Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MB_CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN_PGD TÔ HIẾN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 90 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
MB_CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN_PGD
TÔ HIẾN THÀNH
Người hướng dẫn: Th.S ĐỖ THỊ THANH NHÀN
Người thực hiện: LÊ NGỌC QUỲNH TRÂM
Lớp: 09020301
Khóa: 13

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN

Thành công không đến từ sự may rủi mà đó là kết quả của cả một quá trình
phấn đấu lâu dài. Trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường Trường Đại Học Tôn
Đức Thắng, em đã thấm thía điều này một cách khá sâu sắc. Đó không chỉ nhờ vào
sự nỗ lực của bản thân mà còn là sự giúp đỡ tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại
Học Tôn Đức Thắng, mà hơn ai hết là Thầy Cô khoa Tài chính – Ngân hàng đã
trang bị cho chúng em những hành trang về kiến thức lẫn kinh nghiệm để bước vào
đời và trải nghiệm những thử thách mới. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và lòng biết
ơn chân thành nhất tới Quý Thầy Cô khoa Tài chính – Ngân hàng_trường Đại học
Tôn Đức Thắng đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian qua, nhờ đó mà
chúng em được học tập trong môi trường thân thiện, đầy đủ tiện nghi để phát huy


hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Th.S Đỗ Thị Thanh Nhàn đã tận tình
hướng dẫn em và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để bài khóa luận của em trở nên
hoản thiện và ý nghĩa hơn.
Ngoài ra em xin trân trọng cảm ơn tập thể nhân viên Ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh Bắc Sài Gòn đã dành thời gian quý báu của mình để tận tình hướng
dẫn em.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng bài khóa luận của em không thể không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
Quý Thầy Cô để bài khóa luận này được tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất
đến với Quý Thầy Cô cùng tập thể nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân Đội MB
chi nhánh Bắc Sài Gòn đã giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Sinh viên thực hiện
LÊ NGỌC QUỲNH TRÂM


LỜI CAM ĐOAN


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Th.S. Đỗ Thị Thanh Nhàn;. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn

gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 06 năm 2013
Tác giả


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Xác nhận của Giảng viên phản biện


TÓM TẮT
Trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt
động mang lại nguồn thu chủ yếu và lâu dài cho Ngân hàng, giúp Ngân hàng phát
triển về mặt lợi nhuận cũng như quy mô, nhưng đồng thời cũng có thể làm cho
Ngân hàng bị phá sản bởi vì trong nó luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Do đó,
hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của mỗi Ngân hàng, trong đó hoạt động tín dụng cá nhân cũng không nằm ngoài
tầm ảnh hưởng này. Trước tình hình nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn và
cầu tiêu dùng của nhóm khách hàng này đang có phần dè dặt như hiện nay thì vấn
đề nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân cũng như khai thác tối đa tiềm năng từ
nhóm khách hàng này vẫn là điều hết sức cần thiết. Với đề tài khóa luận “Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
MB - chi nhánh Bắc Sài Gòn - PGD Tô Hiến Thành”, bài viết đã trình bày sơ lược
cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến tín dụng cá nhân cũng như chất lượng của
mảng tín dụng này, trình bày về Ngân hàng TMCP Quân Đội và chi nhánh Bắc Sài
Gòn trực thuộc Ngân hàng, để từ đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng
như thực trạng tín dụng cá nhân của chi nhánh, trên cơ sở đó có những đề xuất về
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân ở chi nhánh nói riêng cũng
như đóng góp vào sự phát triển chung trong hệ thống ngân hàng.
Để hoàn thành được những vấn đề nói trên, bài khóa luận đã sử dụng các
phương pháp phân tích như so sánh tương đối, tuyệt đối, đánh giá chất lượng tín

dụng cá nhân thông qua số liệu thu thập từ các báo cáo tại ngân hàng, quan sát hoạt
động tín dụng cũng như tham khảo ý kiến của các nhân viên tín dụng nhằm xác định
những mặt đạt được và những mặt tồn tại của Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Bắc
Sài Gòn. Ngoài ra, còn tham khảo thêm các giáo trình, tài liệu, số liệu báo cáo
thường niên…để phục vụ nội dung nghiên cứu, sử dụng các chương trình : Word,
Excel để xử lý số liệu và vẽ biểu đồ cần thiết.
Sau khi hoàn thành, bài khóa luận có những đóng góp sau:


Nêu lên được các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân trong NHTM cũng như
chất lượng tín dụng cá nhân trong ngân hàng.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân, chất lượng tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012, những
mặt tích cực và hạn chế trong chất lượng tín dụng cá nhân.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân để từ đó nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng trong giai đoạn tiếp theo.


