Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH BÌNH TÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGÀNH TÀI CHÍNH TÍN DỤNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH BÌNH TÂY

GVHD: ThS. LÊ HÀ DIỄM CHI
SVTH: LÊ THỊ TUYẾT LAN
MSSV: 082311K
LỚP: 08TT2D
KHÓA: 12

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 06/2012
1


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian ba tháng thực tập cọ sát với thực tế, cùng những kiến thức tiếp thu
đƣợc trong 4 năm học tại trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng em đã hoàn thành báo cáo
thực tập đề tài: “Nâng cao hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Tây”.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới quý thầy cô, giảng viên trƣờng
Đại học Tôn Đức Thắng, quý thầy cô khoa tài chính ngân hàng, đăc biệt là Ths Lê Hà
Diễm Chi đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị phòng Thanh Tóan Quốc
Tế cùng toàn thể nhân viên công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam –


Chi nhánh Bình Tây đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, hƣớng dẫn em trong suốt
thời gian thực tập vừa qua.
Cuối cùng em xin chúc mọ ngƣời thành công và thành đạt.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiên

LÊ THỊ TUYẾT LAN

2


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…….năm……….

3


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…….năm……….


4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

:

Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CAD

:

Cash against Document

CTQ

:

Cấp thẩm quyền

DN

:

Doanh nghiệp

HCM


:

Thanh phố Hồ Chí Minh

KH

:

Khách hàng

KSV

:

Kiểm soát viên

L/C

:

Letter of credit

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

NH


:

Ngân hàng

NHNT

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

NHPH

:

Ngân hàng phát hành

NHCĐ

:

Ngân hàng chỉ định

NHXN

:

Ngân hàng xác nhận

NHTB


:

Ngân hàng thông báo

NHĐL

:

Ngân hàng đại lý

Vietcombank (VCB)

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

QHKH

:

Phòng quan hệ khách hàng

TTQT

:

Thanh toán quốc tế

TTV


:

Thanh toán viên

UCP

:

The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits

VNĐ

:

Đơn vị tiền tệ của nƣớc Việt Nam

5


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

:

Hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Bình Tây 2009-2011


Bảng 3.1

:

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu theo L/C

Bảng 3.2

:

Doanh số thanh toán theo L/C so với tổng doanh số TTQT

Bảng 3.3

:

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu L/C phân theo thời gian
thanh toán

Bảng 3.4

:

Doanh số thanh toán L/C xuất khẩu theo mặt hàng

Bảng 3.5

:

Doanh số thanh toán L/C xuất khẩu theo quốc gia và khu vực


Bảng 3.6

:

Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu theo mặt hàng

Bảng 3.7

:

Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu theo quốc gia và khu vực

Bảng 3.8

:

Doanh thu từ hoạt động L/C

Bảng 4.1

:

Khác biệt về phí hoạt động TTQT theo L/C tại Vietcombank và
một số ngân hàng khác

bảng 4.2

:


Các sản phẩm TTQT tại các NHTMCP và các ngân hàng nƣớc
ngoài tại Việt Nam

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1

:

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu theo L/C

Biểu đồ 3.2

:

Doanh số thanh toán L/C theo theo thời gian thanh toán

Biểu đồ 3.3

:

Doanh số L/C xuất theo mặt hàng

Biểu đồ 3.4

:

Doanh số thanh toán L/C nhập theo nƣớc và khu vực

Sơ đồ 1.1


:

Quy trình thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ

Sơ đồ 2.1

:

Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

Sơ đồ 2.2

:

Mô hình tổ chức Vietcombank – Chi nhánh Bình Tây

Sơ đồ 3.1

:

Tổ chức phòng thanh toán quốc tế

SƠ ĐỒ

6


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƢƠNG

THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. Thanh toán quốc tế trong hoạt động của các NHTM ......................................... 1
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 1
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế .............................................................................. 1
1.1.3. Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế ..................................................................... 2
1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại ........................ 3
1.1.4.1. Phƣơng thức ghi sổ ........................................................................................... 3
1.1.4.2. Phƣơng thức chuyển tiền .................................................................................. 3
1.1.4.3. Phƣơng thức nhờ thu ........................................................................................ 4
1.1.4.4. Phƣơng thức giao chứng từ nhận tiền............................................................... 4
1.1.4.5. Phƣơng thức tín dụng chứng từ ........................................................................ 4
1.2. Lý thuyết về phƣơng thức tín dụng chứng từ ...................................................... 5
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 5
1.2.2. Đặc điểm của giao dịch thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ............ 5
1.2.3. Các quy tắc điều chỉnh giao dịch theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ............... 6
1.2.4. Quy trình giao dịch theo phƣơng thức tín dụng chứng từ .................................... 7
1.2.5. Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ ....................................... 9
1.3. Lý thuyết về thƣ tín dụng .................................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................... 10
1.3.2. Nội dung chủ yếu của một của tín dụng ............................................................. 10
1.3.3. Phân loại thƣ tín dụng......................................................................................... 12
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM (VIETCOMBANK)
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng ............................................... 14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 15
2.1.2. Một số thành tựu nổi bật gần đây ....................................................................... 15
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng ...................................................................................... 15
2.1.4. Sơ đồ tổ chức ...................................................................................................... 15
7



