TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SIỂU THỊ BIG C THĂNG LONG
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Bùi Thị Hoà
Học viên thực hiện :
Đinh Văn Việt
Nguyễn Văn Thông
Phạm Anh Tuấn
Vũ Tuấn
Trần Văn Nậm
– CB121363
- CB121357
- CB121361
- CB121362
- CB120097
Lớp: Bổ sung Công nghệ thông tin 2012
Hà Nội, 6/2013
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... 2
I. Khảo sát đề tài...............................................................................................................4
1. Tổ chức siêu thị........................................................................................................4
2. Tổng quan hoạt động của siêu thị...........................................................................4
II. Biểu đồ UseCase của hệ thống.....................................................................................6
1. Bộ phận nhập, xuất ..................................................................................................6
2. Bộ phận thống kê......................................................................................................7
3. Bộ phận thu ngân......................................................................................................7
5. Bộ phận văn phòng...................................................................................................8
III. Biểu đồ lớp lĩnh vực....................................................................................................9
IV. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, biểu đồ trình tự và biểu đồ hoạt động...............9
1. Duy trì thông tin hàng: Cập nhật thông tin cho hàng hóa ...................................9
2. Duy trì thông tin khuyến mãi: Chọn khuyến mãi cho từng loại hàng ................12
3.Tra cứu nhân viên: Hiển thị thông tin về một nhân viên nào đó .........................15
4. Quản lý lương: Cập nhật lương cho nhân viên ....................................................19
5. Duy trì thông tin nhân sự: Cập nhật chức vụ và bộ phận cho nhân viên .........22
6. Đổi mật khẩu: Thay đổi mật khẩu nhân viên.......................................................25
7. Lập Hóa Đơn ..........................................................................................................28
8. Quản lý thông tin khách hàng thân thiết...............................................................35
9. Tra cứu phiếu xuất..................................................................................................39
10. Tra cứu phiếu nhập...............................................................................................41
11. Tra cứu phiếu kiểm kê .........................................................................................44
12. Tra cứu hóa đơn....................................................................................................46
13 . Tra cứu thông tin hàng hoá.................................................................................48
14. Đăng nhập .............................................................................................................52
15. Thống kê hàng hoá................................................................................................53
16. Thống kê doanh thu .............................................................................................55
17. Thống kê hàng tồn kho.........................................................................................57
18. Thống kê hàng tồn trên quầy...............................................................................60
19. Đăng nhập .............................................................................................................64
20. Lập phiếu xuất hàng ............................................................................................67
21. Lập phiếu Nhập hàng ...........................................................................................69
23. Tìm Kiếm thông tin hàng hoá .............................................................................75
24. Đổi Mật khẩu .......................................................................................................78
V. Biểu đồ thành phần và triển khai..............................................................................83
1. Biểu đồ thành phần.................................................................................................83
2. Biểu đồ triển khai....................................................................................................84
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ứng dụng tin học trong việc quản lí dường như không còn xa lạ với các doanh
nghiệp, công ty hiện nay; lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lí đem lại khiến ta
không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, các siêu thị hay các đại lí lớn đều muốn có một sự quản lí hiệu quả
và nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu đó, trong thời gian học môn Phân tích thiết kế hệ
thống hướng đối tượng trong chương trình học bổ sung kiến thức của Hệ Cao học 2012
nhóm chúng em đã sử dụng vốn kiến thức còn hạn chế của mình để tìm hiểu và phân tích
bài toán quản lý siêu thị - ở đây là Quản lý hệ thống siêu thị BIC Thăng Long. Nó chỉ
mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế. Tuy
đã rất cố gắng học hỏi dựa trên kiến thức đã học và thực tế hoạt động của siêu thị nhưng
do khả năng và thời gian có hạn nên cuốn báo cáo của nhóm chúng em không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong cô góp ý để chúng em kịp thời bổ sung những
kiến thức chưa đầy đủ và hoàn thiện và để chương trình đào tạo đạt hiệu quả cao hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Cô đã tận tình chỉ bảo để chúng em hoàn thành
báo cáo này.
