Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN HỮU THANH
QUẢN LÝ DẠY THỰC HÀNH THEO MÔ ĐUN
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG II
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - NĂM 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luậ n văn là kế t quả nghiên cứ u củ a riêng tôi , không sao ché p củ a
bấ t kỳ ai. Nộ i dung luậ n văn có tham khả o và sử dụ ng tà i liệ u thông tin đượ c đăng tả i trên
cc tc phm, tp ch v cc trang Web theo danh mc ti liu tham kho ca Lun văn.
Tc giả Lun văn
Nguyễ n Hƣ̃ u Thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
NỘ I DUNG
TRANG
MỞ ĐẦ U
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY THỰC HÀNH THEO
MÔ ĐUN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
6
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
6
1.2. Cc khi niệm cơ bản
7
1.2.1. Dy nghề và đà o tạ o nghề
7
1.2.2. Năng lực v đo to nghề dựa vo năng lực
10
1.2.3. Mô đun và đà o tạ o theo mô đun
14
1.2.4. Qu trình dy học
16
1.2.5. Dy thực hnh nghề theo mô đun ở trường cao đẳng nghề
17
1.3. Mộ t số vấ n đề lý luậ n về quả n lý dạ y thƣ̣ c hà nh theo mô đun
19
1.3.1. Qun lý trườ ng họ c, qun lý dy học
19
1.3.2. Qun lý dạ y thực hnh theo mô đun ở trường cao đẳng nghề
21
1.4. Cc yếu tố tc động đến dạy thực hành theo mô đun tại trƣờng dạy nghề
26
1.4.1. Nhu cầu sử dng lao động ca thực tiễn sả n xuấ t
27
1.4.2. Sự liên kết hỗ trợ ca doanh nghip, nh sả n xuấ t
27
1.4.3. Năng lực ca cn bộ quả n lý
27
1.4.4. Sự phân cấp quả n lý v sự phối hợp đồng bộ ca cc bộ phn chức năng có
liên quan đến QT DTH nghề
28
1.4.5. Năng lực ca GV
28
1.4.6. Động cơ học tp v trình độ ca họ c sinh
29
1.4.7. Cơ sở vt chất, trang thêt bị kỹ thut, vt tư - nguyên liu thực hnh
29
Kết lun chƣơng 1
30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY THỰC HÀNH THEO MÔ
ĐUN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GTVT TRUNG ƢƠNG II
31
2.1. Khi qut về Trƣờng CĐN GTVT Trung ƣơng II
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.1.1. Lịch sử pht triển
31
2.1.2. Chức năng, nhim v và mụ c tiêu đà o tạ o ca Trường CĐN GTVT Trung
ương II
31
2.1.3. Đội ng cn bộ qun lý
34
2.1.4. Đội ng ging viên
35
2.1.5. Học sinh, sinh viên
36
2.1.6. Số khoa, số ngnh đo to
36
2.1.7. Cơ sở vt chất, trang thiết bị phc v đo to
37
2.2. Thực trạng dạy thực hành và quản lý dạy thực hành theo mô đun ở
Trƣờng Cao đẳng nghề GTVT Trung ƣơng II
38
2.2.1. Tổ chức kho st thực trng
38
2.2.2. Kết qu kho st
39
2.3. Đá nh giá chung về thự c trạ ng
45
2.3.1. Nhữ ng thuậ n lợ i và thà nh tự u
46
2.3.2. Những hn chế cần ci thin
47
2.3.3. Nguyên nhân ca những hn chế
49
Kết lun chƣơng 2
50
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY THỰC HÀNH NGHỀ
THEO MÔ ĐUN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GTVT TRUNG ƢƠNG II
52
3.1. Nguyên tắc đề xuất cc biện php
52
3.1.1. Đm bo tnh kế thừa v pht triển
52
3.1.2. Đm bo tnh phù hợp vớ i đặ c điể m đà o tạ o theo mô đun
52
3.1.3. Đả m bả o tí nh đồng bộ
52
3.1.4. Đm bo tnh thố ng nhấ t trong công tá c quả n lý đà o tạ o
53
3.2. Đề xuất cc biện php quả n lý dạ y TH cc mô đun tại Trƣờng CĐN
GTVT Trung ƣơng II
53
3.2.1. Bin php 1: Đổi mới mc tiêu, nội dung chương trình đo to theo mô đun
53
3.2.2. Bin php 2: Đổi mới quả n lý hot động ging dy TH theo mô đun ca GV
57
3.2.3. Bin php 3: Chỉ đo đổi mới phương php dy TH theo hướng pht huy tnh
62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tch cực ch động ca người học
3.2.4. Bin php 4: Đổi mới quả n lý hot động học TH ca HS theo hướng khuyến
khch tnh độc lp, sng to trong qu trình học TH
67
3.2.5. Bin php 5: Đổi mới quả n lý hot động KTĐG kết qu dạ y TH theo mô đun
69
3.2.6. Bin php 6: Qun lý cc nguồn lực hỗ trợ , phc v cho hot động dạ y TH
theo mô đun
73
3.3. Đnh gi sự cần thiết và tính khả thi của cc biện php
77
3.3.1. Tổ chứ c đá nh giá
77
3.3.2. Kế t quả đá nh giá
78
Kết lun chƣơng 3
80
KÊT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
82
1. Kế t luậ n
82
2. Khuyế n nghị
83
DANH MỤ C TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O
86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BGH
CBQL
CBCNV
CĐN
CNH, HĐH
CSVC
CTĐT
CTMĐ
CTK
DH
ĐT
GD
GD&ĐT
GV
GVCN
GTVT
HĐDH
HĐD
KHĐT
KHKT
HS
HS-SV