2.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng – Chi nhánh Bình Tây........ 17
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 17
2.2.2. Hệ thống tổ chức ................................................................................................ 17
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 17
2.2.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................................... 19
2.2.3. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng – Chi nhánh Bình
Tây ................................................................................................................................. 23
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 ......................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 23
CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG – CHI NHÁNH BÌNH TÂY
3.1. Giới thiệu phòng thanh toán quốc tế Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng – Chi
nhánh Bình Tây ........................................................................................................... 26
3.1.1. Cơ cấu tổ chức của phòng thanh toán quốc tế............................................... 26
3.1.1.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 26
3.1.1.2. Nhiệm vụ chung của phòng TTQT................................................................. 26
3.1.1.3. Nhiệm vụ của từng nhân viên......................................................................... 26
3.1.2. Sản phẩm thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ........... 28
3.1.2.1. Sản phẩm thanh toán xuất khẩu ...................................................................... 28
3.1.2.2. Sản phẩm thanh toán nhập khẩu ..................................................................... 30
3.1.3 . Quy trình thanh toán thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng – Chi nhánh Bình Tây ............................. 32
3.1.3.1. Quy trình thanh toán nhập khẩu ..................................................................... 32
3.1.3.2. Quy trình thanh toán xuất khẩu ...................................................................... 38
3.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ tại Vietcombank Bình Tây ..................................................................................... 43
3.2.1. Doanh số thanh toán L/C phân theo xuất và nhập .............................................. 43
3.2.2. Doanh số thanh toán L/C phân theo thời gian thanh toán .................................. 44

3.2.3. Doanh số thanh toán L/C xuất khẩu phân theo mặt hàng................................... 46
3.2.4. Doanh số thanh toán L/C xuất khẩu phân theo quốc gia và khu vực ................. 47
3.2.5. Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu phân theo mặt hàng .................................. 48
3.2.6. Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu phân theo quốc gia và khu vực ................ 49
8


3.2.7. Doanh thu từ hoạt động tín dụng chứng từ......................................................... 51
3.3. Nhận xét ................................................................................................................. 52
3.3.1. Ƣu điểm............................................................................................................. 52
3.3.2. Nhƣợc điểm ....................................................................................................... 54
3.3.2.1. Khách hàng quen là chủ yếu, mất cân đối giữa lƣợng doanh nghiệp nhập khẩu
và xuất khẩu ................................................................................................................... 54
3.3.2.2. Vẫn còn sai sót từ phía doanh nghiệp............................................................. 54
3.3.2.3. Sản phẩm chƣa đa dạng .................................................................................. 55
3.3.2.4. Phối hợp giữa các phòng ban thiếu chặt chẽ .................................................. 55
3.3.2.5. Một số vấn đề chƣa đƣợc đề cập trong quy trình nghiệp vụ .......................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 57
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH QUỐC TẾ
THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH TÂY
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Bình Tây năm 2012 ...................................................................................................... 58
4.1.1. Hoạt động chung ................................................................................................ 58
4.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế............................................................................. 58
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức
tín dụng chứng từ ........................................................................................................ 59
4.2.1. Tăng cƣờng thu hút khách hàng mới (đặc biệt là doanh nghiệp xuất khẩu) và
giữ chân khách hàng cũ ................................................................................................. 59
4.2.2. Cung cấp thêm sản phẩm mới dựa trên sản phẩm của các ngân hàng khác ...... 61

4.2.3. Gia tăng hỗ trợ thêm cho Doanh nghiệp ............................................................ 63
4.2.4. Thành lập thêm mảng tƣ vấn riêng cho TTQT .................................................. 63
4.2.5. Đẩy mạnh hợp tác giữa phòng TTQT và các phòng ban khác ........................... 64
4.2.6. Cập nhật thƣờng xuyên kiến thức chuyên môn cho nhân viên .......................... 65
4.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam .............................. 65
4.2.7. Tiếp tục mở rộng ngân hàng đại lí và chi nhánh nƣớc ngoài ............................. 65
4.2.8. Đầu tƣ thêm về công nghệ .................................................................................. 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 66
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
9


LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm thực hiện chính sách mở của kinh tế, hội nhập và phát triển.
Kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn. Có đƣợc những thành công đó
một phần là do công đóng góp của hoạt động xuất nhập khẩu. Trong thời gian qua,
hoạt động xuất nhập khẩu đã đem về cho đất nƣớc lƣợng ngoại tệ đáng kể, góp phần
tăng dự trữ ngoại tệ, trang trải một phần cho nhu cầu nhập khẩu, phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, đƣa đất nƣớc ta hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Hoạt động thanh toán quốc tế là một trong những thành
phần hỗ trợ cho xuất nhập khẩu phát triển bền vững, cùng với sự phát triển của ngành
ngân hàng thanh toán quốc tế cũng ngày càng tiến bộ hơn. Ngân hàng ngoại thƣơng là
một trong những ngân hàng hàng đầu về lĩnh vực này với nhiều loại sản phẩm và tốc
độ xử lí nghiệp vụ cao đem lại hài lòng cho nhiều doanh nghiệp lớn.
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu, phổ
biến nhất. Đó là phƣơng thức giải quyết tốt nhất việc đảm bảo quyền lợi của hai bên,
nhƣng đồng thời là phƣơng thức xảy ra nhiều tranh chấp nhất do mức độ phức tạp của
nó. Ngân Hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam mặc dù là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm
trong hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và hoạt động thanh toán xuất khẩu theo

phƣơng thức tín dụng chứng từ nói riêng, nhƣng ngân hàng vẫn không thể tránh nhiều
hạn chế cả về số lƣợng và chất lƣợng trong hoạt động này. Chính vì vậy em quyết định
chọn đề tài: “Nâng cao hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Tây”
để tìm hiểu rõ hơn tình hình thực tế của hoạt động này tại ngân hàng.
Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Giới thiệu ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Tây
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phƣơng thức
tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình
Tây

10


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƢƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. Thanh toán quốc tế trong hoạt động của các NHTM
1.1.1.

Khái niệm
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hƣởng lợi về

tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
nhân nƣớc này với tổ chức, cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan.
1.1.2.

Vai trò của thanh toán quốc tế


1.1.2.1.

Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại

Thanh toán quốc tế là khâu then chốt, cuối cùng để khép kín một chu trình mua
bán hàng hóa hoặc trao đổi dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác
nhau. Hoạt động thanh toán quốc tế đã đẩy mạnh tiến trình toàn cầu hóa, hội nhập
hàng hóa của các nƣớc trên thế giới.
Thanh toán quốc tế thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Việc tổ
chức thanh toán quốc tế đƣợc tiến hành nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sản
xuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động hoạt động xuất nhập khẩu của mình.
Tóm lại, có thể nói rằng kinh tế đối ngoại có mở rộng đƣợc hay không một
phần nhờ vào thanh toán quốc tế. Thanh toán quốc tế tốt sẽ đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập khẩu, phát triển sản xuất trong nƣớc, khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao
chất lƣơng hàng hóa.
1.1.2.2.

