Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đào tạo cán bộ quản lý tại trường cao đẳng nghề giao thông vận tải đường thủy 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------o0o--------------

NGUYỄN VĂN TUYÊN

ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG THỦY 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------o0o--------------

NGUYỄN VĂN TUYÊN

ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG THỦY 1
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.ĐỖ TIẾN LONG


Hà Nội - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Bằng tấm lòng chân thành và biết ơn sâu sắc của một học viên, tác giả
xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo của Trường Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong thời
gian học tập, nghiên cứu của khóa học.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS Đỗ Tiến Long người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự động viên, giúp đỡ
tận tình của lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy
1, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận
văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành.
Mặc dù đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, bản thân tác giả đã có nhiều
cố gắng song trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong các thầy, cô giáo trong hội
đồng đánh giá luận văn chỉ bảo, các bạn đồng nghiệp góp ý kiến, giúp tác giả
tiếp tục bổ sung cho luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuyên


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Đỗ Tiến Long.

Các số liệu được nêu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu
của của luận văn chưa từng được công bố trong một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuyên


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………….…………

i

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ…….……………

ii

MỞ ĐẦU…………………………………………….…………….

1

1. Tính cấp thiết của đề tài……………………………………..

1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu………………….…….…

2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…….…………………….


2

4. Những đóng góp của luận văn..................................................

3

5. Kết cấu của luận văn................................................................

3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

4

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề đào tạo cán bộ quản lý...........

4

1.2. Khái niệm, vai trò nguồn nhân lực Trƣờng Cao đẳng nghề

7

1.2.1. Các khái niệm cơ bản……………………………………

7

1.2.2. Vai trò nguồn nhân lực trong trường Cao đẳng nghề……


13

1.3. Đào tạo và đào tạo cán bộ quản lý Trƣờng

14

1.3.1. Đào tạo nguồn nhân lực………………………………….

14

1.3.2. Đào tạo cán bộ quản lý trường Cao đẳng nghề…………..

16

1.3.3. Vai trò đào tạo cán bộ quản lý trường Cao đẳng nghề……

17

1.4.

Nội

dung

công

tác

đào


tạo

cán

bộ

quản



Trƣờng...............................................................................................

20

1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo………………………………...

20

1.4.2. Đối tượng đào tạo và mục tiêu đào tạo……………………

23

1.4.3. Chương trình đào tạo……………………………………..

25

1.4.4. Các phương pháp đào tạo…………………………………

25


1.4.5. Nguồn lực cho đào tạo……………………………………

30


1.4.6. Đánh giá kết quả đào tạo…………………………………..

33

1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác đào tạo cán bộ quản
lý ………………………....................................................................

35

1.5.1. Nhận thức và sự quan tâm tích cực của lãnh đạo Nhà
trường đến đào tạo cán bộ quản lý………………………………

35

1.5.2. Chiến lược hoạt động phát triển và chiến lược đào tạo phát
triển nguồn nhân lực của trường…………………………………

37

1.5.3. Năng lực tài chính…………………………………………

38

1.5.4. Năng lực đào tạo và tổ chức đào tạo của trường………….


38

1.5.5. Thái độ và nhu cầu học tập nâng cao năng lực của cán bộ
quản lý…………………………………………………………..

39

1.5.6. Các chính sách hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
của chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước………………..

40

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

42

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu………...........……………………...

42

2.1.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận…………………..

42

2.1.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn......………...…..

42

2.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin………….……….


43

2.2. Thiết kế nghiên cứu...................................................................

44

2.2.1. Xác định vấn đề, hình thành mục tiêu nghiên cứu………...

44

2.2.2. Xây dựng khung lý thuyết, kế hoạch thu thập thông tin…..

44

2.2.3. Thu thập thông tin…………………………………………

45

2.2.4. Phân tích thông tin và đưa ra các vấn đề tồn tại…………..

45

2.2.5. Đề xuất một số giải pháp………………………………….

45

2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu...................….…

45


2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………...