Và sau đây là bảng báo cáo các tài liệu có liên quan đến quá trình thiết kế và xây
dựng của phần mềm phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng của nhóm chúng em.
3
I. Khảo sát đề tài
1. Tổ chức siêu thị
a) Bộ phận văn phòng
Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của
siêu thị, Bộ phận văn phòng có nhiệm vụ nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu
thị để báo cáo lại cho ban giám đốc. Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý
hoặc cũng có khi báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Bộ phận văn phòng chịu trách nhiệm
quản lý các thông tin khuyến mại của siêu thị trong các đợt có khuyến mại.
b) Bộ phận thu ngân
Thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho khách hàng đồng thời ghi nhận lại số
hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca làm việc.
c) Bộ phận quản lý hàng
Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm tình trạng hàng hoá của
siêu thị, đảm bảo hàng hoá luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay khách hàng. Khi
phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn phòng để có biện pháp giải
quyết và điều phối hàng.
d) Bộ phận thống kê
Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo cần thiết phục vụ cho tổ Văn Phòng.
e) Bộ phận nhập xuất
Quản lý thông tin hàng hóa trong kho hàng và trên quầy trưng bày của siêu thị
sau mỗi lần xuất, nhập hàng.
2. Tổng quan hoạt động của siêu thị
a) Nhập hàng hoá
Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu trữ các
thông tin của hàng vào hệ thống quản lý. Các thông tin bao gồm: mã vạch, giá bán,
ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng nhập, đơn vị tính,…
Mỗi mặt hàng sẽ được đánh một mã vạch, thực hiện theo quy tắc:
- Bộ mã bán hàng: là bộ mã mang tính cách pháp lý giữa Siêu Thị (bên bán) và
người tiêu dùng (bên mua). Mỗi một mặt hàng kinh doanh đều có một mã số riêng để
phân biệt với những hàng khác.
- Một mã bán hàng có độ dài 13 ký tự theo cấu trúc của hệ thống mã vạch barcode
quốc tế đối với những mặt hàng có in sẵn mã vạch của nhà sản xuất. Nếu một mặt
hàng nào không có sẵn mã vạch, hay nếu có mã vạch mà mã vạch không có khả năng
tin cậy thì mặt hàng đó sẽ được dùng mã nội bộ của Siêu Thị làm mã bán hàng và mã
này có chiều dài 8 ký tự.
B) Ưu đãi đối với khách hàng thân thiết
Khi một khách hàng chưa là khách hàng thân thiết của siêu thị đến mua hàng,
nếu tổng giá trị hàng hoá trong một lần mua từ 50.000đ trở lên thì sau khi tính tiền
4
khách hàng có thể đăng ký chương trình khách hàng thân thiết của siêu thị với nhân
viên quản lý. Nhân viên quản lý sẽ lưu trữ lại các thông tin của khách hàng và cấp
cho các khách hàng này thẻ khách hàng thân thiết với số điểm thưởng tương ứng giá
trị hóa đơn ở trên.
Những đợt mua hàng tiếp theo có giá trị hơn 50.000đ, trước khi thanh toán hóa
đơn, khách hàng cần đưa thẻ khách hàng thân thiết cho nhân viên bán hàng, hệ thống
sẽ tự động tính toán và cập nhật điểm thưởng của khách hàng.
Khi khách hàng thân thiết có số điểm trên 30 điểm của siêu thị thì trong các đợt
mua hàng sau đó, họ sẽ được giảm giá 5% trên tổng giá trị hàng họ mua. Tuy nhiên,
cuối năm hệ thống phải tự động xoá khách hàng này ra khỏi danh sách khách hàng
thân thiết của siêu thị.
c) Tính tiền hoá đơn
Do nhân viên bán hàng tại các quầy tính tiền đảm nhiệm.
