuyên viên đang xếp lương bậc 3/9 có HS lương là 3.0; làm việc tại địa bàn được áp
dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%. Bà được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo với mức phụ cấp 0.2. Hãy xđ mức
lương và các PC bà B được hưởng. Mức lương và chế độ áp dụng theo quy định hiện hành
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC lãnh đạo
Tổng
PC đặc biệt
Thu nhập
1,150,000 x 3.0
1,150,000 x 0.2
3,680,000 x 50%
3,450,000
230,000
3,680,000
1,840,000
5,520,000
BÀI 3:
Ông Nguyễn An làm việc tại 1 cơ quan quản lý NN đóng trên địa bàn có PCKV hs 0.4. Từ ngày 01/01/2007,
ông được điều động đến công tác tại vùng có PCKV hs 0.2 trong thời gian 5 năm và hưởng PCCV lãnh đạo
0.4. Hãy xđ các khoản PC và mức lương mà ông An hiện đang được hưởng. Biết rằng ông An được xếp
lương ở bậc cuối cùng trong ngạch với hs lương là 4.98 và hưởng thâm niên vượt khung 10%.
Bài giải:
10
Mức lương được hưởng
PC khu vực
PC lãnh đạo
PC thâm niên
Thu nhập
1,150,000 x 4.98
1,150,000 x 0.2
1,150,000 x 0.4
5,727,000 x 10%
5,727,000
230,000
460,000
572,700
6,989,700
BÀI 4:
Một thanh tra viên có hs lương bậc 7/9 là 4.32 được điều động đến làm việc ở vùng KT mới có PC thu hút là
30% và đồng thời được bổ nhiệm giữ chức vụ trưởng phòng thanh tra tỉnh có PCCV là 0.5. Hãy xđ các
khoản PC và mức lương người thanh tra này.
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC lãnh đạo
Tổng
PC thu hút
Thu nhập
1,150,000 x 4.32
1,150,000 x 0.5
5,543,000 x 30%
4,968,000
575,000
5,543,000
1,662,900
7,205,900
BÀI 5:
Một viên chức NN bậc 8/8 với hs lương là 6.38. Đến thời điểm ngày 1 tháng 4 năm 2007, viên chức này đủ
đk nâng bậc lương nhưng không đủ đk để nâng ngạch lương nên đã được hưởng PC thâm niên vượt khung.
Hãy tính mức lương và thu nhập cuối tháng cho viên chức đó. Mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành
của NN.
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC thâm niên
Thu nhập
1,150,000 x 6.38
7,337,000 x 5%
7,337,000
366,850
7,703,850
BÀI 6:
Chuyên viên Nguyễn Văn A bậc 5/9 với hs lương là 3.66 đang làm việc ở đội sinh đẻ có kế hoạch tại địa bàn
có PC đặc biệt 50%. Trong tháng chuyên viên này có 20 ngày đi xuống cs. Hãy xđ các khoản PC và thu
nhập mà chuyên viên này được hưởng.
Biết rằng chuyên viên A đảm bảo đủ ngày công chế độ tháng và mức lương tối thiểu theo quy định hiện
hành của NN, đội sinh đẻ có kế hoạch có PC lưu động hs 0.2
11
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC lưu động
PC đặc biệt
Thu nhập
1,150,000 x 3.66
1,150,000 x 0.2 x (20/26)
4,209,000 x 50%
4,209,000
176,923
2,104,500
6,490,423
BÀI 7:
Ông Trần Ngọc là công chức bậc 6/9 hs lương là 3.99 đang làm việc tại nơi được hưởng PC đặc biệt là 30%.
Trong thời gian qua, cơ quan đã cử ông đi công tác tại Hà Nội trong 10 ngày đầu tháng. Cuối tháng đó, ông
Ngọc không được chi trả PC đặc biệt với lý do ông công tác tại địa phương không tròn tháng. Hãy xem xét
cách tính trả lương và PC đặc biệt của ông Ngọc vào cuối tháng theo quy định hiện hành của NN.
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC đặc biệt
Thu nhập
DN phải tính PC đặc
1,150,000 x 3.99
4,588,500 x 30%
biệt
cho
ng`
đi
công
tác
4,588,500
1,376,550
5,965,050
cho dù là
bao
nhiêu
ngày.
