Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU PGD NGUYỄN SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.81 KB, 74 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU - PGD NGUYỄN SƠN
Giảng viên hướng dẫn: THS. BÙI ĐỨC NHÃ
Sinh viên thực hiện :
MSSV:

082294K

Khóa:

12

BÙI THỊ NGÂN GIANG

TPHCM, THÁNG 6 NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN

Giai đoạn thực tập, hoàn thành báo cáo thực tập là giai đoạn rất quan trọng, là
bƣớc ngoặt đánh dấu sự trƣởng thành của mỗi sinh viên về nhận thức và kỹ năng
chuyên môn để chuẩn bị cho sự nghiệp tƣơng tai. Qua đợt thực tập tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Nguyễn Sơn, em đã tích lũy đƣợc nhiều kiến thức


cũng nhƣ học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế giúp cho công việc của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng, các thầy
cô khoa Tài chính – Ngân hàng đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho em trong
suốt khóa học , cũng nhƣ đã hƣớng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận
này.
Em cũng rất cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Á Châu và các anh chị tại
Phòng giao dịch Nguyễn Sơn đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn cũng nhƣ tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban Giám đốc Ngân hàng và các anh chị tại phòng
giao dịch tràn đầy sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc cũng
nhƣ trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

BÙI THỊ NGÂN GIANG


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................

....................................................................................................
....................................................................................................
TP.HCM, Ngày

tháng

năm 2012

Xác nhận cơ quan thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
TP.HCM, Ngày

tháng

năm 2012


Xác nhận của GVHD


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
TP.HCM, Ngày

tháng

năm 2012

Xác nhận của GVPB


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu

CMND

Chứng minh nhân dân

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGKH

Tiền gửi khách hàng

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TMCP

Thƣơng mại cổ phần



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ của ACB
(tính đến 04/04/20112) .................................................................................................. 16
Bảng 2.2: Cơ cấu cổ đông Ngân hàng tính đến ngày 04/04/2012 ................................. 16
Bảng 2.3: So sánh một số chỉ tiêu ................................................................................. 17
Bảng 2.4: Thu nhập bình quân ngƣời lao động tại ACB ( 2009-2011) ......................... 17
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Nguyễn Sơn
năm 2009-2010 .............................................................................................................. 26
Bảng 3.1: Lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi đầu tƣ trực tuyến
và tài khoản lƣơng tại ngân hàng TMCP Á Châu ......................................................... 31
Bảng 3.2: Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn truyền thống VND ............................................. 33
Bảng 3.3: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi ..................................................... 34
Bảng 3.4: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Lộc Bảo Toàn ..................................................... 35
Bảng 3.5: Số liệu về nguồn vốn huy động của PGD ..................................................... 36
Bảng 3.6: Số liệu về hình thức huy động vốn của PGD ................................................ 38
Bảng 3.7: Số liệu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của PGD ...................................... 39
Bảng 3.8: Số liệu nguồn vốn huy động theo loại tiền của PGD .................................... 40

BIỂU
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng Chi nhánh và Phòng Giao dịch qua các năm ............................ 18
Biểu đồ 2.2: Số lƣợng Chi nhánh và Phòng Giao dịch theo vùng................................. 18
Biểu đồ 2.3: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Nguyễn Sơn ................................................................................................................... 27
Biểu đồ 3.1: Phân tích tình hình huy động vốn của PGD qua các năm ........................ 37
Biểu đồ 3.2: Hình thức huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng của
PGD Nguyễn Sơn .......................................................................................................... 38
Biểu đồ 3.3: Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của PGD .......................... 39
Biểu đồ 3.4: Nguồn vốn huy động theo loại tiền của PGD ........................................... 41



SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng TMCP Á Châu ............................. 14
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Nguyễn Sơn ................. 22
Sơ đồ 3.1: Quy trình giao dịch gửi tiền, rút tiền tại PGD Nguyễn Sơn......................... 29


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN ................... 1
1.1. Vốn của NHTM ................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 1
1.1.2. Cơ cấu vốn .................................................................................................... 1
1.1.2.1. Vốn tự có ............................................................................................. 1
1.1.2.2. Vốn huy động ...................................................................................... 2
1.1.2.3. Vốn đi vay ........................................................................................... 2
1.1.2.4. Vốn khác ............................................................................................. 2
1.2. Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM ................................................................. 3
1.2.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh .................... 3
1.2.2. Vốn ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô các hoạt động ngân hàng .................. 3
1.2.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng ..... 4
1.2.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng ..................................... 4
1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM ............................................................. 4
1.3.1. Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi .............................................................. 4
1.3.1.1. Tiền gửi của tổ chức kinh tế ................................................................ 4
1.3.1.2. Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình ................................................... 5
1.3.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá .................................................... 5

