BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG
(Luật Đầu tư công 49/2014/QH13 và
Nghị định 136/2015/NĐ-CP)
NỘI DUNG TRÌNH BÀY CHỦ YẾU
Phân loại chương trình, dự án đầu tư công
Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
đầu tư công nhóm A, B, C
NỘI DUNG
Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công
Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần
xây dựng
Những vấn đề cần lưu ý khác
ĐIỀU 6 - LĐTC
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Căn cứ tính chất
dự án
•Dự án có cấu phần xây dựng
•Dự án không có cấu phần xây
dựng
Căn cứ mức độ
quan trọng và quy
mô dự án
•Dự án quan trọng quốc gia
•Dự án nhóm A, B, C
ĐIỀU 7 - LĐTC
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
ĐIỀU 8 - LĐTC
DỰ ÁN NHÓM A
Trừ các dự án quan trọng quốc gia, các dự án thuộc một trong các tiêu chí
dưới đây là dự án nhóm A
ĐIỀU 9 - LĐTC
DỰ ÁN NHÓM B
ĐIỀU 10 - LĐTC
DỰ ÁN NHÓM C
ĐIỀU 5 – NĐ136
TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
1
2
HĐND cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án
trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý
cho từng KH đầu tư công trung hạn 5 năm,
phù hợp với mục tiêu, định hướng kế
hoạch phát triển KT-XH 5 năm, khả năng tài
chính và đặc điểm cụ thể của địa phương
Tiêu chí: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án
trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với
phát triển KT-XH của địa phương trong
từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành,
lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát
triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh thổ; hiệu
quả KT-XH và hiệu quả tài chính (nếu có)
ĐIỀU 11 - LĐTC
ĐIỀU CHỈNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
ĐIỀU CHỈNH
TIÊU CHÍ
THẨM QUYỀN
• Dự án quan trọng
quốc gia Quốc
hội quyết định
•Dự án nhóm A, B, C
Chính phủ trình
UBTVQH
quyết
định
LÝ DO ĐIỀU CHỈNH:
•Chỉ số giá có biến động lớn
•Có điều chỉnh lớn về phân
cấp QLĐT công liên quan
đến tiêu chí phân loại
DAĐT công
•Xuất hiện các yếu tố quan
trọng khác tác động tới tiêu
chí phân loại DAĐT công
ĐIỀU 15 - LĐTC
CHI PHÍ LẬP, THẨM ĐỊNH, THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ,
THANH TRA KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
ĐIỀU 7 – NĐ136
CHI PHÍ LẬP, THẨM ĐỊNH CT, DA ĐẦU TƯ CÔNG
1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo ĐXCTĐT, Báo cáo
NCKT chương trình đầu tư công (khoản 1) – lấy từ
nguồn chi sự nghiệp;
2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo NCTKT dự án nhóm A
(khoản 2);
3. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo ĐXCTĐT dự án nhóm
B (khoản 3);
4. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo ĐXCTĐT dự án nhóm
C (khoản 4);
5. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo NCKT dự án không có
cấu phần xây dựng (khoản 5);
6. Các khoản chi phí từ khoản 1 đến khoản 5 được tính
trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án (khoản 6).
ĐIỀU 17 - LĐTC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
ĐIỀU 17 - LĐTC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA
ĐIỀU 18 - LĐTC
ĐIỀU KIỆN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ
trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư.
Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy
động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng
nhiều nguồn vốn.
Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính
quyền địa phương.
Bảo đảm hiệu quả kinh tế xã hội, quốc phòng – an ninh và phát triển
bền vững.
Ưu tiên thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư đối với các dự
án có khả năng thu hồi vốn.
ĐIỀU 19,20 - LĐTC
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA, DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
QUỐC HỘI
Tờ trình của CP
(6) Trình
HSQĐ
chủ
trương ĐT
BC đề xuất CTĐT –CTMTQG; BC
NCTKT – DA quan trọng QG
BC TĐ của HĐTĐNN
Tài liệu liên quan
(7) Xem
xét thông
qua NQ về
chủ trương
ĐT
(4) Thành lập
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(5) Báo cáo KQ TĐ
(3)
Hoàn thiện báo cáo, trình
Nội dung NQ gồm: mục tiêu,
quy mô, tổng VĐT, công nghệ
chính, địa điểm, thời gian, tiến
độ thực hiện, cơ chế và giải
pháp, chính sách thực hiện.