KTĐG
KT-XH
LĐTB&XH
MTDH
NCKH
NDCT
NDDH
Ban gim hiu
Cn bộ qun lý
Cn bộ công nhân viên
Cao đẳng nghề
Công nghip ho, hin đi ho
Cơ sở vt chất
Chương trình đo to
Chương trình mô đun
Chương trình khung
Dy học
Đo to
Gio dc
Gio dc v Đo to
Ging viên
Gio viên ch nhim
Giao thông vậ n tả i
Hot động dy học
Hot động dy
Kế hoch đo to
Khoa học kỹ thut
Học sinh
Học sinh - sinh viên
Kiểm tra đnh gi
Kinh tế - xã hội
Lao động thương binh v xã hội
Mc tiêu dy học
Nghiên cứu khoa học
Nội dung chương trình
Nội dung dy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
NL
NNC
PPDH
PTDH
QL
QL QTDH
QL QTDTH
QTĐT
SCN
TCN
TH
SX
Năng lự c
Người nghiên cứu
Phương php dy học
Phương tin dy học
Qun lý
Qun lý qu trình dy họ c
Qun lý qu trình dy thự c hà nh
Qu trình đo to
Sơ cấ p nghề
Trung cấ p nghề
Thực hnh
Sn xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤ C CÁ C BẢ NG
DANH MỤ C CÁ C BẢ NG
TRANG
Bng 2.1. Đá nh giá củ a CBQL về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n cá c
nội dung QL dạ y TH
39
Bng 2.2. Đá nh giá củ a GV về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n cá c nội
dung QL dạ y TH
40
Bng 2.3. Nhậ n thứ c về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n công tá c qun lý
nội dung, chương trình kế hoạ ch dy TH
41
Bng 2.4. Nhậ n thứ c về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n công tá c qun lý
hot động ging dy TH ca GV
42
Bng 2.5. Nhậ n thứ c về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n công tá c qun lý
hot động học TH ca HS
43
Bng 2.6. Nhậ n thứ c về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n công tá c qun lý
phương php dy TH
43
Bng 2.7. Nhậ n thứ c về tầ m quan trọ ng và mứ c độ thự c hiệ n công tá c qun lý
nguồ n lự c hỗ trợ dy TH
44
Bng 3.1: Kế t quả khả o sá t sự cầ n thiế t và tính khả thi củ a cá c nhó m biệ n
php
78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đng v Nh nước ta luôn quan tâm , coi trọng gio dc v đo to .
Ngay từ Đi hội Đng toà n quốc lần thứ VIII , pht triển gio dc v đo to
cùng với khoa học công ngh được xc định l quốc sch hng đầu , đầu tư
cho gio dc l đầu tư pht triển . Nghị quyết Đi hội Đi biểu ton quốc lần
thứ XI Đng Cộng sn Vit Nam đã đề ra mụ c tiêu , nhiệ m vụ phá t triể n đấ t
nướ c 5 năm 2011 - 2015; trong đó , mộ t trong nhữ ng nhiệ m vụ chủ yế u là :
"Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân
lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức ". Như vậ y, gio dc
v đo to đã được đặt lên vị tr hng đầu, cần đi trước một bước để chun bị
nguồn nhân lực có chất lượng, đp ứng yêu cầu pht triển kinh tế, văn ho, xã
hội, trong đó đo to nghề nghip được xem l nền tng để pht triển nguồn
nhân lực.
Quy hoch pht triển dy nghề giai đon 2011 - 2020 coi trọng pht
triển dy nghề theo hướng tăng về số lượng, nâng cao chất lượng, đm bo
hợp lý về cơ cấu; nâng cao năng lực v chất lượng ca mng lưới cơ sở dy
nghề, tăng cường xã hội hóa dy nghề; to động lực pht triển dy nghề nhanh
v bền vững.
Trong những năm qua quy mô gio dc nghề nghip ở nước ta tăng
nhanh đng kể, dy nghề gắn kết với sn xuất v to vic lm, đp ứng yêu
cầu ca thị trường lao động trong nước v xuất khu lao động, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động v xo đói gim nghèo. Tuy
nhiên, quy mô dy nghề di hn vẫn còn thấp so với tổng số lao động được
đo to nghề (giai đon 2001 - 2010 mới chỉ chiếm gầ n 30%), thiếu lao động
kỹ thut có trình độ cao cho cc khu công nghip, cc ngnh kinh tế mi nhọn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
v xuất khu lao động. Chất lượng đo to nghề còn bất cp v chưa đp ứng
được yêu cầu pht triển kinh tế xã hội, cc điều kin đm bo chất lượng đo
to nghề còn hn chế, đo to chưa gắn với sử dng, gây lãng ph tiền ca ca
người học, ca Nh nước v ca xã hội. Những bất cp đó đang được đặt ra
cần phi có hướng gii quyết.
Lut Dy nghề đã xc định “Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ
thuật trực tiếp trong sản xuất , dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương
xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp , có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm , tự tạo việc làm hoặc học lên
trnh độ cao hơn , đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước” [27, tr 8].
