ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRƯƠNG THỊ KIM THANH
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG
CỎ STYLOSANTHES, CỎ B.MULATO 2 TRONG
CHĂN NUÔI DÊ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
THÁI NGUYÊN - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRƯƠNG THỊ KIM THANH
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG
CỎ STYLOSANTHES, CỎ B.MULATO 2 TRONG
CHĂN NUÔI DÊ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60 62 01 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. TRẦN HUÊ VIÊN
2. PGS.TS. NGUYỄN HƯNG QUANG
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
- Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015
Tác giả
Trương Thị Kim Thanh
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành
Luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Chăn nuôi. Để có được kết quả này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ, quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình,
chu đáo của các thầy giáo, cô giáo, các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS. Trần Huê Viên, PGS.TS. Nguyễn Hưng Quang, đã trực tiếp tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin được cảm ơn phòng Đào tạo, các thầy, cô giáo khoa Chăn
nuôi Thú y đã giảng dạy, truyền đạt, hướng dẫn tôi tiếp thu được những kiến
thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn Huyện ủy huyện Đại Từ, các phòng, Ban
trong huyện Đại Từ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình
nghiên cứu luận văn.
Tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã nhiệt tình ủng hộ,
giúp đỡ, cung cấp thông tin, tư liệu và tạo điều kiện để tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Trương Thị Kim Thanh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng của dê ............................................................... 3
1.1.2. Cơ sở về sinh lý động vật .................................................................... 8
1.2. Đặc điểm của 2 giống cỏ Stylosanthes và B.Mulato 2 ............................. 13
1.2.1. Cỏ Stylosanthes ................................................................................. 13
1.2.2. Cỏ B.Mulato 2 ................................................................................... 14
1.3. Một số loại thức ăn sử dụng trong chăn nuôi dê: ..................................... 15
1.3.1. Thức ăn thô ........................................................................................ 15
1.3.2. Thức ăn củ, quả.................................................................................. 16
1.3.3. Thức ăn hạt (thức ăn tinh) ................................................................. 16
1.3.4. Thức ăn phế phụ phẩm công - nông nghiệp ...................................... 16
1.4. Nguyên lý của phương pháp sinh khí invitro gas production ................. 17
1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 20
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................... 20
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 23
iv
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 27
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 27
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.4.1. Đánh giá tình hình chăn nuôi dê tại địa phương................................ 27
2.4.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của 2 giống cỏ Stylosanthes và
B.Mulato 2 được trồng tại các nông hộ huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên....... 28
2.4.3. Đánh giá giá trị dinh dưỡng và khả năng sinh khí invitro gas
production của 2 giống cỏ............................................................................ 30
2.4.4. Theo dõi khả năng sinh trưởng phát triển của dê thịt khi sử
dụng bổ sung có Stylosanthes và B.Mulato 2 trong khẩu phần ăn .............. 33
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 36
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 37
3.1. Tình hình chăn nuôi dê tại địa phương .................................................... 37
3.1.1. Số lượng đàn dê trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................. 37
3.1.2. Tính biệt và tỉ lệ đực cái của dê nuôi tại 3 xã nghiên cứu ................. 39
3.1.3. Quy mô chăn nuôi dê tại 3 xã nghiên cứu năm 2014 ........................ 40
3.1.4. Phương thức chăn nuôi dê tại 3 xã thí nghiệm năm 2014 ............ 41
3.2. Khả năng sinh trưởng của 2 giống cỏ Stylosanthes và B.Mulato 2
được trồng tại các nông hộ huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên ......................... 42
3.2.1. Tốc độ sinh trưởng và tái sinh của cỏ qua các giai đoạn ................... 42
3.2.2. Tốc độ sinh trưởng và tái sinh của cỏ thí nghiệm.............................. 45
3.2.3. Năng suất cỏ thí nghiệm qua các lứa cắt ........................................... 46
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
- Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015
Tác giả
Trương Thị Kim Thanh
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABBH Acid béo bay hơi
Nxb
Nhà xuất bản
ADF
Xơ sau thủy phân axít
OM
Chất hữu cơ
ATP
Adenosine triphosphate
OMD Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ
CF
Xơ thô
p.
CP
Protein thô (Crude protein)
PTNT Phát triển nông thôn
cs
Cộng sự
Se
CT
Công thức
STTĐ Sinh trưởng tuyệt đối
Cv
Hệ số biến dị
STTL Sinh trưởng tích lũy
DM
Vật chất khô
TA
Thức ăn
ĐC
Đối chứng
TB
Trung bình cộng
EE
Chất béo thô
TN
Thí nghiệm
FAO
Tổ chức nông lương thế giới
TT
Tăng trọng
g
Gram
tr.
Trang
Kg
Kilogram
UBND Ủy ban nhân dân
NDF
Xơ sau thủy phân trung tính
VNđ
Việt Nam đồng
NFE
Dẫn xuất không đạm
VSV
Vi sinh vật
Page (trang)
Sai số của số trung bình
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm sử dụng bổ sung cỏ cho chăn nuôi dê ....... 34
Bảng 3.1.
Số lượng dê nuôi tại huyện Đại Từ giai đoạn 2012 - 2014........ 37
Bảng 3.2.
Tính biệt và tỉ lệ đực cái của dê nuôi tại 3 xã nghiên cứu.................. 39
Bảng 3.3.
