Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – PHÒNG GIAO DỊCH NGÃ BẢY SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 74 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài :

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU – PHÒNG GIAO DỊCH
NGÃ BẢY SÀI GÒN
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ BÍCH LOAN
Sinh viên thực hiện

: TRẦN HỮU HUY

MSSV

: 082306K

KHÓA

: 12

TP. HCM, THÁNG 06 NĂM 2012


Lời Cảm Ơn



Sau bốn năm ngồi trên ghế nhà trường, em đã được thầy cô
trường Đại học Tôn Đức Thắng truyền đạt cho em những kiến thức
cũng như rất nhiều những kinh nghiệm quý báu. Đây cũng chính là
nền tảng và hành trang để em hoàn thành tốt Khóa luận này. Em xin
chân thành cảm ơn thầy cô!
Giai đoạn thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp là giai
đoạn rất quan trọng của mỗi sinh viên về nhân thức và kỹ năng
chuyên môn để chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của bản thân. Kết
thúc đợt thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Phòng giao dịch
Ngã Bảy Sài Gòn, em đã tích lũy được nhiều kiến thức cũng như
kinh nghiệm thực tế có ích cho công việc của em sau này.
Qua đây, em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Á
Châu – Phòng giao dịch Ngã Bảy Sài Gòn, các anh chị phòng Tín
dụng, và các anh chị trong Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em tiếp
xúc thực tế và hoàn thành Khóa luận.
Sau cùng, em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Bích Loan đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận của
mình.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Huy


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
 

………………………………………..………………………

……………………………………..…………………………
……………………………………..…………………………
……………………………………..…………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
……………………………………..…………………………
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
TP.HCM, ngày

tháng năm


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
 

………………………………………..………………………
……………………………………..…………………………

……………………………………..…………………………
……………………………………..…………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
………………………………..………………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
…………………………………..……………………………
……………………………………..…………………………
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
TP.HCM, ngày tháng năm


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

A/A

: Nhân viên thẩm định TSĐB tại AREV

ACB


: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

ACBS

: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

AREV

: Công ty TNHH Thẩm định giá địa ốc Á Châu

ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đông

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KPP

: Kênh phân phối


Loan CSR

: Nhân viên hỗ trợ tín dụng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PFC

: Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân

PLCT

: Nhân viên Pháp lý chứng từ

ROA

: Return On Assets

ROE

: Return on Equyity

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TD

: Tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

TT TDCN

: Trung tâm Tín dụng cá nhân

TVPD

: Thành viên phê duyệt


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Vốn điều lệ của ACB từ năm 2000 – 2011 .................................................... 9
Bảng 2.2: Nhân sự ACB từ năm 1993 – 2011 .............................................................. 17
Bảng 2.3: Mức độ hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của ACB........................................... 18
Bảng 2.4: Khả năng sinh lời của ACB.......................................................................... 18
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ...................... 26
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn từ 2009 – 2011 .... 27
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn năm 2012 ......................... 29
Bảng 3.4: Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ từ năm 2009 – 2011 ............................ 37
Bảng 3.5: Doanh số cho vay cá nhân theo quý ............................................................. 39
Bảng 3.6: Dư nợ cho vay cá nhân theo quý .................................................................. 40
Bảng 3.7: Sản phẩm khách hàng cá nhân ..................................................................... 42
Bảng 3.8: Dư nợ cho vay theo sản phẩm khách hàng cá nhân ..................................... 43
Bảng 3.9: So sánh sự phát triển các sản phẩm cá nhân qua các năm ........................... 45
Bảng 3.10: Dư nợ quá hạn theo quý PGD năm 2011 ................................................... 47
Bảng 3.11: Dư nợ quá hạn sản phẩm của PGD từ năm 2009 – 2011 ........................... 47
DANH SÁCH SƠ ĐỒ 
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB ..................................................................... 12
Hình 2.2: Sơ đồ Khối Khách hàng cá nhân .................................................................. 15
Hình 2.3: Sơ đồ vị trí của Nhân viên tư vấn Tài chính cá nhân ................................... 16
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ............................................. 21
Hình 3.2: Sơ đồ cho vay ............................................................................................... 30
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ của ACB từ năm 2000 – 2011 ................................................ 9
Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động của ACB ................................................................. 17
Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ từ năm 2009 – 2011 ........................ 38
Biểu đồ 3.2: Doanh số cho vay cá nhân theo quý ......................................................... 39
Biểu đồ 3.3: Dư nợ cho vay cá nhân theo quý .............................................................. 41
Biểu đồ 3.4: Dư nợ cho vay theo sản phẩm khách hàng cá nhân ................................. 44



MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu và biểu đồ
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 1
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng .................................... 1
1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng .......................................... 1
1.1.2 Khái niệm cho vay cá nhân, đối tượng và đặc điểm của cho vay cá nhân .... 1
1.1.2.1 Khái niệm cho vay cá nhân ................................................................ 1
1.1.2.2 Đối tượng cho vay cá nhân ................................................................ 1
1.1.2.3 Đặc điểm cho vay cá nhân ................................................................. 1
1.1.3 Vai trò của cho vay cá nhân ........................................................................... 2
1.1.3.1 Đối với Ngân hàng ............................................................................. 2
1.1.3.2 Đối với các cá thể............................................................................... 3
1.1.3.3 Đối với nền kinh tế............................................................................. 3
1.1.4 Phân loại cho vay cá nhân ............................................................................. 3
1.1.4.1 Theo mục đích vay ............................................................................. 3
1.1.4.2 Theo phương thức hoàn trả ................................................................ 3
1.1.4.3 Theo thời hạn vay............................................................................... 4
1.1.4.4 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ...................................... 4
1.1.5 Rủi ro cho vay cá nhân .................................................................................. 5
1.1.5.1 Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.5.1 Nguyên nhân của rủi ro cho vay cá nhân ........................................... 5
1.2 Khái quát về hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng .................................... 6
1.2.1 Kết quả hoạt động .......................................................................................... 6
1.2.2 Chất lượng cho vay ........................................................................................ 6
1.2.3 Hiệu quả cho vay ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU ...................................................................................................... 8

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu.................. 8
2.1.1 Quá trình thành lập ........................................................................................ 8


2.1.2 Tình hình vốn điều lệ và nhân sự qua các năm.............................................. 9
2.1.3 Niêm yết ....................................................................................................... 10
2.1.4 Mạng lưới Kênh phân phối của ACB .......................................................... 10
2.1.5 Các sự kiện quan trọng và giải thưởng trong quá trình phát triển ............... 10
2.1.6 Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của ACB ................................................ 12
2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của toàn hệ thống ACB .............................. 12
2.2.1 Sơ đồ tổ chức của ACB ............................................................................... 12
2.2.2 Bộ máy quản lý và điều hành ...................................................................... 13
2.2.2.1 Các Hội đồng của ACB.................................................................... 13
2.2.2.2 Các Ban/ Khối/ Phòng của ACB ...................................................... 14
2.3 Giới thiệu vị trí Nhân viên Tư vấn tài chính cá nhân của ACB ........................ 15
2.3.1 Sơ đồ Khối Khách hàng cá nhân ................................................................. 15
2.3.2 Sơ đồ vị trí của Nhân viên Tư vấn tài chính cá nhân................................... 16
2.4 Các công ty trực thuộc và liên kết với ACB ........................................................ 16
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2007 – 2011........................................... 17
2.6 Định hướng phát triển trong những năm tới của ACB ..................................... 19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – PHÒNG GIAO DỊCH NGÃ BẢY
SÀI GÒN ...................................................................................................................... 21
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ................. 21
3.1.1 Việc thành lập .............................................................................................. 21
3.1.2 Bộ máy tổ chức hoạt động của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn .................. 21
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................... 21
3.1.2.2 Nhiệm vụ các chức danh tại ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn .......... 22
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2009 – 2011 của ACB –
PGD Ngã Bảy Sài Gòn .................................................................................................. 26

3.3.1.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2011 .............................. 26
3.3.1.2 Tình hình về doanh thu, lợi nhuận và chi phí của ACB – PGD Ngã
Bảy Sài Gòn giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................. 27
3.1.4 Các chỉ tiêu của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn năm 2012 ........................ 29
3.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ..... 30
3.2.1 Quy trình cho vay cá nhân của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn .................. 30


3.2.1.1 Quy trình thực hiện .......................................................................... 30
3.2.1.2 Các bước chi tiết phối hợp ............................................................... 30
3.2.1.3 Hồ sơ và chứng từ kèm theo trong quy trình ................................... 32
3.2.1.4 Ý nghĩa quy trình cho vay ................................................................ 35
3.2.2 Nhận xét về quy trình cho vay của ACB ..................................................... 35
3.2.2.1 Một số đặc thù của quy trình cho vay ACB ..................................... 35
3.2.2.2 Nhận xét ........................................................................................... 36
3.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay của Khách hàng cá nhân tại ACB –
PGD Ngã Bảy Sài Gòn ................................................................................................ 37
3.3.1 Tình hình hoạt động cho vay cá nhân của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn từ
năm 2009 – 2011 ........................................................................................................... 37
3.3.2 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân theo từng nhóm tại ACB – PGD Ngã
Bảy Sài Gòn ................................................................................................................... 39
3.3.2.1 Đánh giá doanh số cho vay cá nhân theo quý .................................. 39
3.3.2.2 Đánh giá dư nợ cho vay cá nhân theo quý ....................................... 40
3.3.2.3 Đánh giá dư nợ cho vay theo sản phẩm cá nhân .............................. 42
3.3.3 Đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay cá nhân tại ACB – PGD Ngã Bảy
Sài Gòn .......................................................................................................................... 46
3.3.3.1 Rủi ro nợ quá hạn 2012 .................................................................... 46
3.3.3.2 Rủi ro trong quy trình phân tích, thẩm định tín dụng ...................... 48
3.4 Một số nhận xét công tác cho vay cá nhân tại ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn 48
3.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 48