45

2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu …………………………..

45


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÁN
BỘ QUẢN LÝ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIAO
THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG THỦY 1

47

3.1. Tổng quan về trƣờng Cao đẳng nghề GTVT Đƣờng thủy 1

47

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................

47

3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................

47

3.1.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................

48


3.1.4. Quy mô, ngành nghề đào tạo...............................................

50

3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Cao đẳng nghề
GTVT Đƣờng thủy 1.........................................................................

51

3.2.1. Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý.........................................

51

3.2.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý.............................................

54

3.2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý......................................

55

3.3. Thực trạng công tác đào tạo cán bộ quản lý tại trƣờng Cao
đẳng nghề GTVT Đƣờng thủy 1......................................................

60

3.3.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo...................................

60


3.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu đào tạo và đối tượng đào tạo

63

3.3.3. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo...........................

64

3.3.4. Thực trạng sử dụng các phương pháp đào tạo.....................

67

3.3.5. Thực trạng đáp ứng các nguồn lực cho đào tạo...................

69

3.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả đào tạo....................................

72

3.4. Đánh giá chung về công tác đào tạo cán bộ quản lý tại
trƣờng Cao đẳng nghề GTVT Đƣờng thủy 1.................................

74

3.4.1. Kết quả đạt được..................................................................

74


3.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân...............................

75


CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG THỦY 1
GIAI ĐOẠN 2016-2020

80

4.1. Định hƣớng phát triển nhà trƣờng giai đoạn 2016-2020……

80

4.1.1. Mục tiêu chung…………………………………………....

80

4.1.2. Mục tiêu về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý...

82

4.2. Định hƣớng đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý…........................

85

4.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ quản
lý.........................................................................................................


86

4.3.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu đào tạo, kế hoạch
đào tạo…………………………………………………………….....

86

4.3.2. Đổi mới nội dung đào tạo…………………………………

89

4.3.3. Đa dạng phương pháp đào tạo cán bộ quản lý…………….

90

4.3.4. Tăng cường công tác đánh giá kết quả đào tạo……….…...

91

4.3.5. Hoàn thiện chính sách trong và sau đào tạo …………........

92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..…………………

95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…….……………………


98

PHỤ LỤC……………………………………………..…………….

100


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CĐN

Cao đẳng nghề

3

GTVT


Giao thông vận tải

4

TTĐT

Trung tâm đào tạo

5

SXDV

Sản xuất dịch vụ

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1


Các cấp độ đánh giá hiệu quả đào tạo

33

2

Bảng 3.1

Số lượng đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên

49

3

Bảng 3.2

Quy mô đào tạo các hệ 2011-2015

50

4

Bảng 3.3

Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý năm 2015

52

5


Bảng 3.4

Số lượng đội ngũ CBQL giai đoạn 2011-2015

53

6

Bảng 3.5

Cơ cấu cán bộ quản lý theo giới tính

54

7

Bảng 3.6

Trình độ lý luận chính trị của cán bộ quản lý

56

8

Bảng 3.7

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của
cán bộ quản lý

56


9

Bảng 3.8

Nghiệp vụ, kỹ năng quản lý của cán bộ quản lý

58

10

Bảng 3.9

Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ quản lý

59

11

Bảng 3.10 Kết quả khảo sát tìm hiểu nhu cầu đào tạo
CBQL

62

12

Bảng 3.11 Kết quả khảo sát về xây dựng và phổ biến kế
hoạch đào tạo cho cán bộ viên chức

