Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á – CN HÀNG XANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 107 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI Á – CN HÀNG XANH
Người hướng dẫn: THS. NGUYỄN TRỌNG BÌNH
Người thực hiện: NGUYỄN THÚY HỒNG NHUNG
Lớp : 09020302
Khoá : 13

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trƣờng
cùng toàn thể Quý thầy cô của Trƣờng ĐH Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện học tập
thuận lợi và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm học vừa qua
(từ năm 2009 đến năm 2013). Đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính – Ngân hàng
của Trƣờng đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn vô cùng quý báu về
ngành tài chính làm hành trang trong những chặn đƣờng tiếp theo cho em. Và em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Trọng Bình, thầy đã tận tình hƣớng
dẫn, chỉ bảo em trong thời gian vừa qua và đã giúp cho em hoàn thành tốt bài Luận
văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị Phòng Tín
dụng của DaiABank chi nhánh Hàng Xanh đã quan tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ em rất


nhiệt tình trong 10 tuần thực tập vừa qua.
Vì lƣợng kiến thức còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn, bài
Luận văn của em sẽ có nhiều thiếu sót. Rất mong đƣợc thầy cô và các anh chị đóng
góp ý kiến để bài Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị sức khỏe và thành công!


LỜI CAM ĐOAN
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của Ths Nguyễn Trong Bình. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………….
TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…...năm……..
Ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh
(Ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…...năm……..


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………….
TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…...năm……..


TÓM TẮT
I. Vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta có nhiều thay đổi, cơ cấu kinh
tế trong nƣớc chuyển biến theo hƣớng tích cực, tăng cƣờng đầu tƣ sản xuất, hoạt
động xuất nhập khẩu và thƣơng mại quốc tế đƣợc đẩy mạnh. Cùng với đó, các
DNVVN cũng tăng dần về số lƣợng và tiềm năng tài trợ vốn đối tƣợng này đang là
mục tiêu theo đuổi của các Ngân hàng Thƣơng mại. DaiABank CN Hàng Xanh
cũng đã xác định DNVVN là đối tƣợng mục tiêu trong hoạt động cấp tín dụng của
mình. Tuy nhiên, khi nền kinh tế có nhiều biến động và khó khăn nhƣ hiện tại thì
đây cũng là đối tƣợng nhạy cảm và bị ảnh hƣởng nặng nề nhất, ảnh hƣởng trực tiếp
đến hiệu quả tài trợ rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
Đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với DNVVN của Ngân hàng TMCP Đại Á CN Hàng Xanh” tập trung phân tích
một số vấn đề quan trọng nhƣ quy trình, thực trạng hoạt động, ƣu nhƣợc điểm, tìm
ra nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng
DNVVN của CN Hàng Xanh.
II. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đƣợc dựa trên số liệu thực tế từ hoạt động tín dụng đối với DNVVN
của Ngân hàng Đại Á CN Hàng Xanh về quy mô vốn, doanh số cho vay, dƣ nợ,
mức lợi nhuận thu đƣợc,… Qua đó sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phân tích
dựa trên tăng giảm tuyệt đối, tổng hợp và kết hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức

kinh tế học, tài chính – ngân hàng để tiến hành phân tích, so sánh từ đó đƣa ra nhận
xét, kết luận vấn đề.
III. Cách giải quyết vấn đề
Thông qua việc nghiên cứu, tiến hành phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
đối với DNVVN tại Ngân hàng Đại Á CN Hàng Xanh thời gian qua nhằm tìm ra
những nguyên nhân làm hạn chế hoạt động tín dụng đối với loại hình DN này. Cụ
thể là phân tích về tình hình doanh số cho vay DNVVN, dƣ nợ cho vay DNVVN, cơ
cấu dƣ nợ theo các tiêu chí, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối


với DNVVN của CN Hàng Xanh. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động này trong thời gian tới.
IV. Kết quả đạt đƣợc
Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế và phân tích số liệu hoạt động Phòng
Tín dụng DaiABank CN Hàng Xanh cung cấp, Luận văn đã làm rõ thực trạng hoạt
động tín dụng tín dụng đối với DNVVN tại CN Hàng Xanh. Cụ thể, từ khi bắt đầu
hoạt động 7/2011 đến nay, hoạt động tín dụng DNVVN tại CN có sự tăng trƣởng
mạnh, đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời và hiệu quả cho các DNVVN trên địa bàn
TPHCM. Cùng với việc tăng doanh số cho vay và dƣ nợ tín dụng là việc tỷ lệ nợ
quá hạn đƣợc duy trì ở mức an toàn và mức lợi nhuận đạt đƣợc tƣơng đối cao. Điều
này chứng tỏ hoạt động tín dụng đối với DNVVN của DaiABank đang hoạt động có
hiệu quả và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho CN.
Tuy nhiên, xét về tổng thể thì hoạt động tín dụng DNVVN tại DaiABank CN
Hàng Xanh chƣa thật sự phát huy hết tiềm năng của mình và còn bộc lộ nhiều hạn
chế. Điều này thể hiện qua cơ cấu cho vay còn tập trung vào một ngành, chƣa có sự
phân tán rủi ro, chủ yếu là tài trợ ngắn hạn và đối tƣợng là các DNVVN hoạt động
Thƣơng mại – Dịch vụ. Bên cạnh đó, tỉ lệ nợ quá hạn tuy vẫn đƣợc kiểm soát trong
giới hạn an toàn nhƣng có xu hƣớng gia tăng tạo nên rủi ro gia tăng cho hoạt động
tín dụng của CN.
Từ thực trạng hoạt động tín dụng DNVVN đạt nhiều kết quả đáng ghi nhận

cũng nhƣ tồn tại nhiều hạn chế của DaiABank, Luận văn đã đƣa ra các giải pháp
thiết thực và cấp bách để hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân: Các giải pháp về
chính sách tín dụng và công tác thẩm định tín dụng DNVVN, giải pháp về mối quan
hệ với khách hàng và giải pháp về quản lí an toàn tín dụng. Các giải pháp này sẽ
góp phần giúp DaiABank CN Hàng Xanh khắc phục những nhƣợc điểm trong hoạt
động tín dụng DNVVN và phát huy những tiềm năng hoạt động tín dụng của mình.
Từ đó, CN Hàng Xanh có thể đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng đi đôi với đảm bảo
hiệu quả tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, cũng cố
vị thế và uy tín của Ngân hàng trên thị trƣờng.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................... 6
1.1. Hoạt động tín dụng – Các vấn đề cơ bản .....................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ............................................................. 6
1.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng............................................................... 6
1.1.3. Nguyên tắc trong hoạt động tín dụng Ngân hàng .................................7
1.1.3.1. Nguyên tắc 1: Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
theo đúng hạn cam kết.................................................................................7
1.1.3.2. Nguyên tắc 2: Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng ........................................................... 7
1.1.4. Phân loại tín dụng NH ...........................................................................8
1.1.5. Vai trò của tín dụng NH đối với nền kinh tế .........................................8
1.1.5.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất
đồng thời góp phần đầu tƣ vào phát triển kinh tế .......................................8

1.1.5.2. Tín dụng thúc đẩy luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ: .9
1.1.5.3. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế: .................9
1.1.5.4. Tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: ........................... 9
1.1.5.5. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát
triển và các ngành kinh tế trọng điểm: ........................................................9
1.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NH Thƣơng mại .......................10
1.2.1. Một số vấn đề liên quan đến DNVVN ................................................10
1.2.1.1. Khái niệm DNVVN .....................................................................10
1.2.1.2. Đặc điểm DNVVN .......................................................................11
1.2.1.3. Vai trò của DNVVN ....................................................................12


1.2.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng Thƣơng mại ....13
1.2.2.1. Khái niệm .....................................................................................13
1.2.2.2. Các hình thức tín dụng đối với DNVVN của NHTM ..................13
1.2.2.3. Vai trò của tín dụng đối với các DNVVN....................................15
1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng Thƣơng mại
........................................................................................................................... 16
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN
của NHTM ....................................................................................................16
1.3.1.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................16
1.3.1.2. Chỉ tiêu định lƣợng ......................................................................16
1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
DNVVN của NHTM .....................................................................................18
1.3.2.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................18
1.3.2.2. Các nhân tố khách quan ............................................................... 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .....................................................................22
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á –
CN HÀNG XANH ....................................................................................................... 23
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng

Xanh ..................................................................................................................23
2.1.1. Sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Đại Á ...................................................23
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh ........................................24
2.2. Nhiệm vụ và chức năng của ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh ..24
2.2.1. Nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh .................24
2.2.2. Chức năng của ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh ...............25
2.2.2.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................. 25
2.2.2.2. Hoạt động tín dụng .......................................................................25
2.3. Hệ thống tổ chức của ngân hàng Đại Á – CN Hàng Xanh ........................ 26
2.3.1. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................26
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ........................................27


2.3.2.1. Ban Giám đốc:..............................................................................27
2.3.2.2. Phòng Tín dụng: ...........................................................................27
2.3.2.3. Phòng hỗ trợ tín dụng:..................................................................27
2.3.2.4. Phòng nhân sự-hành chính ........................................................... 27
2.3.2.5. Phòng kế toán ...............................................................................27
2.3.2.6. Phòng giao dịch ............................................................................28
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng
Xanh từ 7/2011-2012 ........................................................................................ 28
2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đại Á..............28
2.4.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh từ 7/2011 - 2012 ......................28
2.4.1.2. Tình hình huy động vốn ............................................................... 30
2.4.1.3. Tình hình dƣ nợ cho vay .............................................................. 31
2.4.2. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Đại Á .................................................................................................32
2.4.2.1. Thuận lợi ......................................................................................32
2.4.2.2. Khó khăn ......................................................................................33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .....................................................................35

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI Á – CN HÀNG XANH .......... 36
3.1. Giới thiệu về phòng Tín dụng ngân hàng Đại Á – CN Hàng Xanh ...........36
3.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng Tín dụng ngân hàng Đại Á – CN Hàng Xanh .36
3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức..............................................................................36
3.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng Tín dụng CN Hàng Xanh ..............36
3.1.2. Chính sách tín dụng của Ngân hàng Đại Á – CN Hàng Xanh ............37
3.1.2.1. Điều kiện và mức vốn cho vay của ngân hàng Đại Á – CN Hàng
Xanh ..........................................................................................................37
3.1.2.2. Chính sách khách hàng của Ngân hàng Đại Á – CN Hàng Xanh 38
3.1.2.3. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ đối với khách hàng ..............38


3.1.2.4. Quy định về TSĐB của khách hàng khi thực hiện giao dịch cho
vay .............................................................................................................39
3.1.2.5. Kiểm tra, giám sát vốn vay .......................................................... 40
3.1.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Đại Á – CN Hàng Xanh
.......................................................................................................................40
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Đại Á – CN Hàng Xanh ...........................................................................43
3.2.1. Tổng quan về các DNVVN có quan hệ tín dụng với CN Hàng Xanh 43
3.2.2. Doanh số cho vay DNVVN tại Ngân hàng Đại Á CN Hàng Xanh ....45
3.2.3. Tình hình dƣ nợ cho vay DNVVN của DaiABank CN Hàng Xanh ...47
3.2.3.1. Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNVVN theo thời hạn cho vay ...............49
3.2.3.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế ............50
3.2.3.3. Cơ cấu dƣ nợ theo TSĐB ............................................................. 51
3.2.4. Tình hình nợ quá hạn ..........................................................................52
3.2.5. Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với DNVVN ............................... 53
3.3. Nhận xét hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại DaiABank CN Hàng
Xanh ..................................................................................................................55

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................55
3.3.1.1. Đối với DNVVN ..........................................................................55
3.3.1.2. Đối với DaiABank CN Hàng anh .............................................55
3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân: ......................................................... 56
3.3.2.1. Một số hạn chế .............................................................................56
3.3.2.2. Nguyên nhân: ...............................................................................57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................61
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI Á – CN HÀNG
XANH ........................................................................................................................... 62
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng đối với DNVVN của DaiABank
– CN Hàng Xanh ............................................................................................... 62


