Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bài giảng phương pháp vnen tuần 2 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.08 KB, 16 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn: 23/8/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 2A: BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiết 1 + 2)
Tiết 1
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Bầu bí thương nhau.

- Hs cả lớp hát

II. Hoạt động cơ bản
1. Thi tìm nhanh từ chỉ người chứa tiếng * Hoạt động nhóm
"nhân"
- Hs thảo luận nhóm nêu theo yêu cầu.
- VD: nhân cách, nhân chứng, nhân danh,
nhân dân, nhân khẩu, nhân loại, nhân lực,
nhân mạng, nhân phẩm, nhân quyền,
nhân sĩ, nhân sinh, nhân số, ...
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài: "Dế * Hoạt động cả lớp:1 HS đọc lại - Cả lớp
Mèn bênh vực kẻ yếu"
lắng nghe
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải * HS làm việc cặp đôi: một học sinh đọc
nghĩa:
từ, một học sinh đọc lời giải nghĩa.
chóp bu, nặc nô
* Hoạt động nhóm
4. Cùng luyện đọc
- đọc đồng thanh trong nhóm (đọc từ)
- HS nêu cách ngắt nghỉ mỗi câu sau đó
luân phiên nhau đọc trong nhóm


- HS đọc các đoạn theo nhóm 3.
* HĐ nhóm
5. Trao đổi, trả lời câu hỏi:
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện
núp kín trong các hang đá với dáng vẻ
hung giữ.
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của một kẻ
mạnh: muốn nói chuyện với tên chóp bu,
dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá nặc
nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ
sức mạnh: quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách.
- Tên gọi phù hợp nhất với tính cách của
Dế Mèn là: Hiệp sĩ.
Tiết 2
1


II. Hoạt động cơ bản
* HĐ nhóm
6. Thi tìm nhanh từ ngữ.
a) Thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương - lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,
tình thương mến, yêu quý, xót thương,
đồng loại
đau xót, tha thứ, độ lượng bao dung,
thông cảm, đồng cảm,..
b) Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu - hung ác, nah ác, tàn ác, tàn bạo, cay

độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tơn, dữ dằn,...
thương
III. Hoạt động thực hành
1. Phân loại từ có tiếng nhân

* HĐ cả lớp
- nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài.
2. Yêu cầu HS đặt câu với 1từ ở hoạt - nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
* HĐ cá nhân
động 1
- HS đặt câu, viết vào vở.
TOÁN
Bài 4: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Chú chim nhỏ dễ thương - HS cả lớp hát
II. Hoạt động cơ bản
+ HĐ 1: Chơi trò chơi “ Đọc viết số”
* HĐ cặp đôi
- Em viết số - Bạn đọc số
- 45678 – Bốn mươi năm nghìn sáu trăm
bảy mươi tám.
- Em đọc số - bạn viết số
- Hai mươi nghìn ba trăm mười ba –
- Đổi vai cho nhau.
20313
+ HĐ 2: Đọc kĩ nội dung và nghe cô
hướng dẫn.
* HĐ cả lớp
a) Đơn vị, Chục, Trăm

- hs theo dõi gv hướng dẫn
1 đơn vị - Viết số: 1
1 chục – Viết số: 10
1 trăm – Viết : 100
b) Nghìn, Chục nghìn, Trăm nghìn
10 trăm = 1 nghìn – Viết số: 1000
10 nghìn = 1 chục nghìn – Viết số:10 000
10 chục nghìn = 100 nghìn –
Viết số: 100 000.
Ví dụ: sgk – gv hướng dẫn
+ HĐ 3: Viết theo mẫu
* HĐ cặp đôi
- Yêu cầu hs thực hiện theo mẫu.
- HS thảo luận sau đó ghi kết quả vào vở
2


ĐỊA LÍ
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 1)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: Gió thổi.
II. Hoạt động thực hành
+ Hđ 1: Liên hệ thực tế
- Hs liên hệ theo các gợi ý.
- Để biết được một nơi nào đó em đến
là ở đâu em cần tìm hiểu trên bản đồ.
Bản đồ có tác dụng chỉ hướng đi, địa
điểm ta cần đến hoặc nơi em đang ở.
+ HĐ 2. Quan sát hình và trả lời.