Đối với doanh nghiệp

Trong quá trình lƣu thông hàng hóa, thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng, do
vậy nếu thanh toán thực hiện nhanh chóng và liên tục, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu
đƣợc thực hiện sẽ có tác dụng tốc độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn
nhanh. Thông qua thanh toán quốc tế còn tạo nên các mối quan hệ tin cậy giữa doanh
nghiệp và ngân hàng, từ đó có thể tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đƣợc
các ngân hàng tài trợ vốn trong trƣờng hợp doanh nghiệp thiếu vốn, hỗ trợ về mặt kỹ
thuật thanh toán thông qua việc hƣớng dẫn, tƣ vấn cho doanh nghiệp, hạn chế thấp
nhất rủi ro có thể xảy ra trong quá trinh thanh toán với các đối tác.

11



Thanh toán quốc tế còn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu gia tăng qui mô hoạt động, tăng khối lƣợng hàng hóa giao dịch và mở
rộng quan hệ với các nƣớc.
1.1.2.3.

Đối với ngân hàng

Với sự ủy thác của khách hàng trong việc thu tiền, các NHTM không chỉ bảo vệ
quyền lợi của khách hàng trong các giao dịch thanh toán mà còn tƣ vấn cho họ nhằm
tạo nên sự tin tƣởng, hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh toán với các đối tác nƣớc
ngoài. Phí thu đƣợc từ hoạt động thanh toán quốc tế góp phần không nhỏ vào tổng thu
nhập của các ngân hàng. Thanh toán quốc tế không chỉ đem lại nguồn thu dịch vụ cho
ngân hàng, mở rộng vốn, đa dạng hóa các dịch vụ mà còn nâng cao vị thế uy tín của
các ngân hàng trên thị trƣờng tài chính quốc tế.
Thanh toán quốc tế cũng tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho ngân hàng thông qua
việc chuyển tiền vào tài khoản của các khách hàng xuất khẩu, các ngân hàng có thể sử
dụng nguồn ngoại tệ đó cho các khách hàng nhập khẩu vay để thanh toán với phía đối
tác. Do đó, thanh toán quốc tế có liên quan mật thiết đến nghiệp vụ huy động vốn, cấp
tín dụng, thanh toán trong nƣớc, bảo lãnh và kinh doanh ngoại tệ của các NHTM.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng tăng tính thanh khoản thông qua
lƣợng tiền ký quỹ. Mức kí quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàn của từng khách hàng
cụ thể. Song xét về tổng thể thì các kí quỹ này phát sinh một cách thƣờng xuyên và ổn
định. Vì vậy, trong thời gian chờ đợi thanh toán ngân hàng có thể sử dụng các khoản
này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậm chí có thể sử dụng, để kinh doanh, đầu tƣ
ngắn hạn để kiếm lời.
1.1.3.

Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế

Phƣơng tiện thanh toán ( Payment Instrument) là công cụn đƣợc sử dụng trong

việc chi trả giữa ngƣời bán và ngƣời mua. Các phƣơng tiện đƣợc sử dụng hiện nay:
 Hối phiếu: là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do ngƣời ký phát đòi tiền ngƣời
bị ký phát yêu cầu ngƣời này trả tiền ngay hoặc đến một ngày cụ thể trong tƣơng
lai một số tiền nhất định cho ngƣời cầm phiếu
 Lệnh phiếu: là một cam kết trả tiền vô điều kiện do ngƣời lập phiếu ký phát hứa
trả một số tiền nhất định cho một ngƣời khác

12


 Séc: là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một ngƣời ( chủ tài khoản) ra lệnh cho
ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho ngƣời
đƣợc chỉ định trên tờ séc hoặc trả cho ngƣời cầm séc
 Thẻ ngân hàng: là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng
phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền
trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc thực hiện các dịch vụ thông qua hệ
thống giao dịch tự động
1.1.4.
1.1.4.1.

Các phƣơng thức thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại
Phƣơng thức ghi sổ (open account)

a) Khái niệm: Phƣơng thức ghi sổ là phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời bán mở
một tài khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ ngƣời mua sau khi ngƣời bán đã hoàn
thành giao hàng hay dịch vụ, đén đinh kì (tháng, quý, năm) ngƣời mua trả tiền cho
ngƣời bán
b) Ƣu điểm: không có sự tham gia của ngân hàng, giảm đƣợc công việc giấy tờ, giảm

chi phí giao dịch
 Đối với nhà nhập khẩu: chƣa trả tiền cho đến khi nhận đƣợc hàng hóa và chấp
nhận hàng hóa, giảm đƣợc áp lực tài chính do đƣợc thanh toán trả chậm
 Đối với nhà xuất khẩu: là phƣơng thức đơn giản, dễ thực hiện chi phí thấp,
thƣờng đƣợc thực hiên giữa các đối tác quen biết lâu năm. Do chi phí thấp nên có
thể giảm giá bán nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút thêm đơn đặt hàng mới,
tăng doanh thu và lợi nhuận
c) Nhƣợc điểm
 Đối với nhà nhập khẩu: có thể không đƣợc hàng, nhận hàng không đúng thời
gian, không đúng chủng loại và chất lƣợng
 Đối với nhà xuất khẩu: nhà nhập khẩu có thể không trả tiền
1.1.4.2.

