Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh lý thường kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng

PGS.TS. Phí Mạnh Hồng

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng
cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Lý
Thường Kiệt” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban
đầu hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc
xử lý, phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực,
khách quan; đề tài không trùng với bất kì công trình khoa học nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Quỳnh Trang


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tâm của cô giáo
TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng đã chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho
em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng
- Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho em
hoàn thành khóa học thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng của mình. Xin
gửi lời cảm ơn tới các bạn, các anh chị trong tập thể lớp TCNH 3 - K22 trong
việc động viên và chia sẻ kinh nghiệm thực hiện đề tài nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em thu thập số liệu cần thiết để
trình bày trong luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã khuyến khích, động
viên tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập.
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô, các anh chị, gia đình và các bạn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Quỳnh Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..........................................................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................6
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ..................................................9
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .........................................................................9
1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng ..................................................................11

1.2.3. Các đặc trƣng của tín dụng ngân hàng ...........................................................13
1.3. Hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ...................................14
1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .......................................................................14
1.3.2. Đặc điểm hoạt động của tín dụng cá nhân .....................................................15
1.3.3. Một số loại hình tín dụng cá nhân ..................................................................18
1.4. Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân ...............................................................19
1.4.1. Quan điểm về phát triển tín dụng cá nhân .....................................................19
1.4.2. Sự cần thiết phải phát triển hoạt động tín dụng cá nhân ................................20
1.5. Các nhân tố tác động đến phát triển hoạt động tín dụng cá nhân .....................23
1.5.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................................... 23
1.5.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................................... 27
1.6. Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của hoạt động tín dụng cá nhân ........29
1.6.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................................29
1.6.2. Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................33
1.7. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của một số NHTM trong và
ngoài nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam .34
1.7.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của một số NHTM trong
và ngoài nƣớc ...........................................................................................................34
1.7.2. Bài học kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân cho Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ....................................................................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .........................................................................................39


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT .....................................................40
2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu ...........................................................................40
2.1.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu .............................................................40
2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .....................................................................40
2.2. Tổng hợp và phân tích dữ liệu ..........................................................................43

2.2.1. Xử lý thông tin sơ cấp ....................................................................................43
2.2.2. Xử lý thông tin thứ cấp ..................................................................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .........................................................................................45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ
THƢỜNG KIỆT .......................................................................................................46
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng
Kiệt ........................................................................................................................... 46
3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam .................................46
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý
Thƣờng Kiệt .............................................................................................................54
3.2. Hệ thống các sản phẩm và quy trình tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ................................................55
3.2.1. Hệ thống các sản phẩm tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ..................................................................55
3.2.2. Một số quy định về tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ...........................................................................57
3.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Lý Thƣờng Kiệt .............................................................................................58
3.3. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ...........................................................................60
3.3.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................................60
3.3.2. Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................82
3.4. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ...................................................................85
3.4.1. Thuận lợi ....................................................................................................................... 85
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................................. 87


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .........................................................................................90

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ
THƢỜNG KIỆT ........................................................................................................91
4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển tín dụng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt .....................................91
4.1.1. Các quan điểm về phát triển tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ............................................................................... 91
Thứ nhất, phát triển tín dụng cá nhân trên cơ sở nền khách hàng bền vững. ...................... 91
4.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng cá nhân giai đoạn 2015 - 2016 ........93
4.1.3. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân đến năm 2020 ................94
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt .......................................................96
4.2.1. Giải pháp chung trong việc phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ...............................96
4.2.2. Giải pháp cụ thể nhằn hoàn thiện đối với một số sản phẩm tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ..........................................................100
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................................102
4.3.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc ..................................................................102
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................102
4.3.3. Đề xuất với Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ..................................103
KẾT LUẬN ............................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................107
Phụ lục ....................................................................................................................109


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1.

ANZ

Ngân hàng TNHH Một thành viên ANZ Việt Nam

2.

ATM

Máy rút tiền tự động

3.

CD

Cá nhân

4.

DongA Bank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á

5.

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

6.

HSBC

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam

7.

NH

Ngân hàng

8.

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

9.

NH TMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

10.

SHB


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

11.

TD

Tín dụng

12.

TDCN

Tín dụng cá nhân

13.

Techcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam

14.

Vietcombank/
VCB

15.

VPBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
1.
Bảng 2.1
2.
Bảng 3.1.
3.

Bảng 3.2.

4.

Bảng 3.3.

5.

Bảng 3.4.

6.

Bảng 3.5.

7.

Bảng 3.6.


8.

Bảng 3.7.

9.

Bảng 3.8.

10.

Bảng 3.9.

11.

Bảng 3.10.

12.

Bảng 3.11.

13.

Bảng 4.1.