3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – PHÒNG GIAO DỊCH NGÃ BẢY
SÀI GÒN

................................................................................................................. 51

4.1 Phương hướng phát triển của ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn năm 2012
4.1.1 Định hướng chung ....................................................................................... 51
4.1.2 Chính sách phát triển khách hàng cá nhân mục tiêu của ACB – PGD Ngã
Bảy Sài Gòn năm 2012 ................................................................................................. 51
4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại ACB – PGD Ngã Bảy
Sài Gòn

................................................................................................................. 52


4.2.1 Chính sách tín dụng cá nhân và khách hàng mục tiêu phù hợp................... 52
4.2.2 Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngủ nhân viên ACB – PGD Ngã
Bảy Sài Gòn ................................................................................................................. 53
4.2.2.1 Đối với toàn thể nhân viên ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ............ 53
4.2.2.2 Đối với vị trí Nhân viên Tư vấn tài chính cá nhân (PFC)................ 53
4.2.3 Cải thiện quy trình cho vay cá nhân ............................................................ 55
4.2.4 Thực hiện chính xác, kỹ lưỡng trong công tác phân tích, thẩm định khách
hàng .............................................................................................................................. 56
4.2.5 Đa dạng hóa các hình thức trả nợ và thu nợ ................................................ 57
4.2.6 Chính sách lãi suất phù hợp, linh hoạt ......................................................... 57
4.2.7 Tăng cường hoạt động Marketing ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ............. 58
4.2.8 Các biện pháp khác ...................................................................................... 59
4.3 Kiến nghị

4.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................. 60
4.3.1.1 Chính sách tiền lương ...................................................................... 60
4.3.1.2 Phát triển và đa dạng hoá các Chương trình, sản phẩm của ACB ... 60
4.3.1.3 Nâng cấp hệ thống thiết bị, máy móc .............................................. 60
4.3.1.4 Đổi mới cơ sở hạ tầng, cảnh quan tại điểm giao dịch ...................... 61
4.3.2 Đối với ACB – PGD Ngã Bảy Sài Gòn ....................................................... 61
4.3.2.1 Cơ sở hạ tầng.................................................................................... 61
4.3.2.2 Lịch trực và phối hợp công việc của các nhân viên từng bộ phận ... 61
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng mở rộng như hiện nay thì hoạt động
ngân hàng là một trong những dịch vụ không thể thiếu để đưa nền kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, để đảm bảo hoạt động kinh doanh, ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì
chính bản thân ngân hàng phải đưa ra chiến lược kinh doanh vừa tạo ra doanhh thu vừa
cạnh tranh lành mạnh với ngân hàng khác, đồng thời giữ vai trò chủ chốt trong nền
kinh tế. Trong hoat động ngân hàng thì hoạt động cho vay (một trong các hoạt động tín
dụng) được xem là chức năng cơ bản, chủ chốt mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho
ngân hàng nhưng yếu tố lợi nhuận thường đi kèm rủi ro.
Cho vay cá nhân ra đời cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và giữ
vai trò càng quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Cho vay cá nhân là hình thức phổ
biến ở các nước trên thế giới và đang dần phổ biến tại Việt Nam, Đây là nguồn thu lợi
nhuận cho các ngân hàng, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập, cho vay cá nhân phát
triển mạnh mẽ và cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong nước và
ngân hàng nước ngoài. Nắm bắt xu hướng phát triển từ lúc mới thành lập, Ngân hàng
TMCP Á Châu đã xác định mục tiêu phát triển thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt
Nam, cho ra đời rất nhiều sản phẩm dành cho Khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, ngoài

những mặt tích cực thì vẫn còn một số hạn chế trong hoạt động cho vay cá nhân. Để
hiểu rõ vấn đề này hơn em quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Phòng giao dịch Ngã Bảy Sài
Gòn” để từ đó có nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của cho vay cá nhân và rủi ro có
thể xảy ra.
Kết cấu Khóa luận chia làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng thương
mại
Chương 2: Giới thiệu tổng quan Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu.
Chương 3: Phân tích thực trạng tình hình cho vay cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Ngã Bảy Sài Gòn.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Ngã Bảy Sài Gòn.


