Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Chủ đề Lớp bò sát Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.64 KB, 17 trang )

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT
Thời lượng thực hiện: ( 3 tiết)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển của bị sát trong mơi
trường sống trên cạn
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của một số đại diện
(Thằn lăn, Tắc kè, rắn…)
- Mơ tả được một số tập tính di chuyển và bắt mồi của các lồi trên.
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát.
- Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp ( Bọ có vảy, Bộ rùa, Bộ cá sấu).
- Trình bày vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống con người
2. Kỹ năng
- Biết mổ và quan sát động vật có xương sống ( Bị sát)
- Tìm hiểu, thu thập tư liệu về hình ảnh, tập tính của các lồi bị sát…
- Vận dụng kiến thức để giải thích thực tiễn ( Tập tính, Hình thức sinh sản…)
- Hợp tác, chia sẻ, trao đổi thông tin
- Vận dụng ngơn ngữ để trình bày khái qt về bị sát…
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các lồi bị sát quí hiếm.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia cùng bảo vệ môi trường và bảo vệ các
động vật bị sát q hiếm.
4. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI TRONG CHỦ ĐỀ
- Quan sát và phân tích các hình ảnh, thơng tin qua đó khai thác kiến thức về đặc điểm
cấu tạo phù hợp thích nghi với điều kiện sống…
- Sưu tầm, phân loại các lồi bị sát trong tự nhiên.
- So sánh đặc điểm tiến hóa trong sinh sản và mơi trường sống của bị sát so với lớp
lưỡng cư
- Phát hiện và giải quyết các vấn đề về mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên
địch của lớp bị sát trong sản xuất nơng nghiệp.
- Vận dụng kiến thức về chủ đề lớp bò sát để áp dụng trong thực tiễn: Bảo vệ môi


trường sống của bò sát, bảo vệ động vật quý hiếm thuộc lớp bò sát. Đồng thời tuyên
truyền nâng cao hiểu biết trong cộng đồng về việc bảo vệ các lồi bị sát q hiếm.
- Sử dụng ngơn ngữ để định nghĩa, trình bày, mơ tả, giải thích,…kiến thức về đặc điểm
cấu tạo, tp tớnh ca bũ sỏt.
- Xử lí thông tin, làm việc hợp tác nhóm cho hiệu quả, biết quản lí thời gian và phân
công nhiệm vụ hợp lí cho bản thân và trong nhóm.


II. Bảng mơ tả
BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CHO CHỦ ĐỀ
Nội dung theo chuẩn KT-KN
Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự
di chuyển của bị sát trong mơi trường sống trên
cạn
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi
với điều kiện sống của một số đại diện ( Thằn
lăn, Tắc kè, rắn…)
- Mơ tả được một số tập tính di chuyển và bắt
mồi của các lồi trên.
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của
lớp bị sát.
- Trình bày vai trò của bò sát trong tự nhiên và
trong đời sống con người

Nhận biết
- Mô tả đặc điểm cấu tạo

- Biết mổ và quan sát động vật có xương sống
( Bị sát)

- Tìm hiểu, thu thập tư liệu về hình ảnh, tập tính
của các lồi bị sát…
- Vận dụng kiến thức để giải thích thực tiễn
( Tập tính, Hình thức sinh sản…)

Vận dụng

- Trình bày được sự
phù hợp giữa cấu tạo
trong và ngồi của lớp bị
và chức năng đảm bảo
sát thơng qua đại diện
hệ thống nhất trong cơ
thể thích nghi với đời
thằn lằn bóng đi dài.
sống hồn tồn ở cạn (
- Trình bày được các
Trừ Cá sấu).

- So sánh thằn lằn

hoạt động sinh lý của lớp

sống của Bò sát với

bò sát thích nghi với đời
sống hồn tồn ở trên
cạn.
- Mơ tả được một số tập
tính di chuyển và bắt mồi

của các lồi trên.

Kỹ năng

Thơng hiểu

- Trình bày được sự
đa dạng của bò sát và
đặc điểm đặc trưng
của ba bộ bò sát
thường gặp ( Bộ có
vảy, Bộ rùa, Bộ cá
sấu).

bóng đi dài với Ếch
để thấy được các đặc
điểm tiến hóa hơn về
sinh sản và môi trường
Lưỡng cư.
- Liên hệ bảo vệ các
lồi động vật q hiếm
- Vận dụng KT về Bị
sát để giải thích 1 số
HT trong thưc tế.


