Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Nghiên cứu quá trình phát triển sản phẩm đồng hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 26 trang )

Lời nói đầu
Cùng với sự của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tê, đất nước ta
đang đổi mới và bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vừa xây dựng cơ sở
vật chất, vừa phát triển kinh tế đất nước.
Để góp phần vào quá trình phát triển chung của đất nước nên chung em, nhóm
sinh viên lớp ĐH Cơ điện tử 3- K7.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã xây
dựng và phát triển một trong số vật dụng thiết yếu hiện nay đó là đồng hồ treo tường,
để làm được những công việc này chúng em đã được các thầy ,cô truyền đạt những
kiến thức và thực hành , để chúng em áp dụng những kiến thức đó vào thực tế và lầm
quen
với
Tên
sinh
viên

sinh
viên
công
việc
độc
lập , và
1.Chu Thanh Sơn
0741020211
những
kỹ
2.Lê
Ngọc

0741020232
năng
cần


thiết khi
làm
3.Dương Trọng Tiến
0741020243
việc
nhóm.Trong quá trình thực hiện bài tập lớn chúng em được sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài tập lớn chúng em còn nhiều bỡ ngỡ,do
chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những sai sót.Vì vậy chúng em
rất mong nhận được sự góp ý của thầy để hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập tại
trường.
Nhóm sinh viên:

1


1.XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC.
1.1 Mô tả sản phẩm:
a/ mục tiêu sản phẩm:
• Sản phẩm đưa ra thị trường vào 3/1016
• Đạt doanh số 800 triệu vào 3/2017
• Lợi nhuận thu được 40% - 50%
• Dự kiến đến 8/2016 chiếm khoảng 40% thị trường toàn quốc
b/ Thị trường chính:
-Các hộ gia đình.
c/Thị trường thứ cấp:
-các của hàng, quán ăn, công sở…
1.2Thu nhập ý kiến khách hàng
a/ Phương Pháp:
Để thu thập ý kiến khách hàng, sử dụng phương pháp phỏng vấn. Những

người phỏng vấn sẽ được phỏng vấn trực tiếp tại môi trường làm việc của họ.
Không chỉ đưa ra những câu hỏi yêu cầu cho khách hàng mà còn phải nắm
được nhu cầu thực sự quan trọng của họ.
b/ Lựa chọn khách hàng:
Khách hang
Leader users
users
Chủ gia đình
6
10
Chủ các của hàng
5
9
Số lượng khách hàng phỏng vấn:30
1/Rất không cần thiết.
2/ Không cần thiết.
3/Trung lập.
4/cần thiết.
5/thực sự cần thiết.

2


No
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

Chủ Đề
Tôi muốn độ chính xác cao.
Tôi muốn độ bền cao
Tôi muốn đồng hồ có thể xem được giờ
không cần đèn.
Tôi muốn đồng hồ chạy bằng điện tử.
Tôi muốn đồng hồ chạy bằng cơ.
Tôi thích đồng hồ có kính dễ vệ sinh
Tôi thích đồng hồ kích thước vừa.
Tôi muốn giá rẻ.
Tôi muốn đồng hồ có màu sắc đơn giản
Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng gỗ
Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng nhựa.
Tôi muốn đồng hồ hiện thị ngày ,tháng, nhiệt
đọ.
Tôi muốn đồng hồ theo phong cách cổ điển.
Tôi muốn đồng hồ bằng nhôm
Hiện thị bằng số.

c/ kết quả phỏng vấn.

No
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Chủ Đề

1 2
20 5
10 3
7 5

3 4
3 2
7 5
10 3

5
0
5
5


5
15
7
9
0
10
5
8
6

7
6
3
8
23
10
10
6
3

10
4
13
5
2
2
8
5
7


3
0
5
5
5
3
5
5
10

5
5
5

5
2
4

5
5
2
3
0
5
7
6
4

10 12 8

10 5 8
7 8 6

Điể
m
1.56
2.73
2.8

Tôi muốn độ chính xác cao.
Tôi muốn độ bền cao
Tôi muốn đồng hồ có thể xem được giờ
không cần đèn.
Tôi muốn đồng hồ chạy bằng điện tử.
3.03
Tôi muốn đồng hồ chạy bằng cơ.
1.96
Tôi thích đồng hồ có kính dễ vễ sinh
3.1
Tôi thích đồng hồ kích thước vừa.
2.8
Tôi muốn giá rẻ.
3.4
Tôi muốn đồng hồ có màu sắc đơn giản
2.43
Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng gỗ
3.53
Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng nhựa.
2.76
Tôi muốn đồng hồ hiện thị ngày ,tháng, 3,36