Phƣơng thức chuyển tiền (remittance)

a) Khái niệm: phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán trong đó khách
hàng (ngƣời trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất tiền nhất
định cho một ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong một
thời gian nhất định
b) Phân loại: chuyển tiền trả trƣớc và chuyển tiền trả sau

13


c) Ƣu điểm: thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, mức phí thấp, sự tham gia của
ngân hàng chỉ với vai trò ngƣời cung ứng dịch vụ.
d) Nhƣợc điểm: việc giao hàng của nhà xuất khẩu và trả tiền của nhà nhập khẩu phụ
thuộc hoàn toàn vào thiện chí của mỗi bên. Vì vậy quyền lợi của ngƣời xuất khẩu
khó đảm bảo khi sử dụng hình thức chuyển tiền trả sau, ngƣợc lại quyền lợi của
ngƣời nhập khẩu khó đảm bảo khi sử dụng hình thức chuyển tiền trả trƣớc.

1.1.4.3.

Phƣơng thức thanh toán nhờ thu ( Collection of payment)

a) Phƣơng thức thanh toán nhờ thu là một phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời bán
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng,
ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu
(hoặc hối phiếu và bộ chứng từ) do ngƣời bán lập ra.
b) Phân loại: nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ
c) Ƣu điểm: thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, mức phí thấp, ngƣời xuất khẩu
có thể chủ động đòi tiền sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu có thể dựa vào bộ chừn từ
để ràng buộc ngƣời nhập khẩu trả tiền
d) Nhƣợc điểm:
 Đối với nhà xuất khẩu: bị nhà nhập khẩu từ chối thanh toán, không nhận đƣợc
thanh toán nếu nhà nhập khẩu mất khả năng thanh toán, nhà nhập khẩu không
nhận hàng hóa do giá cả giảm
 Đối với nhà nhập khẩu: hàng hóa không đúng yêu cầu, lệnh nhờ thu đến trƣớc
nhà nhập khẩu phải trả tiền trƣớc nhƣng hàng hóa chƣa đƣợc gửi đi, bộ chứng từ
bị giả mạo
1.1.4.4.

Phƣơng thức CAD (Cash against document)

a) Đây là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài
khoản ký thác ( trust account) để thanh toán tiền cho ngƣời xuất khẩu khi ngƣời
xuất khẩu xuất trình đầu đủ chứng từ theo yêu cầu.
b) Ƣu điểm: thủ tục đơn giản nhanh chóng, nhà xuất khẩu nhận đƣợc thanh toán
nếu xuất trình đƣợc chứng từ (ngƣời nhập khẩu đã lập tài khoản tín thác tại
ngân hàng)
c) Nhƣợc điểm: nhà nhập khẩu phải có đại diện hay chi nhánh ở nƣớc nhà xuất

khẩu, nhà nhập khẩu phải kí quỹ 100% dẫn đến ứ đọng vốn
1.1.4.5.

Phƣơng thức tín dụng chứng từ
14


1.2. Lý thuyết về phƣơng thức tín dụng chứng từ
1.2.1.

Khái niệm
“Tín dụng chứng từ (documentary credit) là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù đƣợc

gọi tên hoặc mô tả thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của
NHPH về việc thanh toán khi xuất trình chứng từ phù hợp” (Theo điều 2 UCP 600)
Đặc điểm của giao dịch thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ

1.2.2.
1.2.2.1.

Là hợp đồng kinh tế giữa NHPH và nhà xuất khẩu

Ngƣời nhập khẩu và xuất khẩu sẽ thỏa thuận các điều kiện giao dịch hàng hóa
với nhau và lập một hợp đồng thƣơng mại để làm bằng chứng cho cam kết của mình.
Sau đó, ngƣời nhập khẩu dựa vào hợp đồng thƣơng mại tới ngân hàng thƣơng mại điền
vào đơn yêu cầu mở L/C, NHPH sẽ dựa trên yêu cầu phát hành một tín dụng thƣ. Mọi
yêu cầu và chỉ thị của bên nhập khẩu đã do NHPH đại diện, do đó tiếng nói chính thức
của nhà nhập khẩu không đƣợc thể hiện trong L/C. Vì vậy, mọi thỏa thuận giữa nhà
nhập khẩu và nhà xuất khẩu mà không có sự đồng ý của NHPH đều không đƣợc chấp
nhận.

1.2.2.2.

Độc lập với hợp đồng thƣơng mại

Hợp đồng ngoại thƣơng do nhà xuất khẩu và nhập khẩu kí kết thể hiện quyền
lợi và nghĩa vụ của hai bên, trong đó quy định cụ thể về nội dung thanh toán. Do
không tham gia ký kết hợp đồng ngoại thƣơng, nên ngân hàng không có bất cứ quyền
và nghĩa vụ nào trong việc thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng. Còn L/C thể hiện cam
kết thanh toán của ngân hàng phát hành cho ngƣời thụ hƣởng khi ngƣời này xuất trình
bộ chứng từ phù hợp. Trong mọi trƣờng hợp, ngân hàng không lien quan hoặc không
bị ràng buộc vào hợp đồng, ngay cả khi L/C có bất cứ dẫn chiếu nào đến hợp đồng
này. Mội khi L/C đã đƣợc mở và đƣợc các bên chấp thuận, thì cho dù nội dung của
L/C có đúng với hợp đồng ngoại thƣờn hay không, cũng không làm thay đổi quyền lợi
và nghĩa vụ của các bên có liên quan.
1.2.2.3.

