Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Kế toán vố bằng tiền, kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 87 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ
HOÀNG.
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
1.3 Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
1.4 Đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Phần II : THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG.
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty TNHH kinh doanh và
dịch vụ Vũ Hoàng.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
2.1.2 Hệ thống tài khoản kế toán
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán
2.1.6 Bộ máy kế toán.
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại công ty.
2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1.1 Danh mục các loại vật liệu, công cụ dụng cụ chính tại công ty
2.2.1.2 Phân loại đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại đơn vị



SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.2.1.3 Phương pháo hạch toán chi tiết và tổng hợp NVL, CCDC.
2.2.1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu, CCDC
2.2.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1.6 Kế toán chi tiết vật liệu, CCDC
2.2.2 Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
2.2.2.1 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền của công ty
2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền của công ty
2.2.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
2.2.2.4 Kế toán tiền mặt
2.2.2.5 Kế toán tiền gửi ngân hang
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
2.2.3.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành.
2.2.3.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2.3.4 Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp .
Nội dung.
Tài khoản sử dụng.

Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Quy trình ghi sổ tổng hợp.
2.2.3.5 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung.
Tài khoản sử dụng.
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Quy trình ghi sổ tổng hợp.

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.2.3.6. Chi phí sản xuất chung.
Nội dung.
Tài khoản sử dụng.
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Quy trình ghi sổ tổng hợp.
2.2.3.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ.
Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.
Tổng hợp chi phí sản xuất.
2.3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ

TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG.
2.3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý tại công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
2.3.3 Khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại công ty TNHH kinh
doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
KẾT LUẬN
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhận xét của giáo viên thực tập.

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

BHXH
BHYT
KPCĐ
CP
CPSX
GTSP
NVL
NVLTT
CCDC
NC
NCTT
PT
PC
TK
TSCĐ

GBN
GBC
SP
STT
NKC
SXKD
SXC

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm Y tế
Kinh phí công đoàn.
Chi phí
Chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Công cụ dụng cụ
Nhân công
Nhân công trực tiếp
Phiếu thu
Phiếu chi
Tài khoản
Tài sản cố định
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Sản phẩm
Số thứ tự
Nhật kí chung
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất chung


DANH MỤC BIỂU
Biểu 1.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2014, 2015
Biểu 2.1: Hóa đơn mua bột nhựa PVC
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho bột nhựa PVC
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 2.5: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL
Biểu 2.6 Nhật kí chung tháng 1/2015
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 152 tháng 01/ 2015
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho bán tôn nhựa PVC
Biểu 2.9 : Phiếu thu tiền bán tôn nhựa PVC
Biểu 2.10: Phiếu chi mua CCDC
Biểu 2.11: Phiếu chi cước viễn thong
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 111 tháng 01/2015
Biểu 2.13: phiếu thu rút tiền từ ngân hang
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 112

Biểu 2.15: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
Biểu 2.16: sổ chi tiết tài khoản 154 tôn nhựa PVC
Biểu 2.17: bẳng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
Bảng 2.18: Bảng phân bổ chi phí trả trước tài khoản 242
Biểu 2.19: Sổ nhật kí chung tháng 01/ 2014
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 154
DANH MỤC BIỂU
Biểu 1.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2014, 2015
Biểu 2.1: Hóa đơn mua bột nhựa PVC
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho bột nhựa PVC
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 2.5: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL
Biểu 2.6 Nhật kí chung tháng 1/2015
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 152 tháng 01/ 2015
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho bán tôn nhựa PVC
Biểu 2.9 : Phiếu thu tiền bán tôn nhựa PVC

Biểu 2.10: Phiếu chi mua CCDC
Biểu 2.11: Phiếu chi cước viễn thong
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 111 tháng 01/2015
Biểu 2.13: phiếu thu rút tiền từ ngân hang
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 112
Biểu 2.15: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
Biểu 2.16: sổ chi tiết tài khoản 154 tôn nhựa PVC
Biểu 2.17: bẳng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
Bảng 2.18: Bảng phân bổ chi phí trả trước tài khoản 242
Biểu 2.19: Sổ nhật kí chung tháng 01/ 2014
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 154
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 2 năm gần nhất
Bảng 2.1 Các danh mục chứng từ kế toán được quy định theo quyết định 48
Bảng 2.2:Danh mục các loại NVL,CCDC