- Những nghiệp vụ chính:
+ Nghiệp vụ bán hàng:
Bắt đầu khi có khách hàng đến quầy tính tiền yêu cầu thanh toán hóa đơn. Nhân
viên bán hàng thuộc tổ thu ngân sẽ tính tiền cho khách hàng, lập hóa đơn và cập nhật
hóa đơn vào CSDL.
+ Nghiệp vụ quản lý kiểm kê:
Bắt đầu khi nhân viên trong tổ mặt hàng tiến hành kiểm kê hàng hóa trong siêu
thị. Nhân viên trong tổ mặt hàng sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa có trong kho và hàng
hóa trưng bày trên quầy siêu thị, đồng thời cũng kiểm tra chất lượng hàng hóa thông
qua hạn sử dụng và các yếu tố khác, sau đó tiến hành lập báo cáo kiểm kê và lưu trữ
phiếu kiểm kê.
+ Nghiệp vụ quản lý nhập hàng:
Bắt đầu khi tiến hành nhập hàng hóa từ nhà cung cấp vào kho hàng của siêu thị.
Nhân viên thuộc tổ quản lý xuất nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, lưu thông
tin hàng hóa mới nhập vào CSDL.
+ Nghiệp vụ quản lý xuất hàng:
Bắt đầu khi tiến hành xuất hàng hóa từ kho hàng lên quầy trưng bày của siêu
thị. Nhân viên thuộc tổ quản lý xuất nhập hàng sẽ lập phiếu xuất hàng và cập nhật lại
thông tin hàng hóa trong kho hàng và quầy hàng và CSDL.
+ Nghiệp vụ thống kê tổng hợp:
Bắt đầu khi tiến hành lập báo cáo tổng hợp. Nhân viên thuộc tổ thống kê dùng
chương trình tính toán số lượng hàng hóa lưu thông trong các quá trình nhập xuất và số
lượng hàng tồn, từ đó lập và gửi báo cáo về doanh thu và hiệu quả bán hàng của siêu thị
trong khoảng thời gian nhất đinh để gửi cho tổ văn phòng.
5
II. Biểu đồ UseCase của hệ thống
1. Bộ phận nhập, xuất
6
2. Bộ phận thống kê
TKhangton
TK HangHoa
TKDoanh thu
<<extend>>
<<extend>>
TK Hang ton tren quay
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Thong ke bao cao
TK Hang ban chay
<<include>>
<<extend>>
Bo phan thong ke
Dang nhap
Doi MK
<<include>>
Tra cuu
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Tra cuu phieu nhap
<<extend>>
<<extend>>
Tra cuu phieu xuat
Tra cuu hoa don
Tra cuu hang hoa
Tra cuu phieu kiem ke
3. Bộ phận thu ngân
Quan ly khach hang than thiet
<<include>>
<<extend>>
Bo phan thu ngan
<<extend>>
Lap Hoa Don
<<include>>
Dang nhap
Doi MK
QLBanhang
Khach hang
4. Bộ phận quản lý hàng
7
5. Bộ phận văn phòng
DuyTriThongTinKhuyenMai
<<include>>
Doi MK
<<include>>
<<extend>>
TraCuuNhanVien
<<include>>
Bo phan van phong
Dang nhap
Quan ly tai khoan nguoi dung
<<extend>>
<<include>>
DangXuat
<<extend>>
Quan ly nhan vien
<<extend>>
Quan ly luong
DtThongTinNhansu
8
III. Biểu đồ lớp lĩnh vực
LoaiHang
MaLoaiHang
TenLoaiHang 1
MaKhuyenMai
1..*
1
KhuyenMai
MaKhuyenMai
NoiDung
NgayBatDau
NgayKetThuc
1..*
HangHoa
MaHang
Ma vach
TenHang
DonViTinh
GiaBan
1..*
SoLuong
MaLoaiHang
1..*
Ngay san xuat
Han su dung
1
0..*
PhieuXuat
SoPhieuXuat
NgayXuat
MaHang
SoLuong
1..*
MaNhanVien
1..*
1..*