nhiệt đọ.
3


13
14
15

Tôi muốn đồng hồ theo phong cách cổ 3,43
điển.
Tôi muốn đồng hồ bằng nhôm
2,46
Hiện thị bằng số.
2.7

d/ Cấu trúc lại yêu cầu khách hàng.
1. Tôi muốn độ chính xác cao.
2 .Tôi muốn độ bền cao
3.Tôi muốn đồng hồ có thể xem được giờ không cần
đèn.
4. Tôi muốn đồng hồ chạy bằng điện tử.
5. Tôi muốn đồng hồ chạy bằng cơ.
6. Tôi thích đồng hồ có kính dễ vệ sinh
7. Tôi thích đồng hồ kích thước vừa.
8.Tôi muốn giá rẻ.
9. Tôi muốn đồng hồ có màu sắc đơn giản
10. Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng gỗ
11. Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng nhựa.
12. Tôi muốn đồng hồ hiện thị ngày ,tháng, nhiệt đọ.
13. Tôi muốn đồng hồ theo phong cách cổ điển.

14. Tôi muốn đồng hồ bằng nhôm
15. Hiện thị bằng số.

e/ Tổ chức yêu cầu khách hang theo thứ bậc.
Giá: rẻ
Chức năng:
 Độ chính xác cao
 Xem được giờ không cần đèn
 Đồng chạy bằng điện tử
 Đồng hồ chạy bằng cơ.
 Hiện thị ngày tháng, năm
 Hiện thị bằng số.
Kiểu dáng và chất lượng
 Độ bền cao.
 Có kính dễ vệ sinh
 Kích thước vừa
 Màu sắc đơn giản
 Vỏ bằng kim gỗ
 Vỏ bằng nhựa





4






Theo phong cách cổ điển.
Đồng hồ bằng nhôm

2.QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.
2.1Thiết lập các thông số kỹ thuật mục tiêu.
Để thiết lập các thông số kỹ thuật mục tiêu ta cần phải chuẩn bị danh sách của các
số liệu bằng cách sử dụng ma trận nhu cầu khách hàng và số liệu.
a) Các thông số kỹ thuật của sản phẩm
Thông số kỹ thuật cho biết các chi tiết của sản phẩn có thể đo lường một cách
chính xác.
Thông số kỹ thuật thể hiện sự liên kết rõ ràng nhóm thiết kế cố gắng đạt được để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng yêu cầu. Phải bao gồm các yêu cầu được phê duyệt.
Các thông số kỹ thuật cơ bản của sản phẩm là:
kg/dm3
mm
Kg
h
dB
s/ngày

1. Vật liệu
2. Kích thước
3. Khối lượng
4. Tuổi thọ
5. Độ ồn
6.Độ sai lệnh thời gian

b) Ma trận biểu thị mối qua hệ giữa thông số kỹ thuật và như cầu khách hàng
Giả định các nhu cầu cơ bản của người tiêu dùng có thể được chuyển đến bộ phần
thiết kế để đưa các thông số kỹ thuật vào sản phẩm. Các thông số kỹ thuật tối ưu đưa

ra sẽ được tích hợp vào sản phẩn để làm hài lòng nhu cầu của khách hàng.
c) Bảng thông số kĩ thuật sơ bộ.
Thông số