4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
DNVVN của DaiABank CN Hàng Xanh .......................................................... 63
4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với DNVVN ..................63
4.2.1.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng ...............................................63
4.2.1.2. Đa dạng hóa hoạt động cho vay và thời gian trả nợ đối với
DNVVN ....................................................................................................65
4.2.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt đối với DNVVN ............66
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng đối với DNVVN ................67
4.2.2.1. Về thu thập thông tin ....................................................................67
4.2.2.2. Về thẩm định tín dụng ..................................................................67
4.2.3. Tăng cƣờng giám sát, đảm bảo an toàn khoản vay sau giải ngân .......68
4.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tín dụng .................69
4.2.5. Tổ chức tốt công tác huy động nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu vay vốn
của khách hàng .............................................................................................. 70
4.2.6. Nâng cao vai trò tƣ vấn, hỗ trợ khách hàng trong quá trình hợp tác ..71
4.2.7. Tăng cƣờng công tác phòng ngừa và xử lí nhanh chóng nợ quá hạn .72

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .....................................................................74
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 77


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua, tình hình nền kinh tế trong nƣớc và trên thế giới có
nhiều biến động. Các DNVVN gặp nhiều khó khăn trong hoạt động và dẫn đến tình
trạng một số lƣợng lớn phải phá sản. Tuy nhiên, số lƣợng các DNVVN hàng năm
vẫn không ngừng tăng lên và đang dần khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế
quốc dân. Năm 2012, DNVVN chiếm hơn 97% tỷ trọng số lƣợng các doanh nghiệp
trong nền kinh tế, hàng năm đóng góp khoảng 40% GDP và thu hút 51% lực lƣợng
lao động trong xã hội. Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 23-11-2002 của Chính phủ về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đã nêu :" Phát triển DNVVN là một
nhiệm vụ quan trọng trong Chiến lƣợc phát tiển kinh tế- xã hội, đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Nhà nƣớc khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi cho các DNVVN phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý,
phát triển khoa học-công nghệ và nguồn lực..."
Nhận thức đƣợc điều này, trong thời gian qua các Ngân hàng thƣơng mại đã
chú trọng quan tâm đến các doanh nghiệp này, nhất là khi môi trƣờng kinh doanh
giữa các ngân hàng này càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các doanh nghiệp
vừa và nhỏ nhƣ là một đối tƣợng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lƣợc phát triển
tất yếu của các ngân hàng thƣơng mại.
Nắm đƣợc chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ để bắt kịp với xu
hƣớng vận động của nền kinh tế, Ngân hàng TMCP Đại Á CN Hàng Xanh trong
thời gian qua đã đẩy mạnh tín dụng đối với DNVVN. Và hoạt động này đã thu đƣợc
nhiều kết quả đáng khích lệ nhƣng cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi
ngân hàng phải nỗ lực tìm cách giải quyết để có thể phát triển và tăng tính cạnh

tranh trên thị trƣờng. Vì vậy sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng, em đã chọn
đề tài cho Báo cáo thực tập là "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng TMCP Đại Á chi nhánh Hàng
Xanh”.


2

Ngoài Lời mở đầu, Mục lục, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Báo
cáo đƣợc kết cấu thành ba chƣơng nhƣ sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân
hàng Thương mại
- Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Á - CN Hàng
Xanh
- Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh
- Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đại Á – CN Hàng Xanh


3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Chú thích

1


CN

Chi nhánh

2

Cty TNHH

Công ty Trách nhiệm Hữu hạn

3

DN

Doanh nghiệp

4

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

5

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

6


GNN/KUNN

Giấy nhận nợ/Khế ƣớc nhận nợ

7



Hợp đồng

8

HĐTD

Hội đồng Tín dụng

9

HSTD

Hồ sơ tín dụng

10

KH

Khách hàng

11


LS

Lãi suất

12

NH

Ngân hàng

13

NHNN

Ngân hàng Nhà Nƣớc

14

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

15

NV CSKH

Nhân viên chăm sóc khách hàng

16


NV DVKH

Nhân viên dịch vụ khách hàng

17

NV GD

Nhân viên giao dịch

18

NV KQ

Nhân viên kho quỹ

19

NV PTTD

Nhân viên phân tích tín dụng

20

NV QHKH

Nhân viên quan hệ khách hàng

21


P.PLCT

Phòng Pháp lý chứng từ

22

P.TD

Phòng Tín dụng

23

P.TĐTS

Phòng Thẩm định tài sản

24

PGD

Phòng giao dịch

25

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

26


TSĐB

Tài sản đảm bảo

27

TTTTĐ

Tờ trình tái thẩm định


4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

1

Bảng 1.1 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế

10

2

Bảng 2.1 Vốn điều lệ ngân hàng TMCP Đại Á


23

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của DaiABank CN Hàng

28

3

4

5

6
7
8

9

10

Xanh từ 2011-2012
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của DaiABank năm