(theo quy định: khi đi công tác từ 1 tháng trở lên mới ko tính PC đặc biệt của tháng đó)
BÀI 8:
Anh Lê Văn H là bác sỹ bậc 4/9 với hs lương là 3.33 làm việc tại phòng chuẩn đoán hình ảnh tại 1 bệnh viện
NN thuộc diện được hưởng PC độc hại nguy hiểm với hs là 0.1. Trong tháng anh đi làm đủ ngày công chế
độ tháng nhưng có 20 ngày tiếp xúc trực tiếp với yếu tố độc hại nguy hiểm. Hãy xđ lương, PC cuối tháng
cho anh H theo quy định hiện hành của NN.
Bài giải:
Mức lương được hưởng
PC độc hại
Thu nhập
1,150,000 x 3.33
1,150,000 x 0,1 x (20/26)
3,829,500
88,462
3,917,962
Có 3 dạng Phụ cấp:
1. PC lãnh đạo, PC khu vực, PC lưu động, PC độc hại:
PC = ML tối thiểu (1.150.000) x hệ số
12
Riêng PC lưu động, PC độc hại thì thêm số ngày làm việc có ảnh hưởng: số ngày lưu động/ số ngày độc hại
2. PC thâm niên:
PC = ML được hưởng x hệ số
3. PC thu hút, PC đặc biệt:
PC = (Tổng ML được hưởng + các loại PC trên) x hệ số
CHƯƠNG 6: CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
BÀI 1:
Chị Nga là thợ bậc 5/7 có hs lương là 3.18 được giao làm công việc đúng bậc thợ với MSL = 20sp/ca. Trong
tháng, chị Nga đã hoàn thành mức với hs 1.15. Tính thu nhập cuối tháng cho chị Nga, biết:
-
DN có PC khu vực 0.1 và áp dụng tuần làm việc 48h
Tiền lương tối chung theo quy định hiện hành của NN
Số ngày làm lượng sp là 25 ngày.
Bài giải:
Đơn giá sp
Sản lượng thực tế chị Nga làm được:
Qtt = 1.15 x 20 x 25 = 575 (sp)
Thu nhập cuối tháng của chị Nga là:
7,253 x 575 = 4,170,475 (đồng)
BÀI 2:
Thành phần công nhân quy định để sx sp A là: 1 thợ bậc 4/6, 2 thợ bậc 3/6, 1 thợ bậc 2/6. M tg giao cho nhóm
CN là 30 phút/sp. Khi sxsp A thực tế có 3 công nhân sau:
13
Tên CN
Cấp bậc
Hoa
4/6
Huệ
3/6
Mai
2/6
Sản lượng thực tế đã qua nghiệm thu đạt 390sp.
HS lương
2.5
2.09
1.74
Ngày công
20
25
25
Hãy chia lương cho mỗi CN trong nhóm theo 2 cách: Hđ/c và thời gian-hệ số.
Biết rằng: DN có PC khu vực hs 0.2; mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của NN và áp dụng
chế độ làm việc 26 ngày công chế độ tháng.
Bài giải:
Đơn giá cho 1 sp
Tiền lương sp tập thể
TLsptt = 25,487 x 390 = 9,940,312 (đồng)
PP Hđ/c
TLtgCNb4/6
1,150,000 x 2.5 x (20/26)
TLtgCNb3/6
1,150,000 x 2.09 x (25/26)
TLtgCNb2/6
1,150,000 x 1,74 x (25/26)
Tổng
Hệ số điều chỉnh =
TLCN4/6
TLCN3/6
TLCN2/6
Tổng
2,211,538 x 1.542
2,311,058 x 1.542
1,924,038 x 1.542
2,211,538
2,311,058
1,924,038
6,446,635
3,410,056
3,563,508
2,966,748
9,940,313
PP Thời gian hệ số
Tqđ4/6
Tqđ3/6
Tqđ2/6
Tổng
TL1đv tg qđ =
TLspCN4/6
TLspCN3/6
TLspCN2/6
Tổng
2.5 x 20
2.09 x 25
1.74 x 25
68,201 x 50
68,201 x 52.25
68,201 x 43.5
50.00
52.25
43.50
145.75
3,410,056
3,563,508
2,966,748
9,940,313
14
BÀI 3:
Thành phần công nhân quy định để sx sp A đúng như thực tế làm việc trong tháng:
Tên CN
Vân
Loan
Thương
Sơn
Bậc lương
2/7
2/7
4/7
5/7
HS lương
1.96
1.96
2.65
3.18
Điểm được bình
130
125
142
135
Sản lượng thực tế nghiệm thu là 350sp, MSL là 12sp/ca.