- Hợp tác, chia sẻ, trao đổi thông tin
- Vận dụng ngơn ngữ để trình bày khái qt về
bị sát…



III. Ngân hàng câu hỏi và bài tập minh họa cho chủ đề
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1
2
3
4

5
6
7

Mức độ nhận biết
1. Mô tả các động tác di chuyển của thằn lằn bóng đi dài?
2. Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa của thằn lằn bóng đi dài?
3.Thằn lằn hơ hấp bằng gì?
A. Bằng da, phổi
B. Bằng phổi
C. Bằng mang, phổi
D. Bằng mang
4. Bị sát có đặc điểm chung gì?
5. Kể tên những lồi bị sát có ở địa phương em?
6. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đi dài

thích nghi với đời sống trên cạn?
7. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời
sống ở cạn?
8. So sánh sự sinh sản và môi trường sống của thằn lằn với ếch?
9. Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, cịn những lồi bị sát cỡ
nhỏ vẫn sống sót và tồn tại đến ngày nay?
10. Khi bị rắn độc cắn thì em sẽ làm gì?
11. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ các lồi Bị sát q hiếm đang
có nguy cơ tuyệt chủng?

ĐÁP ÁN
Thân và đi tì vào đất cử động liên tục, phối hợp với các chi làm con vật
tiến lên phía trước.
Miệng- thực quản- dạ dày- ruột non- ruột già- lỗ huyệt
A
Là ĐV có xương sống, thích nghi hồn toồn với đời sống ở cạn: da khơ,
vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc,
phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá sấu), máu
đi nuôi cơ thể là máu pha, là ĐV biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ
tinh trong; trứng có màng giai, giàu nỗn hồng.
Rắn, thằn lằn bóng đi dài, thạch sùng, tắc kè, kỳ đà, trăn…
Da khơ có vảy sừng; cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ; màng nhĩ nằm
trong hốc tai. Đuôi và thân dài; chân ngắn, yếu, có vuốt sắc.
Thở hồn tồn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn
của các cơ liên sườn; tim suốt hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành
2 nửa( 4 ngăn chưa hoàn tồn). Máu ni cơ thể là máu pha. Cơ thể giữ
nước nhờ vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại
nước.

8

Lưỡng cư
- Sinh sản trong mơi trường nước,

Bị sát
- Sinh sản trên mơi trường cạn


- Phát triển qua biến thái
- Thụ tinh ngoài
- Trứng khơng có vỏ bảo vệ
- MT sống: vừa ở cạn vừa ở nước

- Phát triển không qua biến thái
- Thụ tinh trong
- Trứng có màng dai bảo vệ
- MT sống hồn tồn ở cạn( trừ cá
sấu)
9 Thiên tai khói bụi xảy ra trong nhiều năm ảnh hưởng tới sự quang hợp
Khủng long thiếu chỗ trú ẩn, thiếu thức ăn
10 Cần sơ cứu kịp thời theo những thao tác sau: Buộc chặt vết thương từ 510cm theo chiều máu chảy về tim sau đó kịp thời đưa đến bệnh viện gần
nhất ( cứ 10 phút phải nới lỏng trong 90 giây và nhích về phía vết cắn).
11 - Khơng săn bắn động vật quý hiếm
- Không buôn bán, vận chuyển, giết mổ động vật quý hiếm
- Không chặt phát rừng bừa bãi làm mất nơi ở và nơi sinh sản của các loài
động vật
- Tuyên truyền rộng rãi để mọi người đều biết về tầm quan trọng của động
vật quý hiếm từ đó có ý thức bảo vệ
- v v …..
IV. Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh, mơ hình thằn lằn búng đuôi dài, video clip về đời sống của thằn lằn,…