Quy mô chăn nuôi dê tại 3 xã nghiên cứu năm 2014 ................ 40
Bảng 3.4.
Phương thức chăn nuôi dê tại 3 xã thí nghiệm năm 2014 ......... 41
Bảng 3.5.
Chiều cao sinh trưởng của cỏ Stylosanthes, B.Mulato 2 (cm) ........42
Bảng 3.6.
Chiều cao cây tái sinh của cỏ Stylosanthes, B.Mulato 2(cm) .........44
Bảng 3.7.
Tốc độ sinh trưởng và tái sinh của 2 giống cỏ thí nghiệm
(cm/ngày đêm) ........................................................................... 45
Bảng 3.8.
Năng suất cỏ thí nghiệm qua các lứa cắt (tấn/ha/lứa) ................ 47
Bảng 3.9.
Thành phần hóa học của cỏ thí nghiệm 45 ngày tuổi ................ 49
Bảng 3.10. Lượng khí sinh ra khi lên men invitro gas production của
2 giống cỏ thí nghiệm (ml/h) ..................................................... 52
Bảng 3.11. Tiềm năng và tốc độ sinh khí khi lên men invitro gas
production của 2 giống cỏ thí nghiệm........................................ 54
Bảng 3.12. Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và năng lượng trao đổi của 2
giống cỏ thí nghiệm.................................................................... 55
Bảng 3.13. Sinh trưởng tích lũy của dê thí nghiệm (kg/con) ....................... 56
Bảng 3.14. Sinh trưởng tuyệt đối của dê thí nghiệm (g/ngày) ..................... 58
Bảng 3.15 Hiệu quả kinh tế nuôi dê thí nghiệm .......................................... 61
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Đồ thị lượng khí sinh ra khi lên men invitro gas production
của 2 giống cỏ Stylosanthes và B.Mulato 2. ................................ 52
Hình 3.2. Biểu đồ sinh trưởng tích lũy của dê thí nghiệm ........................... 56
Hình 3.3. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối của dê thí nghiệm ......................... 59
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dê là một trong số các vật nuôi có vai trò tương đối quan trọng trong
ngành chăn nuôi ở nước ta. Chăn nuôi dê cung cấp nhiều loại sản phẩm phục
vụ cho đời sống con người như thịt, sữa v.v, cung cấp một nguồn phân bón
khá lớn cho phục vụ sản xuất nông nghiệp. Với những đặc tính nổi trội như
thức ăn đa dạng, phong phú, sử dụng các nguồn thức ăn sẵn có, giàu chất xơ...
nên chăn nuôi dê không những giảm nghèo mà còn có thể làm giầu trên vùng
núi và Trung du Bắc Bộ.
Nghề chăn nuôi dê đã có từ lâu đời ở Việt Nam song chủ yếu vẫn theo
phương thức quảng canh, tự cung tự cấp. Năm 2000, theo số liệu của Cục
thống kê tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống
dê Cỏ (dê địa phương), được phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung
du phía Bắc (chiếm 67% tổng đàn dê của miền Bắc và 48% tổng đàn dê cả
nước). Tính đến 1/10/2014 đàn dê của cả nước ước đạt trên 1.254.400 con,
với tốc độ tăng đàn 7,38% là rất cao so với các gia súc khác (Tổng cục thống
kê, 2014). Khu vực trung du và miền núi phía Bắc có điều kiện thuận lợi để
phát triển chăn nuôi nói chung và chăn nuôi dê nói riêng. Tuy nhiên, một
trong những hạn chế lớn nhất cản trở phát triển chăn nuôi dê ở miền núi đó là
tập quán, thức ăn xanh và phương thức chăn nuôi. Người dân chủ yếu chăn
thả, bán chăn thả đặc biệt là tại các xã, bản vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
Trong khi đó đàn gia súc không ngừng tăng lên về số lượng cần phải cải thiện
về chất lượng nguồn thức ăn thô xanh.
Giải pháp mang tính chiến lược để phát triển chăn nuôi dê nói riêng và
chăn nuôi đại gia súc trong khu vực miền núi đã được đặt ra đó là trồng các
giống cỏ có năng suất cao, chất lượng tốt để cung cấp cho gia súc. Xuất phát
từ diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, năng suất cây trồng khó có
những đột biến nhảy vọt, vì vậy việc phát triển chăn nuôi dê kết hợp với trồng
2
một số giống cỏ có năng xuất, hàm lượng dinh dưỡng cao như cỏ Stylonanthes,
B.Mulato 2 có dinh dưỡng cao để bổ sung vào thức ăn cho chăn nuôi dê thịt là
hướng nghiên cứu có tính khoa học và thực tiễn cao. Nó giúp phần nhằm tăng
năng suất, sản lượng, nâng cao hiệu quả kinh tế từ chăn nuôi dê góp phần
giúp cho việc xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện
điều kiện sống cho người nông dân. Chính vì vậy để ứng dụng vào trong thực
tế và đưa ra tiếng nói có tính khoa học chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài
"Nghiên cứu sản xuất và sử dụng cỏ Stylosanthes, B.Mulato 2 trong chăn
nuôi dê tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên"
2. Mục tiêu của đề tài
Đưa các giống cỏ có năng suất, giá trị dinh dưỡng cao bổ sung vào khẩu
phần ăn của dê thịt nuôi trong nông hộ tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Đánh giá giá trị dinh dưỡng, khả năng tiêu hóa (invitro) và khả năng sử
dụng của hai giống cỏ Stylosanthes và cỏ B.Mulato 2 trong chăn nuôi dê tại
các hộ gia đình.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Phân tích thành phần hóa học, khả năng sinh khí
invitro
gas
production, tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ, giá trị năng lượng của cỏ Stylosanthes
và cỏ B.Mulato 2 làm thức ăn xanh cho chăn nuôi dê trong nông hộ.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc trồng hai giống cỏ Stylosanthes và cỏ B.Mulato 2 để bổ sung
vào trong thức ăn cho chăn nuôi dê được góp phần bổ sung nguồn thức ăn
xanh có giá trị dinh dưỡng cao giúp tăng khả năng sinh trưởng và hiệu quả
cho chăn nuôi dê.