Hãy chia lương sp theo pp điểm bình. Biết rằng:
-
CV hưởng lương sp có PC độc hại hs 0.2
Tiền lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của NN
DN áp dụng chế độ làm việc 25 ngày công chế độ tháng.
Bài giải:
Đơn giá cho 1 sp
Đqđ Vân
Đqđ Loan
Đqđ Thương
Đqđ Sơn
Tổng
TL1đqđ =
TLsp Vân
TLsp Loan
TLsp Thương
TLsp Sơn
Tổng
1.96 x 130
1.96 x 125
2.65 x 142
3.18 x 135
10,843 x 254.8
10,843 x 245
10,843 x 376.3
10,843 x 429.3
254.8
245
376.3
429.3
1,305.4
2,762,822
2,656,560
4,080,259
4,654,943
14,154,583
BÀI 4:
Anh Thọ là công nhân phụ bậc 2/7 hs lương 1.96 có định mức phục vụ một công nhân chính sx ra sp. Trong
tháng,anh được giao phục vụ anh Kiên là thợ bậc 5/7 hs lương là 3.18 làm cv đúng bậc thợ với MSL giao
cho anh Kiên là 16sp/ca. Do phục vụ tốt, anh Kiên đã hoàn thành mức giao với hs năng suất là 1.25
Hãy tính thu nhập trong tháng cho anh Thọ và anh Kiên
Biết rằng:
15
-
DN có PC độc hại hs 0.1
Số ngày làm lương sp là 20 ngày
Mức lương tối thiểu DN là 580.000 đồng/tháng
Áp dụng chế độ làm việc 48h/tuần
Bài giải:
Tính tiền lương anh Kiên:
ĐGchính =
TLsp Kiên = 9,003 x 16 x 20 x 1.25 = 3,601,405 đồng
Tính tiền lương anh Thọ:
ĐGphụ =
TLsp Thọ = 5,631 x 16 x 20 x 1.25 x 100% = 2,252,400 đồng
BÀI 5:
Chị Hoa là thợ bậc 4/7 có hs lương là 2.71 được giao việc đúng bậc thợ với MSL=20sp/ca. Trong tháng chị
Hoa đã hoàn thành mức với hs 1.15. Hãy tính thu nhập cho chị Hoa. Biết rằng:
-
CV hưởng lương sp được tính theo chế độ trả lương sp có thưởng. cứ hoàn thành vượt MSL 1% thì
-
được thưởng 2.5% của tiền lương theo đơn giá cố định
DN có PC độc hại hs 0.1; áp dụng 25 ngày công chế độ tháng
SL thực tế nghiệm thu đạt 575sp.
Bài giải:
ĐG =
TLtheo sp = 6,463 x 575 = 3,716,225 (đồng)
Thu nhập của chị Hoa:
3,716,225 +
BÀI 6:
Anh Hòa là CN bậc 6/7 có hs lương là 3.74 được giao làm cv đúng bậc thợ với MTG là 50 phút/sp. Trong
tháng, anh Hòa đạt được 276sp đạt chất lượng tốt. Hãy tính tiền lương sp lũy tiến. biết DN áp dụng mức
16
khởi điểm là 240sp, các sp vượt mức này được trả 35% đơn giá. DN đóng trên địa bàn có PC khu vực 0.3;
mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của NN, chế độ làm việc 25 ngày công chế độ tháng.