62


13

Bảng 3.12 Kết quả khảo sát về lựa chọn đối tượng đào tạo
CBQL

64

14

Bảng 3.13 Kết quả khảo sát nội dung đào tạo CBQL

65

15

Bảng 3.14 Kết quả khảo sát đánh giá mức độ thiết thực về
nội dung đào tạo

67

16

Bảng 3.15 Kết quả khảo sát sử dụng phương pháp đào tạo
CBQL

68

ii



17

Bảng 3.16 Đánh giá chính sách hỗ trợ khi CBQL tham gia
đào tạo

71

18

Bảng 3.17

73

19

Bảng 3.18 Tổng hợp đánh giá công tác đào tạo CBQL giai
đoạn 2011-2015

77

20

Bảng 4.1

Quy mô đào tạo các hệ 2016-2020

80

21


Bảng 4.2

Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý đến năm 2020

83

22

Bảng 4.3

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL giai đoạn
2016 - 2020

85

Kết quả khảo sát đánh giá kết quả đào tạo

iii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là tài nguyên quý giá nhất so với tất cả các tài nguyên
khác của tổ chức, là nhân tố cơ bản quyết định đến sự thành bại của tổ chức.
Đặc biệt trong lĩnh vực đào tạo nghề, đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên dạy
nghề là nòng cốt trong sự nghiệp phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo
của nhà trường.
Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải đường thủy 1 là cơ sở đào tạo

chuyên ngành hàng đầu về lĩnh vực đường thủy nội địa trong cả nước với
nhiều ngành nghề đào tạo trọng điểm cấp quốc gia và quốc tế. Định hướng
đến năm 2020 trở thành trường đại học định hướng thực hành của ngành
đường thủy nội địa. Tuy nhiên nguồn lực hiện nay còn một số bất cập chưa
đáp ứng được yêu cầu phát triển nhà trường trong thời gian tới. Trong đó đội
ngũ cán bộ quản lý nhà trường cần được tăng cường đào tạo nhằm nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động, chất
lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu lao động của ngành giao thông vận tải
nói riêng và toàn xã hội.
Nhận thức được vấn đề trên, với những kiến thức đã tích lũy được, cùng
với quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tác giả chọn đề tài "Đào tạo cán bộ
quản lý tại trƣờng Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đƣờng thủy 1" làm
đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Đối với vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu đặt ra là làm thế nào để
hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ quản lý tại Trường Cao đẳng nghề Giao
thông vận tải đường thủy 1 nhằm nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán

1


bộ quản lý nhà trường để đáp ứng tốt yêu cầu công việc góp phần nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của nhà trường.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đưa ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động đào
tạo cán bộ quản lý tại nhà trường trong giai đoạn 2016-2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về đào tạo nguồn nhân lực và đào
tạo cán bộ quản lý trường cao đẳng nghề đáp ứng yêu cầu đào tạo nghề hiện
nay.

- Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lý tại trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ quản lý tại
trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1 giai đoạn 2016-2020
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác đào tạo cán bộ quản lý tại trường Cao
đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn giới hạn nội dung nghiên cứu vào hoạt
động đào tạo cán bộ quản lý dạy nghề.
- Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi trường Cao đẳng
nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1.

2


- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo giai đoạn 20112015 đề xuất một số giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.
4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống được cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo cán
bộ quản lý trường cao đẳng nghề.
- Làm rõ thực trạng công tác đào tạo cán bộ quản lý của trường Cao đẳng
nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1, từ đó chỉ rõ kết quả đạt được, những
tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại trên.
- Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ quản
lý của nhà trường giai đoạn 2016 - 2020.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo cán bộ quản lý trường cao đẳng

nghề
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác đào tạo cán bộ quản lý tại trường Cao
đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ quản lý
tại trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thuỷ 1

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề đào tạo cán bộ quản lý
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một trong những nội dung chủ
yếu của quản trị nhân lực. Chủ đề này được nhiều nhà nghiên cứu trên thế
giới cũng như trong nước quan tâm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau:
Đào tạo trong nền kinh tế quốc dân, đào tạo trong doanh nghiệp, đào tạo tại
các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp cho nguồn nhân lực nói chung hay đội ngũ
nhân viên, công nhân kỹ thuật; đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL).
Để thực hiện luận văn, tác giả đã tham khảo các công trình nghiên cứu,
các tài liệu về quản trị nguồn nhân lực; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
đào tạo CBQL gồm:
Về lý thuyết đào tạo: Các giáo trình trong nước về quản trị nhân lực của
Trần Kim Dung (2011); Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2010); Nguyễn
Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2013). Các giáo trình này đã tổng quát hóa
một số lý luận cơ bản về đào tạo và luận giải đào tạo dưới góc độ của doanh
nghiệp và của nền kinh tế. Các tác giả đã làm rõ bản chất của đào tạo; nôi
dung, phương pháp, tổ chức đào tạo trong doanh nghiệp. Các tài liệu này tuy

