Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty thương mai điện tử Quang Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.06 KB, 76 trang )

1

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................3
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
QUANG LONG.......................................................................................................7
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại điện QUANG
LONG............................................................................................................................7
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.......................................................................8
1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ..............................................................8
1.2.1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ....................................................................................8
1.2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận........................................................................9
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận.....................................10
1.3 Đăc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ..............................................14
1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh...............................................................................15
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN QUANG LONG................................18
2.1 Những vấn đềchung của công tác kế toánTỬ của đơn vị......................................18
2.1.1 Các chính sách kế toán chung.............................................................................18
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.....................................................18
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.....................................................18
2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán........................................................18
2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.......................................................................20
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................20
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của công ty........................................23
2.2.1 Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.......................................................................23
2.2.1.1 Danh mục các loại vật liệu chính của công ty..................................................23



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.1.2 Phân loại và đánh giá vật liệu của đơn vị..........................................................23

2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về vật liệu ..........................................25
2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................................................36
2.2.2.1 Các hình thức trả lương và cách tính lương của đơn vị.....................................36
2.2.2.2 Phương pháp tính lương và các khoản phải trả người lao động.........................36
2.2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương ..........................................40

2.2.3 Kế toán vốn bằng tiền............................................................................................54
2.2.3.1 Nguyên tắc hạch toán ........................................................................................54
2.2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền..................................................55
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................64
3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý.....................................................................................64
3.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán.......................................................................64
3.3. Kiến nghị..................................................................................................................66
KẾT LUẬN................................................................................................................. 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO.
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


3

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Lời mở đầu
Sau quá trình học tập tại khoa kinh tế - Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội và thời
gian thực tập tại Công ty TNHH thương mai điện tử Quang Long, em được trang bị
một số kiến thức, kinh nghiệm về hệ thống công tác quản lý tiền lương, vật tư...để làm
hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình.
Công ty TNHH thương mai điện tử Quang Long là công ty chuyên sản xuất đồ dùng
điện tử, máy tính..., bán buôn văn phòng phẩm và mua bán vật liệu sản xuất văn phòng
phẩm. Vì vậy công tác kế toán là quan trọng và được đặt lên hàng đặt lên hàng đầu
trong công ty.
Có được những kiến thức này em xin chân thành cảm ơn quỳ thầy cô khoa Kế toán –
Kiểm toán – Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã tận tình dạy dỗ chỉ bảo, truyền
đặt kiến thức cho em trong suốt năm học vừa qua.Đăc biệt xin trân trọng cảm ơn cô
giáo Nguyễn Thị Hồng Nga trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình làm báo

cáo thực tập. Em xin trân trong cảm ơn ban lanh đạo công ty cùng các anh, chị phòng
kế trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
giáo cũng như các cô, các anh chị ở phòng kế toán của Công ty nhưng do thời gian tiếp
cận thực tế có hạn và trình độ lý luận còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Em mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo và các cô, các anh chị ở phòng Kế toán của Công ty để chuyên đề của
em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS,TS–Nguyễn Thị Hồng Nga cùng
các thầy cô giáo ở khoa Kế toán- Kiểm toán và các cô, các anh chị ở phòng Kế toán
của Công ty TNHH thương mai điện tử Quang Longđã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
này. Em xin chúc toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội và toàn
thể Công ty TNHH thương mai điện tử Quang Longsức khỏe dồi dào và hoàn thành
công tác.
Nội dung báo cáo gồm 2 phần chính sau:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


4

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH thương mai điện tử Quang Long
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty thương mai điện tử
Quang Long


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


5

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội























TNHH

NVL
VL
CCDC
CBCNV
CNV
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CNSX
CNTTSX
CPQLDN
KHKD
LN
CP
GTGT
KCN
STT

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

: Trách nhiệm hữu hạn
: Giám đốc
: Nguyên vật liệu

: Vật liệu
: Công cụ dụng cụ
: Cán bộ công nhân viên
: Công nhân viên
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Kinh phí công đoàn
: Công nhân sản xuất
: Công nhân trực tiếp sản xuất
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Kế hoạch kinh doanh
: Lợi nhuận
: Chi phí
: Giá trị gia tăng
: Khu công nghiệp
:Số thứ tự