Trường CĐN GTVT Trung ương II đã có 45 năm xây dựng v pht
triển, có nhim v đo to đội ng công nhân kỹ thut cho ngnh GTVT trong
c nước. Nh trường đang tổ chức đà o tạ o theo quy trình từ cơ bn đến nâng
cao, gắn học với TH sn xuất, sn phm đà o tạ o ca Nh trường l cc thế h
HS sau khi tốt nghip đã nhanh chóng có vic lm v đp ứng nhu cầu ở cc
cơ sở sn xuất.
Tuy nhiên, để đp ứng yêu cầu cho sự pht triển kinh tế ca nước ta hin
nay v những năm tiếp theo, trong điều kin cơ chế thị trường, cnh tranh quốc
tế gay gắt, ngnh GTVT cng như Trường CĐN GTVT Trung ương II cần phi
đổi mới mnh mẽ trong tổ chức, QL để nâng cao chất lượng đà o tạ o, đm bo
cho ra trường những công nhân có trình độ v kỹ năng tay nghề cao.
Dy TH nghề l một trong những nhim v quan trọng trong qu trình
đo to nghề, nó đóng vai trò quyết định trong vic rèn luyn kỹ năng nghề cho
HS. Hin nay nh trường cng đã quan tâm đến công tc qun lý dy học nói
chung cng như qun lý dy TH nghề nói riêng tuy nhiên trong qu trình qun
lý vẫn còn bộc lộ những hn chế. Bên cnh đó vic dy TH nghề theo cc mô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
đun cng có những đặc trưng riêng cần có cch qun lý phù hợp để vic dy
thực hnh nghề đt hiu qu cao. Dy TH nghề có hiu qu l đóng góp quan
trọng vo vic nâng cao chất lượng đo to nghề, đó l điều m Trường CĐN
GTVT Trung ương II đặc bit quan tâm, v cng chnh l điều kin cơ bn cho
sự tồn ti v pht triển ca Nh trường trong giai đon hin nay.
Xuất pht từ cc lý do trên tc gi chọn đề ti nghiên cứu lun văn:
Quản lý dạy thực hành theo mô đun ở Trường CĐN GTVT Trung ương II.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất cc bin php qun lý dy TH theo mô đun ở Trường CĐN
GTVT Trung ương II nhằm nâng cao chất lượng đo to nghề.
3. Khch thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khch thể nghiên cứu
Qu trình đo to nghề ở Trường CĐN GTVT Trung ương II
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Cc tc động ca qun lý dy TH theo mô đun đến kết qu dy học v
chất lượng đo to ở Trường CĐN GTVT Trung ương II.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu cc bin php qun lý dy TH nghề theo mô đun được xây dựng
dựa trên đặc điểm ca dy học theo mô đun v phù hợp với đặc điểm riêng
ca học TH nghề thì cc bin php ny sẽ pht huy hiu qu v có tc dng
nâng cao chất lượng đo to nghề.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xc định cơ sở lý lun về qun lý dy TH theo mô đun ở trường
CĐN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
5.2. Kho st thực trng qun lý dy TH theo mô đun ở Trường CĐN
GTVT Trung ương II, đnh gi những ưu điểm, những hn chế, lý gii
nguyên nhân ca những ưu điểm v hn chế.
5.3. Đề xuất cc bin php qun lý dy TH theo mô đun nhằm nâng cao
chất lượng đo to ti Trường CĐN GTVT Trung ương II.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Do điều kin về thời gian, lun văn chỉ điều tra thực trạng hoạ t độ ng
dạy thực hành t năm 2005 đn năm 2010 v đề xuất cc bin php qun lý
dy TH theo mô đun ca cc nghề : Hn đin , Đin tu thy , Đin công
nghip, My tu thy, Công ngh ô tô thuộc h CĐN ở Trường CĐN GTVT
Trung ương II.
7. Phƣơng php nghiên cứu
7.1. Các phương php nghiên cứu l lun
- Phương php phân tch, tổng hợp, h thống ho, khi qut ho để xc
định cc khi nim v quan điểm cơ bn về qun lý dy TH nghề.
- Phương php so snh để tham kho kinh nghim quốc tế.
7.2. Cc phương php nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, kho st thông qua cc phiếu hỏi, phiếu kho st trên cc đối
tượng CBQL, GV, HS ở Trường CĐN GTVT Trung ương II.
- Quan st hot động dy- học ca GV v HS trong cc giờ TH nghề.
- Nghiên cứu hồ sơ qun lý ca Phòng Đo to v cc khoa chuyên
ngnh; cc minh chứng về kiểm định chất lượng đo to nghề ca Nh trường
v Đon kiểm định chất lượng ca Tổng cc Dy nghề.
7.3. Cc phương php khc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
- Phương php chuyên gia để hỏi ý kiến ca GV, cn bộ qun l gio
dc, cc chuyên gia chỉ đo, nghiên cứu về lĩnh vực phương php dy học v
qun lý chuyên môn ở trường dy nghề để đnh gi cc bin php đã đề xuất.
- Phương php xử l số liu v đnh gi bằng ton thống kê.
8. Cấu trúc lun văn
Ngoi Phần mở đầu, Kết lun v khuyến nghị, Lun văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý lun ca qun lý dy thực hnh theo mô đun ở trường cao
đẳng nghề
Chương 2. Thực trng qun lý dy thực hnh theo mô đun ở Trường Cao đẳng
nghề GTVT Trung ương II
Chương 3. Cc bin php qun lý dy thực hnh theo mô đun ở Trường Cao
đẳng nghề GTVT Trung ương II.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY THỰC HÀNH THEO
MÔ ĐUN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
Lut Gio dc ngy ngy 14 thng 6 năm 2005 v Lut Dy nghề ngy
29 thng 11 năm 2006 quy định dy nghề có 3 cấp trình độ: SCN, TCN v
CĐN. Theo danh mc đo to có 385 nghề đo to trình độ TCN, 301 nghề
đo to trình độ CĐN, nhưng những năm qua mới xây dựng được khong
52% chương trình khung trình độ TCN, chương trình khung trình độ CĐN.
