Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC NINH 20132015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 35 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬP
(NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– AGRIBANK)
Chi nhánh TP.Bắc Ninh- Số 37 Nguyễn Đăng Đạo – TP. Bắc Ninh

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ - tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Cũng như các doanh nghiệp khác, NHTM hoạt
động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời thông qua các hoạt động tín dụng, thanh
toán và các dịch vụ khác... với khách hàng và nền kinh tế - xã hội. Chính vì vậy
trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn chứa đựng những rủi ro
từ nhiều nguyên nhân khác nhau; khi nền kinh tế ngày càng phát triển theo nền
kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì hoạt động kinh
doanh Ngân hàng với xu hướng ngày càng mở rộng, đồng thời với nó các loại rủi
ro cũng phát sinh. Do vậy, hoạt động kinh doanh Ngân hàng cũng gặp nhiều khó
khăn, dẫn đến các rủi ro trở thành các yếu tố thường trực, luôn đe doạ đến an toàn
hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở nước ta. Việc tìm các giải pháp hạn
chế các rủi ro trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại đã trở thành vấn đề
bức xúc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh cũng không là ngoại lệ.

Trần Nam Phương TCNH6A3
1


BÁO CÁO THỰC TẬP

MỤC LỤC

A. Giới thiệu về ngân hàng:


Khái quát về Ngân hàng:
1. Lịch sử hình thành vs phát triển
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng
3. Các hoạt động, dịch vụ của Ngân hàng
B. Phân tích khai quát báo cáo tài chính của ngân hàng:
1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản –nguồn vốn của ngân hàng
2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh toán, sinh lời của
ngân hàng
3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
C. Hoạt động huy động vốn:
1. Phân tích thực trạng huy động vốn:
2. Đánh giá, giải pháp
D. Hoạt động tín dụng:
1. Chính sách, quy trình tín dụng (nếu có)
2. Phân tích thực trạng tín dụng:
3. Đánh giá, giải pháp
E. Rủi ro tín dụng
1. Chính sách tín dụng, phân loại xếp hạng khách hàng (nếu có)
2. Tình hình rủi ro tín dụng:
F. Thanh toán quốc tế:
1. Thực trạng quy trình thanh toán quốc tế
2. Hoạt động kinh doanh thanh toán quốc tế:
3. Đánh giá, giải pháp
G. Ngân hàng điện tử: E-banking
1. Tổng quan về ngân hàng điện tử
2. Phân tích các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng điện tử:
3. Đánh giá, triển vọng, giải pháp.

A. Giới thiệu về ngân hàng:
Trần Nam Phương TCNH6A3

2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Thành phố Bắc Ninh:
Thông tin khái quát
- Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGR)
- Giấy đăng ký doanh nghiệp: 0100686174-546 cấp ngày 02/10/2013.
- Địa chỉ: 37 Nguyễn Đăng Đạo – P. Suối Hoa – TP. Bắc Ninh.
- Website: www.agribank.com.vn
- Mã cổ phiếu: AGR

1. Lịch sử hình thành vs phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (gọi tắt là Chi nhánh) tiền thân là Phòng Giao dịch thị xã Bắc
Ninh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Hà Bắc (năm 1994).
Ngày 01/01/1997, tỉnh Bắc Ninh được tái lập, Phòng Giao dịch được nâng cấp trở
thành Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh quản lý.
Từ khi thị xã Bắc Ninh trở thành thành phố, Chi nhánh có tên gọi là Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh – là chi nhánh loại 3 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đến nay thực hiện việc huy động vốn, cho vay
và dịch vụ Ngân hàng trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Từ khi thành lập đến nay NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh luôn chấp hành
nghiêm chỉnh đường lối của Nhà nước, luật Ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng.
Thực hiện nhiệm vụ huy động vốn của mọi thành phần kinh tế trên địa bàn, tiếp nhận các
nguồn vốn ủy thác đầu tư đối với các đơn vị kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh, hộ thiếu

vốn sản xuất theo đúng quy chế và thể lệ của ngành. Đến nay, NHNo&PTNT Thành phố
Bắc Ninh đã có những kết quả tiến bộ không ngừng, toàn chi nhánh có 5 điểm giao dịch
là điểm giao dịch trung tâm và 4 phòng giao dịch trực thuộc đó là: Phòng giao dịch Võ
Cường; phòng giao dịch Đáp Thị Cầu; phòng giao dịch Vân Dương và phòng giao dịch
Phong Khê với trụ sở làm việc khang trang với đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có
trình độ đại học là đa số chiếm 90% tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế,
Trần Nam Phương TCNH6A3
3


BÁO CÁO THỰC TẬP
doanh nghiệp,cơ quan và các hộ dân trên địa bàn giao dịch với Ngân hàng, nâng cao việc
cung cấp chất lượng dịch vụ. Từng bước NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh đã và đang
xây dựng và trưởng thành, tự tin vững bước trong công cuộc đổi mới, hòa mình vào sự
phát triển vượt bậc của hệ thống điện tử hiện đại, an toàn, tin cậy đạt hiệu quả với chuẩn
mực quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế của đất nước.

2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng

Trần Nam Phương TCNH6A3
4


BÁO CÁO THỰC TẬP

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc


P.tín dụng

P.Kế ToánNgân
Quỹ,HC
chính

PGD Vân
Dương

Phó Giám Đốc

PGD Phong
Khê

PGD Võ
Cường

PGD Đáp-Thị
Cầu

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy ngân hàng No&PTNT Thành Phố Bắc Ninh

Trần Nam Phương TCNH6A3
5


BÁO CÁO THỰC TẬP
Do yêu cầu mở rộng kinh doanh, thực hiện định hướng kinh doanh của Agribank,
sự chỉ đạo của Agribank – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, mạng lưới Chi nhánh không ngừng

được mở rộng .Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh gồm: Ban lãnh đạo, 3 phòng chuyên môn
nghiệp vụ và 04 Phòng giao dịch trực thuộc. Đến 31/12/2013 với 53 cán bộ, màng lưới tổ
chức của Chi nhánh gồm:được bố trí cán bộ cụ thể như sau:
 Ban điều hành: 04 cán bộ.