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay cá nhân
1.1.1. Khái niệm cho vay ngân hàng
Cho vay – còn gọi là tín dụng, là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người
cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất
định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả
nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. TD có vị trí quan trọng đối với việc
tích tụ, tận dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh doanh. TD được
phân loại theo các tiêu thức: thời hạn TD (TD ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); đối tượng
TD (TD vốn cố định, TD vốn lưu động); mục đích sử dụng vốn (TD sản xuất và lưu
thông hàng hoá, TD trong tiêu dùng); chủ thể trong quan hệ TD (TD hàng hoá, TD
thương mại, TD nhà nước). – theo Bách Khoa toàn thư – PGS. TS Phạm Hùng Việt.
1.1.2. Khái niệm cho vay cá nhân và đối tƣợng, đặc diểm của cho vay cá nhân

1.1.2.1.

Khái niệm cho vay cá nhân

Cho vay cá nhân- một trong những nghiệp vụ cho vay của ngân hàng là một
khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng – cá
nhân quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa
thuận nhằm giúp khách hàng thỏa mãn một nhu cầu cấp thiết nào đó trước khi họ có
khả năng chi trả; nhằm tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn.
Cho vay cá nhân: là các khoản cấp cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu cá nhân và
hộ gia đình như: nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại, giáo dục, y tế và du lịch,
kinh doanh nhỏ lẻ...
1.1.2.2.

Đối tƣợng cho vay cá nhân

Là các cá nhân, hộ gia đình có nơi cư trú ổn định, thu nhập ổn định, thu nhập
ròng khoảng từ 6 triệu trở lên (khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội),
hoặc từ 4 triệu trở lên (khu vực khác), nguồn thu nhập ròng đủ đáp ứng cho khoản vay
và thời hạn vay…
1.1.2.3.

Đặc diểm cho vay cá nhân

Quy mô các khoản vay thường nhỏ, lẻ dẫn đến chi phí tổ chức quản lý cho vay
cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho
1


vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.

Nhu cầu vay thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế và ít chịu ảnh hưởng của lãi
suất. Khi nền kinh tế thịnh vượng, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu
vay lại càng cao. Vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm nhiều thì các số lượng các khoản
vay cũng tăng lên.
Khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu nhập và trình
độ học vấn.
Việc chứng minh nguồn tài chính của khách hàng vay thường khó. Nếu như các
doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh để chứng minh
nguồn thu nhập và chi tiêu của mình; thì các cá nhân vay muốn chứng minh tài chính
cùa mình thường phải dựa vào tiền lương (nhiều khi cũng không có nguồn gốc rõ ràng,
con số chính xác), và sự ước chừng về chi tiêu chứ không có bằng chứng rõ ràng.
Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa
vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của nhân viên cho vay. Đây là điểu rất
quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
Cho vay cá nhân có mức rủi ro khá cao vì nguồn trả nợ của người vay có thể
biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe
của người vay, ngành nghề chịu ảnh hưởng mạnh của suy thoái kinh tế… Nếu người
vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm ngân hàng sẽ rất kho thu lại được nợ. Do đó, các
ngân hàng thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa đã mua.
1.1.3. Vai trò của cho vay cá nhân
1.1.3.1.

Đối với ngân hàng

Cho vay cá nhân giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân
hàng và các tổ chức cho vay khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới -trong một
phân khúc thị trường tiềm năng. Từ đó, mở rộng quan hệ với khách hàng bằng cách
nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay thông qua bó sẩn phẩm giúp khách hàng tiếp cận nhiều sản phẩm mới, tiện ích

kèm theo của ngân hàng (Ví dụ: khách hàng Việt Nam có thói quen giao dịch tiền mặt
do ngại tiếp cận cách giao dịch mới). Góp phần nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro
cho ngân hàng.
Dân số Việt Nam xếp thứ 14 thế giới, cộng với thói quen từ ngàn xưa là tiết
2


kiệm (khác với văn hóa phương Tây) sẽ tạo nên một thị trường đầy huy động tiềm
năng nếu ngân hàng biết cách khai thác thông qua hoạt động cho vay cá nhân.
1.1.3.2.

Đối với các cá thể

Nhờ có việc cấp cho vay cá nhân mà khách hàng sẽ có thể được hưởng những
điều kiện sống tốt hơn, được hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền; hoặc giải
quyết được các vấn đề đột xuất, cấp bách mà khách hàng gặp phải như nhu cầu chi tiêu
cho y tế, … Tuy vậy khách hàng cần phải tính toán chi tiêu hợp lý để đảm bảo khả
năng chi trả.
1.1.3.3.

Đối với nền kinh tế

Việc cấp cho vay cá nhân sẽ giúp cho khách hàng thực hiện được các dự định,
giải quyết nhu cầu của mình; qua đó thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa và tạo
thêm công ăn việc làm cho xã hội, làm tăng tốc độ luân chuyển vốn và thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân
1.1.4.1.

Theo mục đích cho vay


Cho vay mục đích cư trú: để phục vụ nhu cầu mua, sửa chũa nhà ở…
Cho vay mục đích phi cư trú: để phục vụ nhu cầu mua ô tô, thanh toán chi phí
du học, mua sắm đồ dùng gia đình…
1.1.4.2.