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ QUANG LONG
1. Giới thiệu về công ty TNHH thương mại điện tử Quang Long
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại điện tử Quang Long
Giám Đốc Công ty: Hoàng Minh Ngọc
Trưởng phòng kế toán Công ty: Phùng Tử Huy
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 75 ngõ 242 đường láng- Đống Đa- Thành Phố Hà Nội
MST0102676090
Công ty TNHH Thương mại điện tử Quang Long
TK : 1502.201.032.404
Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT VN – Chi nhánh hoàn kiếm – Hà Nội
TK: 102 01 0001 220 878
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương – chi nhánh Đống đa – Hà Nội

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 112689 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội
cấp ngay 03/03/1999.
- Vốn pháp định: 2.000.000.000 đồng.
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng.
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế
nước ta có sự chuyển biến rõ rệt. Cùng với sự phát triển kinh xã hội nhu cầu sử dụng
giấy vở ngày càng nhiều và chất lượng ngày càng cao. Trước tình hình đó, Công ty
TNHH Thương mại điện tử Quang Long ra ngày 1 tháng 6 năm 2000 và chuyển

sang thành công ty cổ phần từ ngày 1 tháng 4 năm 2006.dể chuyên lĩnh vực gia
công và sản xuất các sản phẩm điện tử, gốm sứ linh kiện , chip điện tử…
- Tổng số cán bộ công nhân viên 100 người, dự kiến đến năm 20016 sẽ
phát triển đến 1000 cán bộ công nhân viên.


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


7

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Những ngày đầu mới thành lập Công ty gặp rất nhiều khó khăn cùng với sự
giúp đỡ của các công ty khác và cán bộ trong công ty trong 1 thời gian công ty đã ổn
định và phát triển trở lại.Thương hiệu Quang .Long đã dần chiếm được ưu thế chất
lượng tốt và nhiều người biết đến, sử dụng sản phẩm của Quang .Long.. Công ty cũng
sản xuất được nhiều mặt hàng và cải tiến nhiều mẫu mã đẹpCông ty cũng tập trung mở
rộng thị trường với rất nhiều đại lý ở Hà Nội, các tỉnh ở phía bắc, không chỉ ở trong
nước công ty cũng xuất khẩu hàng ra nước ngoài.
Với kết quả đạt được như ngày hôm nay Công ty luôn cố gắng đổi mới phương
thức quản lý kinh doanh cho phù hợp với sự phát triển hiện nay.Luôn tìm hiểu nắm
bắt được nhu cầu của khách hàng và ký kết hợp đồng…không ngừng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận

1.2.1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
Do đặc điểm của ngành sản xuất đồ văn phòng phẩm nên tổ chức bộ máy quản lý có

những đặc thù riêng. Công ty đã khảo sát, thăm dò, tìm kiếm và bố trí tương đối hợp lý
theo mô hình tổ chức, quản lý đứng đầu là Giám Đốc, 2 Phó Giám Đốc phụ trách tài
chính và phụ trách kế hoạch của công ty. Dưới có các phòng ban chuyên trách: phòng
tài chính , phòng kế hoạch.
Công ty TNHH thương mai điện tử Quang Long thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ,
chuyên sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm văn phòng. Công ty hoạt động theo quy trình
khép kín từ khâu mua nguyên vật liệu đầu vào, tổ chức sản xuất sản phẩm tại các phân
xưởng, cho đến việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm tại hệ thống các cửa hàng, đại lý. Công
ty lập các phòng ban chuyên môn phụ trách từng phần, và chịu sự quản lý của cấp trên
theo quan hệ trực tuyến.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mai điện tử Quang Long
bao gồm các bộ phận sau: Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, 7 phòng
ban, 3 phân xưởng với các bộ phận chức năng. dự kiến đến năm 20016 sẽ phát triển đến
1000 cán bộ công nhân viên.