Chỉ giao dịch và thanh toán căn cứ vào chứng từ

Các ngân hàng chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết định
xem trên bề mặt của chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp hay không. Các
chứng từ trong giao dịch L/C có tầm quan trọng đặc biệt, nó là bằng chứng về việc
giao hàng của ngƣời bán, là đại diện cho giá trị hàng hóa đã đƣợc giao, do đó chúng
trở thành căn cứ để ngân hàng trả tiền, là căn cứ để nhà nhập khẩu hoàn trả tiền cho
15


ngân hàng, là chứng từ đi nhận hàng của nhà nhập khẩu….Việc nhà xuất khẩu có thu
đƣợc tiền hay không phụ thuộc vào chứng từ có phù hợp, đồng thời ngân hàng cũng
chỉ thanh toán khi bộ chứng từ xuất trình chứng từ phù hợp.
Khi chứng từ xuất trình phù hợp, thì NHPH phải thanh toán vô điều kiện cho

nhà xuất khẩu, mặc dù trên thực tế hàng hóa có thể không đƣợc giao hoặc giao không
hoàn toàn đúng nhƣ ghi trên chứng từ. Việc thanh toán L/C không hề căn cứ vào tình
hình thực tế của hàng hóa, nếu hàng hóa không phù hợp thì hai bên tự giải quyết với
nhau trên cơ sở hợp đồng mua bán, không lien quan đến ngân hàng.
1.2.2.4.

Yêu cầu bộ chứng từ tuân thủ chặt chẽ theo quy định

Vì giao dịch chỉ bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ, nên yêu
cầu tuân thủ chặt chẽ của chứng từ là nguyên tắc cơ bản của giao dịch L/C. Để đƣợc
thanh toán, ngƣời xuất khẩu phải lập bộ chứng từ phù hợp, tuân thủ chặt chẽ các điều
khoản và điều kiện của L/C, bao gồm số loại, số lƣợng mỗi loại và nội dung chứng từ
phải đáp ứng đƣợc chức năng của chứng từ yêu cầu.
1.2.3.

Các quy tắc điều chỉnh giao dịch theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động mang tầm quốc tế, nên phải có

nguồn văn bản pháp lý quốc tế để điều chỉnh.Chính vì vậy, hoạt động thanh toán quốc
tế bằng L/C ngoài việc phải tuân thủ các nguồn luật bắt buộc đƣơng nhiên nhƣ: công
ƣớc, các nguồn luật quốc tế liên quan và các nguồn luật quốc gia, đồng thời hoạt động
thanh toán quốc tế bằng L/C phải chịu sự điều chỉnh trực tiếp bởi các thông lệ và tập
quán quốc tế, bao gồm: UCP (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ),
ISBP (Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm tra chứng từ theo phƣơng
thức tín dụng chứng từ), eUCP (Bản phụ trƣơng UCP về xuất trình chứng từ điện tử),
URR (Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên sàn theo tín dụng chứng từ). Cụ thể hiện nay
các giao dịch L/C sử dụng dựa trên UCP 600, ISBP 681, eUCP 600, URR 525. Trong
đó, UCP là văn bản chính, các văn bản khác có tính chất giải thích và làm rõ việc áp
dụng và thực hiện UCP.
Việc áp dụng UCP không mang tính bắt buộc, chỉ mang tính tùy nghi. Thứ

nhất, tất cả các phiên bản UCP đều có giá trị, khi dẫn chiếu UCP phải nói rõ áp dụng
UCP nào. Thứ hai, chỉ khi trong L/C có dẫn chiếu UCP thì nó mới có hiệu lực pháp lý.
Thứ ba, các bên có thể không thực hiện hoặc thực hiên khác đi một số điều khoản quy
định trong L/C, bổ sung một số điều khoản vào L/C mà UCP không đề cập. Thứ tƣ,
16


trong giao dịch L/C các bên phải tuân thủ các điều khoản của L/C sau đó mới là UCP.
Thứ năm, nếu nội dung UCP có xung đột với luật quốc gia, thì luật quốc gia đƣợc ƣu
tiên.
Trình tự ƣu tiên về pháp lý giảm dần sẽ là: Công ƣớc và luật quốc tế, Luật quốc
gia, Thông lệ và tập quán quốc tế. Nếu có mâu thuẫn giữa các nguồn luật thì: Luật
quốc gia sẽ đƣợc ƣu tiên vƣợt lên trên về tính pháp lý đối với thông lệ và tập quán
quốc tế, Công ƣớc và luật quốc tế sẽ đƣợc ƣu tiên vƣợt lên trên về tính chất pháp lý đối
với luật quốc gia.
Quy trình giao dịch theo phƣơng thức tín dụng chứng từ

1.2.4.
1.2.4.1.

Các bên tham gia

 Các bên bắt buộc tham gia
 Ngƣời yêu cầu mở L/C (Applicant): là bên yêu cầu phát hành L/C thông thƣờng
là ngƣời nhập khẩu
 Ngƣời thụ hƣởng L/C (Beneficiary): bên nhận đƣợc thanh toán hay sở hữu hối
phiếu đã chấp nhận thanh toán theo L/C, thông thƣờng là ngƣời xuất khẩu
 Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): ngân hàng thực hiện phát hành L/C
 Ngân hàng thông báo (Advising bank): là ngân hàng đƣợc NHPH ủy quyền
thông báo L/C cho ngƣời thụ hƣờng, thƣờng là đại lí hoặc chi nhánh của NHPH

ở nƣớc xuẩ khẩu
 Các bên có thể tham gia
 Ngân hàng xác nhận (Confirming bank): là ngân hàng bổ sung sự xác nhận của
mình vào L/C theo ủy quyền của NHPH
 Ngân hàng đƣợc chỉ định (Nominated bank): là ngân hàng mà tại đó L/C có giá
trị chiết khấu hoặc thanh toán
1.2.4.2.
(1)

Quy trình nghiệp vụ

Hai bên mua bán ký kết hợp đồng ngoại thƣơng với điều khoản thanh toán theo

phƣơng thức L/C
(2)

Căn cứ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng ngoại thƣơng, nhà NK làm

đơn gửi đền ngân hàng phục vụ mình, yêu cầu phát hành cho mình một L/C với ngƣời
hƣởng là ngƣời XK
(3)

Nếu đồng ý, căn cứ vào đơn mở L/C, NHPH lập L/C và thông báo L/C qua

ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của mình ở nƣớc ngƣời XK
17


(4)


Khi nhận đƣợc L/C, NHTB kiểm tra, nếu L/C là chân thật thì thông báo L/C

cho ngƣời XK, nếu không chân thật thì trả lại cho NHPH
(5)