- Hs cả lớp chơi
- HĐ cặp đôi
Hs thay nhau trả lời các câu hỏi gợi ý.

- HĐ cặp đôi
+ HĐ 3. Đọc đoạn hội thoại và cùng
Hs quan sát hình và thay nhau chỉ địa điểm.
trao đổi.
+ HĐ nhóm
- Bản đồ là gì?
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay
- Nêu một số yếu tố của bản đồ?
toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng giấy.
- Một số yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ,
phương hướng trên bản đồ, tỷ lệ bản đồ, kí
+ HĐ 4. Đọc thông tin và thực hiện
hiệu bản đồ.
Hoàn thành phiếu học tập.
+ HĐ nhóm
+ HĐ 5. Học theo hướng dẫn của thầy, - Hs trao đổi và hoàn thành nội dung phiếu.
cô giáo.
- Yêu cầu thực hiện theo các nội dung + HĐ nhóm
- Hs thực hiện theo yêu cầu
-----------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2)
* Khởi động
- Hát bài: Em yêu trường em
B. Hoạt động thực hành:
Bài 3: Em sẽ làm gì nếu:
a) Em không làm được bài tập trong giờ kiểm

tra?
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi
nhầm điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi cạnh không
làm được bài và cầu cứu em?
• GV đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm.

- Cả lớp khởi động
- HS hoạt động nhóm
• Mỗi nhóm trình bày kết
quả thảo luận 1 tình huống
Các nhóm khác bổ sung bằng
cách giơ thể xanh, đỏ

3


Bài 4: Hãy kể những tấm gương, mẩu
chuyện về trung thực trong học tập mà em
biết.
Bài 5: Xây dựng một tiểu phẩm về trung
thực trong học tập.
- GV Nhận xét

- HS hoạt động nhóm
- HS kể trong nhóm
- HS kể trước lớp
- HS hoạt động nhóm
- Hai nhóm lần lượt đóng vai.

Các nhóm khác nhận xét tình
huống.

C) HĐ ứng dụng
1. Đã bao giờ em thiếu trung thực chưa? Nếu
có bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? Em sẽ
làm gì nếu gặp những tình huống tương tự như
vậy?
2. Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc
nhở bạn bè cùng thực hiện.
-------------------------------------------BỒI DƯỠNG HỌC SINH TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU TRUYỆN: ÔNG LÃO NHÂN HẬU
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết: đọc một bài văn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
- Biết được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong sách thực hành toán và tiếng việt lớp 4 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Đọc truyện: Ông lão nhân hậu
+ Thực hiện cá nhân
- 1 hs đọc toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Hs đọc thầm lại truyện.
2. Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời
đúng.
- Hs làm bài – nêu kết quả
a) Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một
a) Vì cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca.
minh?
b) Khi cô bé hát ai đã khen cô?
b) Một ông cụ tóc bạc.

c) Ông cụ có nghe được lời hát của cô bé c) Không, vì ông cụ bị điếc từ lâu
không? Vì sao?
d) Theo em, nếu gặp lại ông cụ, cô ca sĩ
d) Cảm ơn ông. Nhờ ông động viên mà
nổ tiếng sẽ nói gì?
cháu đã thành tài.
e) Em có thể dùng từ ngữ nào để nói về
e) Nhân hậu
ông cụ?
3. Đánh dấu tích vào ô thích hợp.
- Hs làm bài – nêu kết quả
a) Báo hiệu bộ phận đứng sau là ý nghĩ
(lời nói bên trong của nhân vật)
b) Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói
của nhân vật.
4


Ngày soạn: 23/8/2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26tháng 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 2A: BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiết 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn - Hs cả lớp hát
kết
II. Hoạt động thực hành
3. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn + HĐ cả lớp
văn.
* HĐ cá nhân
4. Yêu cầu HS chọn từ phù hợp