chưa nêu rõ các đặc trưng của đào tạo quản lý nhưng cũng sẽ là nguồn tài liệu
tham khảo hữu ích cho luận văn về các vấn đế lý luận cơ bản liên quan đến
đào tạo.
Sách của các tác giả trên thế giới như Dessler (2011), Ivancevich (2010),
Noe và các cộng sự (2011), Torrington và các cộng sự (2011), Carrell và các
cộng sự (1995) đã nhắc tới bản chất của hoạt động đào tạo và nhấn mạnh rằng
đào tạo là quá trình học tập nhằm trang bị cho người học các kiến thức, kỹ
4


năng và khả năng thực hiện công việc; đào tạo được coi như một giải pháp
chiến lược cho hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các tác giả đều cho rằng,
trong bất kỳ trường hợp nào, đào tạo cũng thể hiện dấu hiệu của sự quản lý
tốt. Chính vì vậy, đào tạo cần thiết đối với cả nhân viên mới, nhân viên hiện
tại và CBQL.
Các tác giả cũng đã làm rõ các nội dung, hình thức, phương pháp đào
tạo và quy trình tổ chức đào. Phần lớn các tác giả phân chia phương pháp đào
tạo thành 2 nhóm chính: Đào tạo trong công việc và đào tạo ngoài công việc.
về công tác tổ chức đào tạo, quy trình tổ chức đào tạo gồm: Phân tích nhu cầu
đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, tổ chức thực hiện đào tạo, đánh giá hiệu quả
đào tạo cũng được các tác giả đề cập.
Về thực tiễn, các công trình nghiên cứu về đào tạo và phát triển gồm có:
Luận án tiến sĩ của Đặng Thị Hương (2015), đã nghiên cứu vấn đề đào
tạo cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam đáp ứng
yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án đã hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận liên quan đến
đào tạo CBQL trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phục vụ các yêu
cầu của hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng; Làm rõ các đặc điểm
của đào tạo CBQL trong doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng các yêu cầu của
hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời xem xét và đánh giá thực trạng đào tạo

CBQL trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay; đánh giá một
cách tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo CBQL trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa; bước đầu đánh giá hiệu quả đào tạo CBQL thông qua một số chỉ
tiêu đánh giá kết quả thực hiện công việc của CBQL và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cho đào tạo
CBQL trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam đáp ứng các yêu cầu của hội
nhập kinh tế quốc tế.
5


Luận văn thạc sĩ của Trịnh Thị Kim Anh (2012) đã nghiên cứu vấn đề
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. Luận văn đã hệ thống hóa được lý luận về đào tạo và phát triển
NNL giảng dạy; làm rõ những nội dung chính của đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong các trường đại học. Làm rõ thực trạng và gợi ý một số giải
pháp cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Trường Đại học
Kinh tế.
Luận văn thạc sĩ của Ngô Thị Hồng Thủy (2015) đã nghiên cứu vấn
đề đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý tại công ty cổ phần - Tổng công ty miền
trung. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác đào tạo cán bộ lãnh
đạo, quản lý của doanh nghiệp; đánh giá thực trạng, đề xuât những phương
hướng, giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ lãnh đạo quản lý của
Công ty cổ phần - Tổng công ty Miền Trung .
Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Thủy (2013) đã nghiên cứu vấn đề phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội. Luận
văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác phát triển đội ngũ CBQL
trường CĐN; đánh giá thực trạng, đề xuât những giải pháp hoàn thiện công
tác phát triển đội ngũ các bộ quản lý Trường CĐN cơ điện Hà Nội.
Về chủ đề đào tạo CBQL trường CĐN, hiện nay tác giả chưa thấy có
công trình nghiên cứu nào được công bố. Trên cơ sở các tài liệu và công trình
nghiên cứu nêu trên kết hợp với nghiên cứu một số văn bản quy phạm pháp