Nhà XK kiểm tra L/C nếu phù hợp với hợp đồng đã kí thì tiến hành giao hàng,

nếu không phù hợp thì đề nghị sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp với hợp đồng
(6)

Sau khi giao hàng, nhà XK lập bộ chứng từ đúng theo yêu cầu của L/C và xuất

trình cho NHĐCĐ để thanh toán
(7)

NHĐCĐ sau khi kiểm tra, nếu bộ chứng từ phù hợp với L/C thì tiến hành thanh

toán, nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi lại bộ chứng từ cho nhà XK
(8)

NHĐCĐ gửi bộ chứng từ cho NHPH để đƣợc hoàn trả

(9)

NHPH kiểm tra bộ chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì thanh toán cho NHĐCĐ,

nếu không phù hợp thì từ chối và gửi trả lại bộ chứng từ cho NHĐCĐ
(10)

NHPH đòi tiền nhà NK và chuyển bộ chứng từ cho nhà NK sau khi đã nhận


đƣợc tiền hoặc chấp nhận thanh toán
(11)

Nhà NK kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C thì trả tiền hoặc chấp

nhận hối phiếu, nếu không phù hợp thì từ chối trả tiền

Ngƣời thụ hƣởng (Nhà XK)

(4) Thông báo
L/C

(7) Chiết khấu

(6) Xuất trình

NH Thông Báo & NH Chỉ
Định
(1)
Hợp đồng
ngoại thƣơng

(3) Phát
hành L/C

(9) Thanh toán

(8) Xuất trình


(5) Giao hàng

NH Phát Hành

(2) Yêu cầu
mở L/C

(10) Trả tiền

(11) Bộ chứng
từ

Ngƣời yêu cầu (Ngƣời NK)

Sơ đồ 1.1 - Quy trình thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
18


Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ

1.2.5.
1.2.5.1.

Ƣu điểm

 Đối với nhà xuất khẩu
Đƣợc NHPH đảm bảo thanh toán nếu nhƣ xuất trình bộ chứng từ phù hợp với
quy định trong L/C, cho dù ngƣời nhập khẩu có đồng ý với hàng hóa đã giao hay
không hoặc ngƣời nhập khẩu mất khả năng thanh toán.
Thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ vòng quay vốn trong kinh doanh do khi xuất

trình bộ chứng từ phù hợp ngƣời XK sẽ đƣợc ngân hàng thanh toán ngay, kể cả trong
trƣờng hợp trả chậm thì ngƣời XK vẫn có thể thực hiện chiết khấu tại các ngân hàng
thỏa thuận trong L/C.
Đƣợc đáp ứng nhu cầu đa dạng của mình thông qua nhiều loại L/C khác nhau:
họ có thể yêu cầu một NH có uy tín xác nhận trong trƣờng hợp ngƣời bán chƣa tin
tƣởng NHPH hạn chế rủi ro đến mức tối đa, họ có thể thực hiện mua bán trung gian
thông qua việc chuyển nhƣợng cho đối tác thứ hai hoặc họ có thể yêu cầu ngƣời mua
ứng trƣớc tiền hàng cho mình.
 Đối với nhà nhập khẩu
Ngƣời NK chỉ phải thực hiện nhiệm vụ trả tiền khi hàng hóa đƣợc giao theo
đúng yêu cầu của mình trong L/C, công việc họ tham gia cũng rất ít, ít tốn nhiều thời
gian, hầu nhƣ mọi việc đều do NHPH đảm nhận họ chỉ làm tốt nhiệm vụ của mình
trong việc kí kết hợp đồng và thỏa thuận các điều kiện và điều khoản để mở thƣ tín
dụng.
Hàng hóa đƣợc đảm bảo giao đúng theo các yêu cầu của mình, vì để đƣợc thanh
toán thì ngƣời XK phải thực hiện chính xác theo yêu cầu, ngoài ra bộ chứng từ còn
đƣợc kiểm tra kỹ thông qua nhiều ngân hàng với trình chuyên môn cao.
Ngƣời NK nhận đƣợc nhiều hỗ trợ từ phía NHPH trong việc ký quỹ, đƣợc cho
vay với lãi suất ƣu đãi, không làm ứ đọng vốn và nhận đƣợc nhiều lợi ích từ các dịch
vụ kèm theo của ngân hàng.
 Đối với ngân hàng
Mở rộng thêm đƣợc nguồn sản phẩm và khách hàng của mình đồng thời thu
đƣợc một khoản phí lớn từ các dịch vụ chính trong quy trình, các dịch vụ kèm theo và
nguồn thu từ lãi chiết khấu, lãi cho vay. Ngoài ra, còn huy động đƣợc một lƣợng tiền
gửi dƣới dạng tiền ký quỹ của nhà NK.
19


Ngân hàng không bị ràng buộc bởi những điều khoản trong hợp đồng ngoại
thƣơng và tình trạng thực tế của hàng hóa mà chỉ bị ràng buộc bởi những điều khoản

trong thƣ tín dụng.
Nâng cao uy tín của mình trong quan hệ thƣơng mại quốc tế, nâng cao địa vị
trong thị trƣờng tài chính.
1.2.5.2.