Ngy 9/6/2008, Bộ LĐTB&XH ban hnh Quyết định số 58/2008/QĐ-
BLĐTBXH quy định về CTK trình độ TCN, CTK trình độ CĐN. CTK được
xây dựng theo hướng tiếp cn năng lực với cấu trúc nội dung gồm cc môn
học (cc môn học chung v cơ sở) v cc mô đun nghề (kỹ năng nghề). Mặc
dù Tổng cc Dy nghề đã tổ chức nhiều lớp tp huấn để triển khai dy học
theo CTK đã được ban hnh nhưng trên thực tế nhiều cơ sở dy nghề vẫn còn
lúng túng trong nhn thức lý lun cng như bin php triển khai thực hin.
Tình hình đó cho thấy vấn đề cần thiết v cấp bch trong chỉ đo đổi
mới phương php qun lý qu trình dy học theo CTK trong hot động qun
lý ở cc trường dy nghề . Nếu qun lý qu trình dạ y họ c theo CTK ở các
trường dy nghề nói chung v qun lý qu trình dạ y họ c TH cc mô đun nói
riêng có hiu qu hơn thì chúng ta mới to ra được thay đổi căn bn trong
HĐDH ở cc trường dy nghề v từ đó mới có thể nâng cao chất lượng đà o
to nghề góp phần vo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ca nước ta.
Đã có khá nhiề u tà i liệ u nghiên cứ u liên quan đế n QL QTDH trong nhà
trườ ng phổ thông, trườ ng đạ i họ c, trườ ng cao đẳ ng, trườ ng trung cấ p chuyên
nghiệ p và dạ y nghề như: Một số vấn đề về qun lý cơ sở dy nghề, NXB Khoa
học v Kỹ thut, H Nội, Nguyễn Đức Tr, Phan Chnh Thức (2010); Qun lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
qu trình đo to trong Nh trường , NXB Khoa học v Kỹ thut , H Nội ,
Nguyễn Đức Tr (2010); Tổ chứ c quả n lý quá trì nh đà o tạ o , Trườ ng Đạ i họ c
Sư phạ m Kỹ thuậ t thà nh phố Hồ Chí Minh, Châu Kim Lang (2008); Ti liu
bồ i dưỡ ng cá n bộ quả n lý dạ y nghề , Tổ ng cụ c Dạ y nghề , H Nội, Nguyễ n
Đức Tr (2007)
Mộ t số đề tà i đượ c cc họ c viên khá c thự c hiệ n như: Qun lý hot động
dy học thực h nh ti Khoa Xây dựng , Trườ ng Đạ i họ c Kỹ thuậ t công nghệ
thnh phố Hồ Ch Minh , Dương Thị Kim Dung (2009); Qun lý dy thực
hnh nghề (hệ trung cấ p) ở Trường Cao đẳng Công nghip Thi Nguyên , Tô
Văn Khôi (2008); Mộ t số biệ n ph p tăng cường qun lý qu trình dy học ở
Trườ ng Đạ i họ c Sư phạ m Kỹ thuậ t Hưng Yên , Hong Thị Bình (2005); Mộ t
số biệ n phá p quả n lý hoạ t độ ng dạ y họ c ở Trườ ng Kỹ thuậ t nghiệ p vụ GTVT
H Nội, Nguyễ n Hoà ng Giang (2007);
Cc đề ti trên có quan điể m tiế p cậ n theo đặ c điể m cụ thể củ a từ ng loạ i
trườ ng, từ ng đị a phương , khu vự c mà cá c trườ ng đó ng là khá c nhau nên
không thể á p dụ ng và o công tá c qun lý dy thực hnh ở Trường CĐN GTVT
Trung ương II.
Từ năm họ c 2007 - 2008, Trường CĐN GTVT Trung ương II đã thự c
hiệ n chương trình đà o tạ o nghề theo chương trì nh khung củ a mớ i (kế t hợ p giữ a
môn họ c và mô đun ). Tuy nhiên, việ c dy TH theo mô đun cò n mớ i mẻ đố i
vớ i nhà t rườ ng và GV nên công tá c QL dạ y TH theo mô đun cò n gặ p khó
khăn, bấ t cậ p. Do đó , cầ n có mộ t đề tà i nghiên cứ u về Quản lý dạy thực hành
theo mô đun ở Trường CĐN GTVT Trung ương II nhằ m nâng cao chấ t
lượ ng đà o tạ o củ a Nhà trườ ng, đây l vấn đề m Nh trường đặc bit quan tâm.
1.2. Cc khi niệm cơ bản
1.2.1. Dạy nghề và đà o tạ o nghề
1.2.1.1. Khái niệm nghề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
“Nghề l công vic chuyên lm, theo sự phân công ca xã hội” (Từ
điển tiếng Vit, năm 1998). Khi nim nghề ca Nga được định nghĩa l một
loi hot động lao động đòi hỏi có đo to nhất định v thường l nguồn gốc
ca sự sống. Khi nim nghề ca Php được định nghĩa l một loi lao động
có thói quen v kỹ năng, kỹ xo ca một người để từ đó tìm được phương tin
sống. ở Đức, nghề được định nghĩa l hot động cần thiết cho xã hội ở một
lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phi được đo to ở một trình độ no đó.