Giá trị biên

Đơn vị

3≤d≤4

kg/dm3

Kích thước

350x350x20

mm

Khối lượng

1≤ M ≤ 2

Kg

Vật liệu

Tuổi thọ

≥ 120000


Hour

Độ ồn

< 30

dB

Độ sai lệnh thời gian

1-2

s/ngày

≥ 120000

Hour

Tuổi thọ

5


d) Bảng thông số kĩ thuật mục tiêu.
Thông số

Giá trị cuối cùng

Đơn vị


3

kg/dm3

Kích thước

R11,811x20

mm

Khối lượng

1

Kg

Vật liệu

Tuổi thọ
Độ ồn
Độ sai lệnh thời gian
Tuổi thọ

120000

Hour

0,1

dB


2

s/ngày

86400

Hour

2.2Thiết kế các mẫu concepts.
Qúa trình tạo các mẫu concept
Bước 1 : làm rõ vấn đề
Lập bảng thông số kỹ thuật Để thực hiện được cần phải:
1. Phân tích vấn đề phức tạp thành vấn đề đơn giản:
Phântích vấn đềphức tạp thành vấn đềphụ đơngiản. Nhiều thiết kế quá phức
tạp cần giải quyết như một vấn đề duy nhất.
Chia một vấn đề phức tạp thành bài toán đơn giản
2.Tập trung vào vấn đề phụ quan trọng Mục đích của kỹ thuật phân tích là để chia
một vấn đề phức tạp thành bài toán đơn giản,sau đó giải quyết từngvấn đề một.
Bước 2 : Tìm kiếm bên ngoài
Thực hiện tìm kiếm bên ngoài đểtìm các giải pháp hiện có để có một vấn đề tổng
thể hoặc một nhóm nhỏ vấn đề được xác định trong bước phân tích.
•Sử dụng công cụ tìm kiếm (trong chế độ nâng cao)để tìm giải pháp hiện có trên
các trang web Internet.
* Phỏng vấn người dùng:
-Nhìn thấy nhu cầu đang nổi lên trước khi những người khác
-Xây dựng vàtạo ra sự đổi mới đầu tiên
* Tham khảo ý kiến chuyên gia:Chuyên gia có kỹ thuật, có kinh nghiệm
* Tìm kiếm bằng sáng chế: Tìm kiếm các phát minh có liên quan.
* Tìm kiếm các tài liệu đã xuất bản:

- Tạp chíkỹthuật;
- Biên bản hội nghị;
- Tài liệu thương mại;
- Báo cáo của chính phủ;
- Thông tin người tiêu dùng.* Chuẩn của sản phẩm cạnh tranh
6


Bước 3 : Tìm kiếm bên trong
Bốn nguyên tắc cơ bản:
1.Tạm dừng sự tranh luận.Tạm dừng đánh giá mộtngày hoặc vài tuần cần thiết
đểtạo ra một tập hợp lớn các lựa chọn thay thế là rất quan trọng để tiến đến thành
công.
2.Tạo ra rất nhiều ý tưởng Hầu hết các chuyên gia tin rằng những ý tưởng được
tạo ra của đội càng nhiều,thì nhóm sẽ tìm được những ý tưởng tìm tàng đầy đủ của
sản phẩm.
3. Tiếp nhận tất cảcác ý tưởng (ngay cả các ý tưởng không khả thi). Các ý tưởng
này sẽ được khắc phục trong nhóm.
4. Sử dụng các phương tiện truyền thông đồ họa, vật lý.
Bước 4 : Khảo sát một cách hệ thống
- Cây phân loại ý tưởng

-Kết hợp các mẫu concept
7


Hình
dạng

Năng

lượng

Chức năng

Vật liệu

Concepts

Hình tròn

Điện

Kim, số phát quang, hiển
thị ngày tháng, độ ẩm

Nhựa, kim
phát quang

Concept 1

Dây
cót,pin

Có chuông báo giờ, quản
lắc, có chuông, nhiệt độ ,
độ ẩm

Gỗ, nhôm

Concept 2


Pin

Xem giờ

Pin

Kim phát quang , có hiển
thị ngày, tháng, nhiệt độ ,
độ ẩm, thời gian

Cổ điển

Hình tròn
cách điệu

Hiện đại

Gỗ,Kính,Nhô
Concept 3
m

Nhôm,inox

Concept 4

-Phát triển bản vẽ thô của các mẫu Concept
Concept 1 :

8



Concept 2 :

Concept 3 :

9


Concept 4 :

* Phát triển bản vẽ cuối cùng của các mẫu Concept
Concept1

:

10


Concept 2 :

11


Concept 3 :

12


Concept 4:


13


14


Concept 5:

15


Bước 5 :Nhận xét và đánh giá kết quả của quy trình
-Nhóm phát triển tự tin rằng các giải pháp đã được khám phá đầy đủ
-Đã chấp nhận và tính hợp vào các quá trình các ý tưởng từ tất cả mọi người
16


2.3 Chọn mẫu concept
e) Concept Screening

Concepts
Lựa Chọn Tiêu Chuẩn

Tôi muốn độ chính xác cao.
Tôi muốn độ bền cao
Tôi muốn đồng hồ có thể xem được giờ
không cần đèn.
Tôi muốn đồng hồ chạy bằng điện tử.
Tôi muốn đồng hồ chạy bằng cơ.