- HS chọn viết vào vở từ đúng: phải
chăng, xin, băn khoăn, không sao, xem.
* Hoạt động cá nhân
5. Giải câu đố
a) - sáo, sao
* HĐ cá nhân
III. Hoạt động ứng dụng
- GV giao bài tập ứng dụng trang 15.
----------------------------------------------TOÁN
Bài 4: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Tiết 2)
* Khởi động
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
B. Hoạt động thực hành
+ HĐ1: Viết theo mẫu:
- Làm bài vào vở ô li
+ HĐ 2: a) Đọc các số
78452
607824
315211 873105
b) Viết các số:
+ HĐ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Đếm thêm 100000.
b) Đếm thêm 10000.
+ HĐ 4: Viết mỗi số sau thành tổng
(theo mẫu)
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4

- Cả lớp khởi động
+ HĐ cá nhân
- Hs tự hoàn thành bài cá nhân theo mẫũ.

+ HĐ cá nhân
a) 78452 – Bảy mươi tám nghìn bốn trăm
năm mươi hai.
607824 – Sáu trăm linh bảy nghìn tám
trăm hai mươi tư.
b) 42525 ; 118303 ; 527621 ; 37601 ;
9234.
a) 400000 ; 500000 ; 600000 ;
700000 ; 800000 ; 900000.
b) 450000 ; 460000 ; 470000 ;
480000 ; 490000 ; 500000
50306 = 50000 + 300 + 6
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60
5


176091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 + 1
-----------------------------------------------KHOA HỌC
Bài 2: CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? ( tiết 2)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: hít thở, hít
thở
III. Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở ô li
Bài tập 1. Hoàn thành bảng

Bài tập 2. Chơi trò chơi “ Thi ghép
chữ vào sơ đồ”.

- Hs cả lớp chơi

* HĐ nhóm
+ Quá trình trao đổi chất của con người diễn
ra:
1 – thức ăn ; 2 – phân ; 3 – hô hấp ; 4 – khí
các bô níc ; 5 – nước tiểu ; 6 - phân
+ HĐ cả lớp
Các từ điền đúng là: A – 4.chất dinh dưỡng
B – 2.Khí ô xi ; C – 1. Khí cac bô níc
D – 3. ô xi và các chất dinh dưỡng.

IV. Hoạt động ứng dụng
- Giao bài tập trang 12
-------------------------------------------------Ngày soạn: 24/8/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 thánh 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 2B: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI ( tiết 1 + 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau

- Hs cả lớp hát

II. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và nói về nội dung bức * Hoạt động nhóm
tranh
- Hs thảo luận nhóm nêu theo yêu cầu.
+ Bức tranh vẽ cảnh cuộc sống thanh
bình, thần tiên: có núi non, cây cối,
những cánh chim hoà bình và những con
người nhân hậu.
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ: * Hoạt động cả lớp:1 HS đọc lại - Cả lớp

"Truyện cổ nước mình"
lắng nghe
* HS làm việc cặp đôi:
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải - Một học sinh đọc từ, một học sinh đọc
nghĩa:
lời giải nghĩa.
6


4. Cùng luyện đọc

5. Trao đổi, trả lời câu hỏi:

Tiết 2
6. Các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ.
7. Yêu cầu HS đọc truyện Thỏ và Sóc
8. Tìm hiểu về hành động của một nhân
vật trong truyện
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
III. Hoạt động thực hành
1. Điền tên nhân vật vào chỗ trống trong
phiếu học tập.

- Viết vào vở theo mẫu
* Hoạt động nhóm
- đọc đồng thanh trong nhóm (đọc từ)
- HS nêu cách ngắt nghỉ mỗi câu sau đó
luân phiên nhau đọc trong nhóm
- HS đọc nối tiếp ( câu thơ).
* HĐ nhóm

- Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
- hiền thì lại gặp hiền
- Rất công bằng rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang
- Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
- Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
+ Truyện cổ của cha ông dạy con cháu
biết bao điều hay lẽ phải
* HĐ cả lớp
- HS hoạt động theo Sách hướng dẫn
* HĐ cá nhân
- Những hành động cho ta biết Sóc là
người dũng cảm, kiên trì coi trọng tình
bạn, không bỏ bạn khi hoạn nạn.
- Các hành động nói trên được kể theo
thứ tự thời gian.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
* HĐ cá nhân
- HS thực hiện trên phiếu học tập.