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp trong nước đang gặp phải rất

nhiều khó khăn do sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt và quyết
liệt. Để tồn tại và phát triển trong điều kiện khó khăn đó các doanh nghiệp phải không
ngừng cải tiến, nâng cao sản xuất cả về số lượng và chất lượng, tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh, mang lại lợi nhuận lớn hơn. Để đạt được này đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp cải tiến kinh tế kĩ thuật, thắt chặt chi tiêu, quản
SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

lý tốt sản xuất, sử dụng linh hoạt các đòn bẩy tài chính kinh tế, điều tra thị trường,
luôn thay đổi và không ngừng lớn mạnh. Trong đó đặc biệt là công tác kế toán phải
được tổ chức một cách chặt chẽ và có hiệu quả tại đơn vị nhằm cung cấp thông tin
cho tất cả các đối tượng, phục vụ cho nhu cầu quản lý, tạo tính minh bạch cho báo
cáo tài chính, nâng cao hiệu quả trọng việc sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí cho các
doanh nghiệp.
Công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng là một đơn vị không ngừng vươn
lên trong quá trình kinh doanh, đã tổ chức bộ máy kế toán hợp lý làm cho hiệu quả
hoạt động của công ty ngày một tăng cao, từng bước khẳng định vị trí của mình, tạo
được uy tín, niềm tin với khách hàng, đối tác trong tỉnh và ngoài tỉnh. Suốt thời gian
qua công ty đã dành được nhiều thành tựu, không ngừng lớn mạnh, phát triển.
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp tìm hiểu về doanh nghiệp và hoạt động
kế toán của doanh nghiệp em đã chọn các phần hành " kế toán vố bằng tiền, kế toán

nguyên vật liệu công cụ dụng cụ và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng " làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình.
Bố cục của báo cáo bao gồm hai phần:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng.
Phần II : Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH kinh
doanh và dịch vụ Vũ Hoàng.
Trong quá trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp của mình, trước hết em xin chân
thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Trần Thị Nga cô đã góp ý, hướng dẫn, tạo điều kiện
cho em, để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập này. Đồng thời qua đây, em cũng
xin cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong Khoa kế toán cũng như các anh chị ở phòng

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

kế toán công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng đã giúp đỡ tận tình và tạo điều
kiện cho em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ
HOÀNG

1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng là một đơn vị tổ chức sản
xuất kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được thành lập ngày

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

19/04/2006 do Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy
phép thành lập số 0101929870 ngày 19/04/2006.
Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng được thành lập với vốn
đóng góp của:
- Ông Vũ Minh Vương: Giám đốc Công ty.
- Ông Phạm Hùng:
- Bà Vũ Thị Thuý:

Phó Giám đốc công ty.
Phó Giám đốc công ty.

Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
Tên giao dịch: Vu Hoang Bussiness and service company limited
Địa chỉ: số 35 Nguyễn Huy Tưởng ,Thanh Xuân Trung ,Hà Nội.

Điện thoại: 048588844
MST: 0101929870

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng.

Giám đốc

Phó giám đốc phụ
trách tài chính

Phòng kế
toán

Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh

Phòng hành
chính nhân sự


Phòng sản xuất

Phòng kinh
doanh

(Nguồn : phòng nhân sự )
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lí của công ty.
Chức năng của bộ máy quản lý của công ty:
- Ban Giám đốc:
+ Giám đốc là người đứng đầu công ty có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt
động của công ty theo đúng pháp luật.
+ Phó giám đốc phụ trách tài chính là người phụ trách mảng tài chính về các khoản thu,
chi trong đơn vị…
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh là người phụ trách cung ứng các sản phẩm do công
ty sản xuất.Phó Giám đốc phụ trách hành chính và Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Giám đốc theo từng mảng công việc mà mình
phụ trách.
SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


Mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng, nhiệm vụ cụ thể nhưng lại có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị một cách đầy đủ, kịp thời, chính
xác theo đúng nguyên tắc chuẩn mực, chế độ hạch toán các chỉ tiêu kinh tế theo quy
định của nhà nước.
Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ giám định một cách toàn diện và có hệ thống
các loại vật tư, tài sản, tiền vốn và hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Cuối kỳ tổng
hợp số liệu, lập các báo cáo tài chính, cung cấp đầy đủ chính xác của tông tin về tình
hình tài chính cho Giám đốc, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
-

Phòng hành chính nhân sự:quản lý nhân sự, thực hiện các công việc liên quan đến

-

nhân sự của công ty.
Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ quản lý các phân xuởng, các tổ sản xuất.
Phòng kinh doanh: Gồm trưởng phòng, một phó phòng và các chuyên viên với các
nhiệm vụ: Giúp giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh, thực hiện
các hoạt động đối nội, đối ngoại theo đúng quy định pháp luật. Tổ chức thực hiện các
hoạt động kinh doanh trong phạm vi giấy phép kinh doanh và điều lệ hoạt động của
công ty.