Giúp người chăn nuôi giảm bớt chi phí và chủ động hơn trong sản xuất
thức ăn cho chăn nuôi dê, giảm diện tích bãi chăn thả để cung cấp thức ăn thô
xanh và bảo vệ cây trồng khu vực chăn nuôi dê.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng của dê
1.1.1.1. Khái niệm sinh trưởng
Sinh trưởng là quá trình tích luỹ chất hữu cơ do đồng hoá và dị hoá, là
sự tăng chiều dài, chiều cao, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn bộ
cơ thể con vật trên cơ sở tính chất di truyền của đời trước. Sự sinh trưởng
chính là sự tích luỹ dần các chất mà chủ yếu là protein.
Quá trình sinh trưởng gắn liền với quá trình phát triển của cơ thể đó là
sự hình thành các tổ chức, bộ phận mới, sự hoàn thiện tính chất và chức năng
của các bộ phận trong cơ thể, đó là sự phát triển toàn diện của cơ thể cả về
hình thái và chức năng trên cơ sở tính di truyền. Trần Đình Miên và cs, 1992,
[16]; Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Cường, 1992 [16] đã cho biết: Midedorpho
A.F (1967) là người đã tìm thấy quy luật sinh trưởng theo giai đoạn của gia
súc, cho rằng gia súc non phát triển mạnh nhất sau khi mới sinh, sau đó tăng
khối lượng giảm dần theo từng tháng tuổi.
1.1.1.2. Đặc điểm sinh trưởng, phát dục của dê
Sự sinh trưởng phát triển của dê cũng tuân theo quy luật giai đoạn và phụ
thuộc vào giống, tuổi, tính biệt, điều kiện nuôi dưỡng, môi trường sống. Khối
lượng của dê thay đổi tuỳ theo giống và tuổi. Quá trình phát triển của cơ thể là
quá trình đồng hóa các vật chất dinh dưỡng, các chất dinh dưỡng lấy vào cơ thể
vừa là điều kiện để tế bào sinh sôi, nảy nở, vừa là cơ sở để hình thành chất trong
tế bào và giữa các tế bào, đó là protein, lipit, gluxit và các chất khoáng...
Về mặt sinh học, sinh trưởng của dê được xem như là sự tăng cường
tổng hợp protein trong các mô bào, vì thế thường lấy việc tăng khối lượng và
kích thước các chiều làm chỉ tiêu đánh giá quá trình sinh trưởng. Quá trình
sinh trưởng được hình thành ở 3 giai đoạn là: Phân chia tế bào để làm tăng số
lượng tế bào; Tăng thể tích của mỗi tế bào; Tăng thể tích giữa các tế bào.
4
Quá trình sinh trưởng của gia súc mang 3 đặc tính: Tốc độ, thời gian
và tính chất diễn biến. Tốc độ sinh trưởng biểu thị sự tăng khối lượng, thể
tích, kích thước các chiều cơ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Thời
gian sinh trưởng là khoảng thời gian xác định để cân đo và tính tốc độ sinh
trưởng nói trên (Trần Đình Miên và cs, 1992) [16]. Theo Clayton và Powell,
1979 [46] Tốc độ sinh trưởng là tính trạng có hệ số di truyền cao (h2 = 0,4 0,5), liên quan chặt chẽ tới các đặc điểm trao đổi chất đặc trưng cho từng
dòng, giống, cá thể.
Cũng như các loài gia súc khác, sinh trưởng và phát dục của dê tuân thủ
theo các quy luật chung, đó là quy luật sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn,
quy luật sinh trưởng và phát dục không đồng đều và quy luật sinh trưởng và
phát dục có tính chu kỳ. Tính giai đoạn trong sinh trưởng của dê được phân
chia làm 2 thời kỳ: Thời kỳ trong bào thai và thời kỳ ngoài bào thai. Người
nuôi dưỡng cần phải có những biện pháp kỹ thuật chăm sóc hợp lý để con vật
có thể chất vững mạnh. Ở giai đoạn sinh trưởng của dê thì nhu cầu về protein
bằng 0,195g DP/g khối lượng cơ thể sống, nhu cầu năng lượng khoảng 8,84
Kcal DE/g khối lượng cơ thể sống (Niekerk TA, 1988) [55].