HĐTĐ Nhà
nước (Bộ
trưởng Bộ
KHĐT làm
CT)
Tiến
hành
TĐ báo
cáo
Cơ quan giao CBĐT chương trình, dự án
Giao lập BC (BC đề xuất CTĐT –
CTMTQG; BC NCTKT – DA quan
trọng QG)
Đơn vị trực thuộc
(1)
(2)
Giao TĐ báo cáo hoặc thành lập HĐ
TĐ báo cáo
Đơn vị chức năng
ĐIỀU 21 - LĐTC
THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM TRA CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Chậm nhất 60
ngày trước
ngày khai mạc
kỳ họp Quốc
hội, Chính phủ
gửi Hồ sơ quyết
định chủ trương
đầu tư chương
trình, dự án đến
Cơ quan chủ trì
thẩm tra của
Quốc hội.
Cơ quan chủ trì
thẩm tra có quyền
yêu cầu Chính phủ
và cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên
quan báo cáo về
những vấn đề thuộc
ND chương trình,
dự án, tổ chức khảo
sát thực tế về những
vấn đề thuộc ND
chương trình, dự
án.
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân được cơ quan
chủ trì thẩm tra yêu
cầu có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ
thông tin, tài liệu
phục vụ cho việc
thẩm tra
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 22 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
(6)
Hoàn
chỉnh
BC,
trình
Gồm: mục tiêu, phạm vi, quy mô,
tổng VĐT, thời gian, tiến độ, cơ chế
và giải pháp, chính sách thực hiện.
(7) Xem xét quyết
định chủ trương ĐT
Tiến
hành
TĐ
báo
cáo
HĐTĐ liên ngành
hoặc Bộ KHĐT
chủ trì
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(4) Thành lập
(5) Gửi ý kiến TĐ
(3)
Hoàn thiện
báo cáo, trình
Chủ Chương trình
Giao lập BC đề xuất chủ trương
đầu tư
Đơn vị trực thuộc
(1)
(2)
Giao TĐ báo cáo hoặc thành
lập HĐ TĐ báo cáo
Đơn vị có chức năng
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 23 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM A
(Bộ, ngành Trung ương)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(4) Thành
lập/giao
(3) Trình
BC sơ
bộ
NCTKT
HĐTĐ liên ngành hoặc cơ
quan chủ trì TĐ báo cáo
NCTKT
(6) Gửi ý kiến TĐ
(5) Gửi ý
kiến TĐ
Bộ KH&ĐT chủ
trì TĐ nguồn
vốn và khả năng
cân đối vốn đối
với các DA sử
dụng vốn ĐT
công
(7) Hoàn
chỉnh
BC
NCTKT
trình
Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, cơ quan trung ương của mặt trận tổ quốc Việt Nam và
của tổ chức chính trị xã hội, cơ quan, tổ chức khác
(1) Giao lập BC NCTKT
Đơn vị trực thuộc
(2) Giao TĐ hoặc thành lập HĐ TĐ BC,
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
Đơn vị chức năng
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 23 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM A
(Địa phương)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(4) Trình
BC sơ bộ
NCTKT
sau khi có
ý kiến của
HĐND
cấp tỉnh
HĐND cấp
tỉnh
(3)
Trình
xin ý
kiến
(5) Thành
lập/giao
(6) Gửi
ý kiến
TĐ
HĐTĐ liên ngành
hoặc CQ chủ trì TĐ
báo cáo NCTKT
(7) Gửi ý kiến TĐ
Bộ KH&ĐT chủ
trì TĐ nguồn
vốn và khả năng
cân đối vốn đối
với các DA sử
dụng vốn ĐT
công
(8) Hoàn
chỉnh
BC
NCTKT
trình
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
(1) Giao lập BC NCTKT
Đơn vị trực thuộc/ CQ chuyên môn hoặc
UBND cấp huyện
(2) Thành lập để thẩm định nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn
Hội đồng thẩm định
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 24 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY ODA VÀ VỐN
VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Chương Trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(3) Gửi báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư
Cơ quan chủ
quản
(4) Chủ trì thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư, nguồn
vốn và khả năng cân
đối vốn, trình
BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ
(1) Gửi đề nghị tài trợ kèm theo đề xuất chương
trình, dự án
(2) Chủ trì, lựa chọn các đề xuất chương trình, dự án phù hợp và
gửi thông báo
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 24 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY ODA VÀ VỐN
VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân
các cấp