luật của Nhà Nước ban hành về lĩnh vực dạy nghề như: Luật dạy nghề (2006),
Quyết định 51/2008/ QĐ-BLĐTB & XH Điều lệ mẫu trường CĐN, Thông tư
30/2010/TT-BLĐTB & XH Quy định chuẩn giáo viên dạy nghề… tác giả tiến
hành thực hiện luận văn của mình

6


1.2. Khái niệm, vai trò nguồn nhân lực Trƣờng Cao đẳng nghề
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Nguồn nhân lực
Thuật ngữ “nguồn nhân lực” xuất hiện vào thập niên 80 của thế kỷ XX
khi có sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người trong
kinh tế lao động. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là yếu tố quan
trọng nhất trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Khái niệm nguồn nhân
lực được hiểu theo nhiều cách khác nhau:
Nguồn nhân lực là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định
của một quốc gia, một địa phương, một ngành, một vùng. Theo cách hiểu
này, nguồn nhân lực được coi là nguồn lực con người với các yếu tố thể chất,
tinh thần tạo nên năng lực, sức mạnh phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia.
Ở nước ta, khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi từ khi bắt
đầu công cuộc đổi mới. Điều này được thể hiện rõ trong các công trình
nghiên cứu về nguồn nhân lực. Theo giáo sư viện sỹ Phạm Minh Hạc, nguồn
lực con người được thể hiện thông qua số lượng dân cư, chất lượng con người
(bao gồm thể lực, trí lực và năng lực phẩm chất). Còn theo PGS.TS. Phạm
Văn Đức thì: Nguồn lực con người chỉ khả năng và phẩm chất của lực lượng
lao động, đó không chỉ là số lượng và khả năng chuyên môn mà còn cả trình
độ văn hóa, thái độ đối với công việc và mong muốn tự hoàn thiện của lực
lượng lao động. Như vậy, nguồn nhân lực không chỉ bao hàm chất lượng

nguồn nhân lực hiện tại mà còn bao hàm cả nguồn cung cấp nhân lực trong
tương lai, trình độ văn hóa, thái độ đối với công việc.
Theo báo cáo đánh giá về những tác động của toàn cầu hóa đối với
nguồn nhân lực của Liên hợp quốc đã đưa ra định nghĩa: Nguồn nhân lực là

7


trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực thực có thực tế cùng với những
năng lực tồn tại dưới dạng tiềm năng của con người. Quan niệm này có phần
thiên về chất lượng của nguồn nhân lực. Trong quan niệm này, điểm được
đánh giá cao là coi các tiềm năng của con người cũng là năng lực, khả năng
để từ đó có những cơ chế thích hợp trong quản lý, sử dụng.
Theo lý thuyết về tăng trưởng kinh tế, con người được coi là một
phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững
thậm chí con người còn được coi là một nguồn vốn đặc biệt cho sự phát triển
vốn nhân lực. Về phương diện này Liên Hiệp Quốc cho rằng: Nguồn lực con
người là tất cả những kiến thức kỹ năng và năng lực con người có quan hệ tới
sự phát triển kinh tế xã hội đất nước. Ngày nay, nguồn nhân lực còn bao hàm
khía cạnh về số lượng và chất lượng, không chỉ những người trong độ tuổi mà
cả những người ngoài độ tuổi lao động.
Dưới góc độ kinh tế chính trị thì nguồn nhân lực là tổng hòa thể lực và
trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia, trong
đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc
trong lịch sử được vận dụng để sản xuât ra của cải vật chât phục vụ nhu cầu
hiện tại và tương lai của đât nước.
Theo ngôn ngữ quản trị, nguồn nhân lực được hiểu là “tất cả các tiềm
năng của con người trong tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong
ban lãnh đạo doanh nghiệp), tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp
sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập,