Tôi thích đồng hồ có kính dễ vệ sinh
Tôi thích đồng hồ kích thước vừa.
Tôi muốn giá rẻ.
Tôi muốn đồng hồ có màu sắc đơn giản
Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng gỗ
Tôi muốn vỏ đồng hồ bằng nhựa.
Tôi muốn đồng hồ hiện thị ngày ,tháng,
nhiệt đọ.
Tôi muốn đồng hồ theo phong cách cổ
điển.
Tôi muốn đồng hồ bằng nhôm
Hiện thị bằng số.
Tổng Cộng (+)
Tổng Không (0)
Tổng Trừ(-)
Kết quả
Đánhgiá
Phát triển ?

1

2

3

+
+

+
+


0
+

4
(ref)
0
0

+

-

0

0

0
+
+
0
+
0

0
0
0
+

0

0
0
0
+
0

0
0
0
0
0
0
0
0

+

-

0

0

0

-

+

0


0
0
7
6
2
5
1
Kết
hợp

+
0
4
4
7
-3
3

0
+
4
9
2
2
2
Kếp
hợp

0

0
0
15
0
0
3

No

No

17


b,Concept Scoring

Lựa chọn
tiêu chuẩn
Độ chính xác
cao
Tôi muốn độ
bền cao
Tôi muốn đồng
hồ có thể xem
được giờ không
cần đèn.
Tôi muốn đồng
hồ chạy bằng
điện tử.
Tôi muốn đồng

hồ chạy bằng
cơ.
Tôi thích đồng
hồ có kính dễ
vệ sinh
Tôi thích đồng
hồ kích thước
vừa.
Tôi muốn đồng
hồ có màu sắc
đơn giản
Tôi muốn vỏ
đồng hồ bằng
gỗ
Tôi muốn vỏ
đồng hồ bằng
nhựa.

Tỉ
lệ
(%)

Concept 1

Concepts
Concept 3

Kết hợp (1+3)

Ratin

g

Weight
score

Ratin
g

Weight
score

Ratin
g

Weight
score

20

4

0.8

3

0.6

4

0.8


15

3

0.45

4

0.6

4

0.6

15

4

0.6

3

0.45

4

0.6

8


3

0.24

3

0.24

3

0.24

2

2

0.04

2

0.04

2

0.04

5

3


0.15

3

0.15

3

0.15

5

3

0.15

3

0.15

3

0.15

5

3

0.15


3

0.15

3

0.15

2

2

0.04

2

0.04

2

0.04

4

3

0.12

4


0.16

4

0.16


Tôi muốn đồng
hồ hiện thị ngày
,tháng, nhiệt đọ.
Tôi muốn đồng
hồ theo phong
cách cổ điển.
Tôi muốn đồng
hồ bằng nhôm

4

3

0.12

3

0.12

3

0.12


2

4

0.08

3

0.06

4

0.08

5

3

0.15

3

0.15

3

0.15

Khả năng

chống va đập

4

3

0.12

3

0.12

3

0.12

Hiện thị bằng
số.

4

3

0.12

4

0.16

4


0.16

Tổng điểm
Đánh giá
Phát triển?

3.33
2
No

Chú thích
So sánh tương đối
Xấu hơn nhiều so với chuẩn
Xấu hơn so với chuẩn
Giống như chuẩn
Tốt hơn chuẩn
Tốt hơn rất nhiều so với chuẩn
f) Lựa chọn Concept cuối cùng

Thang điểm
1
2
3
4
5

3.19
3
No


3.56
1
Develop



3. THIẾT KẾ Ở MỨC ĐỘ HỆ THỐNG.
3.1 Sơ đồ khối chức năng cơ khí.
Thân đồng
hồ

Mặt số

Hệ thống
bánh răng

Hệ thống
hiển thị

Nguồn
(pin)

Hình 1: Sơ đồ khối chức năng cơ khí
Khối 1: Nguồn (pin): Cung cấp năng lượng cho hệ thống.
Khối 2: Thân đồng hồ: Bảo vệ bộ máy đồng hồ: gồm thân chính, vành tròn,
mặt kính và đáy hoặc nắp phía sau. Những yếu tố này tạo dáng và phong cách cho
chiếc đồng hồ.
Khối 3: Mặt số: Mặt số thường là một tấm kim loại hoặc nhựa … trên đó có các
vạch (dấu) chỉ giờ, phút và giây. Mặt số có nhiều kiểu dáng, hình thức trang trí và

cách thể hiện thời gian khác nhau, có thể hiển thị bằng con số, bằng các dấu hoặc
vạch… Ngoài giờ, phút và giây tiêu chuẩn, trên mặt số còn có lịch ngày, thứ, năm,
Khối 4: Hệ thống bánh răng: Là một cơ cấu và hệ thống được lắp ráp theo một
trật tự nhất định của một chiếc đồng hồ với các cơ cấu như điều chỉnh kim và lên
giây dây cót tích trữ năng lượng, hệ bánh răng, cơ cấu hồi và bánh lắc lò xo …
Khối 5: Hệ thống hiển thị: gồm có 3 kim giờ, kim phút và kim giây
3.2 Sơ đồ khối chức năng điện- điện tử.