1.3 Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
- Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển theo kế hoạch và
mục tiêu chiến lược của Công ty .


SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Tổ chức nghiên cứu nâng cao năng xuất lao động, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu và nhu cầu đặt hàng của
khách.
- Thực hiện việc chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất
tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật chuyên môn cho cán
bộ công nhân viên trong Công ty.
- Bảo vệ Doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự,
an toàn xã hội, làm tròn nhiệm vụ quốc phòng.
1.3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng là một công ty chuyên sản xuất tôn
nhựa...cung cấp cho thị trường trong nước là chủ yếu với dây chuyền công nghệ tiên tiến
hiện đại và khép kín. Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó không ngừng nâng cao các biện pháp cải
thiện điều kiện làm việc, bảo hộ lao động, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng
cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật chuyên môn cho công nhân.

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.

Bột nhựa PVC

Nung chảy

Kéo hạt đúc
khuôn
Máy cắt

Tôn nhựa

Từ hạt nhựa PVC người ta đưa vào máy li tâm để nung chảy, qua máy sấy và máy đùn
ép các hạt nhựa PVC nung chảy sẽ tạo thành tấm nhựa, những tấm nhựa này sẽ được
đẩy vào máy tạo khuôn thành tấm tôn nhựa hình sóng qua máy cắt tạo thành các tấm
tôn nhựa

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.4. Đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh và
dịch vụ Vũ Hoàng
Biểu 1.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2014, 2015

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bảng 1.1 : Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 2 năm gần nhất
ĐVT: Đồng
STT

Chỉ tiêu


Số năm nay

Số năm trước

So sánh
Chênh lệch

Tỷ lệ %

1

DTBH và CCDV

38.126.605.984 60.227.250.156 (22.100.644.172)

2

Khoản giảm trừ DT

3

Doanh thu thuần

38.126.605.984 60.227.250.156 (22.100.644.172)

(37)

4


Giá vốn

36.226.642.776 56.686.204.798 (20.459.562.022)

(36)

5

Lợi nhuận gộp

1.899.963.208

3.541.045.358

(1.641.082.150)

(46)

6

Doanh thu HĐTC

5.150.41
3

10.065.70
3

(4.915.290
)


(49)

7

Chi phí tài chính

486.788.192

902.462.837

(415.674.645)

(46)

8

Chi phí QL

1.322.432.408

2.522.666.239

(1.200.233.831)

(48)

9

LN thuần từ HĐKD


95.893.021

125.981.985

(30.088.964)

(24)

10

Thu nhập khác

18.818.738

2.706.434

16.112.304

595

11

Chi phí khác

769.365.896

246.028.322

523.337.574


213

12

Lợi nhuận khác

(750.547.158)

(243.321.888)

(507.225.270)

208

13

Lợi nhuận trước thuế

(654.654.137)

(117.339.903)

(537.314.234)

458

14

Thuế TNDN phải nộp


0

0

0

15

LN sau thuế

(654.654.137)

(117.339.903)

(537.314.234)

0

0

0

Qua bảng 1.1 ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm nay giảm
537.314.234 đồng tương ứng 458% so với năm trước. Lợi nhuận của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


458


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

giảm do cả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác trong năm đều hoạt động không
hiểu quả. Cụ thể:
Doanh thu thuần về bán hàng va cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp năm nay giảm
22.100.644.172 đồng tương ứng giảm 37% so với năm trước trong đó giá vốn hang bán
giảm 20.459.562.022 đồng tương ứng giảm 36% so với năm trước.
Doanh thu và hoạt động tài chính giảm 4.915.290 đồng tương ứng với 49% so với năm
trước
Tốc độ tăng chi phí của doanh nghiệp khá lớn trong đó năm nay tăng 523.337.574
đồng tương ứng với 213% cho thấy doanh nghiệp cần quan tâm thực hiện các biện
pháp nhằm tiết kiệm chi phí để giảm giá thành sản phẩm.