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NHTM .................................................................................................................. 1
1.1

Hoạt động tín dụng cá nhân trong NHTM ..................................................... 1

1.1.1


Khái niệm về tín dụng cá nhân trong NHTM ............................................. . 1

1.1.2

Đặc điểm ..................................................................................................... . 1

1.1.3

Lợi ích của tín dụng cá nhân ....................................................................... . 2
1.1.3.1

Đối với nền kinh tế ............................................................................. 2

1.1.3.2

Đối với ngân hàng ............................................................................. 2

1.1.3.3

Đối với khách hàng ............................................................................ 2

1.1.4

Điều kiện cho vay ....................................................................................... . 3

1.1.5

Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ................................................ . 3


1.2

Chất lượng tín dụng trong hoạt động của NHTM ......................................... 4

1.2.1

Khái niệm .................................................................................................... . 4

1.2.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................................ . 4

1.2.3

Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng .......................................... . 6

1.2.4

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .................................................. . 8
1.2.4.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng .................................................................. 8

1.2.4.2

Nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................... 12

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1…………………………………………………………… 17



CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI (MB) VÀ CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN .......................................................... 14
2.1

Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội MB ......................... 14

2.1.1

2.1.2

2.1.3

2.2

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 14
2.1.1.1

Giới thiệu chung .............................................................................. 14

2.1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 15

Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................. 16
2.1.2.1

Chức năng ........................................................................................ 16

2.1.2.2


Nhiệm vụ .......................................................................................... 16

Hệ thống tổ chức ......................................................................................... 18
2.1.3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 18

2.1.3.2

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban tiêu biểu ..................... 20

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Bắc Sài Gòn (MB

Bắc Sài Gòn) ............................................................................................................... 21
2.2.1

Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 21

2.2.2

Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 21

2.2.3

Nhiệm vụ của một số phòng ban tiêu biểu trong sơ đồ tổ chức của MB

Bắc Sài Gòn ............................................................................................................. 23
2.2.4

Một số kết quả hoạt động chủ yếu của ngân hàng TMCP Quân Đội MB


chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012 .......................................................... 25

2.2.5

2.2.4.1

Hoạt động huy động vốn .................................................................. 25

2.2.4.2

Hoạt động tín dụng .......................................................................... 26

2.2.4.3

Tình hình lợi nhuận .......................................................................... 27

Đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh

Bắc Sài Gòn từ 2010-2012 ....................................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 30


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MB CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN ................ 31
3.1

Khái quát Phòng Tín dụng khách hàng cá nhân .......................................... 31

3.1.1


Sơ đồ tổ chức của Phòng Tín dụng khách hàng cá nhân ............................ 31

3.1.2

Quy trình, cách thức thực hiện công việc tại Phòng Tín dụng khách hàng

cá nhân ..................................................................................................................... 33
3.1.3
3.2

Những quy định về cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................... 37

Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ................................. 38

3.2.1

Khái quát về hoạt động tín dụng cá nhân của MB Bắc Sài Gòn giai đoạn

2010-2012 ................................................................................................................ 38
3.2.2

Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân .................................. 42

3.2.3

Đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân ........................................................ 49

3.3


3.2.3.1

Thuận lợi và khó khăn của hoạt động tín dụng cá nhân ................. 49

3.2.3.2

Đánh giá .......................................................................................... 50

Nhận xét chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng MB chi

nhánh Bắc Sài Gòn ..................................................................................................... 51
3.3.1

Ưu điểm ...................................................................................................... 51

3.3.2

Nhược điểm ................................................................................................ 53

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 57
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHỂ RỦI RO VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TAI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MB) CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN .......................... 58
4.1

Triển vọng thực hiện mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Quân

Đội chi nhánh Bắc Sài Gòn ....................................................................................... 58
4.2


Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng

khách hàng cá nhân. .................................................................................................. 60
4.2.1

Xử lý nợ tồn đọng ....................................................................................... 60

4.2.2

Hạn chế và ngăn ngừa các khoản tín dụng dễ dẫn đến nợ quá hạn ............ 62


4.2.3

Xem xét kỹ về chất lượng tài sản đảm bảo ................................................. 63

4.2.4

Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân .......... 64

4.2.5

Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng và thẩm định tín dụng ............... 66

4.2.6

Một số giải pháp khác ................................................................................. 67

4.3


Đề xuất chương trình tín dụng giúp Ngân hàng giảm rủi ro và nâng cao

chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong tương lai ...................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................


LỜI NÓI ĐẦU
-----------1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển biến sâu sắc, căn bản và toàn diện sau
khi nước ta thực hiện công cuộc chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế
thị trường. Đặc biệt điều này còn được thể hiện rõ ràng hơn khi Việt Nam chính
thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO từ năm
2007. Đóng góp không nhỏ vào sự chuyển mình trên, hệ thống ngân hàng có vai trò
vô cũng quan trọng, là mạch máu của nền kinh tế, có ảnh hưởng quyết định đến sự
phát triển của một quốc gia và các chủ thể khác trong nền kinh tế. Do thực tế hoạt
động kinh doanh của ngân hàng là khá nhạy cảm nên khó tránh khỏi những rủi ro
tiềm ẩn. Hoạt động tín dụng vừa đem lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng cũng vừa
đem đến những rủi ro cho hoạt động của chính nó, do đó có thể nói, vấn đề chất
lượng tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng luôn là đề tài được ngân
hàng quan tâm trên hết, làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng để hoạt động
hiệu quả hơn và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng là vấn đề không hề đơn giản.
Ngân hàng TMCP Quân Đội cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng đó. Với
tiềm năng phát triển lớn và vị trí được đánh giá cao trong hệ thống ngân hàng ở Việt
Nam, do đó việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân là
một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các ngân hàng hiện nay, nhằm
lành mạnh hóa hoạt động, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình kinh doanh cũng như góp
phần tích cực vào sự phát triển chung của đất nước. Xuất phát từ thực tế trên cộng
với nhu cầu muốn được tìm hiểu sâu hơn về mảng tín dụng khách hàng cá nhân nên

em đã chọn đề tài: “ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN PHÒNG GIAO DỊCH TÔ
HIẾN THÀNH “ để làm nội dung cho bài khóa luận của mình.


2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng cá nhân và chất lượng
tín dụng trong NHTM, phân tích chất lượng tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Quân Đội MB Chi nhánh Bắc Sài Gòn. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi
nhánh Bắc Sài Gòn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Quân Đội
chi nhánh Bắc Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu: Khái quát tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Quân Đội chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012 từ đó đánh giá chất lượng tín
dụng cá nhân cũng như đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của mảng tín
dụng này.
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo và
phần phụ lục, kết cấu của bài luận văn được chia thành 4 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NHTM
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI (MB) VÀ CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MB CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

TMCP QUÂN ĐỘI MB CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN.
Trong quá trình nghiên cứu và phân tích, em đã cố gắng thu thập tài liệu, số
liệu cũng như các thông tin có liên quan để hoàn thành tốt bài khóa luận của mình
nhưng trong quá trình này, em cũng không tránh khỏi các thiếu sót có thể xảy ra. Do


đó em vô cùng mong muốn nhận được góp ý để bài báo cáo của mình trở nên hoàn
chỉnh và có ý nghĩa hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Ngọc Quỳnh Trâm.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trong bài khóa luận có sử dụng các từ viết tắt sau:
CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐQT

Hội đồng quản trị


HSBC

Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Hồng Kong và Thượng Hải

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch


TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Trưởng phòng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
BẢNG, BIỂU
STT
1


