Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NH TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TPHCM PGD KHÁNH HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 77 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NH TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH TPHCM - PGD KHÁNH HỘI

Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN TRỌNG BÌNH
Người thực hiện: LÊ THỊ KIỀU MY
Lớp

: 09020302
Khoá

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

: 13


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của …………………………………………;. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ


trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được chân thành cảm ơn trường Đại Học Tôn Đức
Thắng nói chung, khoa Tài Chính – Ngân Hàng và các thầy cô nói riêng đã tạo điều
kiện cho em tích lũy một nền tảng kiến thức vô cùng hữu ích trong bốn năm học qua.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn trân trọng nhất Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng
Nguyên, người đã trưc tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em từ lúc bắt đầu thực hiện đến
lúc hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình đạt kết quả tốt nhất.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Việt Nam
Thương Tín – Chi nhánh TPHCM – PGD Khánh Hội đã cho em cơ hội để vận dụng
kiến thức đã học vào thực tế công việc. Em cũng xin gửi cảm ơn đến các anh chị
trong phòng kinh doanh - nơi em thực tập, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Kính chúc trường Đại Học Tôn Đức Thắng ngày càng phát triển và vững
mạnh.
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc ngân hàng Việt Nam Thương Tín – chi nhánh TPHCM – PGD
Khánh Hội kinh doanh thực vượng và phát đạt.



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PGD: Phòng giao dịch.
TMCP: Thương mại cổ phần.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh.
CVTD: Cho vay tiêu dùng.
NH: Ngân hàng.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
TSĐB: Tài sản đảm bảo.
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
CIC: Trung tâm Thông tin tín dụng.
PKD: Phòng kinh doanh.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
PKD: Phòng kinh doanh.


STT

TÊN

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2


3

Bảng .1

4

Bảng .2

5

Bảng .3

6

Bảng .4

7

Bảng .5

8

Bảng .6

9

Bảng .7

10


Bảng .8

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

7

Hình 3.7


8

Hình 3.8

NỘI DUNG
BẢNG BIỂU
t uả
t ng n
n
B
n n
u n t 2
-2012.
t số ỉ số tà ín
etb n
n n
n 2
-2012.
D n số
v y t êu ùng p ân t e t ờ g n n
2010- 2012.
D n số
v y t êu ùng p ân t e ìn t ứ ả
bả n 2
-2012.
D n số t u nợ
v y t êu ùng p ân t e t ờ g n
n 2
-2012.

t số ỉ t êu n g tìn ìn t u nợ
GD t
n 2
-2012
ơ ấu ư nợ
v y t êu ùng p ân t e t ờ g n
n 2
-2012.
t số ỉ t êu n g ư nợ
D
GD t
n 2
- 2012
ìn ìn nợ xấu
v y t êu ùng t e sản p ẩ
n 2
-2012.
ìn ìn nợ xấu
v y t êu ùng p ân t e t ờ
g nn 2
-2012.
HÌNH VẼ
D n số
v y t êu ùng t e sản p ẩ n 2
2012.
D n số
v y t êu ùng p ân t e t ờ g n n
2010- 2012
Tình hình
n số cho vay tiêu dùng theo dùng theo

ìn t ứ ả bả n 2
- 2012
ìn ìn t u nợ
v y t êu ùng t e sản p ẩ n
2010-2012.
ìn ìn t u nợ
v y t êu ùng t e t ờ ỳ n
2010-2012.
ìn ìn ư nợ cho vay tiêu dùng t e sản p ẩ n
2010-2012
ơ ấu ư nợ
v y t êu ùng t e ỳ n n
2010-2012.
ìn ìn nợ xấu
v y t êu ùng p ân t ờ g n
n 2
-2012.
SƠ ĐỒ

TRANG
22
24
34
35
39
40
43
44
45
47


31
34
36
37
39
41
43
47


1
2
3

Sơ ồ tổ ứ
B
ồ í n .
Sơ ồ .1
ơ ấu tổ ứ
p òng g
Sơ ồ 3.2 Quy trìn là v ệ t p òng

n n t àn p ố

Sơ ồ 2.1


n


n
n .

.

18
26
28


TÓM TẮT
Hiện nay nhu cầu về đời sống tinh thần và vật chất của con người này càng
nâng cao, nắm bắt nhu cầu nay các NH đã tung ra các sản phẩm cho vay nhằm phục
vụ những nhu cầu chi tiêu của người dân nhưng chưa đủ khả năng thanh toán cho
nó. Từ đó hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển và được các NH chú
trọng từ thực tế của nền kinh tế và qua quá trình thực tập tại NH TMCP Việt Nam
Thương Tín – PGD Khánh Hội em đã chọn đề tài về hoạt động cho vay tiêu dùng để
phân tích. Thông qua việc thu thập số liệu trên internet, sách, báo và những số liệu
của nội bộ PGD đã giúp em nhìn nhận rõ hơn thực trạng cho vay tiêu dùng của PGD.
Từ những số liệu về cho doanh số cho vay tiêu dùng, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ
xấu của PGD từ năm 2010 đến 2012, em nhận thấy hoạt động cho vay tiêu dùng của
PGD đang được đẩy mạnh, hoạt động khá tốt, nợ xấu nằm trong mức an toàn. Tuy
nhiên bên cạnh những đạt được vẫn có một số hạn chế đó là sản phẩm cho vay của
PGD chưa đa dạng, phong phú, mức cho vay quá cao chính vì chính sách tín dụng
quá thông thoang cũng đẩy mạnh tốc độ nợ xấu của PGD tăng nhanh. Ngoài ra sự
mất cân bằng trong cho vay theo thời hạn, đa phần PGD cho vay trung và dài hạn
nên tỷ số thu nợ thấp làm chậm vòng quay vốn của PGD. Từ những thực tế trong
quá trình phân tích, trong thời gian tới PGD nên siết chặt chính sách tín dụng, ngăn
chặn nợ xấu tăng nhanh, đào tào nguồn nhân lực ngày càng chuyên nghiệp để đáp
ứng các công tác thẩm định hồ sơ vay, đẩy mạnh khoa học công nghệ và hoạt động