Bài giải:
ĐG =
TLsp quy định = 19,358 x (25 x = 4,645,920 (đồng)
TLsp = 4,645,920 + 19,358 x (276 – 240) x (1+35%) = 5,586,718 (đồng)
BÀI 7:
Hãy tính thu nhập trong tháng cho CN Đức bậc 3/6 với hs lương bậc 3/6 là 2.09. Biết rằng trong tháng anh
Đức nhận làm cv bậc 4/6 với hs lương bậc 4/6 là 2.5 với MSL=16sp/ca. DN có PC khu vực hs 0.1 và áp
dụng chế độ làm việc 44h/tuần; mức lương tối thiểu là 550,000 đồng/tháng. Tổng hợp bảng chấm công trong
tháng của anh Đức như sau:
-
Công sp 20 công với hs hoàn thành mức 1.05
Công thời gian 4 công
Nghỉ lễ 1 ngày
Ngừng việc do lỗi của ng` sd LĐ 1 công
Bài giải:
ĐG =
MLngày =
TLsptt
TLtg
TLlễ
TLngừng việc
Tổng thu nhập
7,786 x 20 x 16 x 1.05
104,937 x 4
104,937 x 1
104,937 x 1 x 100%
2,616,096
419,748
104,037
104,037
3,243,918
BÀI 8:
Hãy thanh toán chi trả tiền lương và phụ cấp trong tháng cho anh Hùng. Anh là công nhân bậc 3/6 có hs
lương 2.09 được phân công làm cv đúng bậc thợ với MSL = 12sp/ca. DN có PC độc hại hs 0.2. HS hoàn
17
thành MSL trung bình trong tháng là 1.1. DN làm việc theo chế độ 26 ngày/tháng và mức lương tối thiểu là
1,150,000 đồng/tháng. Làm đêm được hưởng 30%.
Tổng hợp bảng chấm công tháng, anh Hùng có số ngày công như sau:
-
Công sp 20 công (trong đó có 5 công làm vào ban đêm)
Hưởng lương thời gian 4 công (trong đó có 2 công làm vào ca đêm)
Nghỉ phép 1 công
Ngừng việc do mất điện 1 công, thỏa thuận hưởng 75%.
Bài giải:
ĐG =
MLngày =
MLngày(không có PC độc hại) =
TLsp ngày
TLsp đêm
TLtg
TLnghỉ phép
TL ngừng việc
Tổng thu nhập
8,271 x 15 x 12 x 1.1
8,271 x 5 x 12 x 1.1 x 130%
93,803 x 2 + 93,803 x 2 x 130%
92,442 x 1
92,442 x 1 x 75%
1,637,658
709,652
431,494
92,442
69,332
2,940,577
BÀI 9:
Anh Huy là thợ bậc 3/6 có hs lương là 2.09 được giao làm cv bậc 4/6 có hs lương là 2.5. MTG = 40 phút/sp.
Anh Huy đã hoàn thành 240 sp. Trong tháng đó anh Huy còn làm cv khác hưởng lương thời gian là 5 ngày
(2 ngày làm vào ca đêm, hưởng mức PC đêm là 32%); 1 ngày làm thêm vào ngày lễ; 2 ngày làm thêm vào
CN đã nghỉ bù 1 ngày. Tính thu nhập cuối tháng cho anh Huy. Biết:
-
DN có PC khu vực 0.2
CV hưởng lương thời gian có PC độc hại là 0.1
Tiền lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của NN
DN áp dụng tuần làm việc 48h
Bài giải:
ĐG =
ML ngày =
18
TL sptt
TL ban ngày
TL ban đêm
TL 1 ngày làm thêm vào lễ
TL 2 ngày làm thêm vào CN
TL đã bù 1 ngày nghỉ
Tổng thu nhập
9,951.9231 x 240
102,649.4083 x 3
102,649.4083 x 2 x 132%
102,649.4083 x 1 x 300%
102,649.4083 x 2 x 200%
2,388,462
307,948
270,994
307,948
410,598
-102,649
3,583,301
BÀI 10:
Anh Sơn là thợ cơ khí bậc 5/7 có hs lương là 3.18 được giao làm cv bậc 4/7 hs lương là 2.71 với MTG = 24
phút/sp. Trong tháng, anh Sơn còn làm cv khác hưởng lương thời gian 6 ngày (trong đó có 4 ngày làm việc
vào ban đêm hưởng mức PC đêm là 35%; 2 ngày làm thêm vào CN đã nghỉ bù 1 ngày). Ngoài ra trong
tháng, anh Sơn còn có 1 ngày nghỉ phép năm; 1 ngày ngừng việc do mất điện và 1 ngày nghỉ việc riêng có
lương. Hãy tính thu nhập cho anh Sơn. Biết rằng:
-
Do cố gắng anh đã đạt được 480sp
Ngừng việc thỏa thuận hưởng 80%
Mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của NN
DN có PC độc hại hs 0.1 và áp dụng chế độ làm việc 25 ngày công chế độ tháng.