Tên
Bảng 2.1. Tình hình huy động huy động vốn giai đoạn 2010-2012

Trang
25

2

Bảng 2.2. Tình hình tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012

26

3

Bảng 2.3. Tình hình lợi nhuận của MB Bắc Sài Gòn giai đoạn
2010-2012

28

4

Bảng 3.1. Tình hình dư nợ tín dụng của MB Bắc Sài Gòn giai
đoạn 2010-2012

39

5

Bảng 3.2. Các chỉ tiêu về dư nợ tín dụng cá nhân của MB Bắc Sài

Gòn giai đoạn 2010-2012

41

6

Bảng 3.3. Tình hình các khoản nợ xấu của MB Bắc Sài Gòn giai
đoạn 2010-2012

43

7

Bảng 3.4. Tình hình thu nợ cá nhân và hiệu suất sử dụng vốn vay
của MB Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012

45

8

Bảng 3.5. Tình hình dư nợ cho vay có đảm bảo và không đảm bảo
của MB Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012

46

9

Bảng 3.6. Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân của
MB Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012


47

HÌNH VẼ
1

Hình 2.1. Tỷ trọng các loại hình huy động vốn tiêu biểu của MB
Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012

25

2

Hình 2.2. Tình hình dư nợ cá nhân phân theo thời hạn gốc
của khoản vay

27

3

Hình 2.3. Tình hình các khoản lợi nhuận của MB Bắc Sài Gòn
giai đoạn 2010-2012

28


5

Hình 3.1. Các chỉ tiêu về dư nợ tín dụng cá nhân của MB Bắc Sài
Gòn
Hình 3.2. Dư nợ tín dụng cá nhân và các khoản nợ xấu của MB

Bắc Sài Gòn giai đoạn 2010-2012

6

Hình 3.3. Tình hình dư nợ có đảm bảo và không đảm bảo
của MB Bắc Sài Gòn

46

7

Hình 3.4. Tình hình các khoản lợi nhuận của MB Bắc Sài Gòn
giai đoạn 2010-2012

48

4

41
43

SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
1
2

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của MB chi nhánh Bắc Sài Gòn

19
22


3

Sơ đồ 2.3. Các Phòng giao dịch trực thuộc Ngân hàng MB chi
nhánh Bắc Sài Gòn

22

4

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của Phòng Tín dụng KHCN tại MB Bắc
Sài Gòn

31

5

Sơ đồ 3.2. Quy trình cấp tín dụng

34


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NHTM
1.1 Hoạt động tín dụng cá nhân trong NHTM
1.1.1

Khái niệm về tín dụng cá nhân trong NHTM


Tín dụng cá nhân là một hình thức kinh doanh của NHTM, trong đó tín dụng cá
nhân chỉ là mối quan hệ giữa hai chủ thể là ngân hàng và khách hàng cá nhân mà ở
đó ngân hàng là người chuyển quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân, trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi theo như thỏa thuận
trong hợp đồng, nhằm mục đích tài trợ cho nhu cầu cá nhân trong cuộc sống hoặc
phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.1.2

Đặc điểm

Quy mô của mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn, nguyên
nhân là do số tiền vay bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng như tính hợp lý
của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo, tuy nhiên số lượng các khoản
tín dụng cá nhân khá lớn vì đối tượng của loại hình này là mọi cá nhân trong xã hội
bao gồm nhiều mức thu nhập khác nhau và nhu cầu tín dụng khá phong phú đa
dạng.
Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nó
tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng và sẽ giảm xuống trong thời kỳ nền kinh
tế suy thoái.
Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân ít co giãn về lãi suất, thông thường người
đi vay thường quan tâm đến số tiến học phải thanh toán cho ngân hàng hơn là lãi
suất mà ngân hàng áp dụng cho khoản vay đó như thế nào.
Tư cách và uy tín của khách hàng là rất quan trọng quyết định sự hoàn trả
khoản vay, tuy nhiên vấn đề này thường rất khó xác định.
Nguồn tài chính để trả nợ của khách hàng thường không cao vì khách hàng cá
nhân thường lấy thu nhập từ lương hoặc từ sản xuất kinh doanh để chứng minh thu
nhấp trả nợ. Tuy nhiên ngoài những nguồn này thì khách hàng cá nhân có thể sử