marketing để tìm khiếm khách hàng,nâng cao và mở rộng hoạt cho vay tiêu dùng.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TRONG NTHM ..........................................................................................................1
1.1. Tín dụng trong NHTM .........................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng NH ...........................................1
1.1.2. Phân loại tín dụng NH ...................................................................................2
1.1.2.1. Phân loại dựa vào mục đích vay ..............................................................2
1.1.2.2. Phân loại dựa theo thời hạn cho vay .......................................................2
1.1.2.3. Phân loại tín dụng dựa vào mức độ tín nhiệm đối với KH .....................3
1.1.3. Đảm bảo tín dụng trong NH ..........................................................................3
1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đảm bảo tín dụng ............................3
1.1.3.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng..............................................................4
1.1.4. Thẩm định tín dụng trong NH .......................................................................6
1.1.4.1. Khái niệm thẩm định tín dụng .................................................................6
1.1.4.2. Nội dung của thẩm định tín dụng ............................................................6
1.1.4.3. Vai trò của thẩm định tín dụng trong NH................................................7
1.1.5. Rủi ro của tín dụng NH ..................................................................................7
1.1.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................7
1.1.5.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................................7
1.1.5.3. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ..................................8
1.2. Tín dụng tiêu dùng ...............................................................................................9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng tiêu dùng ....................................................9
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng ..................................................................9
1.2.1.2. Đặc điểm, mục đích và đối tƣợng của tín dụng tiêu dùng.......................9
1.2.2. Phân loại tín dụng tiêu dùng ........................................................................10
1.2.2.1. Phân loại dựa vào mục đích vay ............................................................10

1.2.2.2. Phân loại dựa vào nguồn gốc hình thành khoản nợ ..............................10
1.2.3. Những yếu tố tác động đến cho vay tiêu dùng trong NH ............................11


1.2.3.1. Đứng ở khía cạnh NH............................................................................11
1.2.3.2. Đứng ở khía cạnh KH............................................................................12
1.2.3.3. Đứng ở khía cạnh ngoài NH ..................................................................12
1.2.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng .....................................................................13
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của cho vay tiêu dùng ..............................13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ........................................................................................15
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP VIỆT NAM THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH TPHCM ......................................................................................16
2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................16

2.2. Nhiệm vụ và chức năng của NH TMCP Việt Nam Thƣơng Tín chi nhánh
TPHCM .....................................................................................................................17
2.3. Hệ thống tổ chức của NH TMCP Việt Nam Thƣơng Tín chi nhánh TPHCM…
...................................................................................................................................18
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................18
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban .......................................................18
2.4.

Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của NH TMCP Việt Nam

Thƣơng Tín chi nhánh TPHCM từ năm 2010- 2012 ................................................21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ........................................................................................25
CHƢƠNG 3: TH C TR NG HO T Đ NG CHO VA TI U


NG T I NG N

H NG TMCP VIỆT NAM THƢƠNG T N NH NH TPHCM-PG KH NH H I
...................................................................................................................................26
3.1.

Giới thiệu về phòng giao dịch Khánh Hội ......................................................26

3.1.1.

Cơ cấu tổ chức của phòng giao dịch Khánh Hội......................................26

3.1.2.

Quy trình thực hiện công việc tại phòng kinh doanh ...............................27

3.2.

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại PGD Khánh Hội ........................31

3.2.1.

oanh số cho vay tiêu d ng năm 2010-2012 .............................................31

3.2.1.1. Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ..........................................31
3.2.1.2. Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo thời gian .................................34
3.2.1.3. Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo..................35


3.2.2.


Doanh số thu nợ cho vay tiêu d ng năm 2010-2012 ...............................37

3.2.2.1. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ..............................37
3.2.2.2. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian ......................39
3.2.3. Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu d ng năm 2010-2012 ..................................41
3.2.3.1. Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ..............................41
3.2.3.2.
3.2.4.

ƣ nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian .....................................43

Tình hình nợ xấu của cho vay tiêu d ng năm 2010- 2012 .......................45

3.2.4.1. Tình hình nợ xấu của cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ......................45
3.2.4.2. Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng phân theo thời gian năm 20102012 ....................................................................................................................46
3.3. Nhận x t về hoạt động cho vay tiêu d ng tại PG Khánh Hội .......................49
3.3.1.

Ƣu điểm của PGD ....................................................................................49

3.3.2.

Nhƣợc điểm của PGD ..............................................................................50

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ........................................................................................52
CHƢƠNG 4: M T S GI I PH P V KIẾN NGHỊ NH M MỞ R NG HO T
Đ NG CHO VA TI U

NG T I VI T ANK CHI NH NH TPHCM- PG


KH NH H I ............................................................................................................53
4.1. Triển v ng và mục tiêu phát triển phòng inh doanh VI T ANK PG Khánh
Hội .............................................................................................................................53
4.2.