Nội dung
Đặc điểm mẫu khảo sát
Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng của
Techcombank giai đoạn
2012 - 2014
Kết quả hoạt động tín dụng cá nhân của

Techcombank
Tình hình dƣ nợ tín dụng cá nhân theo thời hạn
của Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn
2012 - 2014
Tình hình dƣ nợ tín dụng cá nhân theo sản phẩm
của Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn
2012 - 2014
Doanh số tín dụng cá nhân theo thời hạn của
Techcombank Lý Thƣờng Kiệt
Tình hình doanh số tín dụng cá nhân theo sản
phẩm của Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai
đoạn 2012 - 2014
Tình hình thu hồi nợ tín dụng cá nhân của
Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn 2012 2014
Tình hình thu hồi nợ tín dụng cá nhân theo thời
hạn của Techcombank Lý Thƣờng Kiệt
Tình hình doanh số thu hồi nợ tín dụng cá nhân
theo sản phẩm của Techcombank Lý Thƣờng
Kiệt
Tình hình nợ quá hạn tín dụng cá nhân theo sản
phẩm của Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai
đoạn 2012 - 2014
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ TD cá nhân của
Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn 2012 2014
Một số chỉ tiêu phát triển tín dụng cá nhân của
Techcombank Lý Thƣờng Kiệt năm 2015- 2016

Trang
42
53

62
63

65

67
69

71

72
73

74

75

93


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
1.

Tên bảng
Biểu đồ 3.1.

Nội dung
Tăng trƣởng Tổng tài sản, Cho vay, Huy động


Trang
52

của Techcombank giai đoạn 2012 - 2014
2.

Biều đồ 3.2.

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng

53

của Techcombank giai đoạn 2012 - 2014
3.

Biểu đồ 3.3.

Dƣ nợ tín dụng cá nhân theo thời hạn của
Techcombank Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn 2012 -

63

2014
4.

Biểu đồ 3.4.

Cơ cấu doanh số tín dụng cá nhân theo loại hình
sản phẩm của Techcombank Lý Thƣờng Kiệt


68

năm 2014
5.

Biểu đồ 3.5.

Thủ tục cho vay cá nhân của Techcombank

76

6.

Biểu đồ 3.6

Số lƣợng khách hàng đã sử dụng sản phẩm tín
dụng cá nhân của Techcombank

77

7.

Biểu đồ 3.7

Sản phẩm tín dụng cá nhân của Techcombank

78

đƣợc khách hàng sử dụng
8.


Biểu đồ 3.8.

Thời hạn vay vốn tín dụng cá nhân khách hàng
muốn vay

79

9.

Biểu đồ 3.9.

Trở ngại khách hàng gặp phải trong quá trình vay
vốn tín dụng cá nhân của Techcombank

80

10.

Biểu đồ 3.10. Mục đích sử dụng vốn thực tế của khách hàng có
phù hợp với sản phẩm tín dụng cá nhân sử dụng

80

11.

Biểu đồ 3.11. Mục đích vay vốn của khách hàng trong thời gian
tới

81


12.

Biểu đồ 3.12. Mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của cán bộ
Techcombank

83

13.

Biểu đồ 3.13. Đánh giá về dịch vụ và sản phẩm động tín dụng
cá nhân của Techcombank

83


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giai đoạn 2012 - 2014, Việt Nam đối diện với thách thức tái cơ cấu kinh tế
trong bối cảnh tốc độ tăng trƣởng kinh tế suy giảm. Nền kinh tế Việt Nam rơi vào
suy thoái, các doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, phá sản; tỷ lệ nợ xấu trong ngân
hàng tăng cao. Chính phủ đã đề ra các nghị quyết để ngăn chặn suy giảm kinh tế,
trong đó mở rộng tín dụng cá nhân vào thời điểm này có thể đem lại nhiều lợi ích
(nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro, ngƣời dân có tiền chi tiêu, nền kinh tế đƣợc
kích cầu, lạm phát đƣợc kìm chế...)
Tín dụng cá nhân là một trong những nguồn vốn quan trọng cho phát triển
kinh tế, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển. Tín dụng cá nhân tăng trƣởng
lành mạnh là điều kiện tiền đề quan trọng giúp cho các cá nhân, hộ kinh doanh
cá thể mở rộng sản xuất, gia tăng sản lƣợng, từ đó phát triển toàn bộ nền kinh tế
tăng trƣởng. Nghiên cứu của các chuyên gia tài chính trên thế giới đã chỉ ra rằng,