2

dụng từ những nguồn khác hoặc khách hàng còn có thể có những khoản vay mà
ngân hàng không thể nắm bắt và kiểm soát hết được.
Tín dụng cá nhân thường có những rủi ro sau:
 Rủi ro do thông tin bất cân xứng khiền cho việc thẩm định khách hàng
trở nên thiếu chính xác, chất lượng thông tin tài chính của khách hàng thường
không cao.
 Rủi ro tác nghiệp xảy ra do sự chủ quan của cán bộ thẩm định trong
quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, sự lỏng lẻo của công tác quản lý gây ra những
tổn thất cho ngân hàng.
Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí như mở rộng hệ thống mạng lưới,
quảng cáo, tiếp thị, công tác nhân sự và các chi phí liên quan khác.
1.1.3

Lợi ích của tín dụng cá nhân

1.1.3.1

Đối với nền kinh tế

Tín dụng cá nhân góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế, do
phải đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh
tế phải đẩy mạnh sản xuất, góp phần tạo sự ổn định kinh tế xã hội thông qua tạo
công ăn việc làm, giúp kích cầu nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc
đẩy sản xuất, làm giảm tệ nạn xã hội.
1.1.3.2

Đối với ngân hàng


Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng thông qua việc đa dạng hóa
các sản phẩm tín dụng cá nhân, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng nhằm tạo
nét khác biệt cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh với các tổ chức tín dụng
khác, đem lại nguồn thu nhập ổn định cho ngân hàng. Ngoài ra còn giúp giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng khi không chỉ tập trung vào đối
tượng khách hàng doanh nghiệp.
1.1.3.3

Đối với khách hàng

Tín dụng cá nhân giúp cho khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết các
vấn đề về vật chất và tinh thần của bản thân, giúp họ trang trải kịp thời các nhu cầu


3

mà không phải bế tắc hoặc tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi
suất cao trong khi có thể vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
1.1.4

Điều kiện cho vay

 Khách hàng phải có năng lực pháp luận dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn
cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương
án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
 Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của

Chính phủ, Thống đốc ngân hàng nhà nước và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
1.1.5

Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân

Tại Việt Nam, các sản phẩm cho vay cá nhân phát triển mạnh ở các sản phẩm cho
vay truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối tượng khách hàng như:
Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà, đất, nhà dự án (thế chấp
bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà…
Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể
Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai
Cho vay tín chấp: cho vay tiêu dùng, thấu chi
Cho vay kinh doanh chứng khoán
Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh…
Cho vay cầm cố giấy tờ có gía
Cho vay hỗ trợ tiêu dùng
Cho vay thấu chi tài khoản
Cho vay tín chấp.


4

1.2 Chất lượng tín dụng trong hoạt động của NHTM
1.2.1

Khái niệm

Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của
ngân hàng đối với sự phát triển của môi trường bên ngoài, thể hịên sức mạnh cạnh

tranh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Đó được hiểu như là sự
đáp ứng các yêu cầu hợp lý của khách hàng một cách có lựa chọn, đồng thời thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội và đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
Nói cụ thể hơn, chất lượng tín dụng chính là chất lượng các món vay,được
đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng sử dụng có mục
đích,phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng
hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả
kinh tế,vừa đem laị hiệu quả xã hội.
 Đối với khách hàng: Tín dụng phát ra phải phù hợp với mục đích sử dụng
của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn nợ hợp lý. Thủ tục giản đơn thu hút được khách
hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
 Đối với sự phát triển kinh tế xã hội:Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu
thông hàng hoá, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung
sản xuất.
 Đối với NHTM: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với
thực lực của bản thân ngân hàng, đảm bảo được nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có
lãi của tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang
lại lợi nhuận và đảm bảo thanh khoản cho ngân hàng.
Chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng.
1.2.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng

 Môi trường kinh tế xã hội
Về tổng thể, nền kinh tế xã hội phát triển ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động tín dụng. Khi đó, các quá trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
phát triển lành mạnh. Và như thế, quy mô và chất lượng tín dụng đều được nâng
cao. Một khi môi trường kinh tế không ổn định, môi trường kinh doanh biến động