- Quy luật sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn
Sinh trưởng và phát dục cùng diễn ra trong cơ thể trong sự phát triển
chung không tách rời nhau, không mâu thuẫn với nhau, cùng tồn tại và hỗ
trợ nhau cùng phát triển. Quá trình sinh trưởng phát dục của cơ thể gia súc
trải qua hai giai đoạn lớn, mỗi giai đoạn có một đặc thù về sinh trưởng và
phát dục riêng.
- Quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đều
Biểu hiện ở sự không đồng đều về tăng khối lượng cơ thể qua các giai
đoạn tháng tuổi, sự không đồng đều về phát triển bộ xương và các cơ quan bộ
phận, để dẫn đến sự phát triển cân đối của toàn bộ cơ thể gia súc. Thể hiện rất
rõ ở sự phát triển của cơ quan tiêu hóa và tầm vóc cơ thể.
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành
Luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Chăn nuôi. Để có được kết quả này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ, quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình,
chu đáo của các thầy giáo, cô giáo, các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS. Trần Huê Viên, PGS.TS. Nguyễn Hưng Quang, đã trực tiếp tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin được cảm ơn phòng Đào tạo, các thầy, cô giáo khoa Chăn
nuôi Thú y đã giảng dạy, truyền đạt, hướng dẫn tôi tiếp thu được những kiến
thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn Huyện ủy huyện Đại Từ, các phòng, Ban
trong huyện Đại Từ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình
nghiên cứu luận văn.
Tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã nhiệt tình ủng hộ,
giúp đỡ, cung cấp thông tin, tư liệu và tạo điều kiện để tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Trương Thị Kim Thanh
6
phi) được chọn so sánh với con lai của chúng (Malawy x Saanen) về khối
lượng sơ sinh, 12 tuần tuổi và cai sữa ở 17 tuần tuổi tương ứng là: 2,2 kg - 8,2
kg - 10,7 kg ở dê địa phương (Malawy), 2,31 kg - 11,4 kg và ở con lai là 19,2
kg (Malawy x Saanen).
- Ảnh hưởng của dinh dưỡng và mức độ nuôi dưỡng
Trong điều kiện chăn nuôi nào thì tác động của các điều kiện môi
trường và vấn đề nuôi dưỡng cũng có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của
gia súc. Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng nhất trong số các yếu tố ngoại cảnh
chi phối khả năng sinh trưởng và sản xuất thịt của dê. Nếu mức dinh dưỡng
cao, con vật sẽ sinh trưởng nhanh và đạt khối lượng tối đa trong thời gian
ngắn. Nếu mức dinh dưỡng thấp, con vật sẽ sinh trưởng chậm, thời gian nuôi
kéo dài. Một trong những yếu tố quan trọng nhất đó là nguồn thức ăn hàng
ngày do dê tự kiếm được trên đồng cỏ hay là nguồn dinh dưỡng mà dê nhận
được từ sự cung cấp của con người. Dê cần được cung cấp đầy đủ về số lượng
và chất lượng thức ăn theo nhu cầu của cơ thể để đảm bảo sinh trưởng. Nếu
nuôi dưỡng kém, thiếu dinh dưỡng như protein, vitamin, khoáng,... thì sinh
trưởng sẽ chậm lại, ảnh hưởng tới sự phát dục của gia súc.
Trong điều kiện chăn thả tự nhiên, dê tự điều tiết mức thu nhận về số
lượng và chất lượng thức ăn từ bãi chăn, vì thế nếu thời tiết thuận lợi thì thức
ăn luôn đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cho dê và ngược lại.
- Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
Đã có nhiều nghiên cứu trên dê cho thấy rằng dê phản ứng nhanh với
điều kiện thời tiết, khí hậu sung quanh. Dê khá nhạy cảm với giá rét, không
khí lạnh làm giảm khả năng chống chịu với ngoại cảnh của dê, nhưng vào
mùa hè nhiệt độ cao dê lại tỏ ra chịu đựng một cách dễ dàng. Các điều kiện
tự nhiên như: Độ ẩm, nhiệt độ, cường độ chiếu sáng, lượng mưa...Đều có
những ảnh hưởng trực tiếp lên cơ thể con vật. Ngay cả các điều kiện về dịch
bệnh, thổ nhưỡng, chất đất của cây thức ăn sử dụng đều có ảnh hưởng nhất
7
định đến trao đổi chất của con vật, từ đó tác động tới sự sinh trưởng và phát
triển của chúng. Trong điều kiện khô hạn có thể dê không cần phải uống
nước vì nó có khả năng sử dụng nước trong thức ăn nếu thức ăn chứa trên
60% nước. Nhưng cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất sinh sản và
sinh trưởng của đàn dê. Các rối loạn sinh lý sẽ xảy ra khi độ ẩm gần như bão
hòa và thân nhiệt gần với nhiệt độ không khí. Các rối loạn thông thường là
sự tăng nhịp hô hấp, giảm tính thèm ăn, giảm mức tiêu hóa thức ăn xơ
(Nguyễn Đình Rao và cs, 1979) [25].
- Ảnh hưởng của tính biệt, tuổi và tầm vóc, khối lượng dê bố mẹ
Tính biệt có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cả gia súc và gia
cầm. Đặng Xuân Biên, 1985 [1] đã cho biết ở cùng độ tuổi dê đực luôn có
tầm vóc lớn hơn dê cái, khối lượng cơ thể dê đực cao hơn dê cái 1,3 - 1,5 lần.