phát triển ngân hàng bán lẻ, trong đó có phát triển tín dụng cá nhân là xu thế tất
yếu đối với ngành ngân hàng. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng không ngoại
lệ. Vì vậy, chắc chắn trong thời gian tới tín dụng cá nhân sẽ phát triển mạnh và là
một thị trƣờng đầy tiềm năng.
Trƣớc sức ép cạnh tranh của các ngân hàng nƣớc ngoài, các tổ chức tài chính
trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, nhiều ngân hàng, trong đó có
ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank) đang tích cực đổi mới, rà
soát, đánh giá lại hoạt động tín dụng cá nhân, phân loại và thiết lập cơ sở dữ liệu
khách hàng, xây dựng các sản phẩm mới để nâng cao năng lực cạnh tranh từ đó phát
triển bền vững nghiệp vụ này trong tƣơng lai. Tuy đã đạt đƣợc một số thành tựu
đáng kể trong hoạt động tín dụng cá nhân nhƣng Techcombank vẫn còn tồn tại một
số hạn chế, bất cập dẫn đến kết quả thu đƣợc từ hoạt động này vẫn chƣa tƣơng xứng
với tiềm năng và lợi thế của Ngân hàng.
Chính vì vậy, để đạt đƣợc mục tiêu của mình là đến năm 2020 là đƣa
Techcombank trở thành một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, hoạt động

1


theo mô hình trọng tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế với công nghệ hiện đại,
đủ năng lực cạnh tranh với ngân hàng trong nƣớc và quốc tế hoạt động tại Việt Nam
thì Techcombank cần phải có một lộ trình phát triển ngân hàng bán lẻ, trong đó có
tín dụng cá nhân trong thời gian tới. Cũng bởi những lý do trên, tôi đã chọn đề tài:
“Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt” làm đề tài luận văn thạc sĩ
của mình.
Các câu hỏi nghiên cứu:
- Yếu tố tác động đến phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng
thƣơng mại là gì?
- Tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng

thƣơng mại hiện nay nhƣ thế nào?
- Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt?
2. Tình hình nghiên cứu:
Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu về phát triển hoạt động tín
dụng cá nhân tại các Ngân hàng thƣơng mại nhƣ:

Luận văn của tác giả Từ Công Hoan năm 2012 với đề tài: “Phát triển hoạt
động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng - chi nhánh Đà
Nẵng”.
Luận văn của tác giả Trần Mạnh Hà năm 2012 với đề tài: “Cho vay tín
dụng tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Quang Trung Thực trạng và giải pháp”.
Luận văn của tác giả Vƣơng Hồng Hà năm 2013 với đề tài: “Giải pháp
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Bắc Giang”.
Luận văn của tác giả Phạm Ngọc Trung năm 2014 với đề tài: “Phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hải Dương”.

2


Luận văn của tác giả Triều Mạnh Đức năm 2010 với đề tài: “Giải pháp phát
triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh 6”.
Luận văn của tác giả Nguyễn Ngọc Lê Ca năm 2012 với nội dung nghiên
cứu:“Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam”.
Luận văn của tác giả Vân Hà Huỳnh Giao năm 2012 với đề tài: “Giải pháp
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng ACB - chi nhánh An Sương”.

Ngoài các công trình nghiên cứu trên còn nhiều công trình nghiên cứu khác.
Tuy nhiên, cho đến hiện tại vẫn chƣa có một nghiên cứu đầy đủ nào về phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Lý
Thường Kiệt” là rất cần thiết để đảm bảo cho Ngân hàng có đƣợc sự phát triển
nhanh và bền vững trong tƣơng lai.
3. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của Luận văn là tìm ra các nhân tố chi phối và ảnh hƣởng đến phát
triển hoạt động tín dụng cá nhân để từ đó phân tích thực trạng và đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và cải thiện hiệu quả phát triển hoạt động này tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý thuyết có liên quan tới tín dụng cá nhân.
- Khảo cứu một số kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân ở một số ngân
hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam trong thời gian gần đây.
- Chỉ ra điểm mạnh, điểm hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đƣa ra
vấn đề cần giải quyết.

3


- Đề ra những giải pháp cụ thể để phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt.

 Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu kênh tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt.
- Về mặt thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt trong ba năm từ
năm 2012 đến năm 2014.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài nghiên cứu, luận văn
vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu chung nhƣ sau:
- Thống kê miêu tả, phân tích số liệu, tổng hợp, so sánh: Dựa vào báo cáo hoạt
động kinh doanh của Techcombank từ 2012 đến 2014, và các nguồn tài liệu khác để
lấy số liệu các năm, lập bảng, biểu đồ và phân tích sự biến động của số liệu, chỉ ra
nguyên nhân của sự biến động, các kết quả đạt đƣợc.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Lập bảng hỏi đối với các khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Techcombank để có thêm nguồn số liệu, dữ liệu sơ cấp phục vụ
cho mục tiêu nghiên cứu của mình.
Luận văn chủ yếu sử dụng nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ nhiều
nguồn đáng tin cậy bao gồm Ngân hàng Nhà nƣớc, Báo cáo tài chính, Báo cáo kết
quả kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại, Tổng cục thống kê… Bên cạnh đó,
luận văn cũng tham khảo và kế thừa những kết quả nghiên cứu có trƣớc từ báo chí,
tập san hay từ Internet.