duy trì và phát triển doanh nghiệp”.
Tuy có những định nghĩa khác nhau tuỳ theo góc độ tiếp cận, nhưng các
định nghĩa về nguồn nhân lực đều đề cập đến nội dung chính là:
- Số lượng nguồn nhân lực, trả lời cho câu hỏi là có bao nhiêu người và

8


sẽ có thêm bao nhiêu nữa trong tương lai. Sự phát triển về số lượng nguồn
nhân lực dựa trên hai nhóm yếu tố bên trong, bao gồm nhu cầu thực tế công
việc đòi hỏi phải tăng số lượng lao động; và các yếu tố bên ngoài của tổ chức
như sự gia tăng về dân số hay lực lượng lao động do di dân.
- Chất lượng nhân lực, là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận như

trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khoẻ, năng lực thẩm
mỹ,... của người lao động. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai
yếu tố quan trọng trong việc xem xét đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.
- Cơ cấu nhân lực: Cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể thiếu khi xem

xét đánh giá về nguồn nhân lực. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phương
diện khác nhau như: Cơ câu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi... Cơ cấu
nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp của một quốc gia nói chung được quyết
định bởi cơ cấu đào tạo và cơ cấu kinh tế theo đó có một tỷ lệ nhất định nhân
lực. Chẳng hạn cơ cấu nhân lực lao động trong khu vực các doanh nghiệp tư
nhân của các nước trên thế giới phổ biến là 5 - 3 - 1 cụ thể là 5 công nhân kỹ
thuật, 3 trung câp nghề và 1 kỹ sư; đối với nước ta cơ cấu này có phần ngược
tức là số người có trình độ đại học, trên đại học nhiều hơn số công nhân kỹ
thuật.
Tóm lại, nguồn nhân lực là khái nhiệm tổng hợp bao gồm các yếu tố số
lượng, chất lượng và cơ cấu phát triển người lao động nói chung cả ở hiện tại

cũng như trong tương lai tiềm năng của mỗi tổ chức, mỗi địa phương, mỗi
quốc gia, khu vực và thế giới.
1.2.1.2. Trường Cao đẳng nghề
Trường CĐN là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Trường CĐN là đơn vị
sự nghiệp, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp

9


luật. Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. [2, Điều 2]
Mục tiêu của trường CĐN là thực hiện đào tạo nghề ở 3 cấp trình độ:
Cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học
nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một
nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả
năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được
các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý
thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người
học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học lên trình độ cao hơn. [2, Điều 6]
1.2.1.3. Nguồn nhân lực trong trường Cao đẳng nghề
a. Giảng viên
Giảng viên dạy nghề là người dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc vừa dạy
lý thuyết vừa dạy thực hành ở trình độ cao đẳng trong các trường CĐN. [3]
Trình độ chuẩn của giảng viên dạy nghề qui định tại Thông tư
30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 của,Bộ LĐTB&XH bao gồm các
nội dung:
Một là: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; lối sống tác phong
giản dị gương mẫu.
Hai là: Năng lực chuyên môn gồm: Kiến thức chuyên môn và kỹ năng

nghề
- Về kiến thức chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư
phạm kỹ thuật trở lên, chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ
B về một ngoại ngữ thông dụng và có trình độ B về tin học trở lên; Nắm vững
kiến thức nghề được phân công giảng dạy; Có kiến thức về nghề liên quan;
Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
mới của nghề.
10