+ Giám đốc NHNo&PTNT thành phố Bắc Ninh : Ông Đỗ Viết Ánh
+ Phó giám đốc chi nhánh : Nguyễn Thị Thủy - Nguyễn Thị Xiêm - Nguyễn Văn
Tuân
+ 3 phòng ban chức năng chuyên môn và 4 PGD trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
* Tại Trung tâm Chi nhánh: 26 cán bộ được tổ chức các phòng gồm:
- Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Phòng Kế toán - Ngân quỹ
- Phòng Hành chính-Nhân sự
* Các đơn vị trực thuộc Chi nhánh hạch toán báo sổ gồm 04 Phòng giao dịch:
- Phòng giao dịch Đáp – Thị Cầu: 08 cán bộ.
- Phòng giao dịch Võ Cường: 07 cán bộ.
- Phòng Giao dịch Phong Khê: 07 cán bộ.
- Phòng giao dịch Vân Dương: 05 cán bộ.
* Cơ cấu tổ chức cán bộ phân theo nghiệp vụ chuyên môn:
- Nghiệp vụ tín dụng

: 29 cán bộ.

- Nghiệp vụ kế toán : 12 cán bộ
- Nghiệp vụ ngân quỹ

: 10 cán bộ.

- Nghiệp vụ Hành chính : 02 cán bộ
Nhiệm vụ cơ bản của các Phòng thuộc Chi nhánh: Được quy định tại phục lục

quyết định số 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24/12/2007 của Chủ tịch HĐQT Agribank.
Riêng đối với các Phòng Giao dịch: Mô hình tổ chức hoạt động được thực hiện
theo quyết định số 640/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 23/5/2008 của Chủ tịch HĐQT Agribank
“V/v: Ban hành Quy chế về Tổ chức và hoạt động của Phòng giao dịch thuộc Sở giao
dịch, chi nhánh Agribank” và sự phân công của Giám đốc Chi nhánh.
Trần Nam Phương TCNH6A3
6


BÁO CÁO THỰC TẬP

Với việc bố trí cán bộ từng loại cán bộ như trên đã đảm bảo thực hiện theo đúng
định hướng kinh doanh của Agribank – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh là tăng cường cán bộ
làm nghiệp vụ tín dụng đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ kinh nghiệm.

3.Các hoạt động, dịch vụ của Ngân hàng
• Thực hiện tốt công tác huy động nguồn vốn:ngắn hạn, trung và dài hạn.
• Huy động vốn cả nội và ngoại tệ.
• Mở rộng tín dụng an toàn và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vốn cho nông nghiệp
nông thôn, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phát triển đời sống.
• Tích cực tìm kiếm khách hàng cho vay có hiệu quả.
• Thực hiện tốt Nghị định 41 của chính phủ về chính sách tín dụng ngân hàng phục
vụ phát triển nông thôn.
• Tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát sinh.
• Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc,
thanh toán Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác
• Hoạt động báo thanh toán.

B. Phân tích khai quát báo cáo tài chính của ngân hàng:
1.Phân tích khái quát cơ cấu tài sản –nguồn vốn của ngân hàng

Bảng 1: Bảng cân đối kế toán rút gọn.

Trần Nam Phương TCNH6A3
7


BÁO CÁO THỰC TẬP

*Về quy mô tài sản – nguồn vốn:
Năm 2013, tổng tài sản Chi nhánh là 7.384 tỷ và tổng tài sản của Chi nhánh đã
tăng vọt lên 8.652 tỷ vào năm 2014 tương đương tăng trưởng 24%. Như vậy, có thể nói
năm 2014 là một năm phát triển mạnh mẽ của đơn vị. Mức tăng cả về tài sản và lợi
nhuận sau thuế (LNST) khá cao, nguyên nhân chính có thể nói đến là do trong năm 2014
nhu cầu vốn của nền kinh tế tăng khá mạnh theo đà hồi phục kinh tế.
-Về cơ cấu tài sản: Ta có thể thấy mục cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng nhiều
nhất trong cơ cấu tài sản của ngân hàng (chiếm 67,8%) sau đó đến Tiền, vàng gửi tại các
TCTD khác và cho vay các TCTD khác (chiếm 13,56%), tài sản cố định và tài sản Có
khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản của Chi nhánh. Trong ba năm liên tiếp là
2013,2014 và 2015 tỷ trọng của cho vay khách hàng của Chi nhánh trong cơ cấu tài sản
luôn tăng. Tăng từ 67,8% năm 2013 lên 70,99% vào năm 2015, tăng 3,19%. Điều đó cho
thấy Hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt động trọng tâm của Chi nhánh được quan
tâm phát triển mọi mặt và đây cũng là hoạt động mang lại doanh thu lớn nhất cho Chi
nhánh và đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vốn vay lớn của các khách hàng trên địa
bàn
-Về cơ cấu nguồn vốn: Tỷ trọng tiền gửi của khách hàng luôn chiếm phần lớn
trong tổng nguồn vốn (67,17%) do Chi nhánh luôn xác định huy động vốn là nhiệm vụ
trọng tâm hàng đầu đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chi nhánh đã tập trung
mọi nguồn lực, tích cực đẩy mạnh hoạt động huy động vốn, nhất là hoạt động cho vay
khách hàng


2.Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh toán, sinh lời
của ngân hàng
Bảng 2: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2010-2012
Năm 2013
Giá trị
Tỉ trọng
(trđ)
(%)

Năm 2014
Giá trị
Tỉ trọng
(trđ)
(%)

Năm 2015
Giá trị
Tỉ trọng
(trđ)
(%)

I.Các khoản nợ Chính phủ và
NHNN

516.474

7,73

602.675


6,55

1.206.726

7,60

II.Tiền gửi và vay các TCTD
khác

464.126

6,90

813.663

7,72

648.472

9,79

5.401.386

63,17

6.444.252

66,80


7.368.099

63,27

3.685

0,06

Chỉ tiêu

III.Tiền gửi của khách hàng
IV.Các công cụ tài chính phái
sinh và các khoản nợ tài chính

Trần Nam Phương TCNH6A3
8


BO CO THC TP
khỏc
V.Vn ti tr, u thỏc u t, cho
vay TCTD chu ri ro
VI.Phỏt hnh giy t cú giỏ
VII.Cỏc khon n khỏc
Tng cng

511.278

15,49


661.997

14,95

290.916

3,40

131.186

175.569

3,26

158.503

2,38

7.383.800

100

8.652.155

100

2,97

1.168.167


16,85

181.639

2,06

176.248

2,89

10.569.330

100

(Ngun: NHNo&PTNT Vit Nam chi nhỏnh thnh ph Bc Ninh)

Kt qu ti chớnh 2013-2014:

* Tổng thu trên cân đối năm 2014 là 84.294 triệu đồng, tăng 5028 triệu đồng
so với năm 2013; Trong đó:
+ Thu nhập từ hoạt động tín dụng là: 79.374 triệu đồng, tăng 2.918 triệu đồng
so với năm 2013.
Trđó: Thu lãi cho vay : 77.719 triệu đồng
Thu lãi điều chuyển vốn: 1.119 triệu đồng
+ Thu dịch vụ và kinh doanh ngoại tệ: 3.413 triệu đồng tăng 1.294 triệu đồng so
với năm 2013.
Trong đó: Thu nhập ròng từ hoạt động ngoài tín dụng là 3.059 triệu đồng tăng 1.309
triệu đồng so với năm 2013, đạt tỷ lệ 7.21%
+ Thu lãi tiền gửi: 532 triệu đồng.
+ Thu nợ đã xử lý rủi ro: 1.361 triệu đồng.