Bài giải:
ĐG =
Trong đó 22 ngày = 25 ngày – 1 ngày nghỉ phép – 1 ngày ngừng việc – 1 ngày nghỉ việc.
ML ngày =
ML ngày (ko có PC độc hại) =
TL sptt
TL 4 công đêm
TL 2 ngày CN
TL 1 ngày nghỉ bù
TL nghỉ phép
TL ngừng việc
TL nghỉ việc riêng
Tổng thu nhập
6,435.4 x 480
147,384 x 4 x 135%
147,384 x 2 x 200%
-147,384
146,280 x 1
146,280 x 1 x 80%
146,280 x 1 x 100%
3,088,992
795,874
589,536
(147,384)
146,280
117,024
146,280
4,736,602
BÀI 11:
Chị Thanh là công nhân bậc 5/6 với hs lương là 3.54 được giao làm cv X bậc 4/6 hs lương là 2.82. MSL
được giao là 25sp/ca. SL thực tế nghiệm thu là 600sp. Trong tháng ngoài cv hưởng lương thời gian là 4
19
ngày, 2 ngày làm thêm vào đêm CN đã nghỉ bù 1 ngày; có 2 ngày ngừng việc (trong đó 1 ngày ngừng việc
do lỗi NSDLĐ và 1 ngày ngừng việc do lỗi chị Thanh). Hãy tính thu nhập tháng cho chị Thanh. Biết:
-
DN đóng ở địa bàn được hưởng PC khu vực 0.2
CV chị Thanh đang làm có PC độc hại 0.4
Tiền lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của NN, chế độ làm việc 25 ngày công chế độ
tháng.
Bài giải:
ĐG =
Trong đó 23 ngày = 25 ngày – 2 ngày ngừng việc (nên không tiếp xúc với chất độc hại)
ML ngày =
ML ngày (ko có PC độc hại) =
TL sptt
TL tg 4 ngày
TL 2 công đêm CN
TL 1 ngày nghỉ bù
TL ngừng việc
Tổng thu nhập
6,233.92 x 600
176,456 x 4
176,456 x 2 x 130% x 200%
-176,456
172,040 x 1 x 100%
3,740,352
705,824
917,571
(176,456)
172,040
5,359,331
BÀI 12:
Chị Hoa là thợ bậc 4/6 hs lương bậc 4/6 là 2.82 với MTG = 30 phút/sp. Trong tháng chị Hoa còn có 5 ngày
làm cv khác hưởng lương thời gian (trong đó có 2 ngày làm thêm vào CN và đã được nghỉ bù 1 ngày); 1
ngày nghỉ việc riêng có lương; 1 ngày đi học tập và 1 ngày ngừng việc do nguyên nhân khách quan hưởng
85%. Hãy tính tiền lương và PC cho chị Hoa. Biết:
-
DN có PC độc hại 0.2
Chị Hoa làm cv hưởng lương sp trong 20 ngày và đã hoàn thành mức với hs 1.2
Mức lương tối thiểu là 1.150.000đ/tháng
DN áp dụng chế độ làm việc 48h/ tuần.