5

sẽ gây khó khăn cho hoạt động kinh tế thì khi đó quy mô và chất lượng tín dụng
cũng bị ảnh hưởng mà trước hết là nợ quá hạn tăng sau đó là quy mô tín dụng giảm
dần.
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin giữa ngân hàng và
khách hàng. Ngân hàng nào có uy tín cao thì sẽ thu hút khách hàng lớn. Khách hàng
nào làm ăn hiệu quả, được tín nhiệm trong quan hệ tín dụng sẽ được vay vốn dễ
dàng, được hưởng các ưu đãi của ngân hàng. Niềm tin lẫn nhau là cơ sở để mở rộng
quy mô tín dụng và đảm bảo cho chất lượng tín dụng.
 Môi trường pháp lý.
Nhân tố pháp lý có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động ngân hàng nói
chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Chỉ có trong điều kiện các chủ thể tham gia
quan hệ tín dụng tuân thủ pháp luật một cách nghiêm túc thì quan hệ tín dụng mới
đem lại lợi ích cho cả hai phía, chất lượng tín dụng được đảm bảo và quy mô tín
dụng có môi trường mở rộng.
 Về phía các NHTM
Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một
chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh
lời từ hoạt động tín dụng dựa trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, đường
lối chính sách của nhà nước. Điều này có nghĩa là quy mô và chất lượng tín dụng
tuỳ thuộc vào chính sách tín dụng của ngân hàng có đúng đắn hay không.
Quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng bao gồm các quy định phải thực hiện trong quá trình cho vay,
thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất lượng tín dụng có được bảo đảm
hay không phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các quy định ở từng bước. Sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình tín dụng đảm bảo vốn tín dụng được luân
chuyển bình thường, đúng kế hoạch. Ngoài ra, việc linh hoạt trong quy trình tín
dụng cũng sẽ gây cảm tình cho khách hàng và từ đó quy mô tín dụng có cơ sở được

mở rộng.


6

Thông tin tín dụng:
Thông tin tín dụng là những thông tin về khách hàng, môi trường kinh doanh của
khách hàng, rủi ro mà khách hàng có thể gặp phải... Thông tin càng đầy đủ, nhanh
nhạy, chính xác bao nhiêu thì khả năng phòng ngừa rủi ro của ngân hàng càng lớn,
chất lượng tín dụng càng được nâng cao. Mặt khác, một ngân hàng với lượng thông
tin phong phú có thể đưa ra những tư vấn hữu ích cho khách hàng. Và đây chính là
yếu tố mở rộng quy mô tín dụng.
Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng hoạt động dựa trên nguyên tắc "Đi vay để cho vay", đóng vai trò là trung
gian tài chính. Vì vậy, muốn mở rộng cho vay thì trước hết phải huy động được
nguồn. Nguồn vốn càng huy động được nhiều, đa dạng thì quy mô cho vay càng
lớn. Và chất lượng của nguồn huy động cũng gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng.
Công tác tổ chức của ngân hàng:
Tổ chức của ngân hàng được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo sự phối hợp chặt
chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban trong ngân hàng sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp
thời yêu cầu của khách hàng, giúp ngân hàng quản lý sát sao các khoản cho vay.
Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất:
Đây là hai yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thu hút khách hàng của ngân hàng.
Đặc biệt đối với đối tượng khách hàng là khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, khả
năng tiếp xúc khách hàng của cán bộ công nhân viên là yếu tố quyết định đến mở
rộng quy mô tín dụng. Ngoài ra, trình độ nghiệp vụ của cán bộ cũng ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng của khoản cho vay.
1.2.3


Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng

Ngân hàng là ngành dịch vụ chịu nhiều rủi ro. Một trong những rủi ro đáng sợ
đối với ngân hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những nguyên nhân
chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Vì thế vấn đề nâng
cao chất lượng tín dụng không chỉ đối là cần thiết đối với ngân hàng, với khách
hàng mà còn đối với toàn xã hội.


7

Về phía ngân hàng:
Đảm bảo chất lượng cho các khoản vay và cho vay đối với ngân hàng đã là
một nhu cầu cấp thiết. Do vậy mà ngân hàng không thể không cần đến sự an toàn
với các khoản vay. Chất lượng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các
NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn tín dụng và thu hút
thêm được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một
hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân hàng cùng sự trung thành của khách
hàng. Chất lượng tín dụng tạo sự thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng, bởi
vì chất lượng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và
những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư.
Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng của
NHTM là sự cần thiết vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM
Như vậy, có thể thấy mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay là điều kiện tối ưu
cần thiết cho mỗi ngân hàng, nó vừa là yếu tố không những đảm bảo cho ngân hàng
duy trì hoạt động mà còn giúp ngân hàng phát triển. Nếu đi ngược lại mục tiêu trên,
ngân hàng sẽ đi đến chỗ tự huỷ diệt chính mình.
Về phía nhà đầu tư:
Họ quan tâm đến khả năng thanh toán của ngân hàng mà khả năng thanh toán
của Ngân hàng lại có mối quan hệ mật thiết với chất lượng của các khoản tín dụng