* Tổng chi trên cân đối năm 2014 là 63.726 triệu đồng giảm 1.649 triệu đồng so
với năm 2013
Trong đó: Chi phí sử dụng vốn:
+ Chi lãi nguồn vốn tự huy động là: 26.658 triệu đồng
+ Chi trả lãi sử dụng vốn vay là: 13.319 triệu đồng
+ Chi phí dự phòng là: 5.726 triệu đồng.
* Kết quả năm 2014
+ Chênh lệch thu chi cha lơng là: 29.917 triệu đồng.
+ Quĩ tiền lơng làm ra là 10.515 triệu đồng, đạt hệ số tiền lơng: 1.22
+ Lãi suất bình quân đầu vào là: 5.8 %
+ Lãi suất bình quân đầu ra đạt là: 10.5 %
+ Chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra là: 4.7%.
Kt qu ti chớnh:2014-2015
- Tng thu trờn cõn i nm 2015 l 91.239 triu ng, tng 6.945 triu ng so
vi nm 2014. C th:
+ Thu nhp t hot ng tớn dng l: 84.619 triu ng, tng 5.245 triu ng so
vi nm 2014. (Trong ú thu lói cho vay: 83.955 triu ng)
+ Thu n ó x lý ri ro:
1.842 triu ng.
- Tng chi trờn cõn i nm 2015 l 64.847 triu ng tng 1.121 triu ng so
vi nm 2014.
Trong ú:
Trn Nam Phng TCNH6A3
9


BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Chi trả lãi nguồn vốn tự huy động là: 27.949 triệu đồng
+ Chi trả lãi sử dụng vốn vay là:
13.201 triệu đồng

+ Chi phí dự phòng là
:
6.171 triệu đồng.
- Kết quả tài chính năm 2015:
+ Chênh lệch thu chi chưa lương: 35.051 triệu đồng.
+ Quỹ tiền lương làm ra: 11.581 triệu đồng, đạt hệ số tiền lương: 1,34
+ Lãi suất bình quân đầu vào là
: 4,60 %
+ Lãi suất bình quân đầu ra đạt là
: 9,60 %
+ Chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra là : 5,00 %.

3.Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Bảng 3 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị: triệu đồng)
2014/2013
NỘI DUNG

2013

2014

2015

I.Thu nhập lãi thuần
II.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
III.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại
hối

IV.Lãi/ lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán kinh
doanh

126.669

166.934

76.164

V.Lãi/ lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán
VI.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động đầu tư khác
VII.Thu nhập từ góp
vốn mua cổ phần
VIII.Chi phí hoạt động
IX.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
X.Chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
XI.Tổng lợi nhuận
trước thuế
XII.Thuế thu nhập
XIII.Lợi nhuận sau thuế

2015/2014


Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

229.549

40.265

1,32

62.615

1,38

79.374

84.619

6.763

1,27

6.914

1,21


3.793

5.243

5.710

1.450

1,38

467

1,09

11.054

(2.821)

(3.838)

(13.875)

(0,26)

(1.017)

1,36

2.053


(2.460)

(3.749)

(4.513)

(1,2)

(1.289)

1,52

11.096

7.035

11.017

(4.061)

0,63

3.982

1,57

4.250

2.445


2.089

(1.805)

0,58

(356)

0,85

(82.387)

(100.719)

(120.822)

(18.332)

1,22

(20.103)

1,20

102.030

107.922

159.135


5.892

1,06

51.213

1,47

36.547

23.922

82.502

(12.625)

0,65

58.580

3,45

65.483

84.000

76.633

18.517


1,28

(7.367)

0,91

(14.311)
51.172

(15.706)

(18.528)

68.294

58.105

(1.395)
17.122

1,10
1,33

(2.822)
-10.189

1,18
0,85

(Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh)


Trần Nam Phương TCNH6A3
10


BÁO CÁO THỰC TẬP
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ của Chi nhánh qua các năm đều tăng: năm 2014
tăng 6.763 triệu,tăng 27% so với năm 2013; năm 2015 tăng 6.914 triệu, tăng 21% so với
năm 2014.
Xét về tỷ trọng các nguồn lợi nhuận trong kinh doanh, ta có thể thấy lợi nhuận chủ
yếu đóng góp bởi thu nhập lãi thuần. Tỷ trọng thu nhập lãi thuần trong tổng thu nhập năm
2013 chỉ chiếm 69% nhưng tăng tới 80% trong năm 2014 và 82% trong năm 2015. Sự
thay đổi này xuất phát từ việc thu nhập lãi thuần đã tăng mạnh (tăng 40,265 tỷ trong năm
2014 và trong năm tài chính khó khăn 2015 vẫn tăng 62,615 tỷ tương ứng 38%) trong
thời gian qua, trong khi hầu hết các thành phần của thu nhập phi tín dụng đều giảm sút.
Có thể thấy thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối là thành phần duy nhất có tăng
trưởng trong năm 2014, 20151 nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 2-2,51% trong tổng thu
nhập.
Các nguồn phi tín dụng còn lại đều giảm đi hoặc thua lỗ: thu nhập từ kinh doanh và
đầu tư chứng khoán lỗ 18,388 tỷ làm tổng thu nhập giảm xuống 2,53% (năm 2014) và
2,71% (năm 2015) trong khi thu nhập từ đầu tư góp vốn mua cổ phần giảm 42% (trong
năm 2014 so với năm 2013), sang đến năm 2015 đã giảm ít hơn (giảm 15% so với năm
2014).