1.3.3. Huy động vốn qua đi vay .............................................................................. 6
1.3.3.1. Vay tổ chức tín dụng khác .................................................................. 6
1.3.3.2. Vay ngân hàng trung ƣơng .................................................................. 6
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của NHTM ....................................... 6
1.4.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 6


1.4.1.1. Môi trƣờng chính trị - pháp luật .......................................................... 7
1.4.1.2. Môi trƣờng kinh tế .............................................................................. 7
1.4.1.3. Môi trƣờng dân số ............................................................................... 7
1.4.1.4. Môi trƣờng địa lý ................................................................................ 7
1.4.1.5. Môi trƣờng công nghệ ......................................................................... 7
1.4.1.6. Môi trƣờng văn hóa xã hội .................................................................. 8
1.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 8
1.4.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng ................................................ 8
1.4.2.2. Chính sách lãi suất cạnh tranh ............................................................. 8
1.4.2.3. Chính sách khách hàng........................................................................ 9
1.4.2.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng ....................................... 9
1.4.2.5. Các dịch vụ do ngân hàng cung ứng ................................................... 9
1.4.2.6. Chính sách phục vụ, quảng cáo ........................................................... 9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 10
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU –
PGD NGUYỄN SƠN ................................................................................................... 11
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................... 11
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 11
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................................. 13
2.1.3. Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu ....................................... 13
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................... 13
2.1.3.2. Nhiệm vụ chức năng các phòng ban ................................................. 13
2.1.4. Cơ cấu cổ đông ........................................................................................... 15

2.1.5. Vị thế của Ngân hàng so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành .... 17
2.1.5.1. Vị thế của ACB với 4 NHTMNN ..................................................... 17
2.1.5.2. Vị thế của ACB so với các ngân hàng TMCP .................................. 17
2.1.6. Tình hình và số lƣợng ngƣời lao động của ACB: ....................................... 17
2.1.7. Thị trƣờng hoạt động .................................................................................. 18
2.1.7.1. Mạng lƣới chi nhánh ......................................................................... 18
2.1.7.2. Mạng lƣới khách hàng....................................................................... 19
2.1.8. Thành tựu đạt đƣợc ..................................................................................... 19


2.1.8.1. Nhìn nhận đánh giá của xã hội .......................................................... 19
2.1.8.2. Nhìn nhận đánh giá của khách hàng ................................................. 20
2.1.8.3. Nhìn nhận đánh giá của NHNN Việt Nam ....................................... 20
2.1.9. Nhìn nhận đánh giá của các định chế tài chính quốc tế .............................. 21
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Nguyễn Sơn .......................... 21
2.2.1. Bối cảnh thành lập ...................................................................................... 21
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................. 21
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 22
2.2.4. Nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................................... 23
2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ACB – PGD Nguyễn Sơn ................ 26
2.2.5.1. Các hoạt động kinh doanh của ACB – PGD Nguyễn Sơn ................ 26
2.2.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – PGD Nguyễn Sơn ......... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 28
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU – PGD NGUYỄN SƠN...................................................... 29
3.1. Giới thiệu về bộ phận giao dịch – PGD Nguyễn Sơn ........................................ 29
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ACB – PGD Nguyễn Sơn ................... 30
3.2.1. Các hình thức huy động vốn đang áp dụng tại ACB – PGD Nguyễn Sơn . 30
3.2.1.1. Tiền gửi thanh toán ........................................................................... 30
3.2.1.2. Tiền gửi tiết kiệm .............................................................................. 31

3.2.2. Nguồn vốn huy động tại ACB – PGD Nguyễn Sơn
giai đoạn 2009 - 2011 ........................................................................................... 36
3.2.2.1. Theo hình thức huy động .................................................................. 37
3.2.2.2. Theo kỳ hạn huy động vốn ................................................................ 39
3.2.2.3. Theo loại tiền..................................................................................... 40
3.3. Nhận xét về hoạt động huy động vốn tại ACB – PGD Nguyễn Sơn ................. 41
3.3.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc ..................................................................... 41
3.3.2. Những mặt còn hạn chế .............................................................................. 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 43
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – PGD NGUYỄN SƠN .......... 45