Nhƣợc điểm

Quy trình thanh toán qua nhiều khâu, có sự chuyển giao giữa nhiều bên, giấy tờ
và thủ tục còn rƣờm rà làm cho giao dịch mua bán tốn nhiều thời gian, đặc biệt trong
khâu kiểm tra chứng từ mỗi ngân hàng có 5 ngày để kiểm tra.
Ngân hàng chỉ thực hiện và thanh toán dựa trên chứng từ, không có trách nhiệm
liên quan đến hàng hóa, nên mặc dù hàng hóa đƣợc giao theo đúng yêu cầu trong L/C
nhƣng trƣờng hợp hàng hóa bị mất mát, hƣ hỏng, hàng thực chất không đúng với yêu
cầu vẫn xảy ra.
Ngân hàng chỉ kiểm tra số lƣợng chứng từ so với yêu cầu của L/C, sự phù hợp
giữa các loại chứng từ với nhau, chứ không có trách nhiệm xác định tính chân thật của
chứng từ, do đó dẫn đến nhiều trƣờng hợp làm giả mạo chứng từ gây tổn hại cho ngƣời
nhập khẩu.
NHPH sẽ không thực hiện cam kết thanh toán của mình cho ngƣời xuất khẩu
nếu họ không xuất trình một bộ chứng từ hoàn hảo. Trong mua bán ngoại thƣơng, giá
cả các mặt hàng luôn thay đổi, đôi khi đến lúc thanh toán giá cả xuống thấp, ngƣời
nhập khẩu có thể dựa vào bất kì bất hợp lệ nào đó trong chứng từ để từ chối thanh toán
hoặc ép giá bên XK.
Việc chú trọng vào chứng từ và sự yếu kém trong trình độ về thanh toán xuất
nhập khẩu thƣờng xuyên làm cho giao dịch thanh toán bị trì trệ, chỉ một sai soát nhỏ
trong chứng từ của ngƣời xuất khẩu nhƣ: lỗi chính tả, thiếu thông tin, chứng từ không
do đúng cơ quan lập, thiếu chữ ký….cũng là một bất hợp lệ. Ngoài ra, sau khi có bất
hợp sẽ tốn nhiều thời gian để các bên thỏa thuận, sữa chữa các bất hợp lệ.
1.3. Lý thuyết về thƣ tín dụng
1.3.1.


Khái niệm
Theo Wekipedia: “Thƣ tín dụng (Letter of Credit) là một cam kết thanh toán có

điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thƣờng là ngân hàng) đối với
ngƣời thụ hƣởng L/C (thông thƣờng là ngƣời bán hàng hoặc ngƣời cung cấp dịch vụ)
20


với điều kiện ngƣời thụ hƣởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều
khoản đƣợc quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ (UCP) đƣợc dẫn chiếu trong thƣ tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân
hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phƣơng thức tín dụng chứng
từ (ISBP)”.
1.3.2.

Nội dung chủ yếu của một của tín dụng

a) Loại L/C (Form of Documentary credit)
b) Số hiệu L/C (credit number): Là số đùng để phân biệt các L/C đã đƣợc mở tại ngân
hàng. Khi thanh toán viên nhập dữ liệu vào chƣơng trình, máy tính sẽ cho ra một
dãy số của L/C, tùy từng ngân hàng mà dãy số này sẽ khác nhau
c) Địa điểm phát hành L/C (Place of Issuance): là nơi NHPH viết cam kết thanh toán
cho ngƣời thụ hƣởng (nơi này sẽ liên quan đến việc tham chiếu luật quốc gia để
giải quyết tranh chấp)
d) Ngày phát hành L/C (Date of Issuance): là ngày phát sinh sự cam kết của NHPH
với ngƣời thụ hƣởng, ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực, ngày phát sinh trách
nhiệm hoàn trả không hủy ngang của ngƣời NK đối với NHPH
e) Tên và địa chỉ những ngƣời có liên quan: ngƣời mở L/C, ngƣời thụ hƣởng, các
ngân hàng và các cơ quan tổ chức có liên quan

f) Số tiền, loại tiền (Amount and currency): số tiền đƣợc ghi bằng số và bằng chữ,
loại tiền theo quy định trong L/C
g) Địa điểm xuất trình L/C (Place of expiry): là địa điểm mà chứng từ có thể đƣợc
xuất trình
h) Thời hạn trả tiền của L/C (Date of payment): là thời hạn mà cam kết thanh toán của
NHPH đối với ngƣời thụ hƣởng còn hiệu lực, nếu nhà XK xuất trình bộ chứng từ
trong thời hạn đó và phù hợp với quy định trong L/C
i) Ngày giao hàng (Date of shipment): ngày ngƣời XK thực hiện nghĩa vụ giao hàng
của mình
j) Những nội dung liên quan đến hàng hóa: số lƣợng,trọng lƣợng, giá cả, khối lƣợng,
phẩm chất, ký hiệu…
k) Những nội dung về vận tải hàng hóa:điều kiện giao hàng, nơi gửi và giao hàng,
cách vận chuyển và nơi trả hàng, tên con tàu…

21


l) Bộ chứng từ mà ngƣời XK phải xuất trình: đây là nội dung quan trọng nhất, là bằng
chứng chứng minh ngƣời XK đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, là căn cứ để
NHPH thanh toán cho ngƣời XK. Các chứng từ bắt buộc có: hóa đơn, hối phiếu,
vận đơn. Các chứng từ có thể có gồm: hợp đồng bảo hiểm, phiếu đóng gói, giấy
chứng nhận xuất xứ, giấy kiểm dịch thực vật, giấy kiểm dịch động vật…..
Phân loại thƣ tín dụng

1.3.3.
1.3.3.1.

Phân theo cách sử dụng

 Thƣ tín dụng không hủy ngang có giá trị trực tiếp (Irrevocable straight L/C): là

loại L/C mà sau khi giao hàng ngƣời xuất khẩu sẽ gửi bộ chứng từ trực tiếp đến
NHPH để yêu cầu thanh toán
 Thƣ tín dụng không hủy ngang đƣợc chiết khấu (Irrevocable negotiable L/C): là
loại L/C ngoài việc ngƣời xuất khẩu đƣợc NHPH cam kết thanh toán thì ngƣời
xuất khẩu còn đƣợc chiết khấu tại ngân hàng ở nƣớc ngƣời xuất khẩu đƣợc quy
định trong L/C
 Thƣ tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): là loại L/C có quy định rằng khi L/C sử
dụng hết giá trị hoặc sau khi hết hạn hiệu lực của L/C thì nó tự động có giá trị
nhƣ cũ và cứ nhƣ vậy mà tuần hoàn đến khi nào hoàn tất giá trị hợp đồng.