Tuổi hoạt động sinh sản của bố mẹ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sức sống
và khả năng sinh trưởng của đời con. Bố mẹ có tuổi còn non thì cơ thể chưa
phát triển đầy đủ, chức năng sinh sản chưa đạt tới sự chín muồi sinh dục để có
chất lượng đời con tốt nhất vì thế đời con sinh ra có khối lượng sơ sinh bị hạn
chế, sức sống đời con thấp và sức sinh trưởng không cao. Tầm vóc cơ thể bố
mẹ, kỹ thuật chọn phối cũng là nguyên nhân ảnh hưởng tới sinh trưởng và sức
sống đời sau. Nguyễn Thiện và Đinh Văn Hiến,1993 [35] thông báo rằng tốc
độ sinh trưởng giữa dê đực và dê cái nội có sự khác nhau và khác biệt ngay từ
khi sơ sinh. Ở dê núi, khối lượng sơ sinh của dê đực là 2,1 kg, dê cái là 1,8
kg; Khối lượng lúc 18 tháng tuổi ở dê đực là 30 kg và dê cái là 24 kg.
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sức sinh trưởng
Để đánh giá sức sinh trưởng của dê chúng ta thường dùng công cụ xác
định khối lượng là cân. Trong chăn nuôi dê thường dùng một số chỉ tiêu xác
định tốc độ sinh trưởng là sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối.
8
- Sinh trưởng tuyệt đối: Là sự tăng lên về khối lượng, thể tích và kích
thước các chiều cơ thể trong khoảng thời gian giữa 2 lần khảo sát (TCVN,
1977) [20], đồ thị sinh trưởng tuyệt đối của dê có dạng Parabol.
- Sinh trưởng tương đối: Là tỷ lệ phần trăm tăng lên của khối lượng, thể
tích và kích thước các chiều cơ thể lúc kết thúc khảo sát so với lúc đầu khảo
sát (TCVN, 1977) [26]. Tốc độ sinh trưởng tương đối giảm dần theo tuổi của
gia súc. Đồ thị sinh trưởng tương đối của dê có dạng Hypebol.
- Sinh trưởng tích lũy: Là tăng lên của khối lượng, kích thước các chiều
cơ thể được tích lũy theo thời gian nuôi.
1.1.2. Cơ sở về sinh lý động vật
1.1.2.1. Cấu tạo bộ máy tiêu hóa của dê
Bộ máy tiêu hóa của dê nói riêng và của động vật nhai lại nói chung
bao gồm: Răng miệng, thực quản, dạ dày 4 túi (dạ dày cỏ, dạ tổ ong, dạ múi
khế và dạ lá sách) ruột non, ruột già. Khi còn nhỏ dê uống sữa thông qua sự
đóng mở của rãnh thực quản để sữa đi thẳng từ miệng qua lá sách xuống dạ
múi khế, thức ăn tiêu hoá chủ yếu ở dạ múi khế nên khối lượng dạ múi khế
chiếm tới 70% dạ dày dê, các dạ khác chỉ chiếm 30%. Khi trưởng thành dạ cỏ
phát mạnh chiếm tới 80% khối lượng dạ dày dê, dạ múi khế chỉ còn lại 7%.
Khả năng sử dụng được nguồn thức ăn nhiều xơ của dê là do cấu tạo đặc biệt
của đường tiêu hóa tạo cơ hội cho quá trình lên men của vi sinh vật diễn ra
trước quá trình lên men của đường ruột, đây chính là sự khác biệt cơ bản giữa
hệ tiêu hóa của động vật nhai lại và động vật dạ dày đơn.
- Dạ dày của động vật nhai lại gồm 4 túi: Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách
(được gọi chung là dạ dày trước, dạ này không có các tuyến dịch vị mà chỉ có
tế bào phụ tiết dịch nhầy), dạ múi khế có các tuyến tiêu hóa.
+ Dạ cỏ: Là một túi đặc biệt nhất, trong đó hàng loạt phản ứng sinh hóa
học được tiến hành liên tục, tiêu hóa ở dạ cỏ chiếm một vị trí rất quan trọng
trong quá trình tiêu hóa của gia súc nhai lại. Có đến 50% vật chất khô (VCK)
9
của khẩu phần được tiêu hóa ở dạ cỏ. Nhờ vai trò phân giải của các vi sinh vật
(nấm, vi khuẩn, động vật nguyên sinh) cộng sinh trong dạ cỏ nên các chất hữu
cơ của khẩu phần được biến đổi trong dạ cỏ, chứ không phải bằng sự tham gia
của các enzym tiêu hóa của vật chủ. Dạ cỏ nằm bên trái xoang bụng, chiếm
2/3 dung tích của dạ dày. Dạ cỏ nối với dạ tổ ong bằng một miệng lớn do vậy
sự di chuyển thức ăn thô xanh được dễ dàng hơn. Vách dạ cỏ có một lớp cơ
bao bọc, giúp cho việc co bóp, nhào trộn thức ăn được tốt. Màng phía trong
có hệ mạch máu phát triển, nhung mao dạ cỏ rất phát triển đã làm tăng bề mặt
của dạ cỏ lên gấp 7 lần. Phần lớn các axit béo bay hơi (ABBH) tạo ra trong
quá trình lên men đã được hấp thu qua niêm mạc dạ cỏ (khoảng 85% ABBH
được hấp thu qua niêm mạc dạ cỏ, dạ tổ ong).