4.1. Định hƣớng của hoạt động ngân hàng trong thời gian tới ................................. 45
4.1.1. Định hƣớng chung về hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ....................... 45
4.1.2. Định hƣớng về công tác huy động vốn của PGD trong thời gian tới ......... 45
4.2. Những kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng công tác huy động vốn ................ 45
4.2.1. Đối với ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................. 45
4.2.1.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ......................................... 46
4.2.1.2. Thủ tục............................................................................................... 48
4.2.1.3. Tăng cƣờng huy động vốn trung và dài hạn ..................................... 48
4.2.1.4. Nguồn nhân lực ................................................................................. 50
4.2.1.5. Xây dựng thƣơng hiệu của ngân hàng .............................................. 51
4.2.1.6. Marketing ngân hàng......................................................................... 53
4.2.2. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc ...................................................................... 56
4.2.3. Đối với chính phủ, Nhà nƣớc...................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 57
KẾT LUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều phải cần có vốn, có vốn để đầu tƣ, xây
dựng mới, phát triển hàng hoá - dịch vụ, để tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tạo ra
công ăn việc làm.
Nƣớc ta là một nƣớc đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai đoạn
thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bƣớc chuyển mạnh mẽ, đƣa nƣớc
ta thành một nƣớc công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hóa
đất nƣớc, xây dựng kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN thì nền kinh tế cần phát triển
ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt đƣợc chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế kế hoạch đã đề ra.
Muốn vậy chúng ta phải có một nguồn vốn to lớn để đầu tƣ vào kinh tế. Vốn đƣợc xác
định vừa là mục tiêu vừa là giải pháp để phát triển kinh tế.
Những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển và ổn định. Đạt
đƣợc nhƣ thế chúng ta không thể không thừa nhận vai trò tích cực của ngành ngân
hàng. Khi nền kinh tế phát triển, các thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi thì vai trò
của ngân hàng càng đƣợc phát huy, đặc biệt là quá trình tạo và phân phối vốn cho nền
kinh tế.
Nguồn vốn để phát triển nền kinh tế đƣợc tạo lập từ hệ thống ngân hàng là chủ
yếu, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng thì quá ít, chiếm tỷ lệ <10% tổng số vốn hoạt
động của ngân hàng, chủ yếu là từ nguồn vốn huy động tiền gửi của các cá nhân và tổ
chức kinh tế. Vì vậy công tác huy động vốn tiền gửi luôn đóng vai trò quan trọng, nó
ảnh hƣởng lớn đến nền kinh tế cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành
ngân hàng.
Chính vì tầm quan trọng của nguồn vốn tiền gửi nên em chọn đề tài: “Phân tích
tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Nguyễn Sơn” làm đề
tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng Thƣơng mại Cổ phần

Á Châu – Phòng giao dịch Nguyễn Sơn, Quận Tân Phú, TP.HCM


Đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu – Phòng giao dịch Nguyễn Sơn.
Do thời gian thực tập có hạn so với thời gian đã học và do hạn chế khả năng của
bản thân nên em không thể nghiên cứu hết đƣợc tất cả các nghiệp vụ của ngân hàng.
Trong điều kiện cho phép cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thƣơng mại
Cổ phần Á Châu – Phòng giao dịch Nguyễn Sơn nên em chỉ tập trung vào những vấn
đề thật sự cần thiết liên quan đến hoạt động huy động vốn.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu theo phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp tổng hợp, phân
tích và đánh giá số liệu thực tế tại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết học, những thông
tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của Ngân hàng và thông qua
việc tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp so
sánh tƣơng đối, tuyệt đối và tỷ trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
4. Kết cấu bài khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của khóa luận đƣợc trình bày thành
ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ huy động vốn
Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Á Châu – Phòng
giao dịch Nguyễn Sơn
Chƣơng 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Á Châu –
Phòng giao dịch Nguyễn Sơn
Chƣơng 4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Thƣơng Mại Cổ phần Á Châu – Phòng giao dịch Nguyễn Sơn


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN

1.3.

Vốn của NHTM

1.1.1.

Khái niệm

Vốn của các NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động và tạo lập
để đầu tƣ cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào ngân
hàng với các mục đích khác nhau. Nói cách khác, khách hàng chuyển quyền sử dụng
tiền tệ cho ngân hàng và ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi. Nhƣ vậy Ngân
hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm tăng nhanh quá trình luân
chuyển vốn trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển
đồng thời chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.

