Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bài thuyết trình thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 18 trang )

TH ẤT NGHI ỆP
ONE FOR ALL 1



Nguyễn Duy Thức



Nguyễn Thị Phương Huyền



Vương Thu Nguyệt



Đỗ Thị Ngọc Trâm


Thất nghiệp là gì?
 Thất nghiệp:


Những người nằm trong độ tuổi lao động.



Có khả năng lao động nhưng không có việc làm.




Đang tích cực tìm kiếm việc làm.

 Lực lượng lao động(L):


Là tổng số những người có việc làm và những người thất nghiệp.
L=E+U



Trong đó: E là số người có việc làm
U là số người thất nghiệp


Đo lường thất nghiệp
 Tỷ lệ thất nghiệp:
 Là phần trăm số người thất nghiệp trong lực lượng lao động.
 Tỷ lệ thất nghiệp = (U/L)*100%
 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động:
 Là phần trăm lực lượng lao động trong tổng số dân ở tuổi trưởng thành.
 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = (Lực lượng lao động/dân số tuổi trưởng
thành)*100%


Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam


Thất nghiệp cọ xát, thất nghiệp cơ cấu
 Thất nghiệp cọ xát:



Xảy ra vì người lao động tốn thời gian để tìm kiếm công việc phù hợp với sở thích
và khả năng của mình.



Giải thích các đợt thất nghiệp tương đối ngắn.



Vd: Người tiêu dùng thích ô tô của Ford hơn Audi, công ty Ford sẽ tăng lao động và
Audi sẽ sa thải. Công nhân cũ của Audi sẽ tìm công việc mới và Ford sẽ quyết định
tuyển dụng công nhân nào cho những vị trí mới. Kết quả của quá trình chuyển dịch
này là giai đoạn thất nghiệp cọ xát.


Thất nghiệp cọ xát, thất nghiệp

cơ cấu

 Thất nghiệp cơ cấu:
 Xảy ra vì một số thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả những
người tìm việc.




Giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn hơn.
Khi luật lương tối thiểu yêu cầu mức lương cao hơn mức cân bằng cung cầu thì làm

tăng lượng cung lao động và giảm cầu. Số người không có việc làm lâm vào tình
trạng thất nghiệp


Tác động của bảo hiểm thất nghiệp


Bảo hiểm thất nghiệp: Là chương trình của chính phủ góp phần duy trì một phần
thu nhập cho người lao động khi họ thất nghiệp.



Cùng với việc làm giảm khó khăn khi thất nghiệp thì bảo hiểm thất nghiệp cũng
làm tăng lượng thất nghiệp.



Do nhận được lợi ích từ bảo hiểm thất nghiệp nên đã làm giảm sự nỗ lực tìm kiếm
việc làm của người lao động.

 Kết quả làm tăng lượng thất nghiệp cọ xát
muốn).

(không mong


Tác động của bảo hiểm thất nghiệp


Tác động của luật lương tối thiểu




Luật lương tối thiểu chỉ tác động đến nhóm lao động ít kĩ năng và ít kinh nghiệm
 trong lực lượng lao động.



Khi lương tối thiểu cao hơn lương cân bằng, luật lương tối thiểu làm tăng lượng
cung và giảm lượng cầu lao động.
 Kết quả là tạo ra một lượng thăng dư lao động (thất nghiệp cơ cấu).


Tác động của luật lương tối thiểu


Công đoàn là gì?
 Công đoàn là tổ chức của người lao động nhằm thương lượng với người sử dụng
lao động về tiền lương, phúc lợi và điều kiện làm việc.

 Kinh tế học công đoàn:
 Công đoàn là một loại liên minh phía người bán theo kiểu cartel để sử dụng quyền
lực thị trường tập thể của họ.



Thương lượng tập thể: Là quá trình công đoàn và doanh nghiệp đồng ý những
điều khoản về việc làm.



Công đoàn làm gì?


Công đoàn thường đòi hỏi ở doanh nghiệp mức lương cao hơn, phúc lợi tốt hơn và
điều kiện làm việc tốt hơn so với doanh nghiệp không có công đoàn.




Công đoàn có thể phô trương quyền lực của mình bằng cách tổ chức đình công.
Khi nâng mức lương trên mức cân bằng, công đoàn làm tăng cung lao động và
giảm cầu lao động  Thất nghiệp.


Công đoàn là tốt hay xấu cho nền kinh tế?

 Tốt:


Là liều thuốc giải độc cần thiết cho quyền lực thị trường của các doanh nghiệp thuê
mướn lao động.



Giúp doanh nghiệp giữ chân lực lượng lao động hạnh phúc và làm việc năng suất.



Doanh nghiệp cung cấp các điều kiện công việc phù hợp.



Công đoàn là tốt hay xấu cho nền kinh tế?
 Xấu:
 Công đoàn nâng mức lương lên trên mức lương cân bằng,  cầu lao động giảm 
một số lao động mất việc và làm giảm lương ở các khu vực khác trong nền kinh tế.



Sự phân phối lại lao đông là không hiệu quả và không công bằng.


Lý thuyết tiền lương hiệu quả và giải thích cho th ất
nghiệp
 Tiền lương hiệu quả: Tiền lương mà doanh nghiệp trả cao hơn mức cân bằng đề
tăng năng suất lao động.

 4 nhánh lý thuyết chính về tiền lương hiệu quả


Sức khỏe người lao động: Người lao động được trả lương tốt hơn sẽ ăn uống dinh
dưỡng hơn  sức khỏe tốt hơn  làm việc năng suất hơn.



Người lao động bỏ việc: DN trả lương cao, lao động giảm thiểu bỏ việc  ít tốn
chi phí huấn luyện lao động mới và năng suất.


Lý thuyết tiền lương hiệu quả và giải thích cho th ất
nghiệp



Chất lượng người lao động: DN trả mức lương cao  tìm kiếm được những ưng
viên giỏi.



Nỗ lực của người lao động: Lương cao làm người lao động thiết tha việc duy trì
công việc  tạo động lực để nỗ lực



Thuyết về tiền lương hiệu quả làm mức lương cao hơn mức lương cân bằng 
lượng cung lao động > lượng cầu lao động  Thất nghiệp.


Lý thuyết tiền lương hiệu quả và giải thích cho th ất
nghiệp


VD: Henry Ford và mức lương hào phóng $5 một
ngày( cao hơn gấp đôi mức lương cân bằng tại thời
điểm đó)



Chính sách này làm số người bỏ việc giảm, vắng mặt
giảm và năng suất tăng. Công nhân làm việc hiệu quả
đến mức chi phí sản xuất của Ford thấp hơn mặc dù
lương cao hơn.



ONE FOR ALL 1

CHÚC THẦY


VUI VẺ!!!  



×