C.Hoạt động huy động vốn:
1. Tình hình huy động vốn:
Công tác huy động vốn tại chỗ không những chỉ quyết định đến hiệu quả của
nghiệp vụ tín dụng mà nó còn quyết định đến cả quá trình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Thấy rõ tầm quan trọng của nguồn vốn này và trước thực trạng cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các TCTD trên địa bàn, đặc biệt về công tác huy động nguồn

vốn; Chi nhánh luôn chú trọng tập trung khai thác tối đa mọi nguồn vốn huy động tại địa
phương và xem đây là việc làm cần thiết thường xuyên, là một trong những nhiệm vụ
hàng đầu trong công tác tạo vốn để có đủ điều kiện đẩy mạnh hoạt động cho vay cũng
như mở rộng các hoạt động phát triển các sản phẩm dịch vụ khác của Chi nhánh như:
chuyển tiền, phát hành thẻ...
Trần Nam Phương TCNH6A3
11


BO CO THC TP
- Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2014 là: 560.687 triệu đồng, tăng so với 2013
là 154.713 triệu đồng, tỷ lệ tăng 38.1%, đạt 94.1 % kế hoạch tỉnh giao.
- Nguồn vốn huy động bình quân/ 01 cán bộ là 11.214 triệu đồng.
- Nguồn huy động từ dân c (cả nội và ngoại tệ qui đổi): Đến 31/12/2014 đạt
532.221 triệu đồng, tăng so với 2013 là 147.093 triệu đồng, tốc độ tăng là 27,6%.
Nguồn này chiếm tỷ trọng là 94.9 %/Tổng nguồn.
Tình hình thực hiện huy động vốn trên địa bàn giai ON 2013-2014
Chỉ tiêu

I.Tổng nguồn vốn huy động
1 . Nội tệ

+ Không kỳ hạn
+ Có kỳ hạn dới 12 tháng
+ CKH từ 12 tháng trở lên
Trong đó:
*Tiền gửi dân c.
Tiền gửi các TCKTXH
2.Ngoại tệ qui đổi


+ Không kỳ hạn
+ Có kỳ hạn dới 12 tháng
+ CKH từ 12 tháng trở lên

thực hiện
31/12/2013

405.974
391.694
39.742
331.819
20.133
371.085
20.609
14.280
237
13.118
925

thực hiện
31/12/2014

560.687
538.698
58.303
420.274
60.121
510.237
28.461
21.989

813
19.376
1.800

Đơn vị Triệu đồng
154.713

tỷ
trọng
100%

% so với
kH
94.1%

139.152
7.852
7.709

3.9%

102.6%

tăng
giảm (+,-)

147.004
18.561
88.455
39.988


576

6.258
875

96%

93.7%

Trong đó:
14.043
21.984
7.941
*Tiền gửi dân c.
237
5
-232
Tiền gửi các TCKTXH
*Tổng nguồn vốn huy động nội tệ:
Nguồn vốn huy động nội tệ đến 31/12/2014 là: 538.698 triệu đồng tăng so với
2013 là: 147.004 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 37.5% và đạt 93.7% kế hoạch tỉnh giao,
chiếm 96.1%/ Tổng nguồn vốn.
*Nguồn vốn huy động ngoại tệ:
Nguồn vốn huy động ngoại tệ qui đổi ra VNĐ đến 31/12/2014 là 21.989 triệu
đồng, tăng so với 2013 là: 7.709 triệu đồng, tốc độ tăng 54%, đạt 102.6% kế hoạch
Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giao và chiếm 3.9%/ Tổng nguồn vốn .

Trn Nam Phng TCNH6A3
12



BÁO CÁO THỰC TẬP
T×nh h×nh thùc hiÖn huy ®éng vèn trªn ®Þa bµn giai ĐOẠN 2014-2015.
(Đơn vị tính: triệu VNĐ)

Chỉ tiêu

Thực
Thực hiện
hiện 2013
2014

Thực hiện
2015

Kế
hoạch
giao 2015

% thực
hiện so
với KH

Tăng ,
giảm so
với năm
2014

Tỷ

trọng
tăng
giảm so
với 2014

I.Tổng nguồn vốn
huy động

405.974

560,687

719,983

674,500

106.74
%

159,296

28.41%

NỘI TỆ

391.694

538,698

686,535


650,000

105.62
%

147,83
7

27.44%

39.742

58,303

72,771

334.936
21.059

420,274

498,166

60,121

115,598

- Không kỳ hạn
- Có kỳ hạn dưới

12T
- Có kỳ hạn từ 12T
trở lên

14,46
8
77,89
2
55,47
7

Trong đó

24.82%
18.53%
92.28%

-

Tiền gửi dân cư

385.360

510,237

661,938

Tiền gửi tổ chức
kinh tế


20.559

28,461

24,597

II.Ngoại tệ QĐ

21,989

33,448

- Không kỳ hạn

813

1,276

19,376

29,382

1,800

2,790

Tiền gửi dân cư

21,984


33,439

Tiền gửi tổ chức
kinh tế

5

9

- Có kỳ hạn dưới
12T
- Có kỳ hạn từ 12T
trở lên
Trong đó

610,000

24,500

24,500

137%

151,70
1
(3,864
)
11,45
9
46

3
10,00
6
99
0
11,45
5
4

Qua biểu trên cho thấy:
- Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2015 là: 719.983 triệu đồng, tăng so với
2014 là 159.296 triệu đồng, tỷ lệ tăng 28.41%, đạt 106,7% kế hoạch tỉnh giao.
Trần Nam Phương TCNH6A3
13

29.73%
13.58%
52.11%
56.95%
51.64%
55.00%

52.11%
80.00%


BO CO THC TP
Ton chi nhỏnh cú 9.560 khỏch hng tin gi, trong ú cú 7.148 khỏch hng m ti
khon tin gi thanh toỏn (Khỏch hng l t chc: 401, khỏch hng cỏ nhõn: 9.159).
- Ngun vn huy ng bỡnh quõn/ 01 cỏn b l 14.400 triu ng.

- Ngun huy ng t dõn c (bao gm c ni v ngoi t qui i): n 31/12/2015
t 695.377 triu ng, tng so vi 2014 l 163.156 triu ng, tc tng l 30,6%.
Ngun ny chim t trng 96,58%/tng ngun.
- Ngun vn huy ng t t chc kinh t (bao gm c ni v ngoi t quy i) n
31/12/2015 l 24.606 triu ng, gim 3.860 triu ng so vi nm 2014. Ngun vn ny
chim t trng 3.42%/tng ngun.
*Ngun vn huy ng ni t:
Ngun vn huy ng ni t n 31/12/2015 l: 686.535 triu ng tng so vi 2014 l:
147.837 triu ng, t l tng 27,44% v t 105,6% k hoch tnh giao, chim 95.35%/ tng ngun
vn.
Trong ú:
+ Tin gi khụng ky hn: 72.771 triu ng, tng so vi 2014 l: 14.468 triu ng,
t l tng l 24.82% chim 10.1% tng ngun vn huy ng.
+ Tin gi cú kỡ hn di 12 thỏng l: 498.166 triu ng, tng so vi 2014 l:
77.892 triu ng, t l tng 18,53%, chim t trng 69,2% tng ngun vn huy ng.
+ Tin gi cú kỡ hn trờn 12 thỏng l: 115.598 triu ng tng so vi 2014 l 55.477
triu ng, t l tng l 92,28%, chim t trng 16,05%/ tng ngun huy ng.
* Ngun vn huy ng ngoi t:
Ngun vn huy ng ngoi t qui i ra VN n 31/12/2015 l 33.448 triu
ng, tng so vi 2014 l: 11.459 triu ng, tc tng 52,11%, t 137% k hoch
Agribank chi nhỏnh tnh Bc Ninh giao v chim 4,65%/ tng ngun vn.