-----------------------------------------------------TOÁN
Bài 5: TRIỆU, CHỤC TRIỆU, TRĂM TRIỆU
I. Khởi động
- Hát bài “ Múa vui”
II. Hoạt động cơ bản
+ HĐ1. Chơi trò chơi “ Đố bạn"

* HĐ nhóm
- HS chơi theo hướng dẫn SGK
+ HĐ 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe * HĐ chung cả lớp

thầy cô hướng dẫn:
- Chốt: cách viết số 1 triệu, chục triệu - HS theo dõi và trả lời.
và trăm triệu ( chú ý đến các chữ số
của chúng)
7


+ HĐ 3. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu
đến 10 triệu.
II. Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li
Bài 1: Viết số thích hợp vào chố chấm
bằng cách đếm thêm 1 triệu.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
( theo mẫu)
M: 1 chục triệu
2 chục triệu
10 000 000
20 000 000

+ HĐ cặp đôi
- Hs thay nhau đếm
* HĐ cá nhân
- HS làm bài vào vở ô li
3 000 000 ; 4 000 000 ; 5 000 000 ;
6 000 000 ; 7 000 000 ; 8 000 000 ;9 000 000
3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
30 000 000 4 000 000 5 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000

70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000
100 000 000 200 000 000
3 trăm triệu – 300 000 000.

Bài 3. Viết các số...chữ số 0:
Tám mươi nghìn
- 80 000 - có 5 chữ số - có 4 chữ số 0.
Sáu mươi ba triệu
- 63 000 000 – có 8 chữ số - 6 chữ số 0.
Bốn triệu
- 4 000 000 – có 7 chữ số - có 6 chữ số 0.
Năm trăm triệu
- 500 000 000 – có 9 chữ số - có 8 chữ số 0.
III. Hoạt động ứng dụng
- GV giao bài tập ứng dụng trang 19
------------------------------------------------THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh đọc hiểu một đoạn văn, viết được một đoạn văn tả ngoại hình của
nhân vật.
- Hs năm được bố cục và biết trình bày đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
Sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động
Bài 1: Đọc lại đoạn văn miêu tả chú bé
- Hs đọc kĩ đoạn văn làm bài
liên lạc, chọn câu trả lời đúng.
a) Các chi tiết “ thân hình gầy, chiếc áo

a) Chú bé là con nhà nghèo, quen
cánh nâu, quần ngắn tới đầu gối” cho
chịu đựng vất vả.
thấy:
b) Các chi tiết “ túi áo trễ xuống tận đùi
b) Chú bé rất hiếu động.
như đã từng phải đựng nhiều thứ quá
nặng, đôi bắp chân nhỏ luân động đậy”
cho thấy:
c) Chú bé thông minh, gan dạ.
c) Chi tiết “ đôi mắt sáng và xếch lên”
cho thấy:
8


Bài 2: Viết đoạn văn theo yêu cầu của
bài.

- Hs đọc lại câu chuyện “ Ông lão
nhân hậu” kể lại một đoạn của câu
chuyện, trong đó có một vài câu tả
-----------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
ÔN ĐỌC VIẾT CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ

I. Mục tiêu
- Hs biết đọc viết các số có 6 chữ số
- Nắm được giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số
II. Đồ dùng dạy học
- Sách thực hành Toán và Tiếng Việt
III. Các hoạt động

Gv tổ chức cho hs làm
bài cá nhân
- Hs làm bài báo cáo kế quả
+ Bài 1: Viết (theo mẫu). Viết số
Đọc số

- Củng cố cách đọc, viết
số và giá trị của chữ số
trong một số.

Bài 2: Viết số (theo
mẫu)
M. a) Sáu trăm bảy mươi
năm nghìn ba trăm bảy
mươi tư: 675 374
Bài 3: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm:

469 572 Bốn trăm sáu mươi chín nghìn
năm trăm bảy mươi hai.
840 695 Tám trăm bốn mươi nghìn sáu
trăm chín mươi năm.
698 321 Sáu trăm chín mươi tám nghìn
ba trăm hai mươi mốt.
584 369 Năm trăm tám mươi tư nghìn
ba trăm sáu mươi chín.

