Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Hệ thống quản lý cho thuê ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.25 KB, 18 trang )

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phương Linh cho thuê các loại ô
tô: 4 chỗ, 8 chỗ, 16 chỗ, 30 chỗ hay 45 chỗ.
Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận
này sẽ tìm trong BẢNG BÁO GIÁ xem loại ô tô khách yêu cầu có không?
-Trường hợp không có loại xe khách yêu cầu thì sẽ thông báo cho khách biết.
-Trường hợp có loại xe như khách yêu cầu. Bộ phận kế toán sẽ tiến hành
kiểm tra trong SỔ XE, SỔ ĐẶT XE.
+Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách ngày gần nhất có thể có
loại xe khách yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trước xe thì ghi lại thông tin và
yêu cầu của khách hàng vào sổ đặt xe. Khi có xe sẽ liên hệ để thông báo cho
khách hàng. Lúc đó nếu khách hàng không có nhu cầu nữa thì sẽ xoá nhu cầu
của khách hàng khỏi sổ đặt xe. Nếu khách hàng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành
làm thủ tục thuê xe khi liên hệ cũng được xoá khỏi sổ đặt xe.
+Nếu công ty vẫn còn xe cho thuê thì tiến hành làm thủ tục, hợp đồng
theo yêu cầu của khách hàng. Thời gian, địa điểm khách nhận và trả xe được
thoả thuận trong HỢP ĐỒNG cho thuê ô tô.
Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau.
Thủ tục cho thuê xe đơn giản bao gồm: chứng minh thư, hộ khẩu, giấy
giới thiệu của cơ quan, đoàn thể nơi khách hàng làm việc hoặc cư trú và đặt
trước 50% tiền thuê xe là có thể nhận xe theo hợp đồng đã ký kết. 50% tiền thuê
xe còn lại sẽ được khách hàng thanh toán khi trả xe.Bộ phận kế toán sẽ viết hoá
đơn thanh toán trước 50% và hợp đồng cho thuê ô tô. Các thông tin cần thiết sẽ
được ghi vào Sổ xe.
Khách hàng nhận ô tô theo thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong
hợp đồng. Lái xe của công ty sẽ kiểm tra lại hợp đồng cho thuê ô tô và hoá đơn
thanh toán khi khách nhận xe. Nếu đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực

1



hiện hợp đồng như đã kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi được bộ phận bãi xe ghi
SỔ XE RA.
Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhận xe khách
hàng muốn huỷ hợp đồng thì khách sẽ phải chịu 10% tổng số tiền thuê xe. Bộ
phận kế toán sẽ trả lại số tiền cho khách, huỷ hợp đồng và hoá đơn thanh toán.
Cập nhật lại Sổ xe.
Khi trả xe,khách hàng phải hoàn tất thủ tục cho thuê ô tô với lái xe.
Lái xe kí nhận đã thu 50% tiền thuê ô tô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho
khách và kết thúc hợp đồng.
Trường hợp khách cầm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lưu đêm) trong
hợp đồng thì sẽ bị tính thêm tiền phụ trội theo như bảng giá cho thuê xe của công ty
quy định. Nếu việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hỏng, lái xe gây tai nạn)
gây ra thì khách hàng không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác.
Lái xe có trách nhiệm giao tiền thuê xe của khách khi hoàn tất thủ tục
cho bộ phận kế toán, ký xác nhận vào HOÁ ĐƠN THANH TOÁN do bộ phận
kế toán giữ. Sổ xe được cập nhật. Thông tin xe đã về bãi được cập nhật trong SỔ
XE VÀO.
Những ô tô hỏng hoặc cần được bảo dưỡng sẽ được chuyển sang bộ
phận sửa chữa và ngược lại, xe đã được sửa chữa, bảo dưỡng xong sẽ được đưa
ra bãi. Sổ xe vào, Sổ xe ra được cập nhật lại. Bộ phận sửa chữa cũng cập nhật lại
SỔ SỬA CHỮA.
Các bộ phận phải viết BÁO CÁO tình trạng xe đang cho thuê, xe đã
trả, xe được thuê nhiều nhất,… Để cập nhật lại bảng giá xe cũng như báo cáo
cho giám đốc khi được yêu cầu.
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
- Trên thực tế, trong công ty số lượng công nhân viên rất hạn chế. Quản lý
cho thuê ô tô không đơn thuần quản lý về số lượng mà còn quản lý về mọi thông
tin đến liên quan khác như: xe có thể cho thuê, xe đươc đặt trước, xe bị hỏng và