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

18


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Phần II: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG.
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch, bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Công ty sử dụng kỳ kế toán theo tháng bắt đầu từ ngày 01 đến hết ngày
cuối cùng của tháng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán HTK:
+ Phương pháp kế toán tổng hợp HTK: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp kế toán chi tiết HTK: áp dụng phương pháp thẻ song song.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo chế độ kế toán của bộ tài chính theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006
Các chứng từ của công ty được tổ chức quản lý theo cách thức là người nào chịu
trách nhiệm phần hành nào thì sẽ có trách nhiệm sắp xếp và lưu trữ hóa đơn chứng từ
vào các file liên quan. Các chứng từ tong 2 năm gần nhất được lưu tại phòng kế toán,
các chứng từ cũ của năm trước được lưu trữ tại kho lưu trữ riêng của công ty theo chế
độ hiện hành.

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán.
Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán của bộ tài chính theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006. Theo quyết định số 48/2006, công ty
TNHH có thể tiến hành nghiên cứu, cụ thể hóa và áp dụng chế độ kế toán, các quy định
cụ thể về nội dung, cách vận dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và báo
cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý từng lĩnh vực
hoạt động, từng loại hình doanh nghiệp.
Các chứng từ của công ty được tổ chức, quản lý theo cách thức là người nào chịu
trách nhiệm phần hành nào thì sẽ có trách nhiệm sắp xếp và lưu trữ hóa đơn, chứng từ
vào các file liên quan. Các chứng từ trong hai năm gần nhất được lưu tại phòng kế toán,
các chứng từ cũ của năm trước được lưu trữ tại khu lưu trữ riêng của công ty theo chế
độ hiện hành.
Bảng 2.1 Các danh mục chứng từ kế toán được quy định theo quyết định 48
ST
T

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH
CHẤT
BB


HD

A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I- Lao động tiền lương
1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

X

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

X

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

X

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

X

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

X

6

Phiếu xác nhận SP hoặc CV hoàn thành


05-LĐTL

X

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

X

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

X

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

X

0


Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

X

1

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

X

2

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

X

II- Hàng tồn kho
1

Phiếu nhập kho

01-VT

X


2

Phiếu xuất kho

02-VT

X

3

Biên bản kiểm nghiệm NVL,sản phẩm, HH

03-VT

X

4

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

04-VT

X

5

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, SP, HH

05-VT


X

6

Bảng kê mua hàng

06-VT

X

7

Bảng phân bổ NVL, công cụ, dụng cụ

07-VT

X

III- Bán hàng
1

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

01-BH

X

2


Thẻ quầy hàng

02-BH

X

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

3

Bảng kê mua lại cổ phiếu

03-BH

4

Bảng kê bán cổ phiếu

04-BH


IV- Tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT

X

2

Phiếu chi

02-TT

X

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

X

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT


X

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

X

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

X

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT


X

9

Bảng kiểm kê quỹ ( ngoại tệ, vàng, bạc...)

08b-TT

X

0

Bảng kê chi tiền

09-TT

X

X

V- Tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

X


2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

X

3

Biên bản bàn giao TSCĐ SCL hoàn thành

03-TSCĐ

X

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

X

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ


X

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

X

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

X

2


Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm
đau, thai sản

X

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

X

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

X

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

X


6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

X

7

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TTC-LL

X

8

Bảng kê thu mua HH mua vào không có HĐ

04/GTGT

X

9

..........................
(Nguồn: trích QDD48/2006/QĐ-BTC)

2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán.

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo theo chế độ kế toán của bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ
tài chính.

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán.
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức sổ sách kế toán dựa vào một
trong các hình thức sau:
2.1.4.1
-

Hình thức Nhật ký chung.
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
-

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan.
SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Định kỳ hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký
đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số
phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Bảng tổng hợp
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH
(Nguồn: trích 48/2006/QĐ-BTC)
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Ghi chú:


Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ :

SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
2.4.1.2
-

Hình thức Nhật ký - Sổ cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để
ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
-

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi
chứng từ được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại phát sinh nhiều lần trong một
ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật
ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu
của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần
Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng
trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng
này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối
SV: Nguyễn Huyền Trang
Lớp CĐ – ĐHKT4_K9

Báo cáo tốt nghiệp


×