Một số giải pháp nhằm n ng cao và mở rộng cho vay tiêu d ng tại

VI T ANK chi nhánh TPHCM-PG Khánh Hội ...................................................54
4.3. Những kiến nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu dùng tại
Vietbank chi nhánh TPHCM - PGD Khánh Hội.......................................................58
4.3.1. Những kiến nghị đối với NH Việt Nam Thƣơng Tín TPHCM ...................58
4.3.2. Những giải pháp đối với khách hàng cá nhân .............................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4: ........................................................................................63
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KH O


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 11/2006 thì sự cạnh tranh trong lĩnh
vực Tài chính – Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt quyết liệt hơn. Điều này vừa
tạo ra những cơ hội cho các ng n hàng Thƣơng mại (NHTM) Việt Nam phát triển
và tự khẳng định mình nhƣng đồng thời nó cũng tạo ra những thách thức lớn mà các
ngân hàng (NH) phải đối đầu. Trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt nhƣ vậy, khi thị
phần của NH dần bị chiếm chỗ bởi các định chế tài chính khác, các NHTM Việt
Nam cần phải làm gì để phát triển nhanh và bền vững?
Chiến lƣợc “ NH bán lẻ” chính là một hƣớng đi mới mà các NHTM Việt Nam đã
tìm ra và đang trong những bƣớc đầu của quá trình thực hiện. Tuy nhiên trong điều
kiện công nghệ và cơ sở vật chất còn yếu, các NHTM Việt Nam đã lựa ch n thực

hiện hoạt động cho vay tiêu d ng là bƣớc đi ban đầu an toàn và hiệu quả trong chiến
lƣợc “NH bán lẻ”.
Ngoài ra với mức thu nhập bình quân là 1450 USD nhƣ hiện nay, thì phần lớn
ngƣời tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm c ng lúc, đặc biệt
là những vật dụng đắt tiền. Nắm bắt đƣợc nhu cầu này các NHTM đã tích cực đƣa
ra các hình thức cho vay phục cho nhu cầu tiều d ng đa dạng và sinh động của KH.
Điều đó góp phần làm tăng sự tiêu d ng hàng hóa, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, tạo nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động, góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của toàn xã hội một cách nhanh chóng.
Mặt khác, hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển còn đem lại những khoản lợi
nhuận lớn và góp phần phân tán rủi ro tín dụng của NH. Chính vì vậy, cho vay tiêu
dùng đƣợc xem là một hƣớng đi mới, một lĩnh vực inh doanh đầy triển v ng cho
các NHTM Việt Nam. Xuất phát từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức
thực tế thu đƣợc trong quá trình thực tập tại VIETBANK – PGD Khánh Hội đã gợi
mở cho em thực hiện đề tài: “Thực trang và một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoat động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Việt Nam Thƣơng Tín chi
nhánh TPHCM - PGD Khánh hội” trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình.


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của bài khóa luận là đánh giá tình trạng hoạt động tín
dụng tiêu dùng của Vietbank PGD Khánh Hội thông qua các chỉ tiêu nhƣ: oanh số
cho vay tiêu dùng, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu, hệ số thu nợ, vòng quay
vốn…Từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tiêu dùng của NH Vietbank nói chung và PGD Khánh hội nói riêng.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở thảm khảo tài liệu, tổng hợp số liệu,
thống kê và so sánh, ứng dụng các bộ môn chuyên ngành đƣợc h c để phân tích số
liệu và làm rõ vấn đề cần nghiêm cứu của luận văn.
4. Phạm vi nghiên cứu

Vì hoạt động kinh doanh của Vietbank PGD Khánh Hội hết sức đa dạng và phong
phú, ngoài ra PGD chỉ mới hoạt động vào đầu năm 2010 nên em chỉ đi s u ph n
tích hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân từ năm 2010- 2012.
5. Kết cấu bài làm
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng tiêu dùng trong NHTM
Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan về NH TMCP Việt Nam Thƣơng tín chi nhánh
TPHCM.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Việt Nam
Thƣơng Tín chi nhánh TPHCM- PGD khánh Hội.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
VIETBANK PGD Khánh Hội.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TRONG NTHM
1.1. Tín dụng trong NHTM
1.1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng NH
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(NH và các định chế tài chính hác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể hác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay hi đến hạn thanh toán.
Tín dụng có những bản chất đặc trƣng và hác biệt so với các hoạt động khác
của NH. Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng NH có thể là tiền, bất động sản
(nhà ở, văn phòng làm việc…) và động sản. Thời gian hoàn trả đƣợc xác định một
cách có cơ sở đảm bảo rằng bên đi vay có hả năng hoàn trả tài sản cho bên cho vay
đúng thời hạn theo thoả thuận ban đầu, việc xác định đƣợc thời gian cho vay hợp lý
có ý nghĩa quan tr ng trong tín dụng. Bên cạnh đó, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá

trị lúc cho vay, tức là KH phải trả cho NH một khoản gốc và lãi vay, tỷ lệ lãi suất
phải lớn hơn tỷ lệ lạm phát để hạn chế rủi ro cho NH. Quan hệ tín dụng bị chi phối
bởi các lệnh phiếu nhƣ: hợp đồng tín dụng, khế ƣớc… để đảm bảo thực thi trách
nhiệm của hai bên.
Tín dụng đóng vai trò hết sức quan tr ng đối với sự phát triển của nền kinh
tế. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp sản xuất liên tục để duy trì
sự tăng trƣởng, đáp ứng vốn cho các nhu cầu chi tiêu ích thích tiêu d ng giúp đời
sống ngƣời d n đƣợc cải thiện, cũng nhƣ tài trợ cho các ngành công nghiệp mũi
nh n hoặc kém phát triển. Đối với các ngành mũi nh n có tốc độ tăng trƣởng tốt thì
NH sẽ hỗ trợ tích cực về vốn để có điều kiện phát huy thế mạnh của mình; những
ngành kém phát triển sẽ đƣợc hỗ trợ vƣợt qua giai đoạn hó hăn. Đặc biệt tín dụng
còn góp phần phát triển các mối quan hệ với nƣớc ngoài thông qua hoạt động hỗ trợ
xuất nhập khẩu, vay các tổ chức nƣớc ngoài…