2


đang được sửa chữa,…Thêm vào đó là quá trình tính toán, thống kê và quản lý
cho thuê và lập các báo cáo hàng ngày để cập nhật lại giá xe.
- Lưu trữ bằng giấy dễ mất mát.
- Xử lý báo cáo chậm, không đầy đủ.
- Làm thủ công tốn sức và tốn nhiều thời gian.
- Lập báo cáo khó khăn nhàm chán.
- Tìm và đưa ra danh sách xe và tình trạng xe còn chậm và thiếu chính xác.
- Hiện tại, mọi thông tin được lưu trữ trên giấy tờ và được thực hiện bằng
tay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công quá nhiều gây
khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mưu đề xuất, các báo cáo
định kỳ và báo cáo hàng ngày của Ban lãnh đạo.
- Giải pháp đặt ra ở đây là đưa ra một phương pháp quản lý mới, dựa trên
nền tảng khoa học công nghệ phù hợp cho việc quản lý, đó là phần mềm tin học
giúp cho quá việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo được quản lý trên một
giao diện thống nhất, đáp ứng được các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách
nhanh gọn, đầy đủ, chính xác và tiện lợi nhất cho người sử dụng.

3


1.3.Yêu cầu của hệ thống thực.
a. Tin học hóa những khâu quan trọng như :
- Lưu trữ diễn biến quá trình cho thuê xe,quá trình sửa chữa để sau này
phục vụ cho việc lập các báo cáo theo yêu cầu.
- Các thông tin mới sẽ dễ dàng được cập nhật.
- Giải quyết các yêu cầu,các sự cố cho khách hàng nhanh chóng,thuận
lợi và chính xác nhất.

b. Quá trình xử lí dữ liệu :
- Các thông tin về xe sẽ được lưu trữ trong kho hồ sơ dữ liệu.
- Các thông tin phát sinh trong quá trình cho thuê xe sẽ được liên tục cập
nhật nhanh chóng,chính xác,kịp thời.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như xảy ra sự cố thì sẽ được xử lý theo
hợp đồng cho thuê ô tô.
- Công tác theo dõi diễn biến cho thuê xe sẽ lấy từ các dữ liệu có liên
quan từ kho hồ sơ dữ liệu cùng các quy đinh trong bản hợp đồng để giải
quyết.
c. Các chức năng của hệ thống:
- Quản trị hệ thống: Quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập
hệ thống.
- Chức năng quản lý hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật hồ
sơ liên quan đến việc cho thuê xe, tìm kiếm thông tin xe ,báo cáo danh
sách xe theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe: Cập nhật các thông tin phát
sinh trong quá trình quản lý như thông tin xe trong bãi có thể cho thuê, xe
đang cho thuê, xe đang sửa chữa, thông tin về xe được thuê nhiều…
Thống kê báo cáo về quá trình cho thuê ô tô.
- Chức năng giải quyết sự cố :Nắm được các sự cố có thể xảy ra và giải
quyết các sự cố có thể xảy ra theo hợp đồng cho thuê ô tô.
- Chức năng báo cáo: Dựa vào các hồ sơ dữ liệu quản lý ở trên để lập các
báo cáo tổng hợp.
4


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ ca sử dụng

2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống

Đối với tất cả các nhân viên:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi login, trên menu trang chủ tương ứng với từng nhân viên đều có
menu để chọn chức năng thay đổi mật khẩu, và chức năng logout.
Đối với người quản lí:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
5


• Sau khi login, trong menu chính có chọn xem báo cáo, và chọn quản lí
thông tin các xe
Đối với nhân viên quản lí hệ thống:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi login, trong menu chính quản lí người dùng có chọn: thêm user,
sửa user, xóa user
• Khi chọn thêm thì form thêm user hiện ra để nhập thông tin user:
username, password, fullname, birthday, address, mail, role, description,
và nút thêm
• Khi chọn sửa hoặc xóa thì hiện lên form yêu cầu nhập tên người cần xóa
để tìm ra một danh sách người dùng có tên đã nhập. Khi chọn tên tương
ứng để xóa thì hiện form tương tự khi thêm, với các ô có sẵn
thông tin để sửa. Khi chọn tên tương ứng để xóa thì hiện lên ô xác nhận
và xóa.
Đối với nhân viên kế toán:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi Login trong menu chính của nhân viên kế toàn có: Cho thuê xe
trực tiêp, hủy thuê xe.