Khởi động
hệ thống

Hệ thống
bánh răng

Hệ thống
hiển thị

Hình 2: Sơ đồ khối chức năng điện- điện tử

Hệ thống
đèn, chuông
báo


Khối 1: Khởi động hệ thống: Bao gồm các nút nhấn, công tắc dùng để khởi
động hệ thống. Khi ta nhấn công tắc, dòng điện sẽ cung cấp cho hệ thống
Khối 2: Hệ thống bánh răng có nhiệm vụ điều khiển và truyền chuyển động từ
nguồn đến bộ phận hiển thị
Khối 3: Hệ thống hiển thị: bao gồm kim giờ, kim phút, kim giây.
Khối 4: Hệ thống đèn, chuông báo.


4.THIẾT KẾ CHI TIẾT.
4.1.Điều kiện làm việc.
Đồng hồ treo tường là một hệ thống gồm rất nhiều chi tiết đơn giản được ghép
nối với nhau.Nhưng mỗi chi tiết đơn giản ấy lại có một chức năng khác nhau để tạo
nên một cơ cấu hoàn chỉnh , vì vậy mỗi chi tiết cần phải có độ chính xác cao hoạt
động và để đảm bảo độ bền, làm việc ổn định, không gây tiếng ồn,đảm bảo tuổi thọ
để làm việc lâu dài…
4.2.Yêu cầu kĩ thuật
- Độ bền cao,đảm bảo hoạt động chính xác giữa các kim và hiển thị ngày
tháng,nhiệt độ đúng
- Sử dụng dễ dàng trong việc tháo ra vệ sinh các chi tiết.
- Yêu cầu về chất lượng bề mặt: Bề mặt các chi tiết có độ nhám Rz = 10.
- Đảm bảo dung sai kích thước ± 0,1.
- Sản phẩm thiết kế phải đảm bảo hoạt động chính xác, trọng lượng và giá
thành phù hợp.
4.3.Các bản vẽ chi tiết
4.3.1 Thiết kế chi tiết kết cấu cơ khí.
 Khung gỗ của đồng hồ
- Chức năng: Là bộ phận chính của đồng hồ,là nơi để hộp điều chỉnh và các
nút điều chỉnh.


- Kích thước : R11,811x20
- Vật liệu: gỗ
- Phương pháp gia công: cắt gọt, đánh giấy.

 Mặt đánh số
- Chức năng: Là bộ phận dung để in hoặc khắc các số của đồng hồ và các
họa tiết cách điệu,hiển thị ngày tháng nhiệt độ,độ ẩm

- Cấu tạo: là hình tròn
- Kích thước : R11,283x3
- Vật liệu: aluminum(nhôm)
- Phương pháp gia công: cắt gọt, mài


 Mặt kính
- Chức năng: dùng để che bụi
- Cấu tạo: hình tròn
- Kích thước: x3
- Vật liệu: glass(kính)
- Phương pháp gia công: cắt gọt, mài


 Kim giờ
- Chức năng: Dùng chỉ h
- Cấu tạo: chủ yếu là hình chữ nhật có phát quang trong bóng tối cho người
xem không cần đèn báo mà vẫn nhìn rõ.
- Kích thước khung: 7x0,562x0,2mm.
- Vật liệu: nhựa phát quang
- Phương pháp gia công: cắt gọt,

 Kim phút
- Chức năng: chỉ phút
- Cấu tạo: chủ yếu là hình chữ nhật có phát quang trong bóng tối cho người
xem không cần đèn báo mà vẫn nhìn rõ.
- Kích thước : 8x0,3x0.2mm
- Vật liệu: nhựa phát quang
- Phương pháp gia công: cắt gọt,


 Kim giây
- Chức năng: chỉ giây
- Cấu tạo: chủ yếu là hình chữ nhật có phát quang trong bóng tối cho người
xem không cần đèn báo mà vẫn nhìn rõ.
- Kích thước: 11x0.2x0,2mm
- Vật liệu: nhựa phát quang


×