Từ cc định nghĩa trên, chúng ta có thể hiểu nghề nghip như một dng lao
động vừa mang tnh xã hội (Sự phân công ca xã hội), vừa mang tnh c nhân
(Nhu cầu bn thân) trong đó con người với tư cch l ch thể hot động đòi
hỏi để tho mãn những nhu cầu nhất định ca xã hội v ca c nhân. Bất cứ
nghề nghip no cng hm chứa trong nó một h thống gi trị: Tri thức nghề,
kỹ năng, kỹ xo nghề, truyền thống nghề, hiu qu do nghề mang li. Nghề
nghip l một dng lao động đòi hỏi con người phi có một qu trình đo to
chuyên bit để có những kiến thức, chuyên môn nhất định. Khi tìm hiểu về
khi nim nghề cần quan tâm tới đặc điểm chuyên môn nghề v phân loi
nghề vì nó l cơ sở để xc định nội dung đo to nghề v cấp trình độ đo to.
Đặc điểm chuyên môn ca nghề gồm cc yếu tố:
- Đối tượng lao động nghề.
- Công c v phương tin ca lao động nghề.
- Qui trình công ngh.
- Tổ chức qu trình lao động nghề.
- Cc yêu cầu tâm sinh lý ca người học nghề cng như yêu cầu về đo
to nghề.
Vic phân loi nghề có ý nghĩa quan trọng trong qu trình tổ chức đo
to. Nhưng do xuất pht từ yêu cầu, mc đch sử dng v cc tiêu ch khác
nhau nên trong thế giới nghề được phân loi thnh nhiều nghề khc nhau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
nghề dy học, nghề đóng tu, nghề tin, nghề đin, nghề trồng rừng Mỗi
nghề đòi hỏi những tri thức kỹ năng riêng bit m người lm nghề cần phi
được trang bị v rèn luyn mới có thể hnh nghề.
1.2.1.2. Dạy nghề
Dy nghề l hoạ t động dy v học nhằm trang bị kiến thức , kỹ năng v
thi độ nghề nghip cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được vic lm
hoặc tự to vic lm sau khi hon thnh kho học [27, tr 8].
Dy nghề l một bộ phn ca h thống GD quốc dân, có chức năng đà o
to người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thut - nghip v để trực tiếp
tham gia cc hot động sả n xuấ t , kinh doanh, dịch v theo nhu cầu ca thị
trường lao động v có thể tiếp tc học bổ sung hoặc nâng cấp trình độ lên cao
nếu có nhu cầu v điều kin.
Dy nghề chnh quy được thực hin ti cc cơ sở gio dc/đo to
nghề. Đội ng GV dy nghề đòi hỏi phi có trình độ đo to phù hợp v phi
thường xuyên cp nht cc tri thức v kỹ năng về lĩnh vực chuyên môn m họ
ging dy.
1.2.1.3. Đà o tạ o nghề
Trong “Bá ch khoa toà n thư Việ t Nam”, khi nim đo to nói chung l
qu trình tc động đến một con người nhằm lm cho người đó lĩnh hội v nắm
vữ ng nhưng tri thứ c, kỹ năng, kỹ xo mộ t cá ch có hệ thố ng để chuẩ n bị cho
ngườ i đó thí ch nghi vớ i cuộ c số ng và khả năng nhậ n sự phân công lao độ ng
nhấ t đị nh, góp phần ca mình vo sự pht triển xã hội , duy trì và phá t triể n
nề n văn minh củ a con ngườ i.
Như vậ y, đà o tạ o nghề là mộ t quá trì nh tá c độ ng có chủ đích và o con
ngườ i nhằ m phá t triể n tay nghề (dy nghề) v đo đức , văn hó a nghề nghiệ p
(nhân cá ch) ca họ, thể hiệ n trên 3 mặ t: kiế n thứ c, kỹ năng v t hi độ nghề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
nghiệ p phù hợ p vớ i yêu cầ u củ a thị trườ ng lao độ ng và phá t triể n nguồ n nhân
lự c quố c gia.
1.2.1.4. Sự khác nhau giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành trong đào tạo nghề
Dy lý thuyết nghề và dy thực hành nghề là 2 loi hot động trong đo
to nghề có cùng một mc đch, nhưng li có những nhim v khác nhau. Dy
học thực hành nghề thể hin sự khác bit ở những điểm sau:
+ Trong dy thực hành nghề xuất hin mối liên h tức thời giữa lý
thuyết với thực tiễn sn xuất, trong khi đó nói chung trong dy lý thuyết nghề
thì ch yếu cung cấp tri thức về kĩ thut và các vấn đề khác thuộc nghề.
+ Trong dy thực hnh đơn vị thời gian là ngày, học ở nơi đo to nghề
như: Xưởng thực hành, hoặc phân xưởng sn xuất ngoài xí nghip hoặc ở
phòng học thực nghim. Nhưng trong dy lý thuyết nghề thời gian là giờ học
ở lớp hoặc ở phòng học.
+ Trong dy TH nghề, số lượng HS nghề rất khc nhau (thường có từ
15 đến 25 HS cho mỗi ca). Trong dy lý thuyết nghề thì số lượng HS lớn hơn
(thường từ 30 đến 50 HS) v không thay đổi trong toàn bộ thời gian.