2

1.1.2. Phân loại tín dụng NH
1.1.2.1. Phân loại dựa vào mục đích vay
Dựa vào mục đích vay, tín dụng đƣợc chia ra các hình thức sau đ y:
Tín dụng bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ ph n bón,
thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu d ng nhƣ mua
sắm các vật dụng sinh hoạt phục vụ nhu cầu đời sống. Hiện nay, chất lƣợng đời
sống của ngƣời d n ngày càng đƣợc cải thiện, nhu cầu hƣởng thụ của con ngƣời

cũng tăng theo nên việc cho KH cá nhân vay nhằm đáp ứng các nhu cầu đời sống
đƣợc chú tr ng hơn.
+ Cho vay cá nh n có đặc điểm là giá trị các khoản vay thƣờng nhỏ nhƣng số lƣợng
các khoản vay lớn, vì các khoản vay của KH cá nhân chủ yếu đáp ứng nhu cầu bổ
sung vốn lƣu động inh doanh và đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nên thƣờng bị NH
hạn chế giá trị vay. Cho vay cá nh n thƣờng có rủi ro cao vì việc xác định thông tin
khách hàng, khả năng tài chính… gặp hó hăn và mang tính tƣơng đối. Một đặc
điểm khác của cho vay cá nhân là chi phí tín dụng cao vì KH cá nhân có đặc điểm
phân bố rộng khắp và đa dạng nên chi phí quảng cáo, chi phí dịch vụ KH lớn.
+ Một số sản phẩm đặc trƣng của cho vay cá nhân là: cho vay bất động sản, cho vay
bổ sung vốn lƣu động cá thể, cho vay mua ô tô, cho vay tín chấp, cho vay kinh
doanh chứng khoán, cho vay du h c, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, cho vay tiêu
dùng…
1.1.2.2. Phân loại dựa theo thời hạn cho vay
Theo tiêu chí này, tín dụng đƣợc chia làm ba loại:


3

Cho vay ngắn hạn: là hình thức vay có thời hạn vay dƣới 12 tháng d ng để
b đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: theo qui định của NHNN Việt Nam thì cho vay trung hạn
có thời hạn cho vay từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để
đầu tƣ tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn cho vay trên 5 năm và tối
đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trƣờng hợp đặc biệt có thể lên đến 40 năm.
Loại hình tín dụng này đƣợc cung ứng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ x y
dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp

mới.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng dựa vào mức độ tín nhiệm đối với KH
Theo căn cứ này, cho vay đƣợc chia làm hai loại:
Cho vay hông đảm bảo: là hình thức cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc không có sự bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Hình thức cho vay này mang lại rủi ro lớn nhƣng thu đƣợc lãi suất cao
và ngày càng phổ biến, đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp vay tiêu dùng mà KH
chủ yếu là cán bộ nhà nƣớc có thu nhập cao, ổn định.
Cho vay có đảm bảo: là hình thức cho vay trong đó KH đi vay phải có TSĐ
cho món nợ của mình dƣới hình thức tài sản thế chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo
lãnh của bên thứ ba. TSĐ phải có giá trị lớn hơn giá trị của món vay. Hiện nay, đa
phần các NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSĐ .
1.1.3. Đảm bảo tín dụng trong NH
1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đảm bảo tín dụng
Khái niệm: Đảm bảo tín dụng là việc thiết lập cơ sở pháp lý để có nguồn thu
nợ thứ hai dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của ngƣời đi vay
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nhằm bảo vệ quyền lợi của ngƣời cho vay, khi nguồn
thu nợ thứ nhất không thể thu hồi đƣợc.


4

Đặc trƣng cơ bản của bảo đảm tín dụng là:
Giá trị của đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc đảm bảo, tức là giá trị TSĐ
phải lớn hơn so với khoản tiền đi vay. Hiện nay các NH thƣờng chỉ cho vay từ 50%
đến 70% giá trị TSĐ của KH.
TSĐ phải có thị trƣờng tiêu thụ phổ biến và rộng khắp, tức là tài sản đƣợc
mang ra buôn bán trao đổi thƣờng xuyên trên thị trƣờng.
TSĐ phải có đầy đủ cơ sở pháp lý hay nói cách khác, phải thuộc quyền sở
hữu và quản lý của ngƣời đi vay. Trƣờng hợp, tài sản đó KH đƣợc cho, biếu tặng,