- Về kỹ năng nghề: Có kỹ năng nghề tương đương trình độ CĐN hoặc
bậc 5/7, bậc 4/6 trở lên hoặc là nghệ nhân cấp quốc gia; Thực hiện thành thạo
các kỹ năng của nghề được phân công giảng dạy; Tổ chức thành thạo lao
động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy; Nắm vững kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động của nghề.
Ba là: Năng lực sư phạm dạy nghề: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm
kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc có chứng chỉ sư phạm dạy
nghề phù hợp với cấp trình độ đào tạo hoặc tương đương; Có thời gian tham
gia giảng dạy ít nhất 12 tháng.
b. Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý là những người thực hiện các chức năng quản lý nhằm
giúp tổ chức đạt được các mục tiêu đã đặt ra; là những người đang nắm giữ
các chức vụ, đang quản lý một bộ phận, phòng, ban, phân xưởng (trưởng, phó
phòng, ban, phân xưởng...) đến quản lý một tổ chức, một doanh nghiệp (phó
giám đốc, giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị)
Theo đó, đội ngũ CBQL trường CĐN được hiểu là tập hợp những người
làm công tác quản lý ở trường, là những người thực hiện điều hành quá trình
giáo dục diễn ra trong trường, đây là những chủ thể quản lý bên trong nhà
trường.
Đội ngũ CBQL trường CĐN bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,

trưởng, phó các phòng khoa, trung tâm, trưởng bộ môn. [2, Điều 11÷15]
- Hiệu trưởng:
Hiệu trưởng là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của Trường,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý cấp trên.
Tiêu chuẩn Hiệu trưởng: Có phẩm chất, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có
tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý, điều

11


hành hoạt động của nhà trường; Có bằng thạc sĩ trở lên đối với ít nhất một
ngành hoặc nghề Trường đang đào tạo; đã được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp
vụ quản lý nhà trường; Có thâm niên giảng dạy hoặc tham gia quản lý dạy
nghề ít nhất là năm năm. Tuổi đời khi bổ nhiệm không quá 55 đối với nam
và 50 đối với nữ.
- Phó hiệu trưởng:
Phó hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều
hành các hoạt động của Trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác
theo sự phân công của Hiệu trưởng và giải quyết các công việc khác do Hiệu
trưởng giao.
Tiêu chuẩn Phó Hiệu trưởng: Có phẩm chất, đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng;
có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý lĩnh
vực công tác được phân công phụ trách; Có trình độ đại học trở lên. Riêng
phó hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo, ngoài các tiêu chuẩn trên, phải có
chuyên môn đối với ít nhất một ngành hoặc nghề Trường đang đào tạo và có
đủ tiêu chuẩn như đối với Hiệu trưởng; tuổi đời khi bổ nhiệm không quá 55
đối với nam và 50 đối với nữ.
- Trưởng Phòng, Khoa,Trung tâm: là người chịu trách nhiệm quản lý,
điều hành các hoạt động của phòng, khoa, Trung tâm theo chức năng, nhiệm
vụ được giao và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về toàn bộ hoạt động của

đơn vị mình. Do Hiệu trưởng quyết định bổ nhiệm khi đạt tiêu chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn khác.
- Các Phó trưởng Phòng, Khoa, Trung tâm: là người giúp Trưởng
Phòng, Khoa, Trung tâm quản lý, điều hành một số mặt công tác của Phòng,
Khoa, Trung tâm do Trưởng Phòng, Khoa, Trung tâm phân công. Do Hiệu
trưởng quyết định bổ nhiệm khi đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và
các tiêu chuẩn khác.
12