4


7. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
Luận văn kế thừa có chọn lọc, hệ thống hóa và bổ sung, phát triển những căn
cứ khoa học về công tác phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của hệ thống ngân
hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam nói riêng.
Phân tích và làm rõ thực trạng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại các

ngân hàng TMCP, cụ thể tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Lý Thƣờng Kiệt. Từ đó, chỉ ra kết quả đạt đƣợc, nguyên nhân và hạn chế trong việc
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
Thông qua nghiên cứu của luận văn góp phần giúp Techcombank Lý Thƣờng
Kiệt vạch ra đƣợc những hƣớng đi đúng đắn, đƣa ra những chiến lƣợc phát triển
phù hợp, nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh một cách ổn
định, bền vững trong tƣơng lai.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các
bảng và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung đƣơc kết cấu làm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển hoạt
động tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu phát triển hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt.

5


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, hoạt động tín dụng cá nhân có một số công trình nghiên cứu tại các
Ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau:
Luận văn của tác giả Từ Công Hoan năm 2012 với đề tài: “Phát triển hoạt

động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng - chi nhánh Đà
Nẵng”. Đây có thể coi là một trong những bài nghiên cứu đầu tiên về hoạt động tín dụng
bán lẻ tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng. Tác giả đã khái quát, hệ thống hóa
những lý luận cơ bản về tín dụng bán lẻ giúp cho ngƣời đọc hiểu hơn về nghiệp vụ tín
dụng này. Tác giả đi sâu vào phân tích kết quả phát triển tín dụng bán lẻ tại chi nhánh
Vpbank Đà Nẵng và phân tích các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại đó. Thông qua phân tích
các chỉ tiêu cơ bản về định tính, định lƣợng tác giả đã nêu ra các hạn chế trong hoạt động
tín dụng bán lẻ của ngân hàng nhƣ chủng loại sản phẩm còn hạn chế, công tác truyền
thông chƣa phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra đƣợc nguyên nhân của
những hạn chế đó là trƣớc đây ngân hàng chủ yếu là phục vụ các doanh nghiệp và cho
vay với các khoản tiền lớn hơn nhiều lần so với sản phẩm bán lẻ, danh mục cho vay tín
dụng bán lẻ tƣơng đối đầy đủ nhƣng sản phẩm còn có quy trình phức tạp. Nhìn chung
luận văn đã trình bày nổi bật đƣợc những luận điểm lý thuyết cơ bản, đánh giá một cách
khái quát và toàn diện về hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng và cũng đƣa ra đƣợc
một số biện pháp và kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với bản thân chi nhánh ngân hàng
Vpbank Đà Nẵng. Tuy nhiên, các giải pháp phát triển hoạt động bán lẻ của tác giả đƣa ra
còn chƣa thiết thực và phù hợp với hoàn cảnh nền kinh tế Việt Nam năm 2012.
Luận văn của tác giả Vƣơng Hồng Hà năm 2013 với đề tài: “Giải pháp phát
triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Bắc Giang”. Ở đây tác giả đã so sánh sản phẩm tín dụng cá nhân tại BIDV
Bắc Giang với chi nhánh các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động để từ đó

6


có sự so sánh và thấy đƣợc những gì còn thiếu sót tại ngân hàng. Thông qua việc
phân tích tình hình dƣ nợ, số lƣợng khách hàng, tốc độ tăng trƣởng của từng sản
phẩm nằm trong gói tín dụng cá nhân để có thể đánh giá những kết quả đạt đƣợc và
chƣa đƣợc tại chi nhánh. Cụ thể nhƣ quy mô tín dụng tăng lên, dƣ nợ trên một
khách hàng cũng ngày càng tăng, thu nhập từ tín dụng cũng cao hơn do lãi suất cao