Cơ cấu vốn

1.1.2.1. Vốn tự có
Vốn tự có là giá trị thực có của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ
khác của ngân hàng theo quy định của NHNN. Vốn tự có chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhƣng
vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của NHTM
Vốn tự có gồm:
Vốn điều lệ: là số vốn do pháp luật quy định khi ngân hàng mới thành lập và đi
vào hoạt động.

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: đƣợc trích lập hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi
nhuận sau thuế và không đƣợc vƣợt quá vốn điều lệ.
Quỹ dự phòng tài chính: đƣợc trích hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế
nhƣng không đƣợc vƣợt quá vốn điều lệ.
Quỹ dự phòng tài chính: đƣợc trích lập hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau
thuế nhƣng không đƣợc vƣợt quá 25% vốn điều lệ.
Tài sản nợ khác: Lợi nhuận chƣa phân phối, thu nhập lớn hơn chi phí, hao mòn
TSCĐ…
1


1.1.2.2. Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động đƣợc từ hai nguồn
chủ yếu là:
Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp
Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng sử dụng để kinh doanh của ngân hàng.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, ngân hàng phải huy động đủ vốn đáp ứng
cho nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động đƣợc nguồn vốn phù hợp với mức chi
phí thấp nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao đucợ sức cạnh tranh
và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.1.2.3. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn đƣợc hình thành do ngân hàng đi vay các tổ chức tín
dụng khác nhƣ NHTW:
a) Vay các TCTD khác: Trong trƣờng hợp vốn huy động không đủ đáp ứng các
nhu cầu thanh khoản, NHTM có thể đi vay các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu thanh
khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử dụng
nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao hơn vốn huy động rất nhiều.
b) Vay NHTW: NHTW cho NHTM vay dƣới hình thức tái cấp vốn, vay thanh

toán, vay ngắn hạn bổ sung… NHTW có cho NHTM vay hay không phụ thuộc vào:
Chính sách tiền tệ mà NHTW đang theo đuổi: nếu NHTW muốn mở rộng mức
cung tiền để thúc đẩy kinh tế thì NHTW sẽ đáo ứng nhu cầu vay của NHTM một cách
dễ dàng và ngƣợc lại.
Hạn mức tín dụng của NHTM đƣợc NHTW cấp đã dƣợc sử dụng hết chƣa. Thông
thƣờng NHTW cấp cho mỗi ngân hàng một hạn mức tín dụng và NHTM đƣợc phép
vay trong mức này.
Đây là nguồn vốn có chi phí rất cao do đó NHTM chỉ sử dụng khi thực sự cần
thiết.
1.1.2.4. Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên, NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng không
kém phần quan trọng nhƣ: vốn trong thanh toán, nguồn vốn ủy thác đầu tƣ… NHTM

2


có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện
nhất định.
1.4.

Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM

Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do đó ngân
hàng phải luôn chú trọng đến việc phát triển nguồn vốn một cách ổn định cả về vốn
huy động và vốn tự có.
1.4.1.

Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, bất kì doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh

cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
NHTM vốn là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi
hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh
doanh. Vì thế các ngân hàng có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm
xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.4.2.

Vốn ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô các hoạt động ngân hàng.

Ngoài vai trò là cơ sở để Ngân hàng tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn còn
quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lƣợng tín dụng và các hoạt động khác
của NHTM.
Vốn tự có của Ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, trang
thiết bị, góp vốn liên doanh… Vốn tự có của Ngân hàng là căn cứ để giới hạn các hoạt
động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho vay,
tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của Ngân hàng Trung ƣơng thể hiện vai trò quản lý,
điều tiết thị trƣờng của Nhà nƣớc, để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền.
Những quy định về mức cho vay, mức huy động trên vốn tự có nhƣ:
Mức cho vay một khách hàng không vƣợt quá 15% vốn tự có.
Mức vốn huy động không đƣợc vƣợt quá 20 lần vốn tự có.
Mua cổ phần hoặc góp vốn liên doanh không đƣợc vƣợt quá 50% vốn tự có.
Qua những quy định của NHTW đối với NHTM ta thấy vốn tự có quyết định đến
khả năng cấp tín dụng, huy động vốn của NHTM vì thế những NHTM có vốn tự có
lớn thì quy mô tín dụng càng lớn và ngƣợc lại. Không những vốn tự có ảnh hƣởng đến
hoạt động kinh doanh mà vốn huy động cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tín
dụng và hoạt động khác. Vốn tự có rất quan trọng nhƣng chỉ chiếm một phần rất nhỏ
3



trong tổng nguồn vốn, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nguồn vốn chủ yếu
để Ngân hàng tiến hành các hoạt động kinh doanh. Do đó, Ngân hàng nào có nguồn
vốn huy động càng lớn thì khả năn gcấp tín dụng cho nền kinh tế và các hoạt động
khác càng đƣợc mở rộng.
1.4.3.

Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng.

Một NHTM có thể thu hút đƣợc đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trƣờng. Uy tín của ngân
hàng trƣớc hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu
cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thƣờng tỷ lệ thuận với khối lƣợng vốn
mà ngân hàng đó có. Nếu có vốn lớn năng lực thanh toán của ngân hàng đƣợc nâng
cao, do đó uy tín của ngân hàng đƣợc nâng cao từ đó sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng
và nâng cao đƣợc vị thế của ngân hàng trên thị trƣờng.
1.4.4.

Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.

Với mỗi ngân hàng quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút vốn.
Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối lƣợng tín dụng và
có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về vốn lớn ngân hàng có
thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho ngân hàng ƣu thế trong cạnh tranh, và
giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cho
thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán…
1.5.

Các hình thức huy động vốn của NHTM

1.5.1.


Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi

1.5.1.1. Tiền gửi của tổ chức kinh tế
Tiền gửi không kỳ hạn: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhƣng
khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải luôn đảm bảo yêu cầu này.
Mục đích của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng là an toàn và hƣởng các dịch
vụ ngân hàng, tạo mối quan hệ với ngân hàng. Tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn của các
tổ chức kinh tế trong tổng nguồn vốn của ngân hàng cao và nguồn vốn này có tính ổn
định tƣơng đối cao vì bao giờ các tổ chức kinh tế cũng duy trì ở một số dƣ nhất định.
Đối với nguồn vốn này ngân hàng chỉ phải trả lãi thấp nhƣng chi phí lãi rất cao, đó là
chi phí mua và vận hàng ATM, chi phí phục vụ…
Tiền gửi có kỳ hạn: là khoản tiền khách hàng gửi vào ngân hàng mà có sự thỏa
thuận về thời hạn trong đó khách hàng không đƣợc rút trƣớc hạn.
4


Đây là nguồn vốn mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời là chủ
yếu và ngân hàng phải trả lãi cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Đây là nguồn vốn có tính
ổn định cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Đây là nguồn vốn có tính ổn định rất cao
nhƣng thƣờng có thời hạn ngắn vì đây là những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vay vốn này chiếm tỷ trọng rất
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
1.5.1.2. Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
Tiền gửi không kỳ hạn
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục đích an toàn là chủ yếu và hƣởng các
dịch vụ của ngân hàng. Ở các nƣớc phát triển thì tỷ trọng nguồn vốn này rất cao nhƣng
các nƣớc đang phát triển thì tỷ trọng này lại rất thấp do ngƣời dân chƣa có thói quen sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng. Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn của các nhân, hộ
gia đình có tính ổn định thấp do nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không ổn

định, khi cần khách hàng có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào do đó ngân hàng phải chuẩn
bị sẵn một khoản tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời là chủ yếu. Tiền gửi có
kỳ hạn của cá nhân và hộ gia đình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn huy động và
là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng cho vay. Nguồn vốn này có tính ổn định cao nhất
và ngân hàng phải trả lãi rất cao cho nguồn vốn này.
1.5.2.

Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá

Ngày nay trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cạnh tranh là yếu tố không
thể thiếu đƣợc. Các NHTM cạnh tranh nhau về lãi suất huy động đến lãi suất cho vay.
Trong lĩnh vực huy động vốn các NHTM phải luôn luôn tìm các biện pháp để có thể
huy động đƣợc đủ nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn của mình. Các NHTM
không chỉ sử dụng các công cụ truyền thống để huy động vốn mà còn đƣa ra các công
cụ mới có hiệu quả hơn để huy động vốn một cách dễ dàng đáp ứng nhu cầu vốn của
mình và kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng đã ra đời. Kỳ phiếu và trái phiếu là giấy tờ có
giá xác nhận khoản nợ của ngân hàng với ngƣời nắm giữ. Kỳ phiếu đƣợc phát hành
thƣờng xuyên và có kỳ hạn ngắn: 3, 6, 12 tháng… Trái phiếu thƣờng có kỳ hạn lớn
hơn 1 năm.

5


Việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có ƣu thế: giúp ngân hàng huy động đƣợc đúng
số lƣợng vốn cần thiết và có thời hạn đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.
Tuy nhiên chi phí của nguồn vốn này tƣơng đối cao do ngân hàng phải trả lãi cao hơn
các hình thức huy động truyền thống.
1.5.3.