+ Trong dy TH nghề trên cơ sở ca lao động thực tế trong sn xuất mà
tự tổ chức nơi lm vic, vị tr đứng my, cc quy định về an toàn, về bo hộ
lao động phức tp hơn trong dy lý thuyết nghề.
+ Trong dy TH nghề, HS học nghề tiếp xúc trực tiếp với công
nhân/người lao động, được giáo dc v đo to thông qua các tp thể lao
động. Điều đó trong dy lý thuyết nghề chỉ l tc động gián tiếp.
+ Lao động sư phm ca GV v lao động học tp ca HS trong dạ y TH
nghề không đơn thuần l lao động trí óc, mà ch yếu l lao động kết hợp vn
dng trí tu với lao động chân tay để rèn luyn kỹ năng, kỹ xo thuộc nghề,
đòi hỏi nỗ lực thể chất lớn hơn khi dy và học lí thuyết.
1.2.2. Năng lực và đào tạo nghề dựa vào năng lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
1.2.2.1. Năng lực
Có nhiều định nghĩa khc nhau về NL:
- NL l sự vn dng cc kỹ năng, kiến thức v thi độ để thực hin cc
nhim v theo tiêu chun công nghip v thương mi dưới cc điều kin hin
hnh (tổ chức lao động thế giới - ILO)[39].
- Dưới góc độ đo to nghề, NL l sự thực hin thnh công một công
vic hoặc một nghề. Nói cch khc, một người no đó, sau khi được đo to
một nghề, họ sẽ thực hin được những nhim v v công vic ca nghề
nghip chuyên môn đó đm bo đúng những tiêu chun v yêu cầu đặt ra thì
coi l người đó có NL nghề đã được đo to [27, tr 14].
- Dưới góc độ tâm lý học, thì NL l một cấu to tâm lý phức tp , đó l
một tổ hợp cc thuộc tnh cc nhân ph hợp với cc yêu cầu ca một hoạ t
động v bo đm cho hot động đó đt hiu qu. NL bao gồm kiến thức v kỹ
năng v thi độ ca ch thể [27, tr14].
Ở Vit Nam khi nghiên cứu về đo to nghề nghip theo NL cng có
cc định nghĩa khc nhau, có hai định nghĩa cần chú ý l:
- NL nghề l nói đến vic mộ t người lao động thực hin được những
công vic ca một nghề theo những chun được quy định. NL nghề bao gồm
3 thnh tố có liên quan chặt chẽ với nhau l: kiến thức, kỹ năng v thi độ,
trong đó đối với dy nghề thì kỹ năng l cốt lõi, l thnh tố quan trọng hàng
đầu để đm bo cho người lao động lm nghề được [15, tr 5].
- NL l sự thực hin được cc hoạ t động (nhim v, công vic) trong
nghề theo tiêu chun đặt ra đối với từng nhim v, công vic đó. NL liên quan
đến nhiều mặt, nhiều thnh tố cơ bn to nên nhân cch con người, nó thể
hin sự phù hợp ở mức độ nhất định ca những thuộc tnh tâm, sinh lý c
nhân với một hay một số hot động no đó [25, tr 17].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Tóm li, NL l sự vn dng cc kiến thức, kỹ năng v thi độ để thực
hin một công vic có hiu qu trong những điều kin nhất định. NL chnh l
sự thể hin ca mỗi c nhân khi vn dng phù hợp một tổ hợp cc thuộc tnh
tâm lý với yêu cầu ca một hot động nhất định để hot động đó mang li kết
qu như đã định. NL mang tnh c nhân ho, năng lực có thể được hình hnh
thnh v pht triển thông qua đo to, bồi dưỡng v tự tri nghim qua thực
tiễn [27, tr 126].
1.2.2.2. Đào tạo nghề dựa vào năng lực
Mỗi một c nhân có những kh năng/tiềm năng ở cc mức độ khc
nhau. Tuy nhiên theo quan nim đo to nghề theo NL thì mọi HS học nghề
đều có thể học đt đến một trnh độ thông thạo (Mastery learning) cho một
nghề nhất định.
Theo quan điểm ca thuyết "học thông tho - Mastery Learning" thì
trong phương thức ĐT theo NL, người ta không quy định cứng nhắc về thời
gian học. Đây l sự khc bit cơ bn so với triết lý ĐT truyền thống định
hướng vo chương trình học tp theo biên chế cố định về thời gian. Ở phương
thức ĐT theo NL, người học được phép tch luỹ tn chỉ về những gì đã học
trước đó, không phi học li những điều đã học một khi đã được công nhn l
đã thông tho, có kh năng thực hin chúng theo tiêu chun quy định.
Đà o tạ o nghề dựa vo NL chứa đựng trong nó những yếu tố ci cch,
thể hin ở chỗ nó gắn rất chặt chẽ với yêu cầu ca chỗ lm vic, ca người sử
dng lao động, ca cc ngnh kinh tế.
Như vy đặc trưng ca đà o tạ o nghề dựa vo NL đặt trọng tâm vo vic
gii quyết vấn đề hình thnh NL cho người học. Vic đnh gi kết qu học tp
ca người học dựa vo cc tiêu ch thực hin (performance Criteria). Cc tiêu
ch thực hin được xc định ch yếu từ cc tiêu chun nghề trong công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
nghip; chỉ khi no người học đã đt tất c cc tiêu ch đặt ra thì mới được
công nhn đã học xong chương trình đà o tạ o [39].