2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
• Login: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống

• Logout: Nhân viên đăng xuất ra khỏi hệ thống
• Thay đổi mật khẩu : Nhân viên thay đổi mật khẩu khi cần thiết.
• Quản lý người dùng : Nhân viên quản lý hệ thống( Admin) thực hiện việc
quản lý người dùng hệ thống(thêm, sửa, xóa người dùng).
• Xem báo cáo: Nhân viên quản lý thực hiện việc xem báo cáo. Khi chọn
xem báo cáo thì có thể tùy chọn các loại báo cáo khác nhau: báo cáo
doanh thu của việc thuê xe, báo cáo tỉ lệ thuê xe du lịch theo từng giai
đoạn thời gian…
• Quản lý xe: Nhân viên quản lý có thể thực hiện việc quản lý xe du
lịch(Thêm, Sửa, Xóa xe du lịch).
• Thuê xe trực tiếp : Khách hàng có thể đến trực tiếp công ty để thuê xe du
lịch.
• Hủy thuê xe: Trong trường hợp cần thiết thì khách hàng có thể tới công ty
để hủy việc thuê xe.
2.1.3.Đặc tả các ca sử dụng
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện

Đăng nhập
Người dùng
1
Người dùng là nhân viên đã có tài khoản để truy
cập hệ thống
6


Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công

Kích hoạt

Hệ thống hiển thị lại giao diện đăng nhập
Người dùng truy cập được vào hệ thống
Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu rồi
kích chọn nút “đăng nhập”

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và kích chọn nút “đăng nhập”.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập và mật khẩu.
4. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng tương ứng với Người dùng.
Ngoại lệ
3.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin người dùng không hợp lệ
3.a.1. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ và yêu cầu
nhập lại.
3.a.2. Người dùng nhập lại thông tin đăng nhập.
3.b. Hệ thống có lỗi trong khi xử lý đăng nhập
3.b.1. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
3.b.1. Kết thúc use case đăng nhập.
Bảng 1:Scenario của use case Đăng nhập
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công

Đăng xuất
Người dùng

1
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Hiển thị lại giao diện trước đó
Người dùng thoát ra khỏi giao diện của mình.
Hệ thống trở về giao diện đăng nhập.
Người dùng chọn chức năng Đăng xuất

Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng Đăng xuất trên giao diện của hệ thống.
2. Hệ thống lưu lại dữ liệu của phiên làm việc của người dùng.
3. Đóng giao diện người dùng .
4. Hệ thống quay trở lại giao diện đăng nhập.
Ngoại lệ:

Bảng 2. Scenario của use case Đăng xuất
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện

Quản lý nguời dùng
Nhân viên quản lý hệ thống
2
Nhân viên quản lý hệ thống đã đăng nhập vào
hệ thống
7


Đảm bảo tối thiểu

Đảm bảo thành công

Hệ thống quay lại giao diện trước đó
Cập nhật thông tin người dùng và lưu thông tin
vào cơ sở dữ liệu
Lãnh đạo chọn chức năng quản lý người dùng

Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý hệ thống chọn chức năng quản lý người dùng trên giao
diện chức năng hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin người dùng.
3. Nhân viên quản lý hệ thống nhập thông tin nguời dùng muốn cập nhật và
nhấn nút chức năng (thêm, xóa ,sửa) nhân viên.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin người dùng và thông báo cập nhật
người dùng thành công.
Ngoại lệ
4.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin người dùng không hợp lệ
4.a.1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin người dùng
4.a.2. Nhân viên quản lý hệ thống nhập lại thông tin người dùng.
Bảng 3 Scenario của use case Quản lý nguời dùng
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công

Xem báo cáo
Quản lý

3
Nhân viên quản lý đã đăng nhập thành công vào
hệ thống
Hệ thống quay lại giao diện chức năng trước đó
Hệ thống hiển thị ra báo cáo mà nhân viên quản
lý đã chọn
Nhân viên quản lý chọn chức năng xem báo cáo.

Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý hệ thống chọn chức năng xem báo cáo trên giao diện hệ
thống.
2.

Hệ thống hiển thị giao diện các loại báo cáo để người dùng lựa chọn( báo
cáo doanh thu của việc thuê xe, báo cáo tỉ lệ thuê xe du lịch theo từng giai
đoạn thời gian..)