Hoa Don
So hoa don
Ngay lap
Ma hang
Ten hang
So luong
1..*
Don gia
Thanh tien
Tong thanh tien
Ma nhan vien
1
1..*
0..*
1
PhieuNhap
SoPhieuNhap
NgayNhap
MaNhaCungCap
MaNhanVien
Ma hang
Don gia
So luong
Thanh tien
Diem
SoTienMua
UuDai
1
1..*
TaiKhoan
TenDangNhap
MatKhau
Quyen
Ma nhan vien
1..*
1
Luong
MaBacLuong
SoNgayLam
HeSoLuong
1..*
1
1
MucThanThiet
1
ChucVu
MaChucVu
TenChucVu
LuongCoBan
CTPhieuNhap
MaHang
SoLuong
1..*
DonGia
1..*
1
NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
SoCMND
DiaChi
NgayBatDau
MaBacLuong 1
MaChucVu
MaBoPhan
1
1..*
1
1..*
0..*
PhieuKiemKe
SoPhieu
NgayLap
1..*
MaHang
SoLuong
MaNhanVien
KhachHang
MaKhachHang
TenKhachHang
Diem
1
1
BoPhan
MaBoPhan
TenBoPhan
NhaCungCap
MaNhaCungCap
TenNhaCungCap
IV. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, biểu đồ trình tự và biểu đồ hoạt động
1. Duy trì thông tin hàng: Cập nhật thông tin cho hàng hóa
Đặc tả usecase: Usecase bắt đầu khi nhân viên của bộ phận quản lý hàng muốn cập
nhật, thêm, xóa thông tin của một mặt hàng nào đó.
- Dòng sự kiện chính:
+ Bộ phận quản lý hàng đăng nhập hệ thống, chọn chức năng duy trì thông tin hàng
+ Hệ thống hiển thị giao diện chính duy trì thông tin hàng
+ Bộ phận quản lý hàng chọn loại hàng
+ Hệ thống hiển thị thông tin loại hàng
+ Bộ phận quản lý hàng chọn mặt hàng và cập nhật thông tin về loại hàng, sau đó ấn lưu
để lưu lại
9
+ Hệ thống thực hiện yêu cầu và hiển thị kết quả
- Dòng sự kiện khác:
+ Hệ thống sẽ báo lỗi nếu nhân viên đăng nhập sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu.
+ Bộ phận quản lý hàng không muốn lưu thông tin và ấn nút hủy, khi đó hệ thống sẽ hiển
thị lại giao diện duy trì thông tin hàng.
Loai Hang
w_QuanLyHang
MaLoaiHang
TenLoaiHang
MaKhuyenMai
TenDN
MatKhau
Bo phan quan ly
hang
SuaKhuyenMai()
GanKhuyenMai()
XoaKhuyenMai()
1
DangNhapHeThong()
DuyTriThongTinHang()
TimKiemHangHoa()
(from Use Case View)
DuyTriThongTinHang
w_DuyTriThongTinHang
MaHang
TenHang
DonViTinh
SoLuongCo
GiaBan
MaLoaiHang
ThemMoiHang()
SuaThongTinHang()
XoaHang()
ThemMoiHang()
SuaKhuyenMai()
InHang()
CapNhatSoLuong()
DoiLoaiHang()
ThayDoiGia()
XoaHang()
1..*
Hang Hoa
MaHang
TenHang
DonViTinh
SoLuongCo
GiaBan
MaLoaiHang
TraCuuTTHang()
ThemMoiHang()
SuaThongTinHang()
XoaHang()
LuuHang()
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng cập nhật thông tin hàng
10
Thanh cong
DangNhap
Luu
Co
Khong
KiemTra
Tiep tuc
Co
Hien Thi Man
Hinh Chinh
Co
Khong
Khong thanh cong
KiemTra
Tiep tuc
Khong
Khong
Khong
Chon Duy Tri
Thong Tin Hang
Co
Chon Loai
Hang
Co
Tiep tuc
Khong
KiemTra
Co
Cap Nhat Thong
Tin Hang
Biểu đồ hoạt động cập nhật thông tin hàng
11
: Bo phan
quan ly hang
:
: w_QuanLyHang : w_DuyTriThongTinHang DuyTriThongTinHang
: Loai Hang
: Hang Hoa
1: DangNhap(mk)
2: KiemTraMK