đƣợc ủy quyền để sử dụng làm TSĐ thì phải có giấy sang tên, giấy ủy quyền sử
dụng, giấy bàn giao tài sản cho ngƣời đi vay có chứng nhận của chính quyền địa
phƣơng.
Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa quan tr ng trong việc làm giảm bớt tổn thất cho
NH khi KH hông thanh toán đƣợc nợ cho NH. Nếu KH không trả nợ đúng hạn thì
cứu cánh cuối cùng của NH là thanh lý TSĐ để thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi. Ngoài
ra, đảm bảo tín dụng còn làm động lực thúc đẩy KH thực hiện nghĩa vụ trả nợ nếu
không có bảo đảm tín dụng KH có thể lơ là nghĩa vụ trả nợ.
1.1.3.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng
1.1.3.2.1. Thế chấp tài sản
Khái niệm: Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng bất động sản hoặc quyền
sử dụng đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay.
Bất động sản là những tài sản không di dời đƣợc nhƣ nhà ở, các cơ sở sản xuất, nhà
kho… thuộc quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân và doanh nghiệp.
Giá trị quyền sử dụng đất của các cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức đƣợc
Nhà Nƣớc giao đất hoặc cho thuê mới đƣợc dùng làm tài sản thế chấp. KH không
đƣợc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất mà chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất
trong một số trƣờng hợp sau: Nhà Nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất và Nhà
Nƣớc cho thuê đất mà trả tiền thuê đất hàng năm, hoặc thời hạn thuê đất đã trả tiền
còn lại dƣới 5 năm.
Các hình thức thế chấp hiện đƣợc các NH áp dụng:


5

Thế chấp đƣợc phân thành thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp:
+ Thế chấp trực tiếp là hình thức thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Thế
chấp trực tiếp chỉ áp dụng cho vay trung và dài hạn đối với các dự án đầu tƣ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đời sống. KH đi vay phải thỏa mãn điều kiện: có tín
nhiệm đối với các tổ chức tín dụng, có khả năng tài chính để thực hiện việc trả nợ,

có dự án khả thi, có mức vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu là 50%.
+ Thế chấp gián tiếp là hình thức KH mang tài sản thuộc quyền sở hữu của chính
mình để làm tài sản thế chấp để đi vay. Đối với NH thì hình thức này có tính an
toàn cao hơn và ít rủi ro hơn.
1.1.3.2.2. Cầm cố tài sản
Khái niệm: Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao động sản thuộc quyền sở
hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Tài sản cầm
cố bao gồm: tài sản thực ( xe cộ, máy móc, hàng hóa…), tiền, giấy tờ có giá ( cổ
phiếu, trái phiếu…), quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, lợi tức.
Cầm cố tài sản khác thế chấp tài sản ở chỗ KH phải giao tài sản thuộc quyền
sở hữu của mình cho NH quản lý trong khi thế chấp tài sản thì chỉ giao quyền sở
hữu của mình cho NH và KH vay vẫn đƣợc sử dụng tài sản đó.
1.1.3.2.3. Bảo lãnh tín dụng
Khái niệm: Điều 361 Bộ luật dân sự 2005 quy định: “ ảo lãnh là việc bên
bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc
bảo lãnh nếu hi đến thời hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện hông đúng nghĩa vụ.
Bảo lãnh tín dụng thƣờng đƣợc thực hiện với các hình thức sau: bảo lãnh có
TSĐ hoặc bằng uy tín, bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ, bảo lãnh riêng
biệt và bảo lãnh duy trì. Bảo lãnh khác với thế chấp và cầm cố ở chỗ đối tƣợng của
bảo lãnh là sự cam kết còn đối tƣợng của cầm cố và thế chấp là tài sản.


6

1.1.4. Thẩm định tín dụng trong NH
1.1.4.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
Khái niệm: Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân
tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự
án mà KH đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc quyết định tín dụng.

1.1.4.2. Nội dung của thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng thƣờng có những hoạt động và công việc nhƣ sau:
Thẩm định tƣ cách của KH vay vốn: là đánh giá tƣ cách pháp nh n, tính chất
hợp pháp và mức độ tin cậy đối với các thủ tục mà KH đã cung cấp. Thẩm định tƣ
cách KH có những công việc chính sau: thẩm định điều kiện vay vốn của KH có
thỏa mãn các điều kiện về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm d n sƣ theo qui định của pháp luật, có mục đích vay vốn hợp pháp,
có khả năng tài chính trả nợ đúng hạn.
Thẩm định khả năng tài chính là việc xem xét KH có khả năng tài chính để
đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết hay không. Vì vậy khi làm thủ tục vay, NH
cần yêu cầu KH cung cấp báo cáo tài chính của các kỳ gần nhất. Dựa vào các báo
cáo tài chính này, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành phân tích nhằm thẩm định lại khả
năng tài chính của KH.
Thẩm định khả năng trả nợ là việc đánh giá chính xác đƣợc khả năng trả nợ
của khách hàng. Việc thẩm định khả năng tài chính của KH chỉ giúp xác định đƣợc
khả năng tài chính của KH ở quá khứ và hiện tại chứ không phải ở tƣơng lai. Vì vậy
việc thẩm định khả năng trả nợ phải xem x t đến khả năng trả nợ trong tƣơng lai để
đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn của KH.
Thẩm định TSĐ nợ vay là việc đánh giá một cách chính xác và trung thực
xem TSĐ nợ vay có thỏa mãn các yêu cầu của NH hay không, giá trị TSĐ có đủ
để đảm bảo khoản nợ đó hông, tính pháp lý của TSĐ , xem có tranh chấp hay
mâu thuẫn gì liên quan đến TSĐ

hông.