V. Phương pháp dạy và học
Phương pháp vấn đáp tìm tịi, hoạt động nhóm
Giải thích minh họa, quan sát.
VI. Tổ chức dạy học theo chủ đề
Ngày soạn: 10/01/2016
Ngày dạy: 13/01/2016
Tiết 40. CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT (tiết 1)
(Bài 38: THẰN LẰN BĨNG ĐI DÀI)
1. Ổn định
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ,kt sự chuẩn bị của hs
? Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
* GTB: Thằn lằn là một đại diện của lớp bị sát vậy chúng có đời sống và cấu tạo
như thế nào hôm nay chúng ta cùng nhau đi nghiện cứu.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đời sống
- Mục tiêu: HS kể ra được các đặc điểm về đời sống của thằn lằn, so sánh được với
ếch đồng
- Thời gian: 13p
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trả lời
1 - Đời sống :
? So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn


bóng đi dài với ếch đồng.
Gv kẻ nhanh bảng so sánh lên bảng .
Yêu cầu thảo luận hoàn thành bảng.

Các nhóm hoạt động nhóm theo yêu cầu của
GV
Gv gọi đại diện nhóm lên hồn thành bảng,
lớp nhận xét bổ sung
GV chốt lại kiến thức bảng chuẩn.
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
1- Nơi sống và hoạt
- Sống và bắt mồi ở nơi khô - Sống, bắt mồi ở nơi ẩm
động
ráo.
ướt cạn các khu vực
- Bắt mồi vào ban đêm.
nước.
2- Thời gian kiếm
- Bắt mồi vào chập tối
mồi
- Thích phơi nắng.
hay đêm.
- Thích ở nơi tối hay có
3- Tập tính
- Trú đơng trong các hốc đất bóng râm.
khơ ráo.
- Trú đơng trong các hốc
đất ẩm bên vực nước
hoặc trong bùn.
? Qua bảng trên hãy rút ra kết luận về đời sống của * Mơi trường sống trên
thằn lằn.
cạn.

HS: Thằn lằn thích nghi hồn tồn với mơi trường * Đời sống:
trên cạn.
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít
- Sống nơi khơ rảo, thích
HS: Thằn lằn thụ tinh trong tỉ lệ trứng gặp tinh trùng phơi nắng.
cao nên số lượng trứng ít.
- Ăn sâu bọ.
? Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống - Có tập tính trú đông.
ở cạn ?.
- Là động vật biến nhiệt.
HS: Trứng có vỏ có tác dụng bảo vệ.
* Sinh sản :
GV chốt kiến thức
- Thụ tinh trong.
- Trứng có vỏ dai, nhiễu
nõng hoàng, phát triển
trực tiếp.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Mục tiêu: Hs nêu được các đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời
sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
- Thời gian: 20p
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thơng tin SGK và II. Cấu tạo ngồi và di chuyển
nghiên cứu bảng Tr 125 .



- Gv yêu cầu Hs đọc câu trả lời chọn
lựa, hoàn thành bảng Tr 125 SGK.
Hs tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc a- Cấu tạo ngoài:
cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
Gv treo bảng phụ, gọi 1 Hs lên hoàn
thành bảng bằng cách điền các chữ cái
tương ứng với các số sao cho phù hợp.
HS lựa chọn câu cần thiết để hoàn thành
bảng
GV gọi HS lên bảng hoàn thành, HS
khác nhận xét bổ sung. GV chốt kiến
thức
Đặc điểm cấu tạo ngồi
1 - Da khơ có vẩy sừng bao dọc.
2 - Có cổ dài
3 - Mắt có mi cử động có nước mắt.
4 - Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên
đầu.
5 - Thân dài, đuôi rất dài
6 - Bàn chân có 5 ngón có nuốt.
Gv yêu cầu Hs quan sát H 38.2, đọc
thông tin SGK Tr 125 nêu thứ tự cử
động của thân và đuôi khi thằn lằn di
chuyển.
Hs quan sát H 38.1 SGK nêu thứ tự cử
động.
Yêu cầu nêu được: + Thân uốn sang
phải
đuôi uốn trái, chi trước phải chuyển lên
phía trước.

+ Thân uốn sang trái (động tác ngược
lại).

Ý nghĩa thích nghi
G
E
D
C
B
A
b - Di chuyển :

- Khi di chuyển thân và đi tì vào
đất, cử động uốn thân phối hợp các chi
tiến lên phía trước.