Huy động vốn qua đi vay

1.5.3.1. Vay TCTD khác
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có thể vay TCTD khác thông qua thị trƣờng
tiền tệ liên ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này thƣờng cao và thời gian sử dụng
thƣờng ngắn. Các ngân hàng cho nhau vay dƣới các hình thức: vay qua đêm, vay kỳ
hạn, hợp đồng gia hạn.
1.5.3.2. Vay NHTW
NHTW cho NHTM vay dƣới hình thức chiết khấu giấy tờ có giá. Mục đích cho
vay của NHTW với NHTM là: thực thi chính sách tiền tệ, đảm bảo an toàn hệ thống
ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách tiền tệ
của NHTW: giả sử khi NHTW muốn tăng mức cung ứng tiền thì NHTW sẽ giảm mức
lãi suất chiết khấu từ đó sẽ kích thích các NHTM vay NHTW nhiều hơn do đó tăng
khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế thúc đẩy kinh tế phát triển và ngƣợc lại.
1.6.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của NHTM

1.6.1.

Nhân tố khách quan

1.6.1.1. Môi trƣờng chính trị - pháp luật
Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của
pháp luật và các cơ quan chức năng của chính phủ. Hoạt động ngân hàng đƣợc điều
chỉnh rất chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Môi trƣờng pháp lý đem lại cho
ngân hàng hàng loạt các cơ hội và thách thức. Ví dụ nhƣ việc dỡ bỏ các hạn chế về huy
động vốn tiền gửi nội tệ sẽ mở đƣờng cho các ngân hàng nƣớc ngoài phát triển các sản
phẩm để huy động tiền gửi nội tệ và các sản phẩm về cho vay nội tệ.

Ngoài ra ngân hàng còn chịu sự điều chỉnh của rất nhiều bộ luật: luật dân sự, luật
NHTW, các quy định của chính phủ… Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng
cũng bị ảnh hƣởng bởi chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, chính sách của NHTW
nhƣ: chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng… Sự thay đổi của những chính
sách này sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thu hút vốn và chất lƣợng nguồn vốn của NHTM.

6


1.6.1.2. Môi trƣờng kinh tế
Môi trƣờng kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng, nó ảnh hƣởng đến khả năng thu
nhập, chi tiêu, thanh toán và nhu cầu về vốn và gửi tiền của dân cƣ và ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động huy động của ngân hàng.
Sự thay đổi của các yếu tố: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thu nhập
bình quân đầu ngƣời thay đổi, chính sách đầu tƣ, tiết kiệm của chính phủ… sẽ ảnh
hƣởng đến khả năng tiêu dùng và tiết kiệm của dân cƣ và từ đó ảnh hƣởng đến khả
năng thu hút vốn của NHTM. Ví dụ khi thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng thì tiêu
dùng và tiết kiệm tăng và ngƣời dân gửi tiền vào ngân hàng tăng và ngƣợc lại.
1.6.1.3. Môi trƣờng dân số
Môi trƣờng dân số là yếu tố rất quan trọng bởi nó không chỉ tạo thành nhu cầu và
kết cấu nhu cầu của dân cƣ về sản phẩm dịch vụ ngân hàng mà còn là căn cứ để hình
thành hệ thống phân phối của ngân hàng. Đồng thời môi trƣờng dân số là cơ sở để xây
dựng và điều chỉnh hoạt động vốn của ngân hàng do đó ngân hàng phải nghiên cứu kỹ
lƣỡng môi trƣờng kinh tế trƣớc khi đƣ ra chiến lƣợc huy động vốn để có thể huy động
đƣợc nguồn vốn phù hợp với nhu cầu của ngân hàng về chất lƣợng, số lƣợng và thời
hạn…
1.6.1.4. Môi trƣờng địa lý
Môi trƣờng địa lý đƣợc xác định bởi quy định của quốc tế để hình thành quốc gia
và quy định từng quốc gia trong việc hình thành các tỉnh, huyện, xã, thành phố, nông
thôn… tùy từng khu vực địa lý mà ngân hàng quyết định đặt nhiều hay ít điểm huy