3. Nhân viên quản lý chọn báo cáo mình muốn xem và click vào nút đồng ý
4. Hệ thống hiển thị báo cáo mà người dùng muốn xem.
Ngoại lệ

Bảng 4 Scenario của use case Xem báo cáo
Tên use case
Tác nhân chính

Quản lý xe
Nhân viên quản lý
8



Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công

2
Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ thống
Hệ thống quay lại giao diện trước đó
Cập nhật thông tin xe và lưu thông tin vào cơ sở
dữ liệu
Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý xe

Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý xe dùng trên giao diện chức
năng hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin xe.
3. Nhân viên quản lý nhập thông tin xe muốn cập nhật và nhấn nút chức năng
(thêm, xóa ,sửa )xe.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin xe và thông báo cập nhật xe thành
công.
Ngoại lệ
4.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin xe không hợp lệ
4.a.1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin xe
4.a.2. Nhân viên quản lý nhập lại thông tin xe.
Bảng 5 Scenario của use case Quản lý xe

2.2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
2.2.1 Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực


2.2.2 Xây dựng biểu đồ tuần tự

9


Đăng nhập

Quản lý người dùng

Quản lý xe

10


CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế CSDL
3.1.1 CSDL của hệ thống

11


1.Table LOAIXE
Tên trường
MaLoaiXe
TenLoaiXe
SoCho

Kiểu DL
Char(10)

Char(25)
Int(4)

SoLuongXe

Int(4)

Khóa
PK

Khuôn dạng
Chữ + Số
Chữ + Số
Số nguyên dương

Ghi chú
Mã loại xe
Tên loại
Số chỗ

Số nguyên dương Số lượng

2.Table GIA
Tên trường
Ngay
MaLoaiXe

Kiểu DL
Datetime(8
)

Char(10)

GiaXe
LuuDem
NgoaiGio
Mota

Float(8)
Float(8)
Float(8)
Char(50)

Khóa
PK

Khuôn dạng
dd/mm/yy

Ghi chú
Ngày

PK

Chữ + Số

Mã loại
xe
Giá xe
Lưu đêm
Ngoài giờ

Mô tả

Số thực dương
Số thực dương
Số thực dương
Chữ

3.Table HOPDONG
Tên trường
SoHĐ
Ngay
MaKhach
ND_CongViec

Kiểu DL
Char(25)
Datetime(8)
Char(10)
Char(50)

Dongia&HTTT Char(50)

Khóa
PK
FK

Khuôn dạng
Chữ + Số
dd/mm/yy
Chữ + Số

Chữ

Ghi chú
Số Hợp đồng
Ngày
Mã khách
Nội dung công
việc
Đơn giá và hình
thức thanh toán
12


Trachnhiem
DK_CuThe

Char(50)
Char(50)

Chữ
Chữ

DK_Chung

Char(50)

Chữ

TienTamUng


Float(8)

Số
dương

Trách nhiệm
Điều khoản cụ
thể
Điều
khoản
chung
thực Tiền tạm ứng

4. Table KHACH
Tên trường
MaKhach
TenKhach
DiaChi
CMTND
SoĐT
SoTK
Nganhang
TenCQ

Kiểu DL
Char(10)
Char(25)
Char(25)
Char(15)
Char(15)

Char(15)
Char(25)
Char(25)

Khóa
PK

Khuôn dạng
Chữ + Số
Chữ
Chữ + Số
Số
Số
Số
Chữ
Chữ

Ghi chú
Mã khách
Tên khách
Địa chỉ
Số CMTND
Số điện thoại
Số tài khoản
Ngân hàng
Tên cơ quan

5.Table CHITIETHOPĐONG
Tên Trường
SoHĐ

MaLoaiXe
SoLuong
Gia
NgayNhan
NgayTra
GhiChu

Kiểu DL
Char(25)
Char(10)
Int(4)

Khóa
PK
PK

Khuôn dạng
Chữ + Số
Chữ + Số
Số
nguyên

Float(8)

dương
Số

Datetime(8)
Datetime(8)
Char(25)


dương
dd/mm/yy
dd/mm/yy
Chữ

Ghi chú
Số Hợp đồng
Mã loại xe
Số lượng

thực Giá
Ngày nhận
Ngày trả
Ghi chú

6.Table XE
Tên trường
Kiểu DL
MaXe
Char(10)
MaLoai
Char(10)
Bienso
Char(10)
MoTa
Char(50)
TinhTrang
Char(25)
7.Table SOXE