+ Dạ tổ ong: Có cấu trúc giống như một chiếc tổ ong, làm tăng bề mặt
tiếp xúc với thức ăn. Tham gia vào quá trình lên men thức ăn là chức năng
của dạ tổ ong, ngoài ra nó còn có chức năng đẩy phần thức ăn dạng lỏng
chuyển xuống dạ lá sách. Dạ tổ ong còn giúp đẩy các viên thức ăn lên miệng
để nhai lại.
+ Dạ lá sách: Có hình cầu, mặt trong được phủ một lớp nhu mô ngắn,
được cấu trúc có các tấm mỏng xếp lại với nhau như một quyển sách. Trên bề
mặt của dạ lá sách có nhiều ngăn nhỏ đã làm tăng diện tích bề mặt lên 28%,
lọc thức ăn và hấp thu các chất điện giải và khoảng 10% các ABBH là chức
năng chính của dạ lá sách.
+ Dạ múi khế (dạ dày thực): Có nhiều nếp gấp ở bên trong để tăng
thêm diện tích hấp thu, đây là phần dạ dày duy nhất có tuyến tiêu hóa. Rãnh
thực quản kéo dài từ vùng thượng vị tới dạ lá sách được hình thành do hai lớp
cơ gấp. Trong thời kỳ gia súc non nó có thể đóng để lượng thức ăn lỏng thông
xuống thẳng dạ múi khế mà không qua dạ cỏ. Dạ múi khế có chức năng như
một dạ dày đơn. Tại đây sinh khối vi sinh vật (VSV) được các enzym của dạ
múi khế phân giải và tiếp tục được tiêu hóa, hấp thu ở ruột non.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng của dê ............................................................... 3
1.1.2. Cơ sở về sinh lý động vật .................................................................... 8
1.2. Đặc điểm của 2 giống cỏ Stylosanthes và B.Mulato 2 ............................. 13
1.2.1. Cỏ Stylosanthes ................................................................................. 13
1.2.2. Cỏ B.Mulato 2 ................................................................................... 14
1.3. Một số loại thức ăn sử dụng trong chăn nuôi dê: ..................................... 15
1.3.1. Thức ăn thô ........................................................................................ 15
1.3.2. Thức ăn củ, quả.................................................................................. 16
1.3.3. Thức ăn hạt (thức ăn tinh) ................................................................. 16
1.3.4. Thức ăn phế phụ phẩm công - nông nghiệp ...................................... 16
1.4. Nguyên lý của phương pháp sinh khí invitro gas production ................. 17
1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 20
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................... 20
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 23
11
nấm (Philips, 2001). Nhóm động vật nguyên sinh có số lượng khoảng 1
triệu con/1g thức ăn dạ cỏ, có khả năng sinh sản rất nhanh (4 - 5 thế
hệ/ngày), nó có khả năng công phá vỡ màng xenlulo. Để giải phóng ra các
thành phần dinh dưỡng bên trong như tinh bột, đường, các protit…Chúng
sử dụng một phần cho sự phát triển bản thân chúng, mặt khác giúp vi
khuẩn phát triển. Vi khuẩn tiếp tục phân giải Cellulose, hemixenlulo thành
các sản phẩm đường mạch ngắn như disaccarit, polysaccarit và sau đó tiếp
tục biến thành các axít béo bay hơi, axít lactic. Nhóm vi khuẩn lactic,
streptococcus cũng góp phần chuyển hóa chất bột đường. Quá trình phân
giải chất xơ của dạ cỏ sẽ tạo thành sản phẩm là các axít béo bay hơi (Axít
acetic 60 - 70%, Axít propionic 15 - 20 %, axít butyric 10 - 15 %), các thể
khí như CO2, CH4, H2, O2, NH3… Các axít béo bay hơi là nguồn cung năng
lượng cho các hoạt động của cơ thể dê và là chất béo của sữa dê.
1.1.2.3. Môi trường sinh thái dạ cỏ
Động vật nhai lại được xem là xã hội cộng sinh giữa gia súc và vi sinh
vật, nhờ vậy mà nó có khả năng sống và phát triển dựa vào khẩu phần thức ăn
giàu xơ. (Brockman, 1993) [44]. Các nguồn phụ phẩm nông nghiệp và các
loại thức ăn giàu xơ khác, mà con người và động vật dạ dày đơn không thể sử
dụng, vẫn là nguồn thức ăn có giá trị cho gia súc nhai lại, chúng có khả năng
tổng hợp các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người từ các loại
thức ăn có giá trị thấp. Nhờ vậy, gia súc nhai lại có tiềm năng lớn để cải thiện
cuộc sống con người, đóng góp vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng
lượng, protein cho gia súc nhai lại, tham gia điều khiển lượng thức ăn ăn vào
và ảnh hưởng sâu sắc đến sức sản xuất của gia súc. Quá trình lên men và trao
đổi chất trong dạ cỏ chính là quá trình trao đổi chất trong dạ cỏ, bao gồm hai
quá trình chính là:
12
Sự phân huỷ các thành phần thức ăn bởi VSV (chủ yếu là carbohydrates
và các hợp chất chứa nitơ);
Quá trình tổng hợp các đại phân tử cho sinh khối VSV (chủ yếu là
protein, axít nucleic và lipid).Hai quá trình này đều chịu ảnh hưởng bởi cấu
trúc khẩu phần, tốc độ chuyển dời các tiểu phần thức ăn ở các túi dạ dày
trước. Trong dạ cỏ của dê có môi trường thuận lợi cho VSV yếm khí sống và
phát triển. VSV dạ cỏ đóng góp vai trò đặc biệt vào quá trình trao đổi chất
dinh dưỡng của vật chủ.