Theo phƣơng thức hoàn trả

Cho vay trả góp: phương thức vay này có số tiền vay khá lớn so với thu nhập,
vì vậy thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần,
cho nên vốn vay gốc sẽ được trả cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất
định. Đối với loại cho vay này, ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề cơ bản có
tính nguyên tắc sau:
 Loại tài sản được tài trợ: các đồ dùng, vật dụng, tài sản giá trị bền lâu…
 Vốn tự có: thông thường ngân hàng sẽ yêu cầu người đi vay phải thanh
toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm, số còn lại ngân hàng sẽ
cho vay. Điều này một phần giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, mặt khác tạo
cho người đi vay có trách nhiệm hơn với tài sản mình định mua bởi họ
cũng đã đóng góp một phần số tiền của mình vào trong đó.
 Điều khoản thanh toán

3


 Số tiền thanh toán mỗi định kỳ phù hợp về khả năng thu nhập, chi tiêu của
khách hàng.
 Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa được thu hồi.
 Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng nhưng không nên
quá dài vì nếu quá dài, giá trị của tài sản tài trợ sẽ bị giảm mạnh và việc thu hồi
nợ có thể gặp rắc rối.

Cho vay phi trả góp: là phương thức mà vốn vay gốc sẽ được khách hàng thanh
toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, thường áp dụng với các khoản vay có giá trị
nhỏ, thời hạn ngắn.
Cho vay tuần hoàn: có các sản phẩm điển hình là thẻ cho vay hoặc cho vay thấu
chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn được thỏa thuận
trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được
ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức cho
vay.
1.1.4.3.

Theo thời hạn vay

Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lao động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng và
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thường được sử
dụng trong việc đáp ứng nhu cầu đầu tư.
1.1.4.4.

Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng có khà năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu
quả… thì ngân hàng có thể cấp cho vay dựa vào uy tín của bản th6an khách hàng mà
không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng cho khách hàng
không có uy tín cao đối với ngân hàng.


4


1.1.5. Rủi ro cho vay
1.1.5.1.

Khái niệm rủi ro cho vay

Rủi ro cho vay phát sinh trong trường hợp Ngân hàng không thu hồi được đầy
đủ cả gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc lãi không đúng kỳ
hạn. Các khoản này sẽ được chuyển sang nợ quá hạn. Rủi ro cho vay không chỉ giới
hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất cho vay
khác của Ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị
trường liên ngân hàng, cho vay thuê mua, đồng tài trợ.
Rủi ro trong cho vay cá nhân là một khái niệm nhỏ hơn của rủi ro cho vay chỉ
xét đến những khoản cho vay cá nhân.
1.1.5.2.

Nguyên nhân của rủi ro cho vay

Rủi ro trong cho vay cá nhân có thể phát sinh do một trong hai hay cả hai
nguyên nhân chủ quan và khách quan.
Nguyên nhân chủ quan:
Phía khách hàng vay: Do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử
dụng vốn vay không hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có
thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp thu hồi nợ của
ngân hàng tỏ vẻ kém hiệu quả.
Phía ngân hàng: Rủi ro có thể phát sinh từ khâu phân tích và thẩm định cho vay
của ngân hàng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác,

cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm soát sau khi cho vay
của ngân hàng nên dẫn đến khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích nhưng ngân
hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
Nguyên nhân khách quan:
Do thiên tai lũ lụt, hoặc có thể do khách hàng gặp những thay đổi của môi
trường kinh doanh không lường trước được, chẳng hạn như thay đổi về giá cả hay nhu
cầu thị trường. Hoặc có thể do môi trường pháp lý không đồng bộ, các can thiệp của
Chính phủ quá sâu vào lĩnh vực tín dụng như điều chỉnh lãi suất, đưa ra những quy
định hạn chế cho vay, hoặc ban hành các chính sách gây ảnh hưởng khó khăn, ... điều
này đã làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tại ngân hàng.

5


1.2. Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hoạt động cho vay cá nhân
1.2.1.

Kết quả hoạt động

Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền thực tế ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng
trong một thời kỳ
Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại tổng số tiền thực tế khách hàng vay đã trả cho ngân
hàng trong một thời kỳ
Dƣ nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó số tiền người đi vay còn
nợ ngân hàng, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Hệ số thu nợ
Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay trong việc thu nợ của ngân hàng
Ta có công thức sau :
Hệ số thu nợ =
1.2.2.

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

*100%

Chất lƣợng cho vay

Nợ quá hạn:
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
(Khoản 5, Điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
Tỷ lệ nợ quá hạn:
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng cho vay của một ngân hàng. Thông
thường chỉ số này dưới 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường.
Ta có công thức sau :
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn
Dư nợ

*100%

Ngoài ra chất lượng cho vay còn được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu định
tính như: chuẩn hóa các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay, hoàn thiện hệ thống
phân tích và đánh giá khách hàng, giới hạn cho vay và công cụ đo lường… nhằm hạn
chế thấp nhất rủi ro cho vay có thể xảy ra.