hơn so với cho vay doanh nghiệp. Hạn chế của chi nhánh thì chủ yếu là sản phẩm
cần đa dạng hơn, công tác truyền thông quảng cáo cần đƣợc đẩy mạnh.
Luận văn của tác giả Phạm Ngọc Trung năm 2014 với đề tài: “Phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hải Dương”. Tác giả đã đi sâu phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại chi
nhánh qua việc phân dƣ nợ theo nhóm từ 1 đến 5 để thấy rõ tình hình nợ xấu và nợ
quá hạn của chi nhánh đã đến mức báo động hay chƣa. Một số hạn chế của chi
nhánh mà luận văn đã làm rõ nhƣ chất lƣợng cung cấp dịch vụ chƣa thực sự cao,
công nghệ ứng dụng trong hoạt động ngân hàng còn hạn chế.
Luận văn của tác giả Triều Mạnh Đức năm 2010 với đề tài: “Giải pháp phát
triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh 6”. Tác giả đã thông qua phân tích các chỉ tiêu định tính định lƣợng để
thấy đƣợc những ƣu điểm mà chi nhánh đạt đƣợc nhƣ tổng dƣ nợ tín dụng bán lẻ
ngày càng tăng, số lƣợng và đối tƣợng khách hàng ngày càng đa dạng. Bên cạnh
những thành tựu đạt đƣợc vẫn tồn tại những mặt hạn chế từ nhiều nguyên nhân
khách quan lẫn chủ quan. Với quy mô hoạt động còn khá khiêm tốn và nhỏ bé đòi
hỏi Agribank chi nhánh 6 cần phải nổ lực hơn nữa để xây dựng cho mình một
hƣớng đi mới, một hƣớng phát triển phù hợp hơn với năng lực hiện có cũng nhƣ xu
hƣớng vận động chung của thị trƣờng, để từ đó có thể đề ra đƣợc những giải pháp
cụ thể mang tính khả thi cao, góp phần khắc phục những khó khăn, hạn chế, từng
bƣớc thúc đẩy hoạt động tín dụng bán lẻ của Agribank ngày càng phát triển một
cách mạnh mẽ hơn nữa trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, đồng thời
khẳng định tầm vóc và thƣơng hiệu hệ thống Agribank với công chúng.

7


Luận văn của tác giả Trần Mạnh Hà năm 2012 với đề tài: “Cho vay tín dụng
tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Quang Trung - Thực trạng
và giải pháp”. Tác giả nghiên cứu một cách hệ hống, tập trung phân tích ở các sản

phẩm , từ đó đƣa ra giải pháp cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và
phát triển Quang Trung.
Luận văn của tác giả Nguyễn Ngọc Lê Ca năm 2012 với nội dung nghiên
cứu:“Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam”. Tác giả đã khái quát đƣợc những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng,
tín dụng cá nhân, chỉ ra đƣợc giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng
này. Tuy nhiên, luận văn của tác giả Nguyễn Ngọc Lê Ca phân tích trong giai đoạn
2009 - 2011.
Luận văn của tác giả Vân Hà Huỳnh Giao năm 2012 với đề tài: “Giải pháp
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng ACB - chi nhánh An Sương”.
Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về tín dụng cá nhân,đi sâu vào
thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân, trong đó nêu rõ kết quả, hạn chế và phân tích
những nguyên nhân của hạn chế, tồn tại trong chất lƣợng tín dụng cá nhân tại ngân
hàng này trong giai đoạn 2010 - 2012. Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp có tính
khả thi nhằm hoàn thiện hơn nữa chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân
hàng thƣơng mại ACB.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo năm 2014 với đề tài: “Giải
pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”. Tác
giả tập trung vào cơ sở lý luận, đặc điểm của tín dụng tiêu dùng, kinh nghiệm của
một số ngân hàng thƣơng mại trong ngoài nƣớc về giải pháp mở rộng tín dụng tiêu
dùng và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng đầu tƣ và
phát triển Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013.
Qua tham khảo nội dung của các đề tài trên, tác giả đã phần nào có những
định hƣớng căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng đề cƣơng luận văn của
mình. Tuy nhiên, các đề tài trên chỉ dừng lại ở việc phân tích tình hình dƣ nợ của
chi nhánh ngân hàng và đƣa ra các giải pháp chung chung chƣa thực tế đối với hoạt