2.ỏnh giỏ, gii phỏp
a. Kt qu t c
- Năm 2014 mặc dù có rất nhiều nhân tố ảnh hởng lớn đến việc huy động vốn nh suy
thoái kinh tế. Nhng với sự quyết tâm cao của toàn thể cán bộ nhân viên Agribank thành
phố Bắc Ninh nên nguồn vốn huy động năm 2014 đạt 560.687 triệu đồng, tăng 154.713
triệu đồng, tốc độ tăng 38.1% so với năm 2013. Đây là cả một sự nỗ lực rất lớn của tập
thể cán bộ viên chức Agribank thành phố Bắc Ninh, sự chuyển biến tích cực về nhận thức
của đội ngũ cán bộ trong công tác huy động vốn, nên kết quả huy động vốn năm 2014 đã

có mức tăng trởng khá. Nhng nguồn vốn huy động mới chỉ đáp ứng đợc 78.9% nhu cầu
sử dụng vốn của đơn vị. Do đó, đơn vị luôn thiếu tính chủ động trong kinh doanh, phải sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ của Agribank cấp trên
- Ngun vn huy ng ca chi nhỏnh nm 2015 t 719.983 triu ng, tng 159.296
triu ng, tc tng 28.41% so vi nm 2014.
- Ngun vn huy ng bỡnh quõn mt cỏn b nm 2015 cao hn so vi nm 2014.
- S lng khỏch hng gi tin ó cú s tng trng tng ng vi tc tng
trng ngun vn.
- Cú s chuyn bin tớch cc v nhn thc ca i ng cỏn b trong cụng tỏc huy ng
Trn Nam Phng TCNH6A3
14


BÁO CÁO THỰC TẬP
vốn, sự nỗ lực rất lớn của tập thể cán bộ viên chức đơn vị nên kết quả huy động vốn năm
2015 đã có mức tăng trưởng khá.
b. Hạn chế
- Nguồn vốn huy động có mức tăng trưởng khá, nhưng so với bình quân cả tỉnh còn thấp
cả về tổng số và bình quân đầu người.
- Nguồn vốn huy động chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn của đơn vị. Do đó, đơn vị
vẫn thiếu tính chủ động trong kinh doanh, phải sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của Agribank cấp
trên.
c. Giải pháp
+ Thông tin tuyên truyền rộng rãi các hình thức huy động vốn.
+ Huy động vốn tại nơi có đền bù, giải phóng mặt bằng…vv
+ Làm tốt chính sách khách hàng: tìm kiếm thêm khách hàng mới và bám sát, giữ
được khách hàng đã có. Việc đón tiếp, hướng dẫn khách hàng nhiệt tình, chu đáo cởi mở
và thân thiện.
+ Thực hiện cơ chế khoán rõ ràng đến toàn thể cán bộ nhân viên trong cơ quan,
thưởng phạt nghiêm minh và kịp thời.

+ Giới thiệu các sản phẩm dịch vụ mới của Agribank đến khách hàng, dân cư trên địa bàn.
+ Tiếp tục triển khai quy định khoán chặt chẽ, nghiêm túc đảm bảo sự công bằng cho
cán bộ công nhân viên trong đơn vị.

D.Hoạt động tín dụng:
1.Chính sách, quy trình tín dụng

 Chính sách tín dụng
Trong bối cảnh hoạt động của các doanh nghiệp vẫn gặp một số khó khăn, để giải
ngân tín dụng an toàn, tạo nguồn thu ổn định cho ngân hàng, AGR đã thực hiện chính
sách tín dụng thận trọng, tập trung vào một số ngành ít rủi ro và các lĩnh vực được
khuyến khích phát triển tín dụng theo chủ trương của Chính phủ và NHNN. AGR cũng
tham gia tài trợ vốn cho nhiều dự án lớn, trọng điểm của quốc gia nhằm thực hiện chủ
trương đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng của Đảng và Nhà nước, giúp
AGR đẩy mạnh tín dụng an toàn. Đồng thời, AGR tham gia ký kết các hợp đồng tài trợ
vốn xây dựng nhà ở theo chủ trương phát triển nhà ở của Chính Phủ và NHNN.

 Quy trình tín dụng
Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng tại AGR được chia thành các bước cụ
thể như sau:
Bước 1: Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu và hồ sơ khách hàng.
Bước 2: Thẩm định tín dụng và xét duyệt cấp tín dụng.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục sau phê duyệt cấp tín dụng.
Trần Nam Phương TCNH6A3
15


BÁO CÁO THỰC TẬP
Bước 4: Giải ngân/phát hành bảo lãnh.
Bước 5: Quản lý sau khi cấp tín dụng, thu hồi nợ.

Bước 6: Thanh lý các hợp đồng, lưu hồ sơ.

Trần Nam Phương TCNH6A3
16


BÁO CÁO THỰC TẬP
 Sơ đồ quy trình tín dụng

Trần Nam Phương TCNH6A3
17


BÁO CÁO THỰC TẬP

Trần Nam Phương TCNH6A3
18


BO CO THC TP
2.Phõn tớch thc trng tớn dng:
a,Tng quan
*Cụng tỏc cho vay :
Trong nhng nm qua, Chi nhỏnh luụn thc hin u t tớn dng theo nh hng
kinh doanh ca Agribank Chi nhỏnh tnh Bc Ninh vi phng chõm u t tớn dng ch
yu cho cỏc DN nh v va v cỏc h sn xut kinh doanh nm trờn a bn m rng
th phn cho vay v thu hỳt khỏch hng. B trớ cỏn b cú nng lc trỡnh , kinh nghim
cho vay DN v a bn cú nhu cu vay ln, gúp phn thỳc y nn kinh t phỏt trin, sp
xp li SXKD ca cỏc DN, chuyn dch c cu kinh t theo hng phỏt trin kinh t hng
hoỏ nhiu thnh phn v chin lc Cụng nghip hoỏ- hin i hoỏ.