Chữ số 9
thuộc hàng
Hàng nghìn

Hàng chục
Hàng chục
nghìn
Hàng đơn vị

b) 324 548
c) 548 067
d) 900 101

a) 812 364; 812 365; 812 366; 812 367; 812 368
b) 704 686; 704 687; 704 688; 704 689; 704690
c) 599 100; 599 200; 599 300; 599 400; 599 500
Bài 4: Ghi giá trị của chữ Số
75826
24957
538102
416538
số 5 trong mỗi số.
G trị của
5000
50
500000
500
chữ số 5
----------------------------------------------------------------BỒI DƯỠNG HỌC SINH TOÁN
ÔN CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Hs biết chuyển mỗi số thành tổng, biết so sánh các số có 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
9



- Sách Thực hành Toán và Tiếng Việt
III. Các hoạt động
Yêu cầu học sinh làm bài tập theo hướng dẫn
của gv.
Bài 1: Viết mỗi số thành tổng ( theo mẫu)
- Hs làm bài cá nhân
M. a) 72485 = 70 000 + 2000 + 400 + 80 + 5 b) 31762 = 30000 + 1000 + 700 + 60 + 2
c) 60904 = 60000 + 900 + 4
d) 852036 = 800000 + 50000 + 2000 + 30
+ 6.
Bài 2: >, <, =
Bài 2:
839 725 > 83 972
796 358 = 796 358
204 086 > 204 068 438 679 = 438 679
700 504 > 400 507 582 916 < 916 582
Bài 3: a) Khoanh vào số lớn nhất:
Bài 3
b) Khoanh vào số bé nhất
a) 992 583
b) 789 305
Bài 4: Viết số ( theo mẫu):
Bài 4
M. Mười triệu: 10 000 000.
Chín mươi triệu: 90 000 000
Một trăm triệu: 100 000 000
Ba mươi triệu: 30 000 000
Sáu mươi triệu: 60 000 000

Chín trăm triệu: 900 000 000
Bài 5: Đố vui
Số?
= 50
= 70
= 160
----------------------------------------------------Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014
TOÁN
Bài 6: HÀNG VÀ LỚP ( tiết 1)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: Gió thổi
II. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi " Phân tích số"

- Hs cả lớp chơi

* HĐ nhóm
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau
theo yêu cầu của bài.
2. Đọc kĩ nội dung và nghe thầy cô * HĐ cả lớp
hướng dẫn
- Hs quan sát rồi ghi kết quả vào vở.
GV: số 413 751 246 gồm có ba lớp là:
Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
10


Một lớp gồm ba hàng liền nhau kể từ
phải sang trái.

3. Viết theo mẫu.
+ HĐ cặp đôi
- Ba hàng liền nhau tạo thành một lớp
- Hs thực hiện.
và biết cách tìm giá trị của một chữ số
trong một số.
------------------------------------------TIẾNG VIỆT
Bài 2B: CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI ( tiết 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
II. Hoạt động thực hành
2. Yêu cầu HS đọc bài thơ
3. Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc
- Yêu cầu HS kể theo gợi ý SGK
IV. Hoạt động ứng dụng
- GV giao bài tập ứng dụng trang 32.

- Hs cả lớp hát
* HĐ nhóm
- HS đọc theo nhóm, cá nhân trong nhóm.
* HĐ nhóm
- HS kể trong nhóm, kể trước lớp.