3: YeuCauChonChucNang
4: Chon Duy Tri TT Hang
5: HienThi
6: Chon LoaiHang()
7: Gui Loai Hang()
8: Lay Loai Hang()
9: Ket Qua
10: Ket Qua
11: Hien Thi
12: Nhap Thong Tin Hang()
13: Gui Thong Tin Hang()
14: Luu Thong Tin Hang()
Biểu đồ trình tự cập nhật loại hàng cho hàng hóa
2. Duy trì thông tin khuyến mãi: Chọn khuyến mãi cho từng loại hàng
Đặc tả usecase:
Usecase bắt đầu khi nhân viên của bộ phận văn phòng muốn cập nhật, thay đổi thông
tin khuyến mãi cho một loại hàng nào đó.
- Dòng sự kiện chính
+ Bộ phận văn phòng đăng nhập hệ thống, chọn chức năng duy trì thông tin khuyến mãi
+ Hệ thống hiển thị giao diện duy trì thông tin khuyến mãi
+ Bộ phận văn phòng chọn khuyến mãi
+ Hệ thống hiển thị thông tin về đợt khuyến mãi mà nhân viên chọn
12
+ Bộ phận văn phòng chọn loại hàng, cập nhật thông tin về khuyến mãi cho loại hàng đó
+ Hệ thống thực hiện yêu cầu và hiển thị kết quả
- Dòng sự kiện khác:
Bộ phận văn phòng có thể không lưu lại thông tin khuyến mãi hoặc muốn chọn khuyến
mãi khác thì có thể ấn nút hủy, khi đó hệ thống sẽ hiển thị lại giao diện duy trì thông tin
khuyến mãi.
Bo phan van
phong
(from Use Case View)
Khuyen Mai
w_BoPhanVanPhong
MaKhuyenMai
NoiDung
NgayBatDau
NgayKetThuc
TenDangNhap
MatKhau
DangNhapHeThong()
QuanLyTaiKhoan()
DuyTriThongTinKhuyenMai()
TraCuuNhanVien()
QuanLyLuong()
DuyTriThongTinNhanSu()
DuyTriThongTinKhuyen
Mai
ThemKhuyenMai()
SuaNoiDung()
SuaNgayBatDau()
SuaNgayKetThuc()
LuuKhuyenMai()
1
1..*
w_DuyTriThongTinKhuyenMai
MaLoaiHang
MaKhuyenMai
CapNhapKhuyenMai()
ThemKhuyenMai()
XoaKhuyenMai()
SuaKhuyenMai()
ThemKhuyenMai()
HienThi()
XoaKhuyenMai()
SuaKhuyenMai()
GanKhuyenMai()
LuuKhuyenMai()
Loai Hang
MaLoaiHang
TenLoaiHang
MaKhuyenMai
SuaKhuyenMai()
GanKhuyenMai()
XoaKhuyenMai()
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng cập nhật khuyến mãi cho loại hàng
13
: Bo phan van
phong
: w_BoPhanVanPhong : w_DuyTriThongTinKhuyenMai : DuyTriThongTinKhuyenMai
: Khuyen Mai
: Loai Hang
1: Dang Nhap(MK)
2: Kiem Tra Mat Khau
3: Yeu Cau Chon Chuc Nang
4: Chon Duy Tri Thong Tin KM
5: Hien Thi()
6: Chon Khuyen Mai
7: Lay Thong Tin Khuyen Mai()
8: Lay Thong Tin Khuyen Mai()
9: Ket Qua
10: Ket Qua
11: Hien Thi()
12: Chon Loai Hang
13: Cap Nhat Khuyen Mai()
14: Luu Khuyen Mai()
15: LuuKhuyenMai()
Biểu đồ trình tự cập nhật khuyến mãi cho loại hàng
14
DangNhap
Thanh cong
Tiep Tuc
Co
Khong
Khong
KiemTra
Luu
Khong thanh cong
Co
Hien Thi Man
Hinh Chinh
Co
Khong
Tiep Tuc
Chon Duy Tri Thong
Tin Khuyen Mai
Chon
Khuyen Mai
Kiem tra
Khong
Co
Cap Nhat Khuyen
Mai Cho Loai Hang
Biểu đồ hoạt động duy trì thông tin khuyến mãi
3.Tra cứu nhân viên: Hiển thị thông tin về một nhân viên nào đó
Usecase bắt đầu khi bộ phận văn phòng muốn tra cứu thông tin về một nhân viên nào đó.