8



động tín dụng ngân hàng, điều này làm cho những đánh giá của các tác giả chƣa
toàn diện về hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
Ngoài các công trình nghiên cứu trên còn nhiều công trình nghiên cứu khác.
Tuy nhiên, cho đến hiện tại vẫn chƣa có một nghiên cứu đầy đủ nào về phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Lý
Thường Kiệt” là rất cần thiết để đảm bảo cho Ngân hàng có đƣợc sự phát triển
nhanh và bền vững trong tƣơng lai.
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hàng hoá tiền là phƣơng tiện thanh toán chủ yếu trong tất
cả các mối quan hệ kinh tế, nền kinh tế hàng hoá càng phát triển bao nhiêu thì
tốc độ quay vòng của đồng tiền càng nhanh bấy nhiêu, lúc này bản thân mỗi chủ
thể kinh tế không thể tự đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn của mình mà họ phải dựa
vào các chủ thể kinh tế khác, đặc biệt là các tổ chức tín dụng thông qua quan hệ
tín dụng mới có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn của mình. Chính vì thế ta có thể
nói cơ sở hình thành và phát triển của quan hệ tín dụng chính là sự tin tƣởng và
nhu cầu về vốn trong nền kinh tế hàng hoá. Từ cơ sở hình thành đó ta có thể đƣa
ra một khái niệm chung về quan hệ tín dụng nhƣ sau :
Tín dụng có nghĩa là sự tin tƣởng, là quan hệ dựa trên tín nhiệm lẫn nhau,
với hình thức phổ biến nhất là quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Nói cách khác, tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc có
hoàn trả giữa ngƣời đang tạm thời thừa vốn sang ngƣời tạm thời thiếu vốn và ngƣợc
lại. Nhƣ vậy, hoạt động tín dụng phụ thuộc chủ yếu vào khả năng và ý chí trả nợ
của ngƣời đi vay.
Tín dụng có đặc điểm sau:
- Căn cứ quan trọng nhất của tín dụng là sự tin tƣởng;
- Tín dụng là hình thức chuyển quyền sử dụng vốn (mà không chuyển quyền
sở hữu) giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay;


9


- Ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả vốn gốc và tiền lãi sau một
thời gian theo thỏa thuận giữa hai bên;
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng luôn đƣợc đánh giá là hình thức tín
dụng cơ bản và quan trọng nhất. Trong phạm vi của luận văn, tín dụng đƣợc xem
nhƣ là một chức năng cơ bản của ngân hàng, vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức
năng hoạt động của ngân hàng thƣơng mại thì tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên đi vay sử dụng một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng ngân hàng về tài sản trên cơ sở hoàn
trả có các đặc trƣng sau:
 Tài khoản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những
năm 1960 trở về trƣớc hoạt động của tín dụng ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền.
Xuất phát từ tính đặc thù đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng và cho vay đƣợc coi là
đồng nghĩa với nhau. Từ những năm 1970 trở lại đây, cho thuê vận hành và cho
thuê tài chính đã đƣợc các ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác cung cấp cho
khách hàng. Đây là một sản phẩm kinh doanh của ngân hàng, một hình thức tín
dụng bằng tài sản thực (máy móc, nhà ở, văn phòng làm việc,...).
Do mục tiêu của tín dụng ngân hàng là kinh doanh thu lợi nhuận nên phƣơng
tiện chuyển tải vốn ở đây là tiền tệ. Tín dụng ngân hàng cũng có quy mô lớn và thời
hạn tín dụng dài hơn so với tín dụng thƣơng mại. Cũng vì sự phát triển của các tổ
chức tín dụng nhằm thu lợi nhuận nên tín dụng ngân hàng đã phát triển thành một
hệ thống trong xã hội và chiếm tỷ lệ đại đa số trong các loại quan hệ tín dụng.

Hiện nay ở nƣớc ta, thị trƣờng vốn chƣa phải là kênh phân bổ vốn một cách có
hiệu quả của nền kinh tế, cụ thể là thị trƣờng chứng khoán vẫn còn yếu. Do đó vốn
đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn phải dựa vào thị
trƣờng tiền tệ tức là nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng. Các ngân hàng với

10


những lợi thế về mạng lƣới, đối tƣợng khách hàng của các ngân hàng không phải
chỉ là các doanh nghiệp, mà cả tƣ nhân, hộ cá thể. Một mặt, họ là những ngƣời có
quan hệ tín dụng với ngân hàng, cụ thể là vay tiền ngân hàng với nhiều mục đích
khác nhau; Mặt khác, họ là ngƣời gửi tiền tiết kiệm, là nơi cung ứng nguồn vốn huy
động cho ngân hàng. Chính vì thế mà các ngân hàng trở thành kênh cung ứng vốn
hữu hiệu cho nền kinh tế. Do đó tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng chủ yếu và
phổ biến nhất.
Theo khoản 14, điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 1997, đã đƣợc sửa đổi,
bổ sung năm 2010 của Việt Nam có quy định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.
Có thể thấy rằng, hoạt động cấp tín dụng và hoạt động cho vay của ngân hàng
đều là các giao dịch tín dụng. Tuy nhiên, cấp tín dụng là khái niệm rộng bao gồm
nhiều nghiệp vụ, trong đó bao gồm cả hoạt động cho vay. Cho vay chỉ là một
nghiệp vụ nằm trong hoạt động tín dụng, nhƣng luôn là một nghiệp vụ chiếm tỷ
trọng lớn nhất.
1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản vay mà thời hạn không quá 12 tháng
nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn nhƣ: Bổ sung ngân quỹ: Đảm bảo yêu
cầu thanh toán đến hạn; Bổ sung nhu cầu vốn lƣu động, hoặc đáp ứng nhu cầu

tiêu dùng cá nhân...
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, thƣờng
đƣợc sử dụng cho nhu cầu đầu tƣ của doanh nghiệp; Cấp vốn cho xây dựng cơ bản;
Đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, Các công trình thuộc cơ sở hạ tầng; Cải tiến và
mở rộng sản xuất với quy mô lớn;...
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đƣờng
xá, bến cảng, sân bay),....