động vốn và quyết định chiến lƣợc huy động ở mỗi khu vực vì mỗi khu vực có số dân
và các điều kiện khác nhau.
1.6.1.5. Môi trƣờng công nghệ
Sự thay đổi về công nghệ có tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế và xã hội. Hoạt
động ngân hàng là một trong những hoạt động chịu sự tác động mạnh mẽ của công
nghệ, hoạt động ngân hàng là hoạt động không thể tách rời khỏi sự phát triển của công
nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin.
Công nghệ có ảnh hƣởng lớn đến quá trình phát triển của ngân hàng, nó mang lại
cho ngân hàng nhiều cơ hội nhƣng cũng mang lại hàng hoạt những thách thức mới.
Công nghệ mới cho phép ngân hàng hàng đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức phân
phối sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới… nhờ có công nghệ mà hoạt động huy
7


động vốn đƣợc cải tiến, phát triển, rút ngắn thời gian giao dịch và thực hiện nghiệp vụ
chính xác… giúp ngân hàng có khả năng thu hút đƣợc nhiều vốn, nhiều khách hàng và
tăng thu nhập và uy tín của ngân hàng.
1.6.1.6. Môi trƣờng văn hóa xã hội
Mỗi quốc gia đề có một nền văn hóa riêng, văn hóa chính là yếu tố tạo nên bản sắc
của các dân tộc nhƣ: tập quán, thói quen, tâm lý… Đối với ngân hàng hoạt động huy
động vốn là hoạt động chịu nhiều ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa. Cụ thể ở các
nƣớc phát triển ngƣời dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để hƣởng những tiện
ích trong thanh toán, hƣởng lãi, và trong tiềm thức họ ngân hàng là một phần không
thể thiếu đƣợc, là một phần tất yếu của nền kinh tế. Do vậy ngân hàng gặp không mấy
khó khăn trong việc huy động vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và tổ chức kinh tế. Ngƣợc lại
ở những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam việc huy động vốn của ngân hàng gặp rất
nhiều khó khăn vì ngƣời dân Việt Nam hiện nay vẫn chƣa quen sử dụng các dịch vụ
ngân hàng. Mặt khác ngân hàng chƣa thực sự tạo đƣợc lòng tin đối vơi sngƣời dân sau
hàng loạt sự kiện đã xảy ra nhƣ: đổi tiền 1985 – 1986, tỷ lệ lạm phát 600 - 700% làm
nhiều ngƣời dân mất trắng, sự sụp dổ của 7500 quỹ tín dụng nhân dân và hàng loạt sự

kiện khác có liên quan đến ngân hàng. Dệt Nam Định, Minh Phụng EPCO làm cho các
ngân hàng bị thiệt hại lớn. Ngân hàng chƣa chú trọng đến công tác marketing, tiếp thị,
quảng cáo… ngƣời dân còn thiếu hiểu biết về chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc,
hoạt độgn của ngân hàng vì vậy cho đến nay vẫn còn tình trạng có tiền nhƣng không
muốn gửi ngân hàng vì không biết phải làm những thủ tục nào, ngƣời dân ngại mất
thời gian do thủ tục rƣờm rà…
1.6.2.

Nhân tố chủ quan

1.6.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng
Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Trong
chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng phải quyết định sẽ mở rộng hoặc thu hẹp quy mô
huy động vốn, thay đổi tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, lãi suất huy
động. Nếu chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn ngân hàng sẽ khai thác đƣợc nguồn vốn
đáp ứng nhu cầu và đạt hiệu quả cao.
1.6.2.2. Chính sách lãi suất cạnh tranh
Chính sách lãi suất cạnh tranh bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi suất
cạnh tranh cho vay là một chính sách quan trọng của ngân hàng. Việc duy trì lãi suất
8


cạnh tranh huy động là đặc biệt quan trọng khi lãi suất thị trƣờng đang ở mức tƣơng
đối cao. Các NHTM không chỉ cạnh tranh giành vốn với nhau mà còn cạnh tranh với
các tổ chức tiết kiệm và ngƣời phát hành các công cụ khác nhau trên thị trƣờng vốn.
Đặc biệt trong thời kỳ khan hiếm tiền tệ, dù cho sự khác biệt tƣơng đối nhỏ về lãi suất
cũng sẽ thúc đẩy những ngƣời tiết kiệm và đầu tƣ chuyển vốn từ công cụ mà họ đang
có sang tiết kiệm và đầu tƣ hoặc từ một tổ chức tiết kiệm này sang tổ chức tiết kiệm
khác.
1.6.2.3. Chính sách khách hàng