KHOA HỌC
Bài 3: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG NÀO CÓ TRONG THỨC ĂN
CỦA CON NGƯỜI ?
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Quả
- Hs cả cùng hát
II. Hoạt động cơ bản

1. Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi
* HĐ đôi
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau theo
yêu cầu của bài.
2. Quan sát và trả lời
* HĐ nhóm
- Thức ăn, đồ uống được chia làm 4 - HS thực hiện trả lời các câu hỏi theo sách
nhóm: nhóm thức ăn chứa chất bột hướng dẫn .
đường, nhóm thức ăn chứa chất đạm,
nhóm thức ăn chứa chất béo, nhóm
thức ăn chứa chất vi-ta-min, chất
khoáng.
III. Hoạt động thực hành
+ HĐ 1: Làm việc với thẻ chữ
- HĐ nhóm
+ HĐ 2: Hãy thử
- HĐ cả lớp
a) Một số loại thức ăn có thể được xếp a) thịt lợn, thịt bò, thịt gà, trứng, cá...
vào nhiều nhóm chất dinh dưỡng:
b) các chất trên vừa cung cấp chất bột, b) củ cải, khoai lang, đỗ xanh, đậu đen...
vừa cung cấp chất đường...
11


IV. Hot ng ng dng
- Giao bi tp ng dng trang 17
----------------------------------------------------------------

LCH S
Bi 2: LM QUEN VI BN (Tit 2)

I. Khi ng
- Gv t chc chi trũ chi: hớt th, hớt - Hs c lp chi
th
II. Hot ng thc hnh
- Yờu cu HS thc hin vo v ụ li
- Hs hon thnh vo phiu hc tp
* Bi tp 1
a 2) Trên bản đồ là hớng bắc, dới hớng
Nam, phải hớng Đông, trái hớng Tây.
a 4) T l bn kớ hiu di dng t
s.
a 5) Dùng để thể hiện các đối tợng lịch
sử hoặc địa lý trên bản đồ.
* Bi tp 2
- Lo, Cam pu chia phớa Tõy
- Trung Quc phớa Bc
- Bin ụng phớa ụng
- nng phớa Nam ca H Ni,
phớa Bc ca Thnh ph H Chớ Minh
III. Hot ng ng dng
Giao bi tp trang 18
------------------------------------------------------Ngy son: 26 / 8 / 2014
Ngy ging: Th sỏu ngy 29 thỏng 8 nm 2014
TON
Bi 6: HNG V LP ( tit 2 )
I. Khi ng
- Gv t chc chi trũ chi : Mi l ai?
III. Hot ng thc hnh
- Yờu cu HS thc hin vo v ụ li
+ Bi 1: Vit theo mu

+ Bi 2: a) c cỏc s v cho bit ch
s 9 trong mi s thuc hng no, lp
no?
5 209 613 34 390 743 800 501 900
900 030 544.
- ba hng lin nhau to thnh mt lp

- Hs c lp chi
* H cỏ nhõn
- HS thc hin vo v ụ li, hon thnh bng
theo mu.
2.a) 5 209 613 - ch s 9 thuc hng nghỡn,
lp nghỡn.
34 390 743 ch s 9 thuc hng chc
nghỡn, lp nghỡn.
800 501 900 ch s 9 thuc hng trm, lp
n v.
12


và biết cách tìm giá trị của một chữ số 900 030 544 – chữ số 9 thuộc hàng trăm
trong một số
triệu, lớp triệu.
2.b) ghi giá trị của chữ số 4 trong mỗi 2.b) 47 061 – 40000 ; 69354 – 4 ;
số (theo mẫu)
902475 – 400 ; 4 035 223 – 4 000 000.
M: 24 851 - 4000
+ Bài 3: Viết các số thành tổng (theo
3. 704 090 = 700000 + 4000 + 90
mẫu)

32 450 = 30000 + 2000 400 + 50
M. 96245 = 90000 + 6000 + 40 + 5
841 071 = 800000 + 40000 + 1000 + 70 + 1
IV. Hoạt động ứng dụng
- Qua tiết học này , nắm được kiến
thức gì?
- Gv giao bài tập ứng dụng trang 23
----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
Bài 2C: ĐÁNG YÊU HAY ĐÁNG GHÉT ( tiết 1 + 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Nhung bong hoa những - Hs cả lớp hát
bài ca.
Tiết 1
II. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp
1. Trò chơi: Ai - thế nào?
- HS nói theo luật chơi, chú ý chỉ nói tên
nhân vật trong các câu chuyện và bài tập
đọc đã được học.
* Hoạt động cả lớp
2. Tìm hiểu cách tả ngoại hình trong bài - Hs đọc và thực hiện bài theo yêu cầu.
văn kể chuyện
- Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiẹn
tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp,
đáng thương, dễ bị bắt nạt (ăn hiếp).
- Khi kể chuyện cần chú ý tả ngoại hình
của nhân vật vì điều đó góp phần bộc lộ
tính cách của nhân vật.
- HS đọc ghi nhớ (cá nhân, nhóm), ghi
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ

vào vở.
* Hoạt động nhóm
III. Hoạt động thực hành
HS đọc - trả lời câu hỏi
1. Nhận xét về tính cách nhân vật qua
- Tác giả đã chú ý miêu tả: thân hình, tóc,
ngoại hình
áo quần, đôi mắt, chân. ( người gầy, tóc
húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi,
quần ngắn tới tận đầu gối, đôi bắp chân
nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và
xếch)
- Các chi tiết ấy cho thấy chú bé là con
13


của một gia đình nông dân nghèo, quen
chịu đựng vất vả và cũng rất hiếu động,
thông minh, gan dạ.
* Hoạt động nhóm
2. Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc
- HS kể trong nhóm. (có thể cho HS kể
- Yêu cầu HS hoạt động theo Sách hướng tốt lên trình bày trước lớp)
dẫn
Tiết 2
- Mục a, b: Dấu hai chấm báo hiệu bộ
3. Tìm hiểu tác dụng của dấu hai chấm:
phận câu đứng sau nó là lời nói của một
nhân vật.
- Mục a dấu hai chấm phối hợp với dấu

ngoặc kép. Mục b dấu hai chấm phối hợp
với dấu gạch đầu dòng.
- Mục c dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
sau đó là lời giải thích.
- HS nêu
- 3 Hs đọc.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm:
a) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là
* Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết
lời nói của một nhân vật.
dấu hai chấm có tác dụng gì ?
b) Báo hiệu là lời giải thích cho bộ phận
- Gv gọi HS đọc Ghi nhớ ( Trg 36)
đứng trước.
4. Dấu hai chấm có tác dụng gì?
-------------------------------------------------KĨ THUẬT
BÀI 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng
vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước
dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.

- Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:
14


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp và KTBC: Kiểm tra dụng
cụ học tập của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm
hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
-GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi -HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim
:em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ
khâu.
khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống
-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính nhau.
của kim: Kim khâu và kim thêu làm
bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ
khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim
dẹt có lỗ để xâu kim.
-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK -HS quan sát hình và nêu.
để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút -HS thực hiện thao tác này.
chỉ.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.

-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và
thực hiện minh hoạ cho HS xem.
-HS thực hành.
-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu
chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê
nút chỉ.
* Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và -HS thực hành theo nhóm.
vê nút chỉ.
+Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để
giúp đỡ lẫn nhau.
-GV quan sát, giúp đỡ những em còn -HS nhận xét thao tác của bạn.
lúng túng.
-GV gọi một số HS thực hiện các thao
tác xâu kim, nút chỉ.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
-HS cả lớp.
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài
“Cắt vải theo đường vạch dấu”.
-------------------------------------------------15


SINH HOẠT TUẦN 2
I. Khởi động : Cả lớp hát.
II. Nội dung sinh hoạt
1. Các nhóm trưởng lên nhận xét ban mình trong tuần qua
2. Chủ tịch hội động tự quản lên nhận xét

3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*) Nhược điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*) Tuyên dương:
- Cá nhân:....................................................................................................................
- Nhóm:........................................................................................................................
III. Phương hướng tuần 3
- Tiếp tục kiểm tra bổ sung đồ dùng, dụng cụ, bọc dán sách vở học sinh
- Thực hiện nghiêm túc việc ôn bài, đọc báo đầu giờ.
- Duy trì nề nếp ra vào lớp đúng giờ.
- Trồng mới công trình măng non xanh.
- Thực hiện đúng chương trình tuần 3.
- Tuyên truyền và kí cam kết thực hiện an toàn giao thông

16



×