Ngày soạn: 15/01/2016
Ngày dạy: 18/01/2016
Tiết 41. CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT (tiết 2)
(CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN)
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Khởi động: (5’)
* Kiểm tra bài cũ,kt sự chuẩn bị của hs


? Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngồi phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn
*GTB: Thằn lằn có câu tạo trongnhư thế nào để thích nghi với đời sống hồn tồn
ở cạn và chúng tiến hố hơn so với các lớp trước như thế nào chúng ta cùng nhau
vào bài hôm nay.
3. Bài mới

Hoạt động 1: Bộ xương
Mục tiêu: Hs kể được và chỉ ra được cấu tạo bộ xương, so sánh với ếch đồng
Thời gian: 10p
Đồ dùng:
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Gv yêu cầu Hs quan sát bộ xương thằn 1 - Bộ xương:
lằn, đối chiếu với H 39.1 SGK.
? Xác định vị trí các xương
Hs quan sát hình vẽ đọc chú thích ghi
nhớ tên các xương của thằn lằn.
Gv gọi Hs lên chỉ trên tranh.
? Bộ xương của thằn lằn chia làm mấy
phần
Hs đối chiếu mơ hình xác định được.
Xương đầu
Xương cột sống
Xương sườn.
Các xương đai và các xương
chi.
Gv phân tích: Xuất hiện xương sườn
cùng với xương mỏ ác lồng ngực có tầm
quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
Gv yêu cầu Hs đối chiếu bộ xương thằn
lằn với bộ xương ếch nêu rõ sai khác nổi
bật.
- Gồm : Xương đầu
Hs so sánh 2 bộ xương đưa ra nhận xét.
Cột sống có các

Yêu cầu nêu được.
xương sườn
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham
Xương chi
gia q trình hơ hấp.
+ Đốt sống cổ có 8 đốt cử động linh
hoạt.
+ Cột sống dài
+ Đai vai khớp với cột sống chi trước
linh hoạt.
Gv chốt lại : Tất cả các đặc điểm đó
thích nghi hơn so với ếch.


Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: HS kể được cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống ở cạn, so
sánh được với lưỡng cư
Thời gian: 16p
Đồ dùng:
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Gv yêu cầu Hs quan sát H 39.2 SGK.
2 - Các cơ quan dinh dưỡng:
? Theo dõi các số ghi trên hình tìm các
hệ cơ quan; tuần hồn, hơ hấp, tiêu hố,
bài tiết, sinh sản của thằn lằn
a - Tìm hiểu hệ tiêu hoá :
? Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những
bộ phận nào? những điểm nào khác hệ

tiêu hố của ếch
Hs tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên
hình 39.2.
GV gọi Hs lên bảng chỉ trên tranh các a - Hệ tiêu hoá :
cơ quan lớp nhận xét bổ sung.
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn.
Hs nêu chỉ ra được các hệ cơ quan.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
b - Tìm hiểu hệ tuần hồn hơ hấp :
Gv u cầu Hs quan sát H 39.3 SGK
thảo luận.
? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống
và khác ếch ?.
b - Hệ tuần hồn hơ hấp :
? Cơ quan hơ hấp của thằn lằn là gì
? Sự thơng khí ở phổi thực hiện nhờ đấu * Hệ tuần hồn:
? Hệ hơ hấp của thằn lằn khác ếch ở
điểm nào
- Tim 3 ngăn (2 TN,1TT ).
Hs nhớ lại kiến thức cũ về hệ tuần hoàn xuất hiện vách ngăn hụt.
của ếch và quan sát H 39.3 trả lời. Yêu - 2 vòng tuần hồn máu đi ni cơ thể ít
cầu nêu được:
bị pha hơn.
- Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn xuất
hiện vách hụt tâm thất
- Hô hấp nhờ phổi
* Hệ hô hấp :
- Sự thơng khí ở phổi thực hiện nhờ sự - Phổi có nhiều vách ngăn
xuất hiện của các cơ liên sườn
- Sự thơng khí nhờ xuất hiện của các cơ

Gv chốt: Hệ tuần hồn và hệ hơ hấp có giữa sườn.
cấu tạo phù hợp hơn với đời sống ở cạn
c - Tìm hiểu hệ bài tiết :
c - Bài tiết :
? Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại
gì đến đời sống ở cạn
nước, nước tiểu đặc, chống mất nước.
HS: Nước tiểu đặc để chống mất nước


Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Mục tiêu: Hs nhận biết được sự phát triển của thần kinh và giác quan của rhằn lằn
Thời gian:7p
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và quan sát
mơ hình bộ não thằn lằn.
? Xác định các bộ phận của não
Hs nghiên cứu thông tin và quan sát mơ hình
bộ não thằn lằn.
Gv gọi Hs lên xác định trên mơ hình và trên 3 - Thần kinh và giác quan:
tranh vẽ.
Hs lên xác định trên tranh và mơ hình nêu
được các bộ phận.
SGK
Ngày soạn: 19/01/2016
Ngày dạy: 22/01/2016
Tiết 42. CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT
(ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT)

1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động: (5’)
* Kiểm tra bài cũ,kt sự chuẩn bị của hs:
? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở
cạn
*GTB: Lớp bò sát rất đa dạng về số lượng lồi,chúng được phân loại như thế nào?
bị sát có những đặc điểm chung nào? Chúng ta vào bài hôm nay
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát.
Mục tiêu: HS trình bày được sự đa dạng của bị sát, phân biệt được 3 bộ bò sát
thường gặp
Thời gian: 10p
Đồ dùng:
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trang
130
? Từ nội dung bảng trên tìm sự đa dạng
của bị sát thể hiện ở những đặc điểm
nào
Hs nghiên cứu thông tin ra câu trả lời:
đa dạng về số lượng loài, về cấu tạo.
Gv gọi Hs trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét và chốt lại kiến thức.


1 - Sự đa dạng của bò sát.
- Lớp bò sát rất đa dạng số loài

lớn, chia làm 4 bộ.
+ Bộ đầu mỏ
+ Bộ có vảy
+ Bộ cá sấu
+ Bộ rùa.
Hoạt động 2: Các loài khủng long
Mục tiêu: Nêu được lý do của sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
Thời gian: 14p
Đồ dùng:
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và 2 - Các loài khủng long:
quan sát H 40.2 SGK trả lời câu hỏi.
? Khủng long ra dời thời gian nào
HS đọc thơng tin, quan sát hình, trả lời
câu hỏi: Khoảng 280-230 triệu năm
a - Sự ra đời và thời đại :
? Nguyên nhân sự phồn thịnh của khủng
long
Bị sát hình thành cách đây khoảng
HS: Ngun nhân do điều kiện sống 280 - 230 triệu năm.
thuận lợi, chưa có kẻ thù, các loại khủng b - Sự diệt vong của khủng long:
long rất đa dạng
- Lý do diệt vong:
Gv yêu cầu kẻ bảng để nêu được đặc
+ Do cạnh tranh với chim thú
điểm cấu tạo của khủng long thích nghi + Do ảnh hưởng của khí hậu
với đời sống của chúng ?
Đặc

điểm
Tên KL
Khủng
L.sấm
Khủng
L.cổ dài
Khủng
L.bạo
chúa

MT
sống

Cổ

Cạn

Dài

Cạn

Rất dài

Cạn

Ngắn

Chi
4 chi to
khoẻ


Đuôi
Dài to
Dài rất to

4 chi to
khoẻ
2 chi trước
ngắn có
vuốt sắc
nhọn 2 chi
sau to khoẻ

Dài to

Dinh
dưỡng
Ăn TV
mõm ngắn
Ăn TV
mõm ngắn

Ý nghĩa
thích nghi
Thường
đầm mình
vực nước
ngọt, ít di
chuyển và
chậm chạp


Ăn thịt ĐV Rất dữ, di
ở cạn,
chuyển
mõm ngắn nhanh,
linh hoạt.


Khủng
L.cánh

Trên K Ngắn

Khủng
L.cá

Biển

Rất
ngắn

2 chi trước
thành cánh,
2 chi sau
nhỏ, yếu
Biến thành
vây bơi.

Dài mảnh


Ăn cá,
mõm rất
dài

Khúc đi Ăn cá,
vây đi
mực, bạch
to
tuộc mõm
dài

Thích
nghi hay
lượn
Thích nghi
bơi lặn bắt
mồi trong
nước.

Hoạt động 3: Đặc điểm chung (6’)
Mục tiêu : HS kể ra được các đặc điểm chung của lớp bò sát và vai trò của chúng
Thời gian: 6p
Đồ dùng:
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
3 - Đặc điểm chung :
Gv yêu cầu Hs dựa vào kiến thức đã học
hãy.
? Nêu đặc điểm chung của bò sát.