Vi nhng bin phỏp trờn ó mang li kt qu rt kh quan.

b, Tỡnh hỡnh hot ng tớn dng
- Tổng d nợ đến 31/12/2014 đạt 710.472 triệu đồng, với số hộ 2.054 hộ, tăng
so với đầu năm là 174 hộ, d nợ tăng là 80.210 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 12.7%, đạt
100% kế hoạch giao. D nợ bình quân 01 cán bộ là: 14.209 triệu đồng tăng 1.671 triệu
đồng so 31/12/2013.
Trong đó:
+ D nợ ngắn hạn 348.690 triệu đồng, tỷ trọng là 49.1%/ tổng d nợ.
+ D nợ trung hạn, dài hạn: Là 361.782 triệu đồng, tỷ trọng là 50.9%/tổng d nợ
+ D nợ cho vay NoNT là 44.125 chiếm tỷ trọng 6.2%/Tổng d nợ
+ D nợ cho vay phi sản xuất là 326.092 triệu chiếm tỷ trọng 42.1%/tổng d nợ
- Về công tác cho vay: Năm 2014 Agribank chi nhánh thành phố Bắc Ninh cho
vay với tổng doanh số là: 1.009.352 triệu đồng. Việc cho vay đã đợc Chi nhánh chú
trọng đến nâng cao chất lợng, tăng cờng kiểm soát và thẩm định kỹ trớc khi cho vay
đối với từng khách hàng.
- Về công tác thu hồi nợ: Năm 2014 Agribank chi nhánh thành phố Bắc Ninh
đã thu nợ với tổng doanh số là: 929.142 triệu đồng, việc thu hồi nợ trong năm cũng đã
đợc thực hiện một cách rất kiên quyết đối với nợ lãi, nợ gốc đến hạn, quá hạn, nợ đã
XLRR. Tỷ lệ thu lãi đạt 97.5% / Tổng lãi phải thu.
Tình hình kết cấu d nợ & đầu t tín dụng nM 2013-2014
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
thực hiện
thực hiện
tăng
tỷ
% so
giảm
với kH

31/12/2013
31/12/2014
trọng
I - Tổng d nợ
630.262
710.472
80.210
100%
100%
1. Phân theo TPKT
630.262
710.472
80.210
100%
+ DNNN
0
0
0
+ DNNQD
178.482
178.082
-400
25%
+ HTX
9.165
8.850
-315
1.2%
+ Hộ gia đình
442.615

523.540
80.925
73.8%
2. Phân theo loại vốn
630.262
710.472
80.210
100%
+ Ngắn hạn
307.442
348.690
41.248
49.1%
+ Trung hạn, dài hạn

322.820

361.782

38.962

50.9%

3. Phân theo thể thức vốn

630.262

710.472

80.210


100%

Trn Nam Phng TCNH6A3
19


BÁO CÁO THỰC TẬP
- TD uû th¸c

36.840

37.608

768

16.285
10.470

13.737
15.860

-2.548
5.390

1.707
5.922
820

1.735

6.056
0

28
134
-820

1.636
593.422

220
672.864

-1.416
79.442

94.7%

4. Ph©n theo ngµnh KT

630.262

710.472

80.210

100%

- N«ng, l©m nghiÖp


19.484

21.063

1.579

3.0%

198.525
146.671
265.582

211.111
152.206
326.092

12.586
5.535
60.510

29.7%
21.4%
45.9%

+ ADB 1802
+ ADB 1973
+ AFDII
+ AFDIII
+ RDFI
+ RDFIII

- TD th«ng thêng

- CN,TTCN & XD
-TN, DVVT
- §êi sèng + ngµnh #

5.3%

TÌNH HÌNH KẾT CẤU DƯ NỢ VÀ ĐẦU TƯ TÍN DỤNG 2014-2015
Đơn vị: Triệu đồng
THỰC HIỆN
31/12/2014

THỰC HIỆN
31/12/2015

KẾ HOẠCH
GIAO NĂM
2015

I - Tổng dư nợ

710,472

886,683

806,000

1. Phân theo đối tượng KH


710,472

886,683

CHỈ TIÊU

+ DNNN
+ DNNQD

% THỰC
HIỆN SO
VỚI KẾ
HOẠCH
GIAO

110%

-

TĂNG
GIẢM
SO VỚI
NĂM
2014

TỶ LỆ
TĂNG
GIẢM SO
VỚI NĂM
2014


176,211

24.8%

176,211

24.8%

-

178,082

159,150

(18,932)

8,850

9,338

488

5.5%

+ Hộ gia đình

523,540

718,195


194,655

37.2%

2. Phân theo loại vốn

710,472

886,683

806,000

110%

176,211

24.8%

+ Ngắn hạn

348,690

441,736

417,000

106%

93,046


26.7%

+ Trung hạn, dài hạn

361,782

444,947

389,000

114%

83,165

23.0%

3. Phân theo thể thức vốn

710,472

886,683

176,211

24.8%

- TD uỷ thác

37,608


33,923

(3,685)

-9.8%

+ ADB 1802

13,737

12,535

(1,202)

-8.8%

+ ADB 1973

15,860

13,970

(1,890)

-11.9%

1,735

1,280


(455)

-26.2%

+ HTX

+ AFDII

Trần Nam Phương TCNH6A3
20

-10.6%


BÁO CÁO THỰC TẬP
+ AFDIII
+ RDFI
+ RDFIII

6,056

5,238

-

(818)

-13.5%


-

220

900

680

309.1%

- TD thông thường

672,864

852,760

179,896

26.7%

4. Phân theo ngành KT

710,472

886,683

176,211

24.8%


- Nông, lâm nghiệp

21,063

21,956

893

4.2%

- CN,TTCN & XD

211,111

198,836

(12,275)

-5.8%

-TN, DVVT
- Đời sống + ngành nghề
khác

152,206

214,011

61,805


40.6%

326,092

451,880

125,788

38.6%

Tổng dư nợ đến 31/12/2015 đạt 886.683 triệu đồng, với số khách hàng là 2.242
khách hàng, tăng so với đầu năm là 188 khách hàng, dư nợ tăng là 176.211 triệu đồng, tỷ
lệ tăng là 24,8%, đạt 109,9% kế hoạch giao. Tỷ lệ thu lãi đạt 98%/Tổng lãi phải thu.
Dư nợ bình quân 01 cán bộ là: 17.733 triệu đồng tăng 3.525 triệu đồng so
31/12/2014.