Dòng sự kiện chính:
Hệ thống yêu cầu nhập vào mã nhân viên
Bộ phận văn phòng nhập vào mã nhân viên và click vào nút tra cứu
Hệ thống sẽ tìm kiếm nhân viên, hiển thị cả bộ phận và chức vụ cũng như hệ số lương của
nhân viên
Dòng sự kiện khác:
Nếu hệ thống không tìm thấy thông tin của nhân viên thì sẽ xuất ra thông báo và yêu cầu
nhập lại thông tin của nhân viên cần tra cứu.
15
w_BoPhanVanPhong
Bo phan van
phong
(from Use Case View)
Chuc Vu
TenDangNhap
MatKhau
Bo Phan
MaChucVu
TenChucVu
LuongCoBan
DangNhapHeThong()
QuanLyTaiKhoan()
DuyTriThongTinKhuyenMai()
TraCuuNhanVien()
QuanLyLuong()
DuyTriThongTinNhanSu()
1
SuaChucVu()
LayChucVu()
ThemChucVu()
MaBoPhan
TenBoPhan
SuaBoPhan()
LayBoPhan()
LuuBoPhan()
1
0..*
1..*
0..*
w_TraCuuNhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
TraCuuNhanVien()
HienThi()
TraCuuNhan Vien
HienThi()
LayChucVu()
LayBoPhan()
NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
SoCMND
DiaChi
MaBacLuong
MaChucVu
MaBoPhan
1
Luong
MaBacLuong
SoNgayLam
HeSoLuong
LayHeSoLuong()
HienThi()
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng tra cứu nhân viên
16
DangNhap
Tiep Tuc
Khong
Khong thanh cong
Co
Khong
Khong
KiemTra
Co
Hien Thi Man
Hinh Chinh
Chon Tra Cuu
Nhan Vien
Nhap Ma, Ten
Nhan Vien
Thanh cong
Tiep Tuc
Co
Khong
KiemTra
Hien Thi Thong
Tin Nhan Vien
Co
Biểu đồ hoạt động tra cứu nhân viên
17
: Bo phan van
phong
: w_BoPhanVanPhong : w_TraCuuNhanVien : TraCuuNhan Vien
: NhanVien
: Bo Phan
: Chuc Vu
: Luong
1: DangNhap(MK)
2: KiemTraMatKhau()
3: Yeu Cau Chon Chuc Nang
4: Chon Tra Cuu Nhan Vien
5: HienThi()
6: Yeu Cau Chon Nhan Vien
7: Nhap Ma, Ten Nhan Vien
8: Lay Nhan Vien()
9: Lay Nhan Vien()
10: LayBoPhan()
11: LayChucVu()
12: LayHeSoLuong()
13: KetQua
14: KetQua
15: KetQua
16: KetQua
17: KetQua
18: HienThi()
Biểu đồ trình tự tra cứu nhân viên
18
4. Quản lý lương: Cập nhật lương cho nhân viên
Mô tả usecase: Bộ phận văn phòng tra cứu cũng như cập nhật thông tin về lương cho
nhân viên
Dòng sự kiện chính
+ Bộ phận văn phòng đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý lương
+ Hệ thống yêu cầu nhập mã nhân viên
+ Bộ phận văn phòng chọn nhân viên, tra cứu số ngày làm việc để tính bậc lương
+ Hệ thống tính số ngày làm việc, qua đó tìm mã bậc lương và hiển thị ra cho bộ phận văn
phòng biết
+ Bộ phận văn phòng cập nhật bậc lương mới cho nhân viên, sau đó ấn nút lưu để lưu lại
thông tin
+ Hệ thống thực hiện và hiển thị kết quả.