6


1.2.3. Hiệu quả cho vay
Mức độ sử dụng vốn
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu
quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì
càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả
đồng vốn huy động được.
Ta có công thức sau :
Mức độ sử dụng vốn huy động cho vay =

Dư nợ
Tổng vốn huy động

*100%

Vòng quay vốn cho vay :
Vòng quay vốn cho vay =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2


Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của ngân hàng, thời gian thu
hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là
tốt và việc đầu tư càng được an toàn.

7


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
2.1 Quá trình hình và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu
2.1.1

Quá trình thành lập
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu được thành lập theo giấy phép số

032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 24/04/1993, và giấy phép số 533/GPUB do Ủy ban Nhân dân TP.HCM cấp ngày 13/05/1993. Đến ngày 04/06/1993, ACB
chính thức đi vào hoạt động.
Tên giao dịch quốc tế : ASIA COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt : ACB
Logo :

Trụ sở chính : 442 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, Tp.HCM, Việt Nam.
Điện thoại : 083 929.0999
Website: www.acb.com.vn
Ngay từ đầu hoạt động ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành Ngân hàng
TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam vào thời
điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và
nhỏ” là một định hướng rất mới đối với ngành Ngân hàng ở Việt Nam. Hiện nay ACB
đang xây dựng tầm nhìn chiến lược mới để chuẩn bị hoàn thành kế hoạch 5 năm 2011

– 2015 và đạt đến tầm nhìn 2020 sẽ trở thành tập đoàn tài chính đa năng hàng đầu Việt
Nam và trở thành Ngân hàng quy mô quốc tế trong khu vực. Qua đó, ACB đã tạo dựng
các chiến lược hoạt động dựa trên cơ sở:
Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu
khách hàng.
Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm
bảo cho sự tăng trưởng được bền vững.
Luôn có chiến lược chuẩn bị cho nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân
viên chuyên nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông
suốt và hiệu quả.
8


Xây dựng một nền “Văn hóa ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ
thống một cách xuyên suốt.
Duy trì tài chính ở mức độ cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông ACB để
đạt lợi nhuận cao nhất, xây dựng ACB trở thành một định chế tài chính vững mạnh.
Tình hình vốn điều lệ và nhân sự qua các năm

2.1.2

Với mức vốn điều lệ từ ngày đầu mới thành lập ACB là 20 tỷ đồng; đến năm
2001 đã tăng lên là 341 tỷ đồng. Ngày 08/12/2008 vốn điều lệ tại ACB đạt 6,356 tỷ
đồng; với tình hình đất nước ngày càng phát triển, thị trưởng mở rộng liên tục ACB đã
liên tục cơ cấu và tăng mức vốn điều lệ theo các năm, tính đến ngày 31/12/2011 vốn
điều lệ của ACB là 9,376,965,060,000 đồng.
Bảng 2.1: Vốn điều lệ của ACB giai đoạn 2000 - 2011
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm


2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
341

Vốn

341

424

481

948 1100 2631 6356 7814 9377 9377

điều lệ
(Nguồn ACB)
Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ của ACB giai đoạn 2001 – 2011

Vốn điều lệ
10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0


9377 9377
7814
6356

Vốn điều lệ
2631
341

341

424

481

2001

2002 2003

2004

948

1100

2005 2006

2007

2008


2009 2010

2011

(Nguồn ACB)
Không những tăng vốn điều lệ, ACB đã liên tục phát triển nguồn nhân lực tối
ưu nhất, các nhân sự của Ngân hàng được đào tạo một cách chuyên nghiệp qua Trung
tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center); qua đó nhân sự ACB đều nắm rõ các
nghiệp vụ chuyên môn rõ ràng và hiệu quả. Ngày thành lập số lượng nhân sự của ACB
9


chỉ là 20 người, tính đến ngày 31/12/2011 đã tăng lên thành 8,613 người.
Bảng 2.2: Nhân sự ACB từ năm 1993 – 2011
Đơn vị tính: ngƣời
Năm
Nhân sự

1993

2009

2010

2011

27

6,669


7,324

8,613

(Nguồn ACB)
2.1.3

Niêm yết

ACB được Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp thuận cho niêm yết
kể từ ngày 31/10/2006 theo Quyết định số 21/QĐ-TTGHN.
Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông
Mã chứng khoán : ACB
Mệnh giá : 10,000 đồng/ cổ phiếu
Số lượng chứng khoán niêm yết hiện nay : 935,849,684 cổ phiếu
2.1.4

Mạng lƣới Kênh phân phối của ACB

Tính đến thời điểm hiện tại, ACB có tổng cộng 325 Chi nhánh và Phòng giao
dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc:
Tại TP. Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 29 Chi nhánh và 106 Phòng giao dịch.
Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương, Hưng Yên,
Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 15 Chi nhánh và 66 Phòng giao dịch.
Tại khu vực Miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng): 17 Chi nhánh và 32 Phòng
giao dịch.
Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Bạc Liêu,
Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Ninh Kiều, Thốt Nốt, An Thới, Kiên
Giang, Sóc Trăng và Cà Mau): 13 Chi nhánh và 15 Phòng giao dịch.

Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Vũng
Tàu): 5 Chi nhánh và 26 Phòng giao dịch.
Ngoài ra ACB còn có trên 1,800 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm
thẻ ACB đang hoạt động và 1,003 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB
– Western Union
2.1.5

Các sự kiện quan trọng và giải thƣởng trong quá trình phát triển

Với tầm nhìn chiến lược đúng đắn, chính xác trong đầu tư công nghệ và nguồn
10


nhân lực, nhạy bén trong điều hành và tinh thần đoàn kết nội bộ, trong điều kiện Ngân
hàng có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh ngày càng được cải
thiện cùng sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, ACB đã có những sự kiện và thành
tích nổi bật :
Giai đoạn 1993 – 1995: Đây là giai đoạn hình thành ACB
Giai đoạn 1996 – 2000: ACB bắt đầu tiếp cận nghiệp vụ Ngân hàng hiện
đại và năm 2000, ACB đã thực hiện tái cấu trúc cơ cấu tổ chức theo định hướng kinh
doanh và hỗ trợ. Việc tái cấu trúc nhằm đảm bảo sự chỉ đạo xuyên suốt toàn hệ thống.
Ngày 27/04/1996: ACB phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB Master – trở thành
Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế.
Năm 1997: tiếp tục phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB – Visa; đặc biệt trong
năm này ACB đã thành lập hội đồng ALCO và là ngân hàng tiên phong cung cấp các
dịch vụ địa ốc cho khách hàng tại Việt Nam. Kể từ đó ACB trở thành ngân hàng cho
vay mua nhà cạnh tranh nhất ở Việt Nam.
Giai đoạn 2001 – 2005: Cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ
thống công nghệ Ngân hàng lõi TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp
Ngân hàng toàn diện) cho phép tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch nối mạng với

nhau, giao dịch tức thời, dùng chung cơ sở dữ liệu tập trung.
Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000.
Năm 2005, ACB và Ngân hàng Standard Charterd (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ
trợ kỹ thuật toàn diện; và SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB.
Giai đoạn 2006 – 2010: ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội vào tháng 11/2006. Đặc biệt trong năm 2009, chỉ có ACB nhận được 6
giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009” do 6 tạp chí tài chính danh tiếng
quốc tế bình chọn (Asiamoney, FinanceAsia, Global Finance, Euromoney, The Asset
và The Banker).
Năm 2010: ACB nhận được 4 giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
2010 từ các tạp chí danh tiếng là Asiamoney, FinanceAsia, The Asian Banker và
Global Finance.
Kết thúc năm 2011: ACB tiếp tục là Ngân hàng được vinh danh với các
giải thưởng: “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2011” do Global Finance và Euromoney
11


bình chọn; “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2011” do AsianMoney bình chọn.
2.1.6 Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của ACB
Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu và các công ty
con là:
 Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gởi tiết kiệm, tiền
gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ
các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước;
 Cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy
tờ có giá;
 Đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế; làm dịch vụ thanh toán giữa các
khách hàng; kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc; thanh toán quốc tế;
 Sản xuất vàng miếng;

 Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán;
 Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành;
 Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ, các dịch vụ về quản
lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, thuê mua và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng
khác.
2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của toàn hệ thống ACB
2.2.1

Sơ đồ tổ chức của ACB

ACB định hướng theo một mô hình tổ chức mới, theo hướng quản trị của
các Ngân hàng nước ngoài như: HSBC, Standard Chatter, .. và cải tiến phù hợp với
điều kiện thực tế tại Việt Nam. ACB đã thay đổi tiêu thức phân định các phòng ban từ
loại hình nghiệp vụ sang theo khách hàng và đối tượng sản phẩm, qua đó nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng, có khả năng đáp ứng được các đòi hỏi ngày càng cao
của khách hàng.
HÌNH 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ACB.

12


Việc phân chia theo nhóm khách hàng và loại sản phẩm dịch vụ, hoạt động
của ACB được chia thành các khối như: KHCN, KHDN, … cấp quản lý điều hành có
các Ban, các Hội đồng như: Hội đồng tín dụng, Hội đồng quản lý tài sản Nợ và Có,
Hội đồng đầu tư, … và Hội đồng quản trị, … Với mô hình tổ chức trên, ACB đã tăng
cường tính hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản trị hoạt động của Ngân hàng, kiểm
soát được các rủi ro (rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường khách hàng, …), nâng cao năng
lực kiểm soát, phát triển và chất lượng dịch vụ, ngoài ra còn nâng cao tính chuyên môn
hóa nghiệp vụ cho từng bộ phận và nhân viên, tạo điều kiện trong việc bố trí sắp xếp tổ
chức nhân sự.