HS dựa vào kiến thức đã học, trình bày
đặc điểm chung của bò sát.
Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ - Bị sát là động vật có xương sống
sung
thích nghi hồn tồn đời sống trên cạn.
Gv u cầu Hs nghiên cứu SGK trả lời - Da khô, có vẩy sừng
câu hỏi.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt, máu pha đi ni cơ
thể
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc,
giàn nỗn hồng.
- Là ĐV biến nhiệt.
? Nêu ích lợi và tác hại của bị sát ? Lấy
ví dụ minh họa
Hs đọc thơng tin tự rút ra vai trị của bò
sát.
? Trách nhiệm của mỗi người đối với
các động vật có lợi
Một vài Hs phát biểu, lớp bổ sung: Bảo
vệ, không săn bắt, xây dựng các khu bảo
tồn, làm tốt công tác giáo dục, tuyển
truyền rộng rãi trong nhân dân…
Hoạt động 4: Vai trị
Mục tiêu: HS thấy được lợi ích của lớp bò sát


Thời gian: 6p
Đồ dùng:

Cách tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trả
lời câu hỏi:
? Tạo sao khủng long bị diệt vong
? Những lồi bị sát nhỏ vẫn tồn tại.
Hs đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn, u cầu về
thức ăn ít, trứng nhỏ an tồn hơn.
Gv gọi Hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Gv giải thích theo thơng tin SGK.

Nội dung
4 - Vai trị :
* Ích lợi :
- Có ích cho nơng nghiệp (VD: diệt
sâu bọ ... )
- Làm thực phẩm: ba ba, rùa
- Làm dược phẩm: Rắn, trăn
- Làm đồ mỹ nghệ.
* Tác hại :
- Gây độc cho người.

4. Tổng kết và hướng dẫn học bài (7’)
*Củng cố,kt đánh giá
- Gv chốt lại những kiến thức cơ bản của bài
? Thảo luận so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi
hồn tồn đời sống trên cạn.
* Hướng dẫn học bài cũ
- Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài

- Đọc mục “ em có biết ”
*Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
- Đọc trước bài 39
- Định hướng câu trả lời phần lệnh.
5. Tổng kết và hướng dẫn học bài (6’)
*Củng cố,kt đánh giá
- Gv chốt lại nội dung chính của bài
- Yêu cầu Hs chứng minh đặc điểm thích nghi.
- Gọi Hs lên xác định trên tranh bộ não của thằn lằn.
* Hướng dẫn học bài cũ
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
*Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
- Sưu tầm tranh ảnh về các lồi bị sát.
- Chuẩn bị bài mới.
6 - Tổng kết và hướng dẫn học bài (3’)
*Củng cố,kt đánh giá
- Gv củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hướng dẫn kẻ bảng so sánh với ếch.
* Hướng dẫn học bài cũ
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk
- Đọc “ em có biết ”
- Tìm hiểu đời sống chim bồ câu
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở bài tập



Sản phẩm 2:
Tiết 56 - KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Môc tiªu:

1. KiÕn thøc:
- KiĨm tra kiÕn thøc häc sinh:
+ Lớp lng c, bũ sỏt
+ Lp chim
+ Lp thỳ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng: Tổng hợp, khái quát kiến thức
3. Thái ®é:
- Nghiªm tóc, trung thùc trong kiĨm tra
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Ma trn, Đề bài, đáp án
2. Học sinh: ¤n tËp, giÊy kiÓm tra
* Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ
Nhận biết
Thơng hiểu
đề
TN
TL
TN
TL
- Trình bày đặc
Trình bày đặc
- Pisa:
điểm cấu tạo
điểm cấu tạo của
Lưỡng cư ngồi của ếch
hệ hơ hấp của bị
và bị sát thích nghi với
sát để thấy được

đời sống
sự tiến hóa hơn
lưỡng cư.
2
1
1điểm
2 điểm
Lớp chim Liệt kê các kiểu
bay của chim bồ
câu

1
0,5
điểm
Lớp thú

- Kể tên các cơ
quan trong hệ
tiêu hóa của thỏ.
- Kể tên một số
đại diện cùng bộ
gặm nhấm với

- Đặc điểm cấu
tạo ngồi của
chim thích nghi
với đời sống bay
lượn
1
1,5

điểm

Vận dụng ở
cấp độ thấp
TN
TL

Tổng

3
3 điểm
30%
- Phân tích đặc
điểm hơ hấp
thích nghi với
đời sống bay
lượn của chim
bồ câu.
1
1,0 điểm
- Giải thích một
số động vật có
hình dạng đặc
biệt lại được
xếp vào lớp
thú.