11


 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cấp tín dụng mà số tiền cho
vay đƣợc xác định dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng gồm tài sản hữu hình và
tài sản vô hình nhƣ: Nhà cửa, đất đai, phƣơng tiện đi lại, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế, hàng hóa, chuyển nhƣợng nợ phải thu của khách hàng đi vay... dƣới
hai hình thức: Thế chấp và cầm cố.
- Tín dụng có bảo đảm không phải bằng tài sản: Là sự cam kết của một, hoặc
nhiều ngƣời về việc trả nợ ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi ngƣời vay
không có khả năng trả nợ.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng đƣợc sử dụng hỗ trợ vốn lƣu động
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Cho vay dự trữ
hàng hóa; Cho vay chi phí sản xuất; Cho vay để thanh toán công nợ.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố
định nhƣ: Đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định; Cải tiến và đổi mới kỹ thuật; Mở rộng
sản xuất; Xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các nhà

doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng nhƣ: Mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa bền chắc (tủ lạnh, điều
hòa, máy giặt…).
 Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
- Tín dụng doanh nghiệp: Là tín dụng đƣợc cấp chủ yếu cho các tập đoàn,
công ty và các tổ chức khác.
- Tín dụng cá nhân: Là những khoản cho vay có giá trị nhỏ đƣợc cung ứng
cho các cá nhân, hộ gia đình. Cấp tín dụng cá nhân (bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác) đối với các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tƣ, đời sống.

12


1.2.3. Các đặc trưng của tín dụng ngân hàng
 Tính rủi ro
Hoạt động ngân hàng thƣơng mại có tính nhạy cảm rất cao. Do vậy, hoạt động
tín dụng cũng không nằm ngoài đặc trƣng này. Tính rủi ro là đặc điểm nổi bật của
tín dụng ngân hàng. Đồng thời trong quá trình từ khi cung cấp sản phẩm cho đến
khi thu hồi một khoản tín dụng luôn gặp phải nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
hoàn trả khoản vay của khách hàng nhƣ tƣ cách đạo đức, tình hình tài chính của
khách hàng; thiên tai, địch họa; đạo đức của ngƣời xét duyệt cho khoản vay và trình
độ của cán bộ tín dụng. Các ngân hàng khi thẩm định tín dụng thƣờng yêu cầu
khách hành phải có tài sản thế chấp - Một trong các biện pháp để bảo đảm tín dụng
(ngoài thế chấp thì các ngân hàng có thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhƣ
cầm cố, đặt cọc, bảo lãnh, tín chấp...).
 Tính vô hình
Là các sản phẩm dịch vụ nên không thể nhìn thấy hay sờ đƣợc, chúng ta chỉ
biết đến thông qua tên gọi. Vì tính vô hình nên ta không thể đánh giá ngay đƣợc

chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ đó mà chỉ sau khi đã sử dụng rồi mới có thể đánh
giá đƣợc. Do các hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣờng gắn với tiền, nên việc
cho vay của ngân hàng phải dựa trên cơ sở lòng tin, đồng thời cũng phải tạo đƣợc
lòng tin của khách hàng mới có thể tồn tại đƣợc. Chính vì vậy, Ngân hàng không
ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm tín dụng, đem lại cho khách hàng sự hài lòng
nhất, tiện ích nhất để thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Bởi thế, hoạt động
marketing là cần thiết để giới thiệu sản phẩm mới.
 Tính không tách biệt
Một sản phẩm tín dụng của ngân hàng khi ra đời phải có sự kết hợp của ba yếu
tố: Khách hàng, công nghệ ngân hàng, nhân viên ngân hàng. Nếu thiếu một trong ba
yếu tố này sẽ không thể có sản phẩm tín dụng của ngân hàng đƣợc.
 Tính không ổn định và khó xác định
Nếu chỉ cần một trong ba yếu tố: khách hàng, công nghệ ngân hàng, nhân viên
ngân hàng thay đổi sẽ làm cho chất lƣợng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thay đổi.