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


8

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUANG LONG


Phòng
thuật
Phó
giám
đốc

Giám
đốc

kỹ

Phân xưởng
vpp

Các
phân
xưởng

Phân xưởng
nhựa

Phòng
hoạch

kế

Phòng
vụ

tài


Phòng
trường
Phòng
vệ

Bộ phân khuôn
hộp

Bộ phận giấy vở
Phân xưởng
kim loại

Phòng TCHC

Bộ phận thành
phẩm

Bộ phận dập

thị

bảo

1.2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận
-Giám đốc do hội đồng quản trị Tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật theo đề nghị của tổng giám đốc tổng cụng ty.Giỏm đốc là đại diện pháp nhân của
công ty và trước pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.Giám đốc là người có
quyền điều hành cao nhất trong công ty.
-Phó giám đốc do tổng giám đốc công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật

theo đề nghị của tổng giám đốc công ty. Phó giám đốc là người giúp việc giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực của công ty theo phân công và ủy quyền của giám

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


9

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ giám đốc phân công
ủy quyền.
-Kế toán trưởng do tổng giám đốc công ty bổ nhiệm, miễm nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật theo đề nghị của giám đốc công ty. Kế toán trưởng là người giúp giám đốc chỉ
đạo, tổ chức
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
♦ Giám đốc (GĐ):
♦ Phòng tổ chức-hành chính: Bao gồm tổng hợp các bộ phận sau: bộ phận tổ

chức lao động; bộ phận hành chính; bộ phận quản trị-xây dựng cơ bản; bộ phận
ytế.
+ Chức năng: là đơn vị tham mưu giúp việc cho giám đốc trong quản lý và điều hành
những công việc sau:
-Xây dựng và tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh

-Thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước đối với cán bộ công nhân
-Công tác lao động tiền lương
-Công tác nhân sự, tuyển dụng, đào tạo
-Thực hiện mọi hoạt động về pháp chế, văn thư lưu trữ, hành chính, y tế, xây dựng cơ
bản
+ Nhiệm vụ: -Bộ phận tổ chức lao động: căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của các đơn vị và bố
trí nhân sự trên cơ sở gọn nhẹ và có hiệu quả, phù hợp với yêu cầu phát triển của công
ty. Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân toàn công ty, xây dựng kế hoạch chương
trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, tổ chức thi nâng cấp, nâng bậc cho cán bộ công
nhân. Quản lý tiền lương cán bộ công nhân cùng các chế độ trích theo lương(bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm ytế...)
-Bộ phận hành chính: nghiên cứu, đề xuất kiến nghị với giám đốc đưa ra biện pháp
giúp các đơn vị thực hiện đúng các chế độ nguyên tắc, thủ tục hành chính, quản lý lưu
trữ các văn bản, tài liệu của công ty. Tổ chức tiếp nhận, gửi công văn tài liệu, điện tín
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


10

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

tới các cơ quan có liên quan, vào sổ và làm đầy đủ các thủ tục giao nhận để lãnh đạo
công ty và các đơn vị có trách nhiệm giải quyết. Quản lý con dấu của công ty.

-Bộ phận quản trị-xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ nhà đất, nhà ở
và các công trình công cộng của công ty. Chỉ đạo điều hành và quản lý việc sửa chữa
thường xuyên nhà xưởng, nhà làm việc của công ty trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật của ngành xây dựng và được giam đốc phê duyệt.
-Bộ phận ytế: được trang bị đầy đủ các loại thuốc cũng như đội ngũ y bác sĩ để phục
vụ chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên toàn công ty và có thể sơ cứu kịp
thời trong những trường hợp rủi ro bất ngờ khi làm việc.
♦ Phòng kỹ thuật:

+ Chức năng: là đơn vị tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong quản lý và điều hành
công tác quản lý và đầu tư(cụng nghệ, chất lượng sản phẩm, thiết bị, khuôn mẫu...) và
nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới.
+Nhiệm vụ: -Về mặt kỹ thuật, phũng kỹ thuật triển khai thực hiện các qui phạm quản
lý kỹ thuật của ngành và nhà nước, xây dựng quản lý quy trình công nghệ, tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm. Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng với cơ quan quản lý nhà nước,
quản lý các trang thiết bị đo lường.
-Kiểm tra, hướng dẫn các phân xưởng tiến hành sản xuất các sản phẩm theo đúng tiêu
chuẩn, mẫu mã, quy trình kỹ thuật của công ty
-Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật tư, hàng hóa...trước khi nhập kho.
-Xây dựng, theo dõi, quản lý các định mức vật tư kỹ thuật của công ty. Thiết kế, chế
tạo thử sản phẩm mới. Quản lý toàn bộ thiết bị(cơ, điện, động lực), khuôn mẫu, thực
hiện tu sửa, cùng các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn.
-Phân tích các thông tin khoa học kỹ thuật, thị trường...nghiên cứu đề xuất ứng dụng
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến. Tư vấn giúp giám đốc trong lĩnh vực đầu tư, đổi
mới công nghệ, thiết bị, liên doanh, liên kết với đối tác trong và ngoài nước.
♦ Phòng kế hoạch:

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


11

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Chức năng: là đơn vị tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong công tác xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh và điều hành sản xuất của công ty.
+Nhiệm vụ:-Phối hợp với các phòng ban có liên quan để:


Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và dài hạn.



Xây dựng kế hoạch và tiến độ sản xuất hàng tháng



Xây dựng kế hoạch giá thành hàng năm, giá thành cho từng sản phẩm



Nghiên cứu đề xuất điều chỉnh giá bán sản phẩm cho phù hợp với thị trường
trong từng thời điểm.


-Triển khai và điều độ kế hoạch sản xuất hàng tháng tới các đơn vị trong công ty,
đảm bảo hợp lý và hiệu quả.
-Xây dựng kế hoạch và tiến độ cung ứng vật tư, nhiên liệu, nguyên vật liệu chính,
phụ...cho sản xuất, chịu trách nhiệm về công tác xuất, nhập khẩu vật tư, phụ tùng...cho
sản xuất.
-Thực hiện chế độ quản lý, báo cáo theo quy định, giúp giám đốc theo dõi, kiểm tra,
đánh giá chính xác tình hình sản xuất của công ty.
♦ Phòng thị trường:

+ Chức năng: là đơn vị tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc tổ chức thực
hiện các hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
+ Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc đối với các chỉ tiêu, kế hoạch được
giao về doanh thubán các sản phẩm của công ty.


Lập kế hoạch điều tra nghiên cứu thị trường sản phẩm, đề xuất các hình thức
khuyến mãi, quảng cáo...phản ánh kịp thời nhu cầu thị trường để giám đốc và
các phòng chức năng điều chỉnh sản xuất cho phù hợp.



Nghiên cứu, tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm(các đại lý, đại diện...) và các
hình thức tiếp thị.

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



12

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội



Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Giao dịch với khách hàng trong và ngoài nước, theo sự ủy quyền của giám đốc
được phép đàm phán, kí kết các văn bản thỏa thuận với khách hàng trong giao
dịch kinh doanh.

♦ Phòng tài vụ:(phòng kế toán)

+ Chức năng: là đơn vị tham mưu giúp việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành
công tác tài chính của công ty, phản ánh mọi hoạt động kinh tế thông qua việc tổng
hợp, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tổ chức các nghiệp vụ quảnlý, thu chi
tiền tệ, đảm bảo thúc đẩy hoạt động của đồng tiền đạt hiệu quả và phù hợp với quy
định hiện hành của nhà nước.
+Nhiệm vụ:
-Tổ chức hạch toán kế toán công ty.
-Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của
các đơn vị và của công ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước.
-Tổng hợp, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo tổng hợp phục vụ cho
công tác kiểm tra, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
-Ghi chép, phản ánh kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn vốn, giải quyết các
loại vốn phục vụ cho việc cung cấp vật tư, nhiên liệu cho sản xuất kinh doanh của
công ty.
-Theo dõi công nợ, báo cáo, đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh

toán.
-Thực hiện quyết toán qúy, 6 tháng, năm đúng tiến độ tham gia cùng các phòng nghiệp
vụ hạch toán lỗ, lãi đối với các phân xưởng và công ty, giúp giám đốc nắm chắc nguồn
vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chính
tiền tệ của nhà nước. Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị.
-Cùng các phòng nghiệp vụ và phân xưởng, giúp giám đốc xây dựng đồng bộ các mặt
kế hoạch về sử dụng vốn, kế hoạch dự trữ vật tư, kế hoạch sản xuất-kỹ thuật và đầu tư,
kế hoạch tiền lương, lao động...
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


13

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

-Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán cho nhân viên thống kê các phân xưởng.
♦ Ban bảo vệ: là bộ phận giúp việc cho giám đốc trong công tác bảo vệ an ninh trật

tự trong công ty, giữ vững nội quy kỷ luật lao động của công ty, thực hiện công tác
quân sự và phòng cháy chữa cháy...
♦ Các phân xưởng:

+Chức năng: tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng của công ty

giao, đồng thời chủ động khai thác thêm mặt hàng nhằm tận dụng hết công suất thiết
bị, tạo thêm việc làm cho công nhân trong phân xưởng
+Nhiệm vụ: các quản đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về các chỉ tiêu, kế hoạch
được giao, bao gồm: kế hoạch, tiến độ sản xuất hàng tuần tháng; định mức tiêu hao vật
tư, nhiên liệu; chất lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương; % trích nộp(nếu có hợp đồng
gia công ngoài); an toàn, kỷ luật lao động.Được phép đàm phán với khách hàng để mở
rộng mặt hàng sản phẩm trên cơ sở có lãi. Lập phương án cho giám đốc phê chuẩn và
ký hợp đồng kinh tế trước khi đưa vào sản xuất,có trách nhiệm quản lý tài sản, nhà
xưởng, thiết bị, khuân mẫu, vật tư, hàng hóa...của đơn vị mình và sử dụng có hiệu quả.
Cùng các phòng chức năng nghiên cứu, cải tiến kinh tế. Bố trí, phân công lao động
hợp lý, giảm mức tiêu hao vật tư nguyên liệu, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm để đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty`

Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty được thiết kếtheo các phân xưởng, mỗi phân
xưởng chịu trách nhiệm sản xuất một công đoạn của sản phẩm. Trong các phân xưởng,
bộ phận sản xuất được chia thành các tổ, mỗi tổ chịu trách nhiệm về một công đoạn
nhỏ của sản phẩm.
1.3 Tình hình sản xuất kinh doanh
-

Tình hình sử dụng vốn của công ty qua 3 năm (2013-2015)

Các loại vốn
Đơn vị
2013
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2014
2015

So sánh
13
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


14

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chênh

Tỷ lệ

lệch

(%)

Vốn cố định

Tr.đ

14.005

18.208

25.445

7.237


39,75

Vốnlưu động

Tr.đ

3.624

3.938

4.922

984

24,99

Tổng

Tr.đ

17.629

22.146

30.367

8.221

37,12


Vốn của công ty đã tăng dần, có thể nói doanh nghiệp đã sản xuất kinh doanh có lãi
và tích lũy để tái sản xuất, đầu tư trang thiết bị, tài sản cố định...
Vốn cố định năm 2015 tăng 7.237.000.000 đồng so cới năm 2013 với tỷ lệ tăng là
39,75%. Vốn lưu động năm 2013 tăng 984 000 000 đồng so với năm 2013 với tỷ lệ
tăng là 24,99%
Tỷ lệ vốn của công ty năm 2014 so với 2013 tăng 37,12%