2.2.2. Bộ máy quản lý và điều hành
2.2.2.1 Các Hội đồng của ACB
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng.
Hội đồng sáng lập: là cơ quan hay đưa ra kết luận quan trọng các vấn đề
lớn liên quan đến các bước phát triển của tiếp theo của ACB để tư vấn cho Hội đồng
quản trị và đưa ACB bước sang một giai đoạn phát triển mới, tuân theo các chuẩn
mực, thông lệ quốc tế.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân
danh Ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân
hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT họp thường kỳ 4 lần,
thảo luận và quyết định về đánh giá tình hình kinh doanh hàng quý, đưa ra các chính
sách kinh doanh, mục tiêu hoạt động cụ thể cho quý tiếp theo cũng như các vấn đề
thường lệ như mua sắm tài sản cố định, phê duyệt kinh phí, công nghệ thông tin, bổ
nhiệm nhân sự, cũng như các vấn đề phát sinh như sửa đổi bổ sung Điều lệ Ngân hàng
TMCP Á Châu, … Các Hội đồng do HĐQT thành lập: là các hội đồng có vai trò làm
tham mưu cho HĐQT. Hiện nay, Ngân hàng có bốn Hội đồng, bao gồm:
Hội đồng nhân sự và lƣơng thƣởng: có chức năng tư vấn cho HĐQT các vấn
đề về định hướng tái cấu trúc nguồn nhân lực, thu hút và gìn giữ nhân tài, bổ nhiệm
các chức danh chủ chốt. Đưa ra các chiến lược quản lý và phát triển nguồn nhân lực để
phát huy cao nhất sức mạnh của nguồn nhân lực, phục vụ hiệu quả cho nhu cầu phát
triển của Ngân hàng.
Hội đồng ALCO: có chức năng quản lý cấu trúc bảng tổng kết tài sản của Ngân
hàng, xây dựng và giám sát các chỉ tiêu tài chính, tín dụng như: an toàn thanh khoản
13


(phê duyệt các hạn mức cho vay VND), cho vay USD, đầu tư giấy tờ có giá, tồn kho
vàng, …), huy động vốn và sử dụng vốn, … sao cho phù hợp với chiến lược kinh
doanh của Ngân hàng.
Hội đồng đầu tƣ: có chức năng thẩm định các dự án đầu tư và đề xuất ý kiến

cho cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư. Thảo luận và thông qua các chủ trương về
nắm giữ, phân nhóm, đánh giá các danh mục đầu tư; đưa ra một số nguyên tắc đầu tư
và nhận định quy mô của danh mục đầu tư cho HĐQT.
Hội đồng tín dụng: quyết định về chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng, xét cấp tín dụng của Ngân hàng, phê duyệt hạn
mức tiền gửi của Ngân hàng tại các tổ chức tín dụng khác, phê duyệt việc áp dụng biện
pháp xử lý nợ và miễn giảm lãi theo Quy chế xét miễn giảm lãi.
2.2.2.2 Các Ban/ Khối/Phòng của ACB
Hiện nay, ACB có các Ban như sau:
Ban kiểm soát: thực hiện nhiệm vụ giám sát việc tuân thủ các quy định của
pháp luật và điều lệ Ngân hàng trong quản trị và điều hành thông qua việc tham dự các
phiên họp và phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát với HĐQT, Ban điều hành trong
các lĩnh vực: giám sát hoạt động của hệ thống, kiểm soát chi phí điều hành, thẩm định
và đánh giá báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm của Ngân hàng và hợp nhất với các
công ty trực thuộc.
Ban điều hành: gồm có Tổng giám đốc điều hành chung và bảy Phó Tổng
giám đốc phụ tá cho Tổng Giám đốc. Ban điều hành có chức năng cụ thể chiến lược
tổng và các mục tiêu do HĐQT đề ra bằng các kế hoạch và phương án kinh doanh,
tham mưu cho HĐQT các vấn đề về chiến lược, chính sách và trực tiếp điều hành mọi
hoạt động của Ngân hàng.
Tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về
hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng
giám đốc, các Giám đốc Khối, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên
môn nghiệp vụ.
Cơ cấu của ACB chia làm 6 Khối và 1 Trung tâm Công nghệ thông tin
chính: Khối khách hàng Cá nhân, Khối khách hàng Doanh nghiệp, Khối Ngân quỹ,
Khối Phát triển kinh doanh, Khối Vận hành, Khối Quản trị nguồn lực và Trung tâm
14



×