Tên trường
SoHĐ

Kiểu DL
Char(25)

Khóa
PK
FK

Khóa
PK

Khuôn dạng
Chữ + Số
Chữ + Số
Chữ + Số
Chữ
Chữ
Khuôn dạng
Chữ + Số

Ghi chú
Mã xe
Mã loại
Biển số
Mô tả
Tình trạng
Ghi chú
Số Hợp đồng

13


MaXe
NgayNhan
NgayTra
TienThue

Char(10)
Datetime(8)
Datetime(8)
Float(8)

PK

Chữ + Số
dd/mm/yy
dd/mm/yy
Số
thực

Mã xe
Ngày nhận
Ngày trả
Tiền thuê

dương
8.Table ĐATXE
Tên trường
Ngay

MaKhach
MaLoaiXe
SoLuong

Kiểu DL
Datetime(8)
Char(10)
Char(10)
Int(4)

Khóa
PK
PK
PK

Khuôn dạng
dd/mm/yy
Chữ + Số
Chữ + Số
Số
nguyên

Ghi chú
Ngày
Mã khách
Mã loại xe
Số lượng

dương
dd/mm/yy


Ngày

Chữ

lấy
Tình trạng

Khóa
PK
PK, FK
PK

Khuôn dạng
dd/mm/yy
Chữ + Số
Số
Chữ

Ghi chú
Ngày ra
Mã xe
Giờ ra
Ghi chú

Khóa
PK
PK, FK
PK


Khuôn dạng
dd/mm/yy
Chữ + Số
Số
Chữ

Ghi chú
Ngày vào
Mã xe
Giờ vào
Ghi chú

NgayHenLay Datetime(8)
TinhTrang

Char(25)

hẹn

9.Table XERA
Tên trường
NgayRa
MaXe
GioRa
GhiChu

Kiểu DL
Datetime(8)
Char(10)
Int(4)

Char(25)

10.Table XEVAO
Tên trường
Kiểu DL
NgayVao
Datetime(8)
MaXe
Char(10)
GioVao
Int(4)
GhiChu
Char(25)
11.Table SUACHUA
Tên trường
NgaySua
MaXe
TinhTrang
NgaySuaXong
GhiChu
TienChiPhi

Kiểu DL
Datetime(8)
Char(10)
Char(25)
Datetime(8)
Char(25)
Float(8)


Khóa
PK
PK, FK

Khuôn dạng
dd/mm/yy
Chữ + Số
Chữ
dd/mm/yy
Chữ
Số thực dương

Ghi chú
Ngày sửa
Mã xe
Tình trạng
Ngày sửa xong
Ghi chú
Tiền chi phí

12. Table HOADON _TT

14


Tên trường
SoHĐTT

Kiểu DL
Char(10)


Khóa Khuôn dạng
PK
Chữ + Số

Ghi chú
SốHóađơn thanh

Chữ + Số
dd/mm/yy
Chữ
Số nguyên dương
Số thực dương
Số thực dương

toán
Số Hợp đồng
Ngày
Hình thức TT
Tổng số xe thuê
Trả sau
Phí phát sinh

Chữ

Lý do

TongThanhToan Float(8)
TraTruoc
Float(8)


Số thực dương
Số thực dương

Tổng thanh toán
Trả Trước

Tenketoan

Char(25)

Chữ

Tên kế toán

Tenlaixe

Char(25)

Chữ

Tên lái xe

SoHĐ
Ngay
HTTT
TongSoXeThue
TraSau
PhiPS


Char(25)
Datetime(8)
Char(10)
Int(4)
Float(8)
Float(8)

Lydo

Char(25)

FK

15


13. Table DONG_HDTT
Tên trường
SoHĐTT
MaXe
NgayNhanXe
NgayTraXe
Gia
ThanhTien

Kiểu DL
Khóa
Char(10)
PK
Char(10)

PK
Datetime(8)
Datetime(8)
Float(8)

Khuôn dạng
Chữ + Số
Chữ + Số
dd/mm/yy
dd/mm/yy
Số
thực

Ghi chú
SốHóađơn thanh toán
Mã xe
Ngày nhận xe
Ngày trả xe
Giá

Float(8)

dương
Số
thực Thành tiền
dương

3.2. Thiết kế giao diện

16



3.2.1. Giao diện cập nhật

3.2.2. Giao diện tìm kiếm

17


3.4.3. Giao diện báo cáo

18



×