Bảng đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
(2013-2015)
STT

Đơn vị

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

1

Trđ

Vốn

17.629


22.146

30.367

8.221

37,1

2

Trđ

17.897

18.562

21.462

2.900

15,6

3

Trđ

Giá vốn hàng
bán
Doanh thu
bán hàng


22.655

25.894

29.456

3.562

13,8

4

Tấn

Sản lượng

160

180

210

30

16,6

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14


So sánh
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


15

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

5

Trđ

Chi phí

17.969

19.986

21.458

1.472


7,4

6

Trđ

Lợi nhuận
trước thuế

4.686

5.908

7.998

2.090

35,4

7

Trđ

Thuế phải
nộp

1.171,
5

1.477


1.999,5

522,5

35,4

8

Trđ

5.998,5

1.567,5

35,4

Trđ

3.514,
5
70

4.431

9

90

95


5

5,5

10

Tr/ng/thg

Lợi nhuận sau
thuế
Lao động
bình quân
Thu nhập
bình quân

2,5

2,7

3

0,3

11,1

Qua một số chỉ tiêu kết quả đánh giá vềsản lượng tiêu thụ, vốn, doanh thu, lợi nhuận
tanhận thấy được công ty TNHH thương mại và dịch vụ điện tử Quang Long đã không
ngừng phát triển, nâng cao năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giá trị sản lượng
và doanh thu của công ty tăng qua các năm, năm 2015 doanh thu tăng 13,8% so với

năm 2014. Cho thấy công ty có chiến lược phát triển tốt và luôn luôn mổ rộng thị
trường trong nước và ngoài nước.Số vốn tăng qua các năm. Tuy tốc độ tăng không
cao, song cũng phản ánh sự phát triển ổn định trong suốt thời gian qua của công ty.
Như vậy, trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, công ty TNHH
thương mại và dịch vụ điện tử Quang Long đã đạt được những kết quả đáng khích lệ.
Sở dĩ có được thành tích như vậy là do có sự quản lý và phối hợp hoạt động của ban
lãnh đạo và giữa các phòng ban, sự đoàn kết phấn đấu của công nhân lao động, biết tận
dụng và khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư chiều sâu, và tăng cường
cải tiến chất lượng, mẫu mã của sản phẩm để nâng cao uy tín của mặt hàng trên thị
trường. Hiện nay công ty đang tiếp tục triển khai nhiều biện pháp để tìm kiếm thị
trường, sản xuất kinh doanh có hiệu quả và nâng cao uy tín với khách hàng trong và
ngoài nước.

PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


16

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CỦA ĐƠN VỊ
2.1 Các chính sách kế toán chung
2.1.1 Các chính sách kế toán chung

-

Công ty áp dụng chính sách kế toán theoTT200/2014/TT-BTCcủa Bộ trưởng
BTC.

-

Áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung

-

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưỡng xuyên

-

Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

-

Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Việt nam đồng

-

Niên độ kế toán xác định theo năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày
31/12)

2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
-Trước khi công ty chuyển sang làm kế toán máy, công ty đã chọn hình thức ''Nhật
kýchung '' để ghi sổ kế toán. Sau khi áp dụng phần mềm kế toán ''Cad'' thì công ty vẫn
chọn hình thức ghi sổ này để in sổ sách kế toán. đây là hình thức tổ chức sổ sách kế

toán tương đối khoa học.vận dụng được cho mọi loại hình doanh nghiệp đặc biệt là
doanh nghiệp lớn, mặc dù quy mô của doanh nghiệp không lớn song do đặc điểm của
công ty nên hình thức nhật ký chứng từ rất thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán của công ty.
- Cũng như kế toán thủ công, khi công ty áp dụng kế toán máy, kế toán viên cũng
sử dụng các loại sổ sách kế toán chi tiết tổng hợp để ghi và in sổ kế toán như các bảng
kê, nhật ký chứng từ, các sổ chi tiết chi phí, bỏn hàng...công ty sử dụng hệ thống tài
khoản thống nhất của Việt nam do Bộ tài chính ban hành
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản công ty áp dụng lá hệ thống tài khoản thống nhất của Việt Nam
do bộ tài chính ban hành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


17

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cũng như phù hợp với khối
lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Về phương pháp phân bổ chi phí để
tính giá thành sản phẩm: với chi phí có định mức như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thì phân bổ theo định mức vật tư tính cho mỗi sản phẩm, chi phí nhân công trực tiếp