Dòng sự kiện khác:
Nếu bậc lương của nhân viên chưa có gì thay đổi, thì không cần cập nhật thông tin lương
cho nhân viên đó nữa, bộ phận văn phòng ấn nút hủy, hệ thống hiển thị lại giao diện quản
lý lương
19
w_BoPhanVanPhong
Luong
TenDangNhap
MatKhau
Bo phan van
phong
(from Use Case View)
MaBacLuong
SoNgayLam
HeSoLuong
DangNhapHeThong()
QuanLyTaiKhoan()
DuyTriThongTinKhuyenMai()
TraCuuNhanVien()
QuanLyLuong()
DuyTriThongTinNhanSu()
LayHeSoLuong()
1
Quan Ly Luong
w_QuanLyLuong
MaNhanVien
TenNhanVien
Ngay
MaBacLuong
LaySoNgayLam()
SuaBacLuong()
LuuBacLuong()
0..*
LaySoNgayLam()
HienThi()
LayLuong()
SuaBacLuong()
GanLuong()
Nhan Vien
MaNhanVien
TenNhanVien
SoCMND
NgayBatDau
MaBacLuong
MaBoPhan
MaChucVu
TinhSoNgayLamViec()
SuaBacLuong()
LuuBacLuong()
HienThi()
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý lương
20
: Bo phan van
phong
: w_BoPhanVanPhong
: w_QuanLyLuong
: Quan Ly Luong
: Nhan Vien
: Luong
1: DangNhap(mk)
2: KiemTraMatKhau
3: Yeu cau chon chuc nang
4: Chon Quan ly luong
5: HienThi()
6: Yeu cau chon nhan vien
7: Nhap ma nhan vien
8: LayBacLuong()
9: LaySoNgayLamViec()
10: TinhSoNgayLamViec()
11: LayBacLuong()
12: KetQua
13: KetQua
14: KetQua
15: HienThi()
16: Nhap Bac Luong
17: SuaBacLuong()
18: LuuBacLuong()
Biểu đồ trình tự quản lý lương nhân viên
21
DangNhap
Tiep Tuc
Co
Khong
Khong
Khong thanh cong
KiemTra
Khong
Co
Tiep Tuc
Hien Thi Man
Hinh Chinh
Co
Chon Quan
Ly Luong
Lay Bac
Luong
Khong
KiemTra
Cap Nhat Luong
Cho Nhan Vien
Co
Thanh cong
Luu
Biểu đồ hoạt động quản lý lương
5. Duy trì thông tin nhân sự: Cập nhật chức vụ và bộ phận cho nhân viên
Usecase bắt đầu khi bộ phận văn phòng muốn xem, thêm, xóa, thay đổi thông tin của
một nhân viên nào đó
Dòng sự kiện chính
+ Bộ phận văn phòng đăng nhập hệ thống, chọn chức năng duy trì thông tin nhân viên
+ Hệ thống hiển thị giao diện duy trì thông tin nhân viên
+ Bộ phận văn phòng chọn một bộ phận
22
+ Hệ thống hiển thị mã bộ phận
+ Bộ phận văn phòng chọn một chức vụ
+ Hệ thống hiển thị mã chức vụ
+ Bộ phận văn phòng chọn một nhân viên, cập nhật lại các thông tin gồm mã bộ phần và
mã chức vụ vừa nhận được
+ Hệ thống thực hiện và hiển thị kết quả.