Bài giải:
ĐG =
Qsptt = 20 x 1.2 x = 384 (sp)
ML ngày =
20
ML ngày căn bản =
TL sptt
TL tg 3 ngày
TL 2 ngày CN
TL 1 ngày nghỉ bù
TL nghỉ việc riêng
TL ngày đi học
TL ngừng việc
Tổng thu nhập
8,220.96 x 384
126,431.95 x 3
126,431.95 x 2 x 200%
-126,431.95
124,730.76 x 1
124,730.76 x 1 x 85%
124,730.76 x 1 x 85%
3,156,852
379,296
505,728
(126,432)
124,731
106,021
106,021
4,252,217
BÀI 13:
Hãy tính thu nhập trong tháng cho CN bậc 5/6 có hs lương bậc 5/6 là 3.42 làm cv đúng bậc thợ với MTG =
24 phút/sp; hs hoàn thành mức bình quân trong tháng là 1.2. DN có PC khu vực 0.2. Chế độ làm việc
48h/tuần. Mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của NN. Làm đêm được hưởng mức PC đêm 40%.
Công việc hưởng lương thời gian có PC độc hại hs 0.1.
Tổng hợp ngày công theo bảng chấm công của CN trên như sau:
-
Công sp: 18 công (trong đó có 4 công làm vào ca đêm)
Hưởng lương thời gian: 3.5 công
Nghỉ phép: 1 công
Ngừng việc do mất điện: ½ công thỏa thuận hưởng 75%
Làm thêm CN hưởng lương thời gian: 2 công (đã được nghỉ bù 1 công)
Bài giải:
ĐG =
ML ngày =
ML ngày ko có PC độc hại =
Q sptt/ngày=
TL sp ban ngày
TL sp ban đêm
TL tg
TL nghỉ phép
8,005.76 x 14 x 24
8,005.76 x 4 x 24 x 140%
161,051.03 x 3.5
160,115.38 x 1
2,689,938
1,075,975
563,679
160,115
21
TL ngừng việc
TL làm thêm CN
TL nghỉ bù
Tổng thu nhập
160,115.38 x 1 x 75% x 1/2
161,051.03 x 2 x 200%
-161,051.03
60,043
644,204
(161,051)
5,032,904
BÀI 14:
Chị Thảo là CN cơ khí bậc 4/7 có hs lương là 2.65 làm cv đúng bậc thợ MSL = 18sp/ca. Trong tháng chị
Thảo đã hoàn thành một khối lượng sp gồm 380sp tốt và 20sp xấu. Tỷ lệ sp xấu cho phép là 3%, sp xấu quá
tỷ lệ cho phép được trả 75% đơn giá. Ngoài ra, trong tháng chị Thảo còn làm cv khác hưởng lương thời gian
6 ngày (trong đó 1 ngày làm thêm vào đêm CN; 3 ngày làm vào ca đêm, hưởng PC đêm là 34%); 1 ngày
ngừng việc do lỗi NSDLĐ và 1 ngày nghỉ phép năm.
Hãy tính thu nhập tháng cho chị Thảo, biết:
-
DN có PC lưu động hs 0.2
Mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của NN
Áp dụng chế độ làm việc 44h/tuần
Bài giải:
ĐG =
22 ngày = 24 ngày – 1 ngày nghỉ phép – 1 ngày ngừng việc.
ML ngày = )
ML ngày ko có PC =
Qsptt = 380 + 20 = 400sp
Qsp xấu cho phép = 400 x 3% = 12sp
Qsp xấu ngoài tỷ lệ cho phép = 20 – 12 = 8sp
TL spt
TL sp xấu cho phép
TL sp xấu ngoài tỷ lệ cho phép
TL tg làm bình thường
TL 1 ca đêm CN
TL 3 ngày đêm
TL ngừng việc
TL nghỉ phép
Tổng thu nhập
7,542.438 x 380
7,542.438 x 12
7,542.438 x 75% x 8
129,375 x 2
129,375 x 134% x 200% x 1
129,375 x 134% x 3
126,979.167 x 1
126,979.167 x 1
2,866,127
90,509
45,255
258,750
346,725
520,088
126,979
126,979
4,381,411
22
BÀI 15:
Anh Tuấn là công nhân bậc 4/6 có hs lương là 2.82 làm cv bậc 5/6 hs lương 3.46 với MTG=25 phút/sp.