13


Đặc biệt, cán bộ tín dụng là yếu tố quyết định nhƣng luôn biến động nên chất lƣợng
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng luôn không có sự đồng nhất. Ngoài ra, sản phẩm
tín dụng của ngân hàng đƣợc tiến hành ở những thời gian, không gian khác nhau
nên nảy sinh tính không đồng nhất về thời gian, cách thức và điều kiện thực hiện.
Do đó, sản phẩm tín dụng của ngân hàng có tính không ổn định và khó xác định.
Ngày nay, với sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, tín dụng ngân hàng
ngày càng đƣợc đa dạng hóa hình thức sản phẩm để đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu
của khách hàng.
1.3. Hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
Hiện nay, hoạt động tín dụng của ngân hàng rất phong phú, trong đó tín dụng
cá nhân là một loại hình tín dụng đang đƣợc các ngân hàng chú trọng phát triển

nhằm đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng đầy đủ hơn mọi nhu cầu trong cuộc sống của
khách hàng cũng nhƣ nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng.
Theo cách hiểu phổ biến nhất, tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong
đó những khoản cho vay được NHTM cung ứng cho các cá nhân, hộ gia đình sử
dụng trong một thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích tiêu
dùng hoặc sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTM là hoạt động cung ứng các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng phục vụ đối tƣợng khách hàng cá nhân và hộ gia đình thông qua
các kênh phân phối khác nhau nhằm thỏa mãn các nhu cầu liên quan đến quá trình
sử dụng nguồn tài chính của các cá nhân và hộ gia đình trong xã hội.
Ở nƣớc ta, việc đi sâu tìm hiểu nội dung khái niệm và sử dụng các mô hình tín
dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân mới đƣợc quan tâm trong vài thập kỷ gần
đây. Điều này có nhiều lý do, trong đó có lý do lịch sử, vì trong một thời gian dài
trƣớc thời kỳ đổi mới, các dịch vụ phi tín dụng chƣa phát triển. Trong hoạt động tín
dụng thì chủ yếu chỉ cho vay doanh nghiệp nhà nƣớc; cho vay tiêu dùng của cá
nhân, cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa mà phần lớn là các doanh nghiệp tƣ
nhân thì hầu nhƣ chƣa có trong các giai đoạn đó.
 Khác biệt giữa tín dụng cá nhân và tín dụng doanh nghiệp:

14


-

Về đối tƣợng và đặc trƣng khách hàng.

-

Cách tiếp cận tới đối tƣợng khách hàng của từng mô hình.


-

Sản phẩm cung ứng và giá trị, quy mô giao dịch.

-

Mức độ rủi ro.

-

Vai trò và tầm quan trọng của từng hình thức tín dụng

1.3.2. Đặc điểm hoạt động của tín dụng cá nhân
 Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp
Đối tƣợng khách hàng của tín dụng cá nhân chủ yếu là các hộ gia đình, cá
nhân. Đây là các thành phần kinh tế năng động, nhạy bén, nhƣng kém ổn định và
thiếu bền vững trong kinh doanh. Những ngƣời có thu nhập cao thƣờng có xu
hƣớng vay nhiều hơn. Với họ, việc vay mƣợn chỉ là công cụ để đạt đƣợc mức sống
nhƣ mong muốn. Và việc trả nợ cho ngân hàng cũng dựa trên ý thức trách nhiệm
hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách hàng.
 Nguồn trả nợ khó chứng minh, khả năng tài chính không ổn định, thiếu minh
bạch
Khi nhận đƣợc một đơn xin vay của cá nhân, hộ gia đình. Điều đầu tiên một
cán bộ tín dụng cần làm là phải đánh giá khả năng trả nợ của đơn xin vay đó. Mức
thu nhập và sự ổn định trong thu nhập, hay phƣơng án kinh doanh phục vụ cho đời
sống gia đình có hiệu quả không là những thông tin rất quan trọng. Nhiều khách
hàng có nhu cầu vay vốn lại có thu nhập thấp dƣới mức trung bình, việc làm và chỗ
ở của họ ít ổn định, nếu cho đối tƣợng khách hàng này vay, ngân hàng sẽ có những
khoản vay nhỏ, rủi ro hơn. Nhƣ vậy, việc đánh giá khả năng tài chính của một
khách hàng là rất khó khăn. Bởi lẽ, một cá nhân, một hộ gia đình có thể dễ dàng hơn

trong việc giữ kín thông tin của mình so với các doanh nghiệp.
 Quy mô khoản vay nhỏ lẻ nhưng số lượng vay lớn
Tín dụng cá nhân chủ yếu cung cấp cho các cá nhân và hộ gia đình nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ, dịch vụ, đời sống. Do vậy, các
khoản vay này cần tiến hành các thủ tục vay qua nhiều khâu, việc quản lý khoản
vay thƣờng chắp vá và thời gian quản lý có thể kéo dài trong nhiều năm. So với việc
cho vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Điều này

15


×