w_BoPhanVanPhong
Bo phan van
phong
(from Use Case View)
TenDangNhap
MatKhau
DangNhapHeThong()
QuanLyTaiKhoan()
DuyTriThongTinKhuyenMai()
TraCuuNhanVien()
QuanLyLuong()
DuyTriThongTinNhanSu()
Bo Phan
Chuc Vu
MaChucVu
TenChucVu
LuongCoBan
MaBoPhan
TenBoPhan
1
SuaBoPhan()
LayMaBoPhan()
LuuBoPhan()
1
SuaChucVu()
LayMaChucVu()
ThemChucVu()
1..*
1..*
Nhan Vien
w_DuyTriThongTinNhanSu
MaNhanVien
ThemNhanVien()
SuaNhanVien()
XoaNhanVien()
QuanLyNhanSu
ThemNhanVien()
SuaChucVu()
SuaBoPhan()
LayChucVu()
LayBoPhan()
LuuThongTin()
HienThi()
MaNhanVien
TenNhanVien
SoCMND
DiaChi
NgayBatDau
MaBacLuong
MaChucVu
MaBoPhan
ThemNhanVien()
SuaChucVu()
XoaNhanVien()
SuaBoPhan()
DoiTen()
HienThi()
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng duy trì thông tin nhân viên
23
: Bo phan van : w_BoPhanVanPhong : w_DuyTriThongTinNhanSu : QuanLyNhanSu
phong
: Chuc Vu
: Bo Phan
: Nhan Vien
1: DangNhap(mk)
2: KiemTraMK
3: YeuCauChonChucNang
4: Chon Quan Ly Nhan Su
5: Hien Thi()
6: Chon Chuc Vu
7: Lay Chuc Vu()
8: LayMaChucVu()
9: Ket Qua
10: Ket Qua
11: Hien Thi()
12: Chon Bo Phan
13: LayBoPhan()
14: LayMaBoPhan( )
15: Ket Qua
16: Ket Qua
17: Hien Thi()
18: Nhap Thong Tin Nhan Vien
19: Cap Nhat Nhan Vien()
20: Cap Nhat Nhan Vien()
Biểu đồ trình tự cập nhật bộ phận và chức vụ cho nhân viên
24
Thanh cong
Luu
DangNhap
Co
Co
Khong
KiemTra
Tiep Tuc
Tiep Tuc
Co
Khong
Co
Khong
Cap Nhat Thong
Tin Nhan Vien
Hien Thi Man
Hinh Chinh
Khong
Khong
Chon Duy Tri
Thong Tin Nhan Su
Tiep Tuc
Tiep Tuc
Co
Lay Ma
Chuc Vu
KiemTra
Khong
Co
Khong
KiemTra
Co
Khong
KiemTra
Co
Lay Ma Bo
Phan
Biểu đồ hoạt động duy trì thông tin nhân sự
6. Đổi mật khẩu: Thay đổi mật khẩu nhân viên
Mô tả dòng sự kiện chính:
+ Bộ phận văn phòng đăng nhập vào hệ thống
+ Hệ thống kiểm tra đăng nhập, nếu thành công hiển thị giao diện của bộ phận văn phòng
+ Bộ phận văn phòng chọn chức năng đổi mật khẩu
+ Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu mới, mật khẩu cũ và nhắc lại mật khẩu
+ Hệ thống thực hiện việc đổi mật khẩu và xuất ra kết quả
Dòng sự kiện khác:
Nếu trường nhập lại mật khẩu không trùng với trường mật khẩu mới thì hệ thống sẽ thông
báo cho bộ phận văn phòng biết và nhập lại
25