7

1.1.4.3. Vai trò của thẩm định tín dụng trong NH
Giúp đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất hoặc dự án đầu

tƣ mà KH đã lập và nộp cho NH khi làm thủ tục vay vốn. Đánh giá đúng khả năng
sản xuất kinh doanh sẽ giúp NH đƣa ra quyết định cho vay hợp lý và kịp thời.
Ngoài ra việc thẩm định tín dụng còn ph n tích và đánh giá đƣợc mức độ rủi
ro của dự án khi quyết định cho vay. Công tác thẩm định còn dự đoán các rủi ro có
thể xảy ra, giúp NH có biện pháp ngăn chặn và khắc phục trong quá trình cho vay.
Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo NH có thể mạnh dạn quyết định cho
vay và giảm đƣợc xác suất hai loại sai lầm trong quyết định cho tín dụng: cho một
dự án tồi vay và từ chối cho vay một dự án tốt.
1.1.5. Rủi ro của tín dụng NH
1.1.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình NH cấp tín dụng cho
khách hàng, biểu hiện bằng việc KH hông đủ khả năng trả nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho KH.
1.1.5.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Những nguyên nhân thuộc về phía KH gồm có nguyên nhân khách quan và nguyên
nhân chủ quan nhƣ sau:
Những rủi ro do nguyên nhân chủ quan g y ra là do trình độ quản lý của KH
yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay không hiệu quả, thất thoát làm ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ. Một số KH đã từ chối việc trả nợ cho NH hi đến hạn dù có
khả năng tài chính để thực hiện. Lúc này, NH phải có những biện pháp mạnh để thu
hồi nợ của KH nhƣ cƣỡng chế, thông báo cho các NH khác về KH này…
Những rủi ro thuộc về nguyên nhân khách quan là khi KH gặp phải những
thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh, không thể lƣờng trƣớc đƣợc nhƣ: về giá cả,
nhu cầu thị trƣờng, sự thay đổi về môi trƣờng pháp lý hay chính sách của chính phủ
khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng tài chính hó hăn hông thể khắc phục dẫn
đến việc không có khả năng trả nợ.
Về phía NH cũng có những nguyên nhân chủ quan và hách quan nhƣ sau:


8


Nguyên nhân chủ quan mà NH hay gặp phải là do trong quá trình phân tích
và thẩm định tín dụng không kỹ lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay, do
thiếu kiểm tra giám sát sau khi cho vay dẫn đến việc KH sử dụng vốn vay không
đúng mục đích. Ngoài ra, qui trình quản lý rủi ro cũng chƣa chặt chẽ, còn sơ sài,
trình độ của nhân viên tín dụng thấp.
Nguyên nhân khách quan là do sự thay đổi môi trƣờng inh doanh nhƣ: thay
đổi lãi suất, tỷ giá, các chính sách của chính phủ làm cho NH lúng túng trong việc
thu nợ và cho vay.
1.1.5.3. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng NH cần phải xây dựng một chính
sách tín dụng hợp lý. Trong chính sách tín dụng của mình, NH cần có định hƣớng
về phƣơng ch m hoạt động tín dụng, các tiêu chuẩn qui định rõ ràng và càng chi tiết
càng tốt. Nếu chính sách tín dụng chƣa hợp lý, cần có điều chỉnh và thay đổi cho
hợp với tình hình hoạt động của NH và tình hình kinh tế của mỗi giai đoạn.
Phân tích tín dụng của hách hàng trƣớc khi ra quyết định vay góp phần
quan tr ng hạn chế rủi ro cho NH về sau. Vì vậy, NH cần xem xét kỹ mục đích sử
dụng vốn vay của KH ở hiện tại và tƣơng lai. Khi phân tích mục đích sử dụng vốn
của KH thì NH cần phân tích kỹ phƣơng án inh doanh của KH có phù hợp không,
việc đánh giá phải tiến hành kỹ lƣỡng, khắt khe và thật khách quan. NH cần thu
thập thông tin KH để biết đƣợc tƣ cách ngƣời đi vay có tốt không, thu nhập, công
việc của KH ra sao để có thể ra quyết định cho vay.
NH cần phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro để b đắp những tổn thất do rủi ro
tín dụng gây ra. Khi trích lập dự phòng rủi ro, NH cần phải thực hiện theo đúng qui
định của NHNN đã ban hành, tránh trƣờng hợp NH cho vay vƣợt mức qui định.
Theo quy định tại Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng
Nhà nƣớc, dự phòng chung đƣợc xác định bằng 0,75% tổng số dƣ các hoản nợ từ
nhóm 1 đến nhóm 4, trừ Tiền gửi và cho vay liên ngân hàng.
Một biện pháp cũng hết sức quan tr ng là n ng cao trình độ nhân viên tín
dụng. Một hi trình độ nh n viên đƣợc nâng cao, việc xử lý hồ sơ vay sẽ nhanh và