- Trưởng Bộ môn: là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt
động của Bộ môn theo nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng,
Trưởng khoa về toàn bộ hoạt động của Bộ môn. Ngoài ra mỗi Bộ môn còn có
thể có Phó trưởng Bộ môn giúp Trưởng Bộ môn quản lý, điều hành một số
hoạt động của Bộ môn. Trưởng Bộ môn, Phó trưởng Bộ môn do Trưởng
Khoa đề nghị Hiệu trưởng xem xét, quyết định bổ nhiệm.
c. Kỹ thuật viên, nhân viên
Kỹ thuật viên, nhân viên là những viên chức làm các công việc chuyên
môn, kỹ thuật tại các phòng, ban, trung tâm, có năng lực phù hợp với các vị
trí làm việc tương ứng nhằm phục vụ tốt cho hoạt động đào tạo của nhà
trường.
Vậy qua việc phân tích ở trên ta thấy, nguồn nhân lực trong Trường
CĐN gồm có: Giảng viên, CBQL, kỹ thuật viên, nhân viên đang công tác tại
nhà trường. Tuy nhiên trong phạm vi của đề tài luận văn tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu về đội ngũ CBQL của nhà trường là những cán bộ giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong trường bao gồm: Hiệu trưởng; phó hiệu trưởng;
trưởng, phó các phòng khoa, trung tâm; trưởng bộ môn.
1.2.2. Vai trò nguồn nhân lực trong trường Cao đẳng nghề:
Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong mọi tổ chức, đảm bảo
nguồn sáng tạo trong tổ chức. Một tổ chức được đánh giá mạnh hay yếu,

phát triển hay tụt hậu phụ thuộc phần lớn vào chất lượng nguồn nhân lực của
tổ chức đó. Một tổ chức có nguồn nhân lực chất lượng cao luôn là lợi thế
cạnh tranh vững chắc cho tổ chức.
Trong trường CĐN đội ngũ giảng viên là lực lượng chủ yếu, làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, là nhân tố quan trọng quyết định
chất lượng đào tạo của nhà trường.

13


Ngoài ra đội ngũ CBQL nhà trường cũng đóng vai trò rất quan trọng
trong hoạt động của tổ chức. là nhân tố cơ bản quyết định sự thành công hay
thất bại đối với sự phát triển của nhà trường. Trong hoạt động hàng ngày,
CBQL thường xuyên thực hiện ba vai trò là vai trò liên kết con người, vai trò
thông tin và vai trò ra quyết định để lãnh đạo, quản lý và điều hành các hoạt
động được hiệu quả.
1.3. Đào tạo và đào tạo cán bộ quản lý Trƣờng
1.3.1. Đào tạo nguồn nhân lực
Đào tạo nguồn nhân lực là một trong các chức năng cơ bản của quản trị
nguồn nhân lực. Đào tạo giúp người lao động tiếp thu kiến thức, kỹ năng
mới, giúp thay đổi các quan điểm, thái độ và hành vi, nâng cao khả năng thực
hiện công việc của các cá nhân. Đào tạo giúp tổ chức nâng cao chất lượng lao
động, nâng cao hiệu quả kinh doanh và lợi thế cạnh tranh, nhanh chóng hoàn
thành các mục tiêu đặt ra. Chính vì vậy, các nhà lãnh đạo giàu kinh nghiệm
đều chú trọng hàng đâu đến công tác đào tạo nguồn nhân lực và coi đào tạo là
một bộ phận quan trọng trong chiến lược hoạt động của mình.
Trước đây, theo quan điểm truyền thống, một số doanh nghiệp đã cho
rằng, đào tạo thuộc chức năng của các cơ sở đào tạo, dạy nghề, các trường đại
học và luôn kỳ vọng rằng các cơ sở đào tạo sẽ cung cấp cho họ nguồn nhân
lực ở trạng thái sẵn sàng đảm nhận các công việc một cách hiệu quả. Quan

niệm này đã khiến rất nhiều doanh nghiệp không chú trọng vào công tác đào
tạo nhân lực. Họ coi nguồn nhân lực là một yếu tố của quá trình sản xuât và
đào tạo là khoản phát sinh chi phí. Vì vậy, các doanh nghiệp thường cắt giảm
đào tạo để tối thiểu hóa chi phí. Khi môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt và khốc liệt, quá trình tìm kiếm các nguồn lực nhằm duy trì lợi thế
cạnh tranh đã khiến cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhận ra rằng, nguồn
nhân lực là yếu tố cạnh tranh hiệu quả và bền vững nhất. Nguồn nhân lực
14


×