- Ưu điểm nổi bt ca phương thức đà o tạ o theo NL thể hin ở vic đp
ứng được nhu cầu ca c người học lẫn người sử dng lao động qua đà o tạ o :
người tốt nghip chương trình đà o tạ o theo NL l người một mặt đt được sự
thnh tho công vic theo cc tiêu chun quy định, tức l đp ứng yêu cầu sử
dng, đồng thời, mặt khc li có thể dễ dng tham gia cc kho ĐT nâng cao
hoặc cp nht cc NL mới để di chuyển vị tr lm vic.
- Mặt hạn ch cơ bn ca phương thức đà o tạ o theo NL do nội dung
chương trình đà o tạ o được cấu trúc thnh cc mô đun tch hợp dẫn tới vic
người học không được trang bị một cch cơ bn, ton din v có h thống cc
kiến thức theo lô gc khoa học, không có đ cơ hội hiểu sâu sắc bn chất lý
thuyết ca cc sự vt, hin tượng như "kiểu học truyền thống" lâu nay khi học
theo cc môn học lý thuyết, vì vy sẽ có thể hn chế phần no NL sng to
trong hnh nghề thực tế ở người học.
Nhận xét về đặc điểm của phương thức đà o tạ o theo NL:
- Gii quyết nhu cầu tìm vic lm ca người lao động có nguyn vọng
học nghề.
- Thời gian đo to không cố định m có thể thay đổi tuỳ theo NL ca
người học để đm bo thnh tho kỹ năng nghề nghip.
- Nội dung đo to được cấu trúc thnh những mô đun tch hợp giữa lý
thuyết v TH, trong đó nặng về kỹ năng TH còn về lý thuyết chỉ học những gì
cần biết, phi biết để thực hnh nghề nghip.
- Kết qu học tp ca người học được đnh gi theo cc tiêu ch, tiêu
chun nghề nghip; phương php đnh gi thường xuyên, liên tc;
- Hiu qu đo to được đnh gi qua số người đã qua đo to có vic
lm, đp ứng thị trường lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Cần lưu ý rằng: Cấu trúc nội dung đào tạo của đà o tạ o theo NL được
thể hiện dưới dạng các mô đun v vậy có thể xem đào tạo theo NL được thể
hiện qua phương pháp đào tạo nghề theo mô đun.
Đo to nghề dựa vo năng lực chú trọng đến vic rèn luyn tay nghề
ca HS do đó dnh nhiều thời gian cho vic rèn cc kỹ năng nghề trong thực
tế công vic. Qu trình học TH ca HS chnh l qu trình rèn luyn kỹ năng
nghề để hình thnh NL nghề. Chnh vì thế trong đo to nghề dựa vo NL thì
dy TH l giai đon quan trọng v l môi trường rèn luyn không thể thiếu
được khi đo to nghề.
1.2.3. Mô đun và đà o tạ o theo mô đun
1.2.3.1. Mô đun
Mô đun có nguồn gốc từ thut ngữ La tinh "modulus" với nghĩa đầu
tiên l mực thước, thước đo. Trong kiến trúc xây dựng La Mã nó được sử
dng như một đơn vị đo. Đến giữa thế kỷ 20 thut ngữ modulus mới được
truyền ti sang lĩnh vực kỹ thut. Nó được dùng để chỉ cc bộ phn cấu thnh
ca cc thiết bị kỹ thut có cc chức năng riêng bit có sự hỗ trợ v bổ sung
cho nhau, không nhất thiết phi hot động độc lp/mô đun mở ra kh năng cho
vic pht triển, hon thin v sửa chữa sn phm với đặc điểm căn bn ca mô
đun l: Tnh độc lp tương đối, tnh tiêu chun ho v tnh lắp lẫn.
Mô đun đào tạo có nguồn gốc từ Mỹ lần đầu tiên được sử dng vo
năm 1869 ti trường đi học Harward với mc tiêu to điều kin cho HS có
kh năng lựa chọn cc môn học ở cc chuyên ngnh.
Trong đo to có nhiều cch hiểu về mô đun:
- Mô đun l một đơn vị học tp liên kết tất c cc yếu tố ca cc môn
học lý thuyết, kỹ năng, cc kiến thức liên quan để to ra một trình độ [27,
tr.18].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
- Mô đun l đơn vị học tp được tch hợp giữa kiến thức chuyên môn,
kỹ năng thực hnh v thi độ nghề nghip một cch hon chỉnh nhằm giúp
cho người học nghề có năng lực thực hnh trọn vẹn một công vic ca một
nghề [26, tr.9].
- Theo Sổ tay thut ngữ xây dựng chương trình (Dự n Tăng cường cc
Trung tâm Dy nghề Việ t Nam - Thuỵ Sỹ, Swisscontact) thì mô đun l tp
hợp một số công việc có liên quan với nhau nhằm cung cấp một số kiến thức
v kỹ năng để người học có thể hnh nghề ngay trong lĩnh vực chuyên môn
hẹp ca nghề hoặc một vị tr nhất định ca sả n xuấ t.
Với định nghĩa ny ca mô đun thì phù hợp hơn vì cc ti liu nghiên
cứu hin nay khi đề cp đến CTĐT nghề phi được xây dựng trên cơ sở phân
tch nghề theo phương php/kỹ thut DACUM (Develop A Curiculum - Phát
triển chương trình ĐT). Theo DACUM thì một nghề được phân tch thnh
nhiều nhiệm vụ; mỗi nhim v li được phân tch thnh nhiều công việc, ngoài
ra khi phân tch cc đặc điểm ca mô đun sẽ nhn thấy rằng định nghĩa ny sử
dng l phù hợp hơn.