9

hiệu quả hơn, công tác ph n tích cũng chính xác hơn góp phần là hạn chế rủi ro có
thể xảy ra.
1.2. Tín dụng tiêu dùng
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng tiêu dùng
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là các loại tín dụng cấp phát cho các cá nhân và hộ gia
đình nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu d ng nhƣ mua sắm nhà ở, xe cộ, các vật dụng
trong gia đình… ên cạnh đó những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch...
cũng có thể đƣợc tài trợ bởi tín dụng tiêu dùng.
1.2.1.2. Đặc điểm, mục đích và đối tượng của tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng có những đặc điểm chính nhƣ sau:
Quy mô từng món vay nhỏ nhƣng số lƣợng các món vay lại nhiều vì đối
tƣợng cho vay đa phần là cá nhân và hộ gia đình. H chỉ vay để áp các nhu cầu tiêu
dùng khi việc tích góp chƣa đủ khả năng thanh toán nên giá trị các khoản vay
thƣờng nhỏ nhƣng số lƣợng vay lại lớn
Cho vay tiêu d ng thƣờng có rủi ro cao hơn so với các loại cho vay trong
lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp nên lãi suất thƣờng cao hơn so với lãi suất cho
vay trong các lĩnh vực khác.
Nhu cầu đi vay tiêu d ng thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế và ít co giãn
với lãi suất. Ngƣời đi vay quan t m đến số tiền h phải thanh toán hơn là lãi suất
phải chịu. Một khi KH đã đi vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thì h quan tâm tới
việc thỏa mãn nhu cầu hơn là quan t m tới lãi suất h phải trả.
Hai yếu tố thu nhập và trình độ h c vấn là hai biến số có quan hệ mật thiết
đến nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Trình độ h c vấn cao thì thu nhập cao
đồng thời đời sống tinh thần và vật chất cũng đòi hỏi cao hơn so với những ngƣời
hác. Nhƣng hi h chƣa đủ khả năng tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó thì h sẽ

đi vay.
Chất lƣợng các thông tin tài chính của KH cung cấp thƣờng không cao.


10

Nguồn trả nợ chính của KH có thể biến động lớn phụ thuộc vào quá trình
làm việc, khả năng và inh nghiệm làm việc của KH.
Nhân cách của KH là yếu tố rất hó xác định, song vô cùng quan tr ng trong
việc hoàn trả các khoản nợ vay đúng hạn.
Đối tƣợng của tín dụng tiêu d ng thƣờng hƣớng tới là các cá nhân và hộ gia
đình có nhu cầu vay vốn giải quyết các nhu cầu sinh hoạt, chi tiêu nhƣng thu nhập
chƣa đáp ứng đƣợc, thứ hai là những cá nhân có thu nhập trung bình có nhu cầu về
tín dụng nhƣng lại không muốn sử dụng khoản tiền dự phòng của mình vào việc
giải trí, mua sắm,.. nên đã đi vay và cuối cùng là những cá nhân có thu nhập cao
cũng có nhu cầu vay vốn để tăng hả năng thanh toán hoặc một khoản chi tiêu linh
hoạt khi vốn của h đã nằm trong danh mục đầu tƣ dài hạn.
1.2.2. Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.2.2.1. Phân loại dựa vào mục đích vay
Dựa vào mục đích vay, cho vay tiêu d ng đƣợc chia làm hai loại chính sau:
Cho vay tiêu d ng cƣ trú: là các hoản vay nhằm tài trợ cho các nhu cầu mua
sắm, sữa chửa, xây dựng nhà ở của KH cá nhân và hộ gia đình.
Cho vay tiêu d ng phi cƣ trú: là các hoản vay nhằm tài trợ cho các việc sau:
mua sắm xe cộ, đồ dùng và các trang thiết bị cần thiết của gia đình, chi phí h c hành,
y tế, giải trí, du lịch…
1.2.2.2. Phân loại dựa vào nguồn gốc hình thành khoản nợ
Dựa vào cách phân chia này thì cho vay tiêu dùng có hai loại chính:
Tín dụng tiêu dùng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà NH gặp gỡ trực tiếp
KH để cho vay và thu nợ. Đ y là hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu và chiếm tỷ
lệ cao trong hầu hết các khoản vay tiêu dùng.

Tín dụng tiêu dùng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà NH mua các khoản nợ
phát sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.


11

1.2.3. Những yếu tố tác động đến cho vay tiêu dùng trong NH
1.2.3.1. Đứng ở khía cạnh NH
Yếu tố góp phần không nhỏ tới thành công của cho vay tiêu dùng là các
chính sách và qui định của NH. Chính sách về chăm sóc KH trƣớc và sau khi cho
vay, chính sách về lãi suất, phí tín dụng linh hoạt, phù hợp với thu nhập hiện hành
của ngƣời đi vay và mặt bằng chung của các NH khác. Ngoài ra, các quy định về
thời gian vay, thời gian ân hạn, phƣơng thức trả nợ, phƣơng thức giải ngân, bộ hồ
sơ xin vay, thời gian thẩm định hồ sơ góp phần tăng doanh số cho vay tiêu dùng và
nâng cao chất lƣợng các món vay của PGD.
Qui mô và uy tín của NH trên thị trƣờng cũng ảnh hƣởng lớn đến doanh số
cho vay tiêu dùng. Nếu NH có nguồn vốn lớn, dồi dào, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu
vay của KH bất cứ lúc nào, đồng thời có mạng lƣới giao dịch rộng khắp sẽ giúp cho
NH có đƣợc lƣợng KH lớn, đặc biệt trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Ngoài ra một
NH có uy tín và lịch sử tốt sẽ chiếm đƣợc sự tin cậy của KH hơn và KH sẽ chủ
động giao dịch với NH góp phần làm tăng trƣởng doanh số cho vay của PGD.
Công nghệ và khả năng quản lý tác động không nhỏ đến hoạt động cho vay
tiêu dùng. Một NH có công nghệ hiện đại, sẽ giúp xử lý thủ tục vay vốn một cách
nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức của nhân viên tín dụng và tiết kiệm chi
phí, việc quản lý thủ tục, hồ sơ cũng nhƣ thông tin KH hiệu quả hơn. ên cạnh đó
việc quản lý nguồn nhân lực, quản lý nhân viên và các bộ phận cũng hết sức quan
tr ng nhƣ: vấn đề thƣởng phạt, chính sách khích lệ tinh thần nh n viên cũng góp
phần đẩy mạnh hoạt động tịn dụng tiêu dùng.
Một yếu tố hác cũng rất quan tr ng và ảnh hƣởng đến tín dụng tiêu dùng là
chính sách marketing của NH. NH cần tăng cƣờng hoạt động quảng cáo các sản

phẩm tín dụng tiêu dùng tới hách hàng nhƣ: phát tờ rơi, chính sách hậu mãi khách
hàng, xây dựng một thƣơng hiệu inh doanh đẹp,ấn tƣợng đối với KH, tăng cƣờng
quảng bá hình ảnh thông qua các hoạt động hƣớng cộng đồng, quảng cáo báo giấy
và mạng…