3.Đánh giá, giải pháp
a. Kết quả đạt được
- Hoạt động tín dụng năm 2015 của chi nhánh đã có sự tăng trưởng khá so với
năm 2014. Quy mô tín dụng đã được mở rộng cả về dư nợ và số lượng khách hàng có
quan hệ vay vốn với ngân hàng.
- Trong năm 2015 chi nhánh đã rất tích cực xử lý nợ đến hạn, quá hạn, do vậy
tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh đã giảm đáng kể so với năm 2014, tình hình nợ xấu của chi
nhánh ở mức cho phép và trong vòng kiểm soát được.
- Năm 2015 tuy nguồn vốn huy động của chi nhánh vẫn còn khó khăn, huy động vốn
chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn trên địa bàn. Nhưng Agribank chi nhánh thành phố
Bắc Ninh đã tranh thủ sự ủng hộ về nguồn vốn của Ngân hàng cấp trên và tận dụng tối đa
nguồn vốn huy động được để cho vay. Kết quả dư nợ đạt 109,9% so với kế hoạch tỉnh giao,
nợ xấu ở mức thấp trong vòng kiểm soát được, lãi dự thu, lãi tồn thấp. Chất lượng tín dụng
đảm bảo an toàn.

- Thực hiện việc cho vay gắn liền với việc bán chéo các sản phẩm dịch vụ. Năm
qua đội ngũ cán bộ tín dụng của Agribank thành phố Bắc Ninh đã góp phần không nhỏ
vào việc tăng thu dịch vụ ngoài tín dụng như Bảo an tín dụng, chuyển tiền đi đến trong
và ngoài nước, vận động 100% khách hàng vay mở tài khoản để thuận tiện cho giao dịch.
Đến 31/12/2015 có 2.198 khách hàng vay mở TKTG thanh toán tại Ngân hàng; Số dư tài
khoản tiền gửi 15.022 triệu đồng. Việc thu nợ gốc, lãi, giải ngân tiền vay đều được thực
hiện qua tài khoản tiền gửi thanh toán.
Trần Nam Phương TCNH6A3
21


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Kiên trì mục tiêu phát triển khách hàng nhỏ, tài sản bảo đảm có tính thanh khoản
cao.
- Triển khai kịp thời và thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên.
- Việc thiết lập hồ sơ cho vay đã được cán bộ tín dụng chú trọng hơn, hồ sơ cho
vay đảm bảo đầy đủ, chặt chẽ và đảm bảo tính pháp lý.
- Việc coi trọng chất lượng tín dụng, bảo đảm an toàn vốn đã được ban giám đốc
và đội ngũ cán bộ tín dụng đặt lên hàng đầu.
- Các thao tác phục vụ khách hàng kịp thời và nhanh chóng.

b. Hạn chế
- Chất lượng tín dụng từng bước được nâng lên, nhưng nợ ở một số ngành vẫn còn
nhiều tiềm ẩn như: Ngành giấy.
- Việc thiết lập hồ sơ của một số cán bộ tín dụng đôi khi vẫn còn sai sót. Việc định
kỳ hạn trả nợ gốc, lãi có lúc còn chưa căn cứ vào nguồn thu nhập của phương án, dự án
dẫn đến khách hàng khó khăn trong việc trả nợ.
- Thị phần tín dụng giảm do bị chiếm lĩnh bởi các Ngân hàng thương mại khác và
một số Ngân hàng trên địa bàn cho vay với mức lãi suất thấp hơn lãi suất cho vay của
Agribank

- Nợ xấu tuy ở mức thấp: 0.18%/tổng dư nợ, tuy nhiên việc xử lý thu hồi nợ xấu
vẫn chủ yếu là từ biện pháp xử lý rủi ro, việc thu hồi từ nguồn thu của khách hàng đạt
thấp.
- Dư nợ đã xử lý rủi ro còn nhiều, đây là những tồn tại lớn, Agribank chi nhánh
thành phố Bắc Ninh sẽ phải có những biện pháp tích cực hơn nữa để thu hồi các khoản
nợ đọng này trong năm 2016 và những năm tiếp theo.
c. Giải pháp
+ Cho vay: Thực hiện theo đúng quy trình nghiệp vụ, thẩm định, giám sát khách
hàng trước, trong và sau khi cho vay.Quan tâm và nắm bắt kịp thời thông tin khách hàng,
đặc biệt là tư cách của khách hàng.
+ Thu nợ: Đôn đốc thu nợ kịp thời, xử lý kiên quyết đối với các khách hàng trây ỳ
trả nợ.
+ Xử lý thu hồi nợ xấu: Trên cơ sở phân tích nợ, xác định khả năng thu hồi của
từng món nợ từ đó đưa ra các biện pháp thu hồi phù hợp với từng khách hàng.
+ Thành lập Ban thu hồi nợ có vấn đề.
Trần Nam Phương TCNH6A3
22


BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Kiểm tra nợ thường xuyên, nắm bắt kịp thời các khoản nợ có vấn đề từ đó có
biện pháp xử lý phù hợp.
+ Thực hiện cơ chế khoán một cách triệt để.

E.Rủi ro tín dụng
1.Chính sách tín dụng, phân loại xếp hạng khách hàng
Để đảm bảo hoạt động tín dụng phát triển theo đúng định hướng AGR đã tuân thủ
đầy đủ chính sách quản lý rủi ro tín dụng. Về cơ bản chính sách quản trị rủi ro tín dụng
của AGR xoay quanh các nội dung cơ bản như cơ chế phân cấp ủy quyền, chính sách xếp
hạng khách hàng, chính sách sản phẩm tín dụng, chính sách tài sản đảm bảo và trích lập

dự phòng rủi ro.
2.Tình hình rủi ro tín dụng:

a,Tình hình dư nợ
TÌNH HÌNH KẾT CẤU DƯ NỢ VÀ ĐẦU TƯ TÍN DỤNG 2014-2015
Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

I - Tổng dư
nợ
1. Phân theo
đối tượng
KH
+ DNNN
+ DNNQD
+ HTX
+ Hộ gia đình
2. Phân theo
loại vốn
+ Ngắn hạn
+ Trung hạn,
dài hạn
3. Phân theo
thể thức vốn
- TD uỷ thác
+ ADB 1802
+ ADB 1973
+ AFDII
+ AFDIII