được phân bổ theo đơn giá tiền lương, chi phí quản lý doanh nghiệp công ty lập dự
toán chi và dùng tiêu thức phân bổ theo giá vốn hàng bán. Do công ty sản xuất rất
nhiều danh mục sản phẩm khác nhau với các tính chất và đặc điểm quy trình công
nghệ khác nhau nên công ty cũng áp dụng linh hoạt phương pháp tính giá thành sản
phẩm cho mỗi loại: tính giá theo nguyên vật liệu chính, theo đơn đặt hàng(với những
sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng), theo phương pháp phân bước(đối với những sản
phẩm sản xuất qua nhiều công đoạn)...
HĐ GTGT,PNK,PXK,
Bảng phân bổ

Sổ Nhật ký chung

Thẻ kho,Sổ chi tiết
NVL,CCDC

Sổ cái TK 152,153

Bảng tổng hợp chi
tiết NVL,CCDC

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
Chú ý:
Ghi hằng ngày
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


18

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ghi cuối tháng
đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.1: Quy trình vào sổ sách kế toán của công ty

2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ
Báo cáo tài chính năm được lập và gửi cho chi cục thuế huyện Từ Sơn
Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cũng đã sớm có kế hoạch phối hợp với công ty phần mềm kế toán để viết một
phần mềm kế toán phù hợp với những đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Bộ
phận kế toán đã ứng dụng phần mềm kế toán Cad vào công tác hạch toán kế toán, việc
áp dụng máy tính và phầm mềm kế toán vào trong công tác kế toán đó giỳp cho việc
ghi chép, theo dõi chứng từ sổ sách khá cập nhật, đầy đủ và nhanh gọn. Tuy nhiên, bộ
máy kế toán của công ty vẫn được tổ chức theo hình thức quản lý tập trung dưới sự
phân công của kế toán trưởng. Các phân xưởng không có tổ chức kế toán riêng mà các

phần hành kế toán của công ty từ khâu mua nguyên vật liệu đầu vào-sản xuất đến khâu
bán ra, các chứng từ kế toán đều được tập hợp về phòng tài vụ để hạch toán. Phòng tài
vụ gồm 4 người, được phân công trách nhiệm cụ thể, việc tổ chức bộ máy kế toán của
công ty được thểiện theo sơ đồ sau:

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


19

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Phòng kế toán

Trưởng phòng
(kế toán trưởng)

Phó phòng
(kế toán giá thành)

Kế toán thanh toán

Sơ đồ 2.2 :Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của từng người:

♦ Trưởng phòng :

+ Có chức năng điều hành cán bộ nhân viên trong phòng thực hiện ''chức năng nhiệm
vụ'' của phòng tài vụ đã được giám đốc quy định.
+ Nhiệm vụ: - Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán.
-Chủ trì, tổ chức lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo định kì, chịu trách nhiệm về sự chính
xác, trung thực của số liệu báo cáo tài chính của công ty.
-Tổ chức thực hiện các công việc về kế toán: lập, luân chuyển chứng từ, mở sổ, ghi
sổ, cung cấp tài liệu, số liệu, lập báo cáo, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán...
-Chủ trì lập dự toán và tham gia xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực
hiện dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng vật tư, tài sản.
-Tổ chức phân tích, đánh giá công tác hạch toán sản xuất kinh doanh, sử dụng các
nguồn vốn có hiệu quả.
-Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp chấn chỉnh và thực
hiện tổ chức kế toán.
-Tham gia các cuộc đánh giá nội bộ của công ty.