Chất chứa dạ cỏ là một hỗn hợp gồm thức ăn ăn vào, vi sinh vật dạ cỏ,
các sản phẩm trao đổi trung gian, nước bọt và các chất chế tiết vào dạ cỏ, Hệ
sinh thái rất phức tạp trong đó liên tục có sự tương tác giữa thức ăn, hệ vi sinh
vật và động vật chủ. Với các đặc điểm của môi trường dạ cỏ thiết yếu cho sự
lên men là: Môi trường yếm khí; Độ ẩm cao đảm bảo cung cấp đủ nước cho
các phản ứng thủy phân (80 - 90 %); pH dao động khoảng 6,8 - 7,4 và chính do
có độ ổn định và các muối kiềm này là tác dụng đệm cho môi trường dạ cỏ nhờ
tác động trung hòa axit sinh ra trong quá trình lên men bằng các muối kiềm
NaHCO3 và Na2HSO4 có nhiều trong nước bọt của tuyến mang tai. Nhiệt độ
khá ổn định 38 - 410C; Dạ cỏ có môi trường yếm khí, nồng độ oxi thấp ≤ 1%,
dạ cỏ nhu động yếu, thức ăn lưu lại lâu hơn. Hệ vi sinh vật dạ cỏ của dê rất đa
dạng, phong phú và có sự khác biệt với các loại nhai lại khác là do dê có biên
độ thích ứng rộng. Hệ vi sinh vật dạ cỏ có một số lượng rất lớn từ 1,5 - 2,0 x
1011 vi sinh vật trên 1gam chất chứa dạ cỏ. Có 03 nhóm chính vi sinh vật có
trong dạ cỏ là: nhóm vi sinh vật phân giải Cellulose, Hemicellulose, bột đường,
protein và các sản phẩm của protein; nhóm vi khuẩn sinh axit: lactic, axetic,
pyluvic, propionic; nhóm vi khuẩn phân giải ure; tổng hợp vitamin nhóm B.
Ngoài ra còn có chứa protozoa và một số chủng nấm có tác dụng tiêu hóa sinh
vật với Cellulose chất chứa nitơ để tạo ra NH3 và C02 để làm tăng sinh khối vi
sinh vật trong dạ cỏ có giá trị sinh vật cao sẽ theo thức ăn vào dạ múi khế, ruột
non và được tiêu hóa hấp thu sử dụng.
13
1.2. Đặc điểm của 2 giống cỏ Stylosanthes và B.Mulato 2
1.2.1. Cỏ Stylosanthes
Cỏ Stylosanthes cây họ đậu có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Stylosanthes là
cỏ lâu năm và loại hàng năm, thân đứng hoặc bò, cao tới 1m, ở khí hậu ẩm có
thể cao từ 1,2 - 1,5 m. Có khả năng ra rễ ở thân. Bộ rễ ăn sâu dưới đất đến 70
cm nên có khả năng chịu hạn, chịu úng ngập, chống xói mòn rất tốt. Lá dài 2 3 cm, rộng 5 - 10 mm. Những chồi thẳng có đốt ngắn, lá nhiều hơn cành
ngang. Cây non mới mọc từ hạt phát triển chậm, dễ rụng lá trong 3 - 4 tháng
đầu sau khi gieo. Nếu gieo vào cuối mùa khô thì sau khi gieo cây non phát
triển nhanh, 5 - 6 tháng cây cao 1m hoặc hơn.
Cỏ Stylosanthes được trồng với nhiều mục đích khác nhau làm thức ăn
cho gia súc, che phủ đất, cải tạo làm phân xanh… ở nhiều địa phương trên cả
nước. Stylosanthes là nguồn thức ăn tươi xanh giầu đạm để bổ sung và nâng
cao chất lượng khẩu phần thức ăn cho gia súc nhai lại. Stylosanthes có thể sử
dụng cho gia súc ăn tươi trộn với cỏ họ hoà thảo hoặc phụ phẩm nông nghiệp
và có thể dự trữ ở dạng khô, bột (cho gia cầm, lợn) hoặc ủ chua làm nguồn
thức ăn bổ sung đạm cho gia súc nhai lại có ý nghĩa. Stylosanthes có thể thích
nghi với nhiều loại đất. Nó có thể phát triển được trên đất có độ pH thấp, khả
năng chịu úng tương đối tốt, thích nghi với những vùng có lượng mưa từ 1000
- 2000 mm. Cỏ có khả năng chịu giẫm đạp nên có thể dùng để chăn thả, tuy
nhiên chỉ ở mức chăn thả vừa phải, thường thì Stylosanthes được gieo xen với
cỏ ghinê hay pangola để chăn thả. Stylosanthes có thể trồng xen với các cây
ăn quả, chè, cà phê, để cải tạo đất, che phủ đất và chống xói mòn.