3
3 điểm
30%



thỏ.
1
0,5
điểm

2
2,5
điểm

1
1,0 điểm

4
4 điểm
40%

Tổng số
5
2
2
9
câu:
Tổng số
điểm:
4,5
3,5
2,0
10 điểm

100%
45%
35%
20%
100%
=10đ
* Đề bài:
I.Trắc nghiệm(1 điểm)
Câu I: Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong những câu sau:
1. Chim bồ câu có những kiểu bay nào?
A. Bay lượn, bay vỗ cánh
C. Bay lượn, bay sải
B. Bay vỗ cánh, bay bổ nhào
D. Bay vỗ cánh, bay sải
2.Nhóm động vật nào sau đây thuộc bộ gặm nhấm
A. Thỏ, lợn, chó
C. Sóc, trâu, mèo
B. Chuột, thỏ, sóc
D. Chuột, hươu, khỉ
II. Tự luận: 6 điểm
Câu2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu phù hợp với
đời sống bay lượn?
Câu 3(1,0 điểm): Phổi của chim bồ câu có đặc điểm gì thích nghi với đời sống bay
lượn?
Câu 4(3,5) điểm: Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa của thỏ? Giải thích tại sao
cá voi được xếp vào lớp thú?
III. Pisa: 3 điểm
Câu 1(1điểm):
Ếch đồng
Ếch đồng thuộc lớp lưỡng cư, có những đặc điểm thích nghi với đời sống

vừa ở cạn vừa ở nước. Chúng di chuyển trên cạn nhờ 4 chi có ngón, thở bằng phổi,
mắt có mi, tai có màng nhĩ, song vẫn mang nhiều đặc điểm thích nghi với đời sống
ở nước: Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối rẽ nước khi bơi, chi sau có
màng bơi; da tiết chất nhày làm giảm ma sát và dễ thấm khí, ếch hô hấp bằng da là
chủ yếu.
Dựa vào thông tin trên em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1. Ếch hơ hấp bằng gì?
A. Da
C. Cả da và phổi
B. Phổi
D. Mang
2. Ếch di chuyển trên cạn bằng cách:
A. Bơi
C. Bị
B. Nhảy
D. Chạy
Câu 2(2 điểm):
Hệ hơ hấp của thằn lằn.


Thằn lằn sống hoàn toàn trên cạn nên phổi là cơ quan duy nhất của thằn lằn.
So với phổi ếch phổi thằn lằn có cấu tạo phức tạp hơn: Có nhiều vách ngăn và
nhiều mao mạch bao quanh.
Dựa vào thông tin trên hãy trình bày những đặc điểm hơ hấp của thằn lằn
tiến hóa hơn so với hệ hơ hấp của ếch?
*Đáp án và thang điểm:
Nội dung

Câu
Phần 1

Câu 1

Thang
điểm

1-A
2 -B

0,5
0,5

Đặc điểm cấu tạo ngồi
Thân: Hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
Lơng ống: Có các sợi lơng làm thành phiến mỏng
Lơng tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông
xốp

0,5

Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng
Cổ: Dài, khớp đầu với thân

0,5

Phần II

Câu 1


Câu 2

Câu 3

- Phổi có mạng ống khí. Một số ống khí thơng với túi
khí -> bề mặt trao đổi khí rộng
- Trao đổi khí:
+ Khi bay: do túi khí thực hiện
+ Khi đậu: do phổi thực hiện
- Các cơ quan trong hệ tiêu hóa của thỏ:
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột tịt,
hậu môn.
- Một số động vật có hình dạng đặc biệt lại được xếp
vào lớp thú: Cá voi
- Vây bơi: Cịn vết tích của chi 5 ngón, có xương ống
tay và xương cánh tay.
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa

0,5

0,5
0,5

2,5
1,0
0,5
0,5




×