12

Trình độ và thái độ của cán bộ tín dụng cũng có tác động không nhỏ đến hoạt
động tín dụng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Cán bộ có trình độ chuyên
môn tốt sẽ có khả năng thẩm định hồ sơ vay tốt vì thế sẽ đƣa ra các quyết định đúng
đắn, tránh rủi ro cho NH. Ngoài ra các bộ tín dụng cần có đạo đức nghề nghiệp,
tránh tham ô, làm việc phải có trách nhiệm, nhiệt tình hƣớng dẫn cho KH lúc đến
vay.
1.2.3.2. Đứng ở khía cạnh KH
Ý thức đạo đức của KH cũng ảnh hƣởng đến hoạt động của tín dụng tiêu
dùng. Nếu một KH có ý thức và đạo đức tốt thì sẽ có thiện chí hợp tác trong quá
trình đi vay, cũng nhƣ việc trả nợ sẽ diễn ra theo đúng hạn nhƣ đã thỏa thuận.
Tinh thần tự giác tìm hiểu về các sản phẩm vay và NH đi vay của KH cũng
ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng. Nó góp phần giảm thời gian và chi phí
trong quá trình đi vay.
1.2.3.3. Đứng ở khía cạnh ngoài NH
Đặc điểm thị trƣờng nơi NH hoạt động cũng ảnh hƣởng không nhỏ. Nếu NH
hoạt động ở thành thị thì d n cƣ tập trung đông đúc, có mức thu nhập cao, trình độ
h c vấn cao nên nhu cầu vay tiêu dùng sẽ cao hơn so với bộ phận ở nông thôn, hẻo
lánh và vùng sâu vùng xa.
Phong tục, tập quán, thói quen cũng nhƣ lối suy nghĩ đã ăn s u vào tiềm thức
của ngƣời dân Việt Nam là tiết kiệm hi nào đủ tiền rồi mới mua sắm, h không
nghĩ đến việc đi vay để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu và ngại vấn đề làm thủ tục rờm
ra, phức tạp và mất thời gian đã ảnh hƣởng đến hiệu quả của cho vay tiêu dùng.

Môi trƣờng kinh tế, chính trị cũng ảnh hƣởng đến tín dụng tiêu dùng. Nếu
môi trƣờng kinh tế ổn định, tăng trƣởng GDP tốt, thu nhập bình qu n đầu ngƣời cao
thì việc đi vay tiêu d ng sẽ diễn ra sôi động và thông suốt.
Các qui định pháp lý của nhà nƣớc và chính phủ có thể tác động tích cực hay
tiêu cực đến việc phát triển cho vay tiêu d ng nhƣ: huy động vốn theo tỷ lệ vốn tự
có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa đối với một KH cá nhân trên vốn tự có…


13

1.2.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng
Đối với NH tín dụng tiêu dùng góp phần làm đa dạng hóa hoạt động cho vay,
mở rộng nguồn hách hàng, có cơ hội bán đƣợc nhiều sản phẩm khác.
Đối với nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ, cho vay tiêu dùng góp phần tăng
năng suất sản xuất và sức cạnh tranh hi đƣợc NH hỗ trợ vốn.
Đối với khách hàng, tín dụng tiêu dùng góp phần giải quyết đƣợc các nhu
cầu thiết yếu của khách hàng, từ đó n ng cao đời sống vật chất, tinh thần kích thích
lao động và làm việc có hiệu quả hơn.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay là tất cả số tiền mà NH đã cho KH vay trong năm tài chính
không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
NH hoạt động càng hiệu quả và ngƣợc lại.
Doanh số thu nợ:
Doanh số thu nợ là số nợ mà NH đã thu đƣợc trong năm tài chính không kể
món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa.

oanh số thu nợ phản ánh hiệu quả chính

sách thu nợ của NH, chỉ tiêu này cao chứng tỏ NH có những chính sách thu nợ hiệu

quả và ngƣợc lại.
Dƣ nợ:
ƣ nợ là khoản tiền mà KH còn nợ NH hi chƣa đến kỳ hạn trả tiền theo hợp
đồng hoặc các khoản vay đã đến hạn mà KH không có khả năng trả gồm nợ chƣa
đến hạn, nợ đƣợc gia hạn và nợ quá hạn.
Nợ xấu:
Định nghĩa nợ xấu của Việt Nam tại Quyết định 493/2005/QĐ-NH Nhà nƣớc
ngày 22/4/2005 của NHNN nhƣ sau: “Nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại
vào nhóm 3 (dƣới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn)”.
Nợ dƣới tiêu chuẩn là các khoản nợ đƣợc các tổ chức tín dụng đánh giá là
không khả năng thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn và có thời gian quá hạn từ 30 ngày
đến dƣới 90 ngày.


×