Stylosanthes guianensis CIAT 184 là giống cỏ được chọn tạo từ
trung tâm nông nghiệp nhiệt đới quốc tế. Cỏ Stylo (Stylosanthes guianensis)
có độ đạm 24 % (khi trưởng thành). Tỉ lệ tiêu hóa vật chất khô từ 52 -60 %.
Cỏ chứa β caroten có thể chuyển đổi với hiệu quả khác nhau trong cơ thể
động vật để thành vitamin A và cùng với các xanthophylls. Stylosanthes có
14
năng xuất xanh thấp hơn so với cỏ hòa thảo, nhưng lại cao hơn các loại cây
họ đậu khác, thông thường từ 10-15 tấn chất khô/ha. Tuy nhiên, nhiều vùng
có thể lên tới 20 tấn chất khô/ha.
1.2.2. Cỏ B.Mulato 2
Tên khoa học: Brachiaria ruziziensis x B. brizantha x B. decumbens.
Xuất xứ: Brachiaria có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới ẩm Châu Phi. Các giống
này được giới thiệu đầu tiên ở Australia đầu những năm 1960, được đưa đến
Nam Mỹ đầu những năm 1970. Nhóm Brachiaria thân đứng mọc thành cụm
như B.ruzisiensis, B.decumben,… nhóm thân bò chịu úng như B.mutica,
B.humidicola… Brachiaria được trồng rộng rãi nhất ở Nam Mỹ, diện tích
nên đến 80 triệu ha, sử dụng làm đồng cỏ hoặc thu hoạch làm cỏ khô. Là cây
lâu năm, thân bụi, rễ chùm. Cây cao 80 - 100 cm, thân mềm, lá mềm, rất
thích hợp với khẩu vị của gia súc. Đây là giống cỏ không kén đất, chịu hạn
tốt. Phát triển tốt trên đất thoát nước, đất mầu mỡ và có pH từ 4,5 - 8,0; Phát
triển chậm trên đất chua và đất có hàm lượng nhôm di động cao. Ưa ẩm, ưa
phân bón, chịu hạn tốt. Phát triển tốt ở nhiệt độ: 18 - 32 0C, phát triển kém
khi nhiệt độ dưới 15 oc. Nhờ có ưu thế lai nên cỏ B.Mulato 2 đẻ nhánh và tạo
thảm cỏ rất nhanh từ các đốt thân sát mặt đất, cho sản lượng cao, có thể đạt
200 - 250 kg/ha/lứa/năm, hàm lượng chất khô (từ 19 - 22%) và protein (14 16 %). Nhờ những ưu điểm nổi trội đó mà giống cỏ B.Mulato 2 hiện đang
được nhiều địa phương quan tâm mở rộng diện tích với qui mô lớn phục vụ
chăn nuôi. Sản phẩm có thể dùng cho ăn tươi, phơi khô hoặc ủ chua lên men
để làm thức ăn dự trữ cho các tháng thiếu cỏ tươi cho gia súc
B.Mulato 2 là kết quả lai tạo từ dự án đồng cỏ của CIAT nhằm tạo ra
giống có đặc tính nông học bền vững thích nghi rộng rãi, năng suất và chất
lượng thức ăn xanh cao hơn, chống chịu với rệp nấm. B.Mulato 2 là con lai
B.Ruzisiensis sinh sản hữu tính với B.Decumben, từ quá trình lựa chọn thế hệ
sau và tiếp hợp vô tính với các dòng B.Brizantha.
iv
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 27
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 27
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.4.1. Đánh giá tình hình chăn nuôi dê tại địa phương................................ 27
2.4.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của 2 giống cỏ Stylosanthes và
B.Mulato 2 được trồng tại các nông hộ huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên....... 28
2.4.3. Đánh giá giá trị dinh dưỡng và khả năng sinh khí invitro gas
production của 2 giống cỏ............................................................................ 30
2.4.4. Theo dõi khả năng sinh trưởng phát triển của dê thịt khi sử
dụng bổ sung có Stylosanthes và B.Mulato 2 trong khẩu phần ăn .............. 33
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 36
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 37
3.1. Tình hình chăn nuôi dê tại địa phương .................................................... 37
3.1.1. Số lượng đàn dê trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................. 37
3.1.2. Tính biệt và tỉ lệ đực cái của dê nuôi tại 3 xã nghiên cứu ................. 39
3.1.3. Quy mô chăn nuôi dê tại 3 xã nghiên cứu năm 2014 ........................ 40
3.1.4. Phương thức chăn nuôi dê tại 3 xã thí nghiệm năm 2014 ............ 41
3.2. Khả năng sinh trưởng của 2 giống cỏ Stylosanthes và B.Mulato 2
được trồng tại các nông hộ huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên ......................... 42
3.2.1. Tốc độ sinh trưởng và tái sinh của cỏ qua các giai đoạn ................... 42
3.2.2. Tốc độ sinh trưởng và tái sinh của cỏ thí nghiệm.............................. 45
3.2.3. Năng suất cỏ thí nghiệm qua các lứa cắt ........................................... 46