vì vậy đối với họ nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề cần thiết vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến những khoản tiền gửi của họ vào ngân hàng. Bởi thế bản thân người
vay tiền coi vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề cần thiết và ngày càng phải được
nâng cao.
Về phía quan điểm xã hội:
Nâng cao chất lượng tín dụng nghĩa là góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định
tiền tệ, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bởi vì nâng cao chất lượng tín dụng sẽ
làm giảm lượng tiền thừa trong lưu thông, lúc này việc thanh toán không dùng tiền
mặt sẽ phát huy tối đa tác dụng của nó, qua đó giúp hạn chế lạm phát, ổn định tiền
tệ.


8

Không những thế, một khi chất lượng tín dụng được nâng cao thì sẽ góp phần
làm tăng vòng quay vốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội
để phục vụ các quá trình kinh tế trong cả nước. Do đó vấn đề nâng cao chất lượng
tín dụng cũng cần được cả xã hội quan tâm.
1.2.4

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

1.2.4.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

 Các chỉ tiêu về dư nợ tín dụng
Dư nợ
Hệ số dư nợ so với tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn

Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng. Nếu chi tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định
và có hiệu quả, ngược lại nếu hệ số này thấp thì hoạt động ngân hàng đang bị trì trệ,
sử dụng vốn bị lãng phí, có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng.
Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =

Dư nợ năm trước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân
hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại là khi ngân hàng đang gặp khó khăn,
nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng
chưa hiệu quả.
Do đó, xem xét hai chỉ tiêu này sẽ thấy được mức độ hoạt động tín dụng của
ngân hàng có hiệu quả hay không, bởi vì khi hoạt động hiệu quả thì ngân hàng sẽ
không phải lo lắng đến việc tìm nguồn ra cho vốn khơi thông, dẫn đến chất lượng
tín dụng được đảm bảo hơn so với khi ngân hàng phải tìm nguồn chảy cho vốn đầu
ra của mình.


9

 Tỷ lệ nợ quá hạn
Đây là chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của các khoản vay, cho
biết tỷ lệ nợ quá hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số dư nợ của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

Nợ quá hạn

Tổng dư nợ

x 100

Đến kỳ hạn trả nợ và lãi tiền vay, nếu bên đi vay không đủ tiền để trả và
không được gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn. Nợ quá
hạn chính là điều mà ngân hàng không hề mong muốn do đó các ngân hàng luôn cố
gắng tìm cách để hạ tỷ lệ nợ quá hạn tới mức thấp nhất có thể được.
Tỷ lệ nợ quá hạn thể hiện tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong quá trình tín dụng, do đó chỉ
tiêu này không những được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng mà còn dùng để
nói lên rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng
tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
 Tỷ lệ nợ khó đòi
Nợ khó đòi
Tỷ lệ nợ khó đòi (%) =

Tổng dư nợ

x 100

Nếu tỷ lệ này cao thì nó phản ánh rằng món cho vay của ngân hàng có chất
lượng rất thấp, hoạt động của ngân hàng không có hiệu quả và các chỉ tiêu khác để
đánh giá chất lượng tín dụng hạn trở nên không có giá trị. Rõ ràng tỷ lệ này càng
cao, thì tín dụng có hiệu quả càng thấp. Nợ khó đòi có nguy cơ làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng và nếu có quá nhiều nợ khó đòi sẽ có thể làm cho ngân hàng phá sản.
Các ngân hàng đang cố gắng giảm đến mức tối đa các khoản nợ khó đòi để góp
phần làm tăng hiệu quả tín dụng trung và dài hạn. Vì vậy chỉ tiêu này không có hoặc
càng thấp càng tốt.
 Tỷ lệ nợ xấu



×