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


20

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


-Soạn thảo và thực hiện duy trì các tài liệu liên quan của hệ thống quản lý chất lượng
theo ISO 9001-2000.
- Trưởng phòng tài vụ có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với giám đốc công ty.
♦ Phó phòng:

+ Chức năng: điều hành công tác tài chính, kế toán của công ty khi trưởng phòng tạm
thời vắng mặt đồng thời phụ trách công tác vật tư, giá thành sản phẩm của công ty.
+ Nhiệm vụ: - Hạch toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán nhập-xuất vật tư phục
vụ cho công việc tính toán giá thành sản phẩm.
-Theo dõi tiến hành kiểm kê kho vật tư, kho sản phẩm chế dở, phân loại và phản ánh
chính xác kịp thời chi phí sản phẩm, tính giá thành chi tiết cho từng sản phẩm, theo dõi
chi phí của từng phân xưởng. Phó phòng có trách nhiệm báo cáo với trưởng phòng và
cán bộ lãnh đạo công ty.
♦ Kế toán thanh toán:

+ Chức năng: thực hiện công tác kế toán thanh toán, kế toán tiêu thụ và thống kê tổng
hợp.
+ Nhiệm vụ: -Cập nhật và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thu chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay theo đúng chế độ luật pháp quy định
-Theo dõi tình hình công nợ cuối qúy, cuối năm và phải có biên bản xác nhận công nợ
của từng khách hàng.
-Theo dõi và phản ánh chính xác tình hình tiêu thụ hành hóa, cuối kỳ tiến hành kiểm
kê phân loại hàng hóa.
-Tổng hợp số liệu thống kê hàng tháng gồm các chỉ tiêu pháp lệnh.
Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm báo cáo với trưởng phòng tài vụ.

2.2 Thực trạng các kế toán phần hành chủ yếu của công ty
2.2.1

Kế toán vật liệu (VL), công cụ dụng cụ (CCDC)


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


21

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.1.1 Danh mục các loại vật liệu chính của công ty
- Với quy mô sản xuất của công ty ngày càng lớn, ngày càng được mở rộng đặt
ra cho kế toán của công ty phải có phương pháp quản lý khoa học, hợp lý
- Kế toán phải tổ chức ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng chất lượng
và giá trị thực thế của từng loại nguyên vật liệu nhập-xuất, tồn kho, tiêu hao trong quá
trình sử dụng sản xuất.
- Các loại vật liệu của công ty:
Bộ lưu trữ
Bộ nhớ ngoài
Con trở, tụ điện, bóng
Bàn phím, con chuột.bin máy tính
Nhãn, mác, bao bì, hộp giấy, hộp gỗ....
2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về vật liệu

Thẻ kho


Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Sổ kế toán chi tiết

Bảng kê nhập- xuất -tồn
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


22

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Đối chiếu cuối ngày
Giải thích:
-


Tại kho: Căn cứ vào chứng từ nhập - xuất thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép
hằng ngày tình hình nhập - xuất tồn từng vật tư theo chỉ tiêu số lượng theo số
thực nhập, thực xuất cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn. Định kỳ
thủ kho gửi chứng từ nhập - xuất đã phân loại theo tùng vật tư cho phòng kế

-

toán.
Phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhậpxuất cho từng vật tư cho cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị. Khi nhận được chúng
từ nhập – xuất thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ và căn cứ
vào chứng từ để ghi vào sổ kế toán.

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


23

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập-xuất sau đo đối chiếu.



Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho

Số liệu tổng cộng trên bảng nhập – xuất tồn với số liệu trên sổ kế toán

tổng hợp
• Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu thực tế

Đơn vị: Công ty TNHH Quang Long
Địa chỉ: Số 75, ngõ 242 Đường Láng

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 09 năm 2015
Số:01
Nợ :621
Có : 152
Họ tên người nhân hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ (bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất dùng cho sản xuất
Xuất tại kho( ngăn, lô): Vật liệu

STT

Tên nhãn
hiệu, quy
cách

Mã số

Đơn
vị
tính

A


B

C

D

1

Bàn phím

MS320

2

Dây điện
cáp

Đơn giá

Thành tiền

1

Thực
xuất
2

3


4

Chiếc

500.000

5000.000

21.500

107.500.000

Kg

2000.000

2000.000

112.000 224.000.000

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Số lượng
Yêu cầu

23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



24

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Cộng

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

7000.000

7000.000

331.500.000

Tổng số tiền ( viết bằng chữ):Ba trăm ba mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



25

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

25

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


×