Trong tháng anh Tuấn đã hoàn thành một khối lượng sp gồm 364sp tốt và 36 sp xấu, tỷ lệ sp xấu cho phép là
4%; quá tỷ lệ sp xấu cho phép được trả 75% đơn giá. Ngoài ra, trong tháng anh Tuấn còn làm cv khác hưởng
lương thời gian 5 ngày (trong đó có 1 ngày làm thêm vào ngày lễ, 2 ngày làm vào ca đêm, hưởng PC đêm là
34%); 1 ngày ngừng việc do lỗi NSDLĐ; 2 ngày đi nghe phổ biến sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
Hãy tính thu nhập tháng cho anh Tuấn. Biết rằng:
-
CV hưởng lương thời gian có PC độc hại hs 0.1
Mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của NN
DN áp dụng 25 ngày công chế độ tháng.
Bài giải:
ĐG =
ML ngày =
ML ngày ko có PC =
Qsptt = 364 + 36 = 400sp
Qsp xấu cho phép = 400 x 4% = 16sp
Qsp xấu ngoài tỷ lệ cho phép = 36 – 16 = 20sp
TL sptt
TL sp xấu cho phép
TL sp xấu ngoài tỷ lệ cho phép
TL tg
TL 1 ngày làm thêm vào lễ
TL 2 ngày làm ca đêm
TL ngừng việc
TL 2 ngày đi học
Tổng thu nhập
8,289.583 x 364
8,289.583 x 16
8,289.583 x 75% x 20
130 640 x 2
130 640 x 1 x 300%
130 640 x 2 x 134%
129 720 x 1
129 720 x 2
3,017,408
132,633
124,344
261,280
391,920
350,115
129,720
259,440
4,666,860
BÀI 16:
Thành phần CN quy định để sx sp A là: 1 thợ bậc 4/7; 1 thợ bậc 3/7 và 1 thợ bậc 2/7; MSL = 18sp/ca. Khi sx
sp A thực tế có 3 CN sau:
23
Tên CN
Dung
Thanh
Hằng
Cấp bậc
4/7
3/7
2/7
HS lương
2.65
2.22
1.86
Ngày công
20
24
22
Sản lượng thực tế đã qua nghiệm thu đạt 445sp tốt.
Hãy chia lương và tính thu nhập cho mỗi CN trong nhóm. Biết rằng: riêng CN Dung còn có 4 ngày làm cv
khác hưởng lương thời gian và 1 ngày ngừng việc do mất điện mất nước hưởng 85% lương. DN có PC khu
vực hs 0.2; mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của NN và áp dụng chế độ làm việc
48h/tuần.
Bài giải:
ĐG =
TLsptt = 18,011.75 x 445 = 8,015,229.701 (đồng)
PP dùng hs điều chỉnh:
TL tgttCN Dung
TL tgttCN Thanh
TL tgttCN Hằng
Tổng TLtgtt
1,150,000 x 2.65 x (20/26)
1,150,000 x 2.22 x (24/26)
1,150,000 x 1.86 x (22/26)
2,344,231
2,356,615
1,809,923
6,510,769
Hđ/c =
TL spCN Dung
TL spCN Thanh
TL spCN Hằng
1.23 x 2,344,231
1.23 x 2,356,615
1.23 x 1,809,923
2,885,918
2,901,165
2,228,147
PP dùng thời gian hs:
T qđCN Dung
T qđCN Thanh
T qđCN Hằng
Tổng T qđ
2.65 x 20
2.22 x 24
1.86 x 22
53
53.28
40.92
147.2
TL 1tgqđ =
TL spCN Dung
TL spCN Thanh
TL spCN Hằng
54,451.29 x 53
54,451.29 x 53.28
54,451.29 x 40.92
2,885,918
2,901,165
2,228,147
24
Riêng CN Dung
ML ngày =
TLtg = 126,057.7 x 4 = 504,231 (đồng)
TL ngừng việc = 126,057.7 x 1 x 85% = 107,149 (đồng)
Tổng thu nhập:
Thu nhập chị Dung: 2,885,983 + 504,231 + 107,149 = 3,497,363 (đồng)
Thu nhập chị Thanh: 2,901,165 (đồng)
Thu nhập chị Hằng: 2,228,196 (đồng)
25