Mô đun có những đặc điểm như sau:
- Mô đun l một đơn vị trọn vẹn về mặt chuyên môn: Nhờ những điều
kin cơ bn mỗi mô đun tương ứng với một kh năng tìm vic. Điều đó có
nghĩa khi kết thúc thnh công mỗi mô đun sẽ to ra những kh năng cần thiết
cho tìm vic lm. Đồng thời, mỗi mô đun có thể hình thnh một phm vi hẹp
trong chuyên môn ca một người thợ lnh nghề.
- Mô đun chia quá trnh ĐT ra làm các thành tố đơn giản: Mỗi thnh tố
hoặc mô đun được xc định bởi mc đch kỹ năng tiên quyết phi có, nội
dung v độ di thời gian. Thường thì mô đun nhấn mnh vo pht triển năng
lực hơn l kiến thức đt được, to kh năng cho người hnh nghề nhanh
chóng thch nghi với môi trường nghề nghip v có thể được cấp chứng chỉ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
- Mô đun có kích cỡ xác định: Kch cỡ ca mô đun được tnh theo số
giờ lên lớp theo tuần, thời gian đo to theo thng, học kỳ, năm học. Kch cỡ
ca mô đun có thể xc định bởi cc cấp trình độ đo to.
- Mô đun có tính độc lập tương đối: Cc mô đun có thể được thực hin
đồng thời hoặc kế tiếp nhau hoặc không theo một trt tự bắt buộc để người
học có thể vừa lm vừa học theo điều kin ca họ.
- Mỗi mô đun đều được xác nhận trnh độ: Mô đun l đơn vị đo to
khép kn, có tnh độc lp tương đối. Vì vy nội dung ca nó không những có
thể được kiểm tra, đnh gi v xc nhn trình độ một cch độc lp m còn
được truyền th một cch độc lp.
- Mô đun có kh năng tch hợp v liên thông: Cc mô đun đơn lẻ có thể
được tch luỹ dần thnh một mô đun trình độ; cc mô đun có thể phối hợp với
nhau, một mô đun đơn lẻ có thể ghép nối vo cấu trúc ca cc mô đun trình
độ khc nhau hoặc cc hình thức đo to khc.
1.2.3.2. Đà o tạ o theo mô đun
- ĐT nghề theo mô đun l phương php ĐT theo tiếp cn mc tiêu dựa
trên NL trong đó nội dung ĐT được chia thnh cc mô đun với tnh mở, tnh
mềm dẻo v linh hot cao, phù hợp với thị trường lao động luôn biến đổi. Hay
nói cch khc, ĐT theo mô đun l h thống trong đó nội dung ĐT được phân
chia thnh cc đơn vị độc lp hoặc cc mô đun học tp.
- ĐT theo mô đun l h thống ĐT m nội dung ĐT được phân chia
thnh cc đơn vị độc lp hoặc cc mô đun. Cc mô đun có thể được kết hợp
để to thnh một chương trình phù hợp với nhu cầu ca c nhân, với sự pht
triển ca kỹ thut, với cơ cấu nghề nghip. Nó cho phép sự thch ứng liên tc
ca chương trình [28, tr 82].
1.2.4. Quá trình dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
- QTDH l qu trình m trong đó dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh đo
ca người dy lm cho người học tự gic, tch cực, ch động tự tổ chức, tự
điều khiển hot động nhn thức - học tp ca mình nhằm thực hin những
nhim v DH [1, tr 160].
- QTDH là quá trình kết hợp hot động chỉ đo ca GV với hot động
ch động ca HS nhằm đt được mc đch dy học [22, tr 18].
- Qua cc khi nim trên có thể rút ra khi nim chung về QTDH: là
qu trình phối hợp hoạ t động dy ca người dy v hot động học ca người
học. Trong đó người dy tổ chức, chỉ đo, điều khiển; người học ch động, tự
gic, tch cực học tp nhằm đt được mc tiêu dy học đã đề ra.
Một cch hiển nhiên, để cho hot động dy v hot động học thực hin
được phi có yếu tố con người (người dy, người học v cc thnh viên hỗ trợ
khc trong nh trường v ngoi nh trường) v yếu tố vt chất (trường lớp,
trang thiết bị, nguyên vt liu, ti chnh ). Cc yếu tố ny được gọi chung l
nguồn lực phc v dy học.
1.2.5. Dạy thực hành nghề theo mô đun ở trường cao đẳng nghề
Trường cao đẳng nghề có nhim v đo to cc nghề ở trình độ cao
đẳng, trung cấp nghề và sơ cấ p nghề :
- Dy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến
thức chuyên môn và NL TH cc công vic ca một nghề, có kh năng làm
vic độc lp v tổ chức lm vic theo nhóm; có kh năng sng to, ứng dng
kỹ thut, công ngh vo công vic; gii quyết được cc tình huống phức tp
trong thực tế; có đo đức, lương tâm nghề nghip, ý thức kỷ lut, tc phong
công nghip, có sức khoẻ, to điều kin cho người học nghề sau khi tốt
nghip có kh năng tìm vic lm, tự to vic lm hoặc tiếp tc học lên trình
độ cao hơn.