Trong công tác khách hàng, ngân hàng thƣờng chia khách hàng ra làm nhiều nhóm
để có cách phục vụ phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thƣờng xuyên,
có số dƣ tiền gửi lớn, gây đƣợc tín nhiệm với ngân hàng thì ngân hàng sẽ có chính
sách phù hợp về thời hạn và lãi suất…
1.6.2.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng
Đây cũng là một trong những yếu tố có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng. Hình thức huy động vốn của ngân hàng càng đa dạng, phong phú,
linh hoạt bao nhiêu thì khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế càng lớn bấy nhiêu. Điều
này xuất phát từ sự khác nhau về nhu cầu và tâm lý của các tầng lớp dân cƣ. Mức độ
đa dạng của các hình thức huy động càng cao thì càng dễ dàng đáp ứng một cách tốt
nhất nhu cầu của dân cƣ và họ đều tìm thấy cho mình một hình thức gửi tiền phù hợp
mà lại an toàn. Do vậy các NHTM thƣờng cân nhắc rất kỹ trƣớc khi đƣa vào hình thức
huy động mới.
1.6.2.5.

Các dịch vụ do ngân hàng cung ứng

Một ngân hàng có dịch vụ tốt hiển nhiên sẽ có nhiều lợi thế hơn các ngân hàng
khác. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng các ngân hàng phải phấn đấu nâng cao chất
lƣợng dịch vụ và đa dạng hóa các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng
thu nhập của ngân hàng. Khác với cạnh tranh về lãi suất, cạnh tranh về dịch vụ ngân
hàng không có giới hạn do vậy đây chính là điểm mạnh để các ngân hàng vƣơn lên
trong cạnh tranh.
1.6.2.6. Chính sách phục vụ, quảng cáo
Trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ nhƣ ngày nay khó có thể duy trì sự khác biệt
về sản phẩm và giá cả nên chiến lƣợc phục vụ và quảng cáo trở thành yếu tố vô cùng
quan trọng để thu hút khách hàng. Thái độ phục vụ thân thiện, chu đáo là điều kiện để
9



thu hút khách hàng, chiến lƣợc quảng cáo phù hợp sẽ giúp ngân hàng có nhiều khách
hàng mới. Do đó để có uy tín trên thị trƣờng, giữ vững mối quan hệ với khách hàng
truyền thống và thu hút thêm nhiều khách hàng mới ngân hàng phải không ngừng nâng
cao chất lƣợng phục vụ, có chiến lƣợc quảng cáo hợp lý để nhiều ngƣời biết đến ngân
hàng và sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung ứng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Nội dung chƣơng 1 cho ta một cái nhìn tổng quát về cơ cấu, hình thức huy động,
các nhân tố ảnh hƣởng đến nghiệp vụ huy động vốn của NHTM, cũng nhƣ tầm quan
trọng của nguồn vốn đối với NHTM. Qua đó có thể đƣa ra những nhìn nhận xác thực
cũng nhƣ những giải pháp, kiến nghị phù hợp.

10


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU – PGD NGUYỄN SƠN
Sơ Lƣợc Về Ngân Hàng TMCP Á Châu :
Tên gọi: Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ phần Á Châu (ACB)
Tên giao dịch quốc tế : Asia Commercial Bank
Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP HCM
Website: />Điện thoại: (848) 3929 0999
2.1.

Tổng quan về ngân hàng TMCP Á Châu

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển


Ngân hàng TMCP Á Châu (viết tắt là ACB) đƣợc thành lập dựa trên Pháp lệnh về
Ngân hàng Nhà nƣớc, Pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính
ban hành vào tháng 5/1990. Quá trình hình thành, phát triển có thể tóm tắt nhƣ sau:
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu (ACB) đã đƣợc thành lập theo Giấy phép
số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, Giấy phép
số 553/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993.
Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động cùng với sự sáng tạo, những
định hƣớng đúng đắn và tầm nhìn chiến lƣợc của mình, ACB đã không ngừng vƣợt
qua nhiều thử thách, hoàn thành mục tiêu của mình để gặt hái thành công trên con
đƣờng phát triển của mình, có thể tóm tắt qua các giai đoạn nhƣ sau:
Giai đoạn 1993-1995: Giai đoạn hình thành ACB, xuất phát từ vị thế cạnh
tranh ACB hƣớng về khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong khu vực tƣ, với quan
điểm thận trọng trong việc cấp tín dụng, đi vào sản phẩm dịch vụ mới mà thị trƣờng
chƣa có (cho vay tiêu dùng, dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union, thẻ tín dụng).
Giai đoạn 1996-2000: ACB là ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên của
Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.
Năm 1997, ACB tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại theo một chƣơng
trình đào tạo toàn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nƣớc ngoài trong lĩnh vực
ngân hàng thực hiện.

11


×