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BỘ TÀI CHÍNH VÀ CƠ QUAN LIÊN QUAN
(1) Lấy ý kiến về
chủ trương đầu tư
Cơ quan chủ quản
(2) Tổ chức thẩm định nguồn vốn & khả năng
cân đối vốn và gửi ý kiến
(3) Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, tổ chức thẩm định và quyết định chủ
trương đầu tư
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 25 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B, NHÓM C DO CQTW CỦA MẶT TRẬN TỔ
QUỐC VIỆT NAM VÀ CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÁC QUẢN LÝ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ
(3) Hoàn chỉnh
BC đề xuất chủ
trương đầu tư gửi
(4) Chủ trì tổ chức thẩm định
báo cáo, nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn, gửi ý kiến
(5) Hoàn chỉnh BC
theo ý kiến thẩm
định của Bộ
KH&ĐT, trình
Người đứng đầu cơ quan trung ương của mặt trận tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính
trị - xã hội, cơ quan tổ chức khác
(1) Giao lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư
Đơn vị trực thuộc
(2) Giao thẩm định báo cáo hoặc thành
lập hội đồng thẩm định báo cáo
Đơn vị chức năng
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 26 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B, C SỬ DỤNG VỐN NSTW, CÔNG TRÁI
QUỐC GIA, TPCP, VỐN TỪ NGUỒN TƯ ĐỂ LẠI CHO ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA ĐƯA VÀO CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ
(3) Hoàn chỉnh
Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư
gửi
(4) Chủ trì tổ chức thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối
vốn, gửi ý kiến thẩm định
(5) Căn cứ ý kiến
TĐ của Bộ KH &
ĐT, QĐ chủ
trương ĐT gồm:
mục tiêu, quy mô,
tổng mức ĐT, cơ
cấu nguồn vốn, địa
điểm, thời gian,
tiến độ thực hiện
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương
(1) Giao lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư
Đơn vị trực thuộc
(2) Giao thẩm định báo cáo hoặc thành
lập hội đồng thẩm định báo cáo
Đơn vị chức năng
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 27 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B, C SỬ
DỤNG VỐN NSTW, CTQG, TPCP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
Đối với DA nhóm B và trọng điểm nhóm C do UBND cấp tỉnh quản lý
(9) Xem xét, QĐ chủ
trương ĐT, bao gồm: mục
tiêu, quy mô, tổng mức đầu
tư, cơ cấu nguồn vốn, địa
điểm, tiến độ thực hiện
HĐND cấp tỉnh
(5) Trình
xin ý
kiến về
BC
Sở KH&ĐT
(3) Giao TĐ
nguồn vốn và
khả năng cân đối
vốn
(4) Gửi ý
kiến TĐ
BỘ KH&ĐT
(8) Hoàn
chỉnh BC đề
xuất chủ
trương ĐT
theo ý kiến
TĐ của Bộ
KH& ĐT và
trình
(6) Gửi BC
đề xuất chủ
trương ĐT
sau khi có
ý kiến chấp
thuận của
HĐND
(7) Chủ trì
TĐ nguồn
vốn và
khả năng
cân đối
vốn và gửi
ý kiến TĐ
UBND cấp tỉnh
(1) Chủ tịch UBND giao lập, hoàn
thiện BC đề xuất chủ trương ĐT
CQ chuyên môn/UBND cấp dưới trực tiếp
(2) Chủ tịch UBND thành lập và giao TĐ
báo cáo, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
Hội đồng Thẩm định
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐIỀU 27 - LĐTC
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B, C SỬ DỤNG
VỐN NSTW, CTQG, TPCP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
Đối với DA nhóm B và trọng điểm nhóm C do UBND cấp huyện, xã quản lý
BỘ KH&ĐT
(7) Chủ trì TĐ nguồn vốn và khả năng CĐ vốn và gửi ý kiến TĐ
(6) Gửi BC sau khi có ý kiến TĐ của Sở KH&ĐT
UBND cấp tỉnh
(10) Xem xét,
QĐ chủ trương
ĐT
(8) Chỉ đạo hoàn chỉnh BC theo ý
kiến TĐ của Bộ KH&ĐT
(9) Trình BC hoàn thiện xin
quyết định chủ trương ĐT
HĐND cùng cấp
(4) Gửi BC đề
xuất chủ trương
ĐT sau khi có ý
kiến chấp thuận
của HĐND
(5) Giao TĐ nguồn
vốn và khả năng
cân đối vốn
(3) Trình xin ý
kiến về BC
Sở KH &ĐT
UBND cấp huyện, xã
(1) Chủ tịch UBND giao lập, hoàn thiện BC
đề xuất chủ trương ĐT
CQ chuyên môn/UBND cấp dưới trực tiếp
(2) Chủ tịch UBND thành lập và giao TĐ báo cáo,
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
Hội đồng Thẩm định