THỰC HIỆN
31/12/2014

THỰC HIỆN
31/12/2015

710,472

886,683

710,472

KẾ
HOẠCH
GIAO
NĂM
2015

806,000

%
THỰC
HIỆN
SO VỚI
KẾ
HOẠCH
GIAO

TỶ LỆ TĂNG

GIẢM SO VỚI
NĂM 2014

176,211

24.8%

886,683

176,211

24.8%

178,082
8,850
523,540

159,150
9,338
718,195

(18,932)
488
194,655

-10.6%
5.5%
37.2%

710,472


886,683

806,000

110%

176,211

24.8%

348,690

441,736

417,000

106%

93,046

26.7%

361,782
710,47
2
37,60
8
13,73
7

15,86
0
1,735
6,056

444,947
886,68
3
33,92
3
12,535
13,97
0
1,280
5,238

389,000

114%

83,165

23.0%

176,211

24.8%

(3,685)


-9.8%

Trần Nam Phương TCNH6A3
23

110%

TĂNG GIẢM SO
VỚI NĂM 2014

(1,202)

-8.8%

(1,890)

-11.9%

(455)
(818)

-26.2%
-13.5%


BÁO CÁO THỰC TẬP
+ RDFI
+ RDFIII
- TD thông
thường

4. Phân theo
ngành KT
- Nông, lâm
nghiệp
- CN,TTCN
& XD
-TN, DVVT
- Đời sống +
ngành nghề
khác

220
672,86
4
710,47
2
21,06
3
211,111

900
852,76
0
886,68
3
21,956

680

309.1%


179,896

26.7%

176,211

24.8%

893

4.2%

(12,275)

-5.8%

152,206

198,836
214,01
1

61,805

40.6%

326,092

451,880


125,788

38.6%

Qua biểu trên cho thấy :
Tổng dư nợ đến 31/12/2015 đạt 886.683 triệu đồng, với số khách hàng là 2.242
khách hàng, tăng so với đầu năm là 188 khách hàng, dư nợ tăng là 176.211 triệu đồng, tỷ
lệ tăng là 24,8%, đạt 109,9% kế hoạch giao. Tỷ lệ thu lãi đạt 98%/Tổng lãi phải thu.
Dư nợ bình quân 01 cán bộ là: 17.733 triệu đồng tăng 3.525 triệu đồng so
31/12/2014.
- Dư nợ theo đối tượng khách hàng:
Dư nợ hộ gia đình, cá nhân đạt 718.195 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 81%/ tổng dư
nợ; dư nợ Doanh nghiệp và HTX đạt 168.488 triệu đồng, chiếm 19% trên tổng dư nợ.
Qua kết cấu này cho thấy đối tượng khách hàng của chi nhánh vẫn chủ yếu là hộ gia
đình, cá nhân.
- Dư nợ theo kỳ hạn :
+ Dư nợ ngắn hạn: 441.736 triệu đồng, đạt 106% kế hoạch giao, chiếm tỷ trọng
là 49.82%/ tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung hạn, dài hạn (bao gồm cả vốn dự án): 445.947 triệu đồng, đạt
114% kế hoạch giao, chiếm tỷ trọng là 50,18%/tổng dư nợ.
- Dư nợ theo ngành kinh tế:
+ Dư nợ cho vay nông, lâm nghiệp: 21.956 triệu đồng chiếm tỷ lệ 2,48%/tổng dư
nợ
+ Dư nợ cho vay công nghiệp, tiểu thu công nghiệp và xây dựng: 198.836 triệu
đồng, chiếm tỷ lệ 22,42%/tổng dư nợ
+ Dư nợ cho vay thương nghiệp, dịch vụ vận tải: 214.011 triệu đồng, chiếm tỷ lệ
24,14%/tổng dư nợ
+ Dư nợ cho vay đời sống và một số ngành nghề khác : 451.880 triệu đồng, chiếm
tỷ lệ 51%/tổng dư nợ

- Dư nợ cho vay Nông nghiệp nông thôn: 231.682 triệu đồng chiếm tỷ trọng
26,13%/Tổng dư nợ.
- Dư nợ ủy thác đầu tư: 33.923 triệu đồng chiếm tỷ lệ 3,83%/tổng dư nợ

b,Phân tích tình hình chất lượng tín dụng
Trần Nam Phương TCNH6A3
24


BO CO THC TP
TèNH HèNH N XU
n v : Triu ng

CH TIấU

THC HIN
31/12/2013

1.373
0.2%
700
381
292

I - Tng n xu
1.N nhúm III
2. N nhúm IV
3. N nhúm V
- T l % n xu


THC HIN
31/12/2014

THC HIN
31/12/2015

7.969
1.360
380
6.229
1.12%

1.564
1.522
41
1
0.18%

TNG, GIM
SO 2014
- 6.405
162
-339
-6.228
-0.94%

Tổng nợ xấu đến nm 2014 là 7.969 triệu đồng tăng 6.596 triệu đồng so với năm
2013,chiếm tỉ lệ 1.12%/ tổng d nợ.
Trong năm 2014 Agribank thành phố Bắc Ninh đã rất tích cực xử lý nợ đến hạn
nhng do ảnh hởng nền kinh tế suy thoái đã ảnh hởng lớn đến tình hình SXKD của khách

hàng dẫn đến việc thu hồi nợ xấu còn chậm, nhng tình hình nợ xấu của chi nhánh vẫn ở
mức cho phép và trong sự kiểm soát đợc.
- Phân loại nợ:
+ Nợ nhóm 1: 669.223 triệu đồng chiếm 94.15%/Tổng d nợ, tăng 59.428 triệu
đồng so 31/12/2013.
+ Nợ nhóm 2: 33.280 triệu đồng chiếm 4.7%/Tổng d nợ, tăng 14.186 triệu đồng so
2013
+ Nợ nhóm 3: 1.360 triệu đồng chiếm 0.2%/Tổng d nợ, tăng 660 triệu đồng so
2013
+ Nợ nhóm 4: 380 triệu đồng chiếm 0.05%/Tổng d nợ, giảm 1 triệu đồng so 2013
+ Nợ nhóm 5: 6.229 triệu đồng chiếm 0.9%/Tổng d nợ, tăng 5.937 triệu đồng 2013
PHN LOI N THEO NHểM N

CH TIấU
Tng d n

n v : Triu ng
T L NHểM
D N THEO
THC HIN
THC HIN N SO VI
NHểM N
31/12/2014
31/12/2015
TNG D N
TNG, GIM
NM 2015
SO 31/12/2014
710.472
886.683

100%
176.211

N nhúm I

669.223

855.419

96,47%

186.196

N nhúm II

33.280

29.700

3,35%

3.580

N nhúm III

1.360

1.522

0,17%


162

N nhúm IV

380

41

0.0046%

-339

N nhúm V

6.229

1

Trn Nam Phng TCNH6A3
25

-6.228


×