Thƣ tín dụng điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại L/C mà NHPH cho phép
NHĐCĐ đƣợc ứng trƣớc một số tiền cho ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi họ xuất trình
bộ chứng từ

 Thƣ tín dụng xác nhận (Confirmed L/C): là loại L/C mà ngoài NHPH, ngƣời thụ
hƣởng còn đƣợc một ngân hàng khác (ngân hàng có uy tín) cam kết thanh toán
cho mình khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp.
 Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng (Transferable L/C): là loại L/C mà NHPH cho phép
ngƣời thụ hƣởng chuyển nhƣợng một phần hoặc toàn bộ giá trị L/C cho bên thứ
ba
 Thƣ tín dụng giáp lƣng (Back to back L/C): là loại L/C đƣợc mở dựa vào một
L/C khác làm đảm bảo cho nó
 Thƣ tín dụng dự phòng (Standby L/C): là loại L/C mà NHPH cam kết bồi thƣờng
tài chính cho ngƣời thụ hƣởng nếu ngƣời mở L/C không thực hiện cam kết của
mình
22


 Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): là loại L/C mà bản thân nó có hiệu lực

khi L/C đối ứng với nó đƣợc mở
1.3.3.2.

Phân theo thời gian thanh toán

 Thƣ tín dụng trả ngay (Sight L/C): ngƣời xuất khẩu đƣợc thanh toán ngay khi
xuất trình bộ chứng hợp lệ


Thƣ tín dụng trả chậm (Usance L/C): ngƣời xuất khẩu đƣợc thanh toán sau khi
xuất trình bộ chứng từ hợp lệ một khoảng thời gian nào đó theo quy định trên
L/C.

23


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM (VIETCOMBANK)
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam trƣớc đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại

thƣơng Việt Nam (Vietcombank) đƣợc thành lập vào ngày 01/4/1963 với tƣ cách là
trung tâm thanh toán quốc tế phục vụ quan hệ kinh tế đối ngoại thông qua các nghiệp
vụ cho vay, bảo lãnh, thanh toán xuất nhập khẩu.
Trải qua 48 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp
quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nƣớc, phát huy tốt vai trò của
một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nƣớc,

đồng thời tạo những ảnh hƣởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và
toàn cầu.
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét
trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát
triển các sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Các dịch vụ:
VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber Bill Payment,…đã,
đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an
toàn, hiệu quả, dần tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt (qua ngân hàng) cho
khách hàng.
Ngày 2/06/2008 sau khi thực hiện thành công đợt phát hành cổ phiếu ra công
chúng Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam chính thức hoạt động với tƣ cách là một
Ngân hàng TMCP hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch
vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế; trong các hoạt động truyền
thống nhƣ kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng nhƣ mảng
dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ,
ngân hàng điện tử…
Tính đến tháng 2/2012 tồng nguồn vốn Vietcombank đã đƣợc mở rộng lên tới
vsnvn đứng thứ x trên toàn hệ thống, số lƣợng nhân viên ngân hàng lên tới 11.500 cán
bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị
thành viên trong và ngoài nƣớc, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 74 chi
nhánh và gần 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công
24


ty con tại nƣớc ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 4 công ty liên doanh, 2 công
ty liên kết.
Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có chuyên môn vững vàng, nhạy bén
với môi trƣờng kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự
lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của hơn 5,2 triệu khách
hàng cá nhân trong và ngoài nƣớc.

2.1.2.

Một số thành tựu nổi bật gần đây

 7/2010,Vietcombank lần thứ 3 liên tiếp nhận giải thƣởng “Ngân hàng nội địa
cung cấp cung cấp dịch vụ tài trợ thƣơng mại tốt nhất Việt Nam năm 2010” do
tạp chí Trade Finance trao tặng
 8/2010,Vietcombank đƣợc trao danh hiệu “Thƣơng hiệu bền vững toàn quốc”
 4/2011,Vietcombank đƣợc The Asian Banker trao tặng giải thƣởng “Ngân hàng
nội địa tốt nhất Việt Nam trong lĩnh vực tài trợ thƣơng mại năm 2011”
 4/2011,Vietcombank đƣợc trao biểu trƣng Top Ten “Thƣơng hiệu mạnh Việt
Nam 2011” lần thứ chín
2.1.3.

Nhiệm vụ và chức năng

 Chức năng: thực hiện chức năng cơ bản của 1 ngân hàng nhƣ: thủ quỹ, trung gian
thanh toán, trung gian tín dụng thông qua hoạt động cơ bản huy động vốn, tín
dụng đầu tƣ và các hoạt động ngoại bản khác.
 Nhiệm vụ: hoàn thành các chỉ tiêu lợi nhuận, ROA,ROE ..; các định hƣớng tƣơng
lai do ban lãnh đạo đề ra nhƣ trở thành ngân hàng bán lẻ, ngân hàng bán buôn,
ngân hàng hàng đầu về thanh toán… . trong đó mỗi bộ phận và phòng ban lại có
những chỉ tiêu nhỏ khác nhau để duy trì hoạt động ngân hàng hiệu quả tăng
trƣởng tốt thu hút nguồn vốn và mở rộng quy mô. Ngoài ra, là ngân hàng có hơn
50% vốn cổ phần do nhà nƣớc nắm giữ nên Vietcombank luôn phải thực hiện tốt
các chỉ tiêu của nhà nƣớc, đóng vai trò ngân hàng đầu tàu dẫn dắt ngân hàng
nhỏ,hỗ trợ ngân hàng nhà nƣớc trong chính sách tiền tệ. chẳng hạn nhƣ từ tháng
2/2012 Vietcombank là 1 trong những ngân hàng thực hiện giảm lãi suất cho vay
trong một số lĩnh vực ( thấp nhất lá 14,5%) trong chủ trƣơng giảm mặt bằng lãi
suất của ngân hàng nhà nƣớc.

2.1.4.

Sơ đồ tổ chức

25


×