30

2011-2012
Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động của DaiABank CN Hàng

30


Xanh từ 2011-2012
Bảng 2.5 Tỷ lệ dƣ nợ cho vay của DaiABank CN Hàng Xanh từ

31

2011-2012
Bảng 3.1 Chính sách khách hàng DaiABank CN Hàng Xanh

38

Bảng 3.2 Số DNVVN có quan hệ tín dụng với DaiABank CN

43

Hàng Xanh chia theo loại hình DN
Bảng 3.3 Số DNVVN có quan hệ tín dụng với DaiABank CN

44

Hàng Xanh chia theo ngành kinh tế
Bảng 3.4 Tình hình doanh số cho vay DNVVN của DaiABank

45

CN Hàng Xanh

11

Bảng 3.5 Tình hình dƣ nợ cho vay DNVVN của CN Hàng Xanh


47

12

Bảng 3.6 Tình hình dƣ nợ cho vay DNVVN theo thời hạn cho vay

49

13

Bảng 3.7 Tình hình dƣ nợ DNVVN theo thành phần kinh tế

50

14

Bảng 3.8 Tình hình dƣ nợ cho vay DNVVN theo TSĐB

51

Bảng 3.9 Tình hình nợ quá hạn cho vay DNVVN của DaiABank

52

15

16

CN Hàng Xanh

Bảng 3.10 Thu nhập từ cho vay đối với DNVVN của CN Hàng
Xanh và DaiABank

53


5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
TÊN HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

TRANG

Hình 1.1 Phân loại hoạt động tín dung của Ngân hàng Thƣơng

8

STT
1
2
3

4

5

6

7


8

9

10

11
12
13

mại
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức DaiABank – CN Hàng Xanh

26

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức phòng Tín dụng DaiABank – CN Hàng

40

Xanh
Biều đồ 3.1 Cơ cấu số DNVVN có quan hệ tín dụng với CN Hàng

43

Xanh chia theo loại hình DN
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu số DNVVN quan hệ tín dụng với CN Hàng

45

Xanh theo ngành kinh tế

Biểu đồ 3.3 Doanh số cho vay DNVVN của DaiABank CN Hàng

46

Xanh
Biểu đồ 3.4 So sánh doanh số cho vay DNVVN của CN Hàng

47

Xanh với DaiABank
Biểu đồ 3.5 Dƣ nợ cho vay DNVVN của DaiABank CN Hàng

48

Xanh
Biểu đồ 3.6 So sánh dƣ nợ DNVVN của CN Hàng Xanh so với

48

DaiABank
Biểu đồ 3.7 Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNVVN theo thời hạn cho

49

vay
Biểu đồ 3.8 Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNVVN theo thành phần kinh

51

tế

Biểu đồ 3.9 Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNVVN theo TSĐB

52

Biểu đồ 3.10 Thu nhập từ cho vay DNVVN của CN Hàng Xanh

54

và DaiABank


6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng – Các vấn đề cơ bản
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng NH là việc NH thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng
tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ khác.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng
- Thứ nhất, tín dụng NH dựa trên cơ sở lòng tin. NH chỉ cấp tín dụng khi có
lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả
năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
- Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn. NH là trung
gian tài chính, nên mọi khoản tín dụng của NH đều phải có thời hạn, đảm bảo cho
NH hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, NH phải căn cứ
vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối
tƣợng vay.
- Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có

sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc
cho vay, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho NH một
khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
- Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho NH. Việc thu hồi tín
dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi
trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động lãi suất, tỷ
giá, lạm phát, thị trƣờng, thiên tai,..Khi khách hàng khó khăn do môi trƣờng kinh
doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho NH gặp rủi
ro tín dụng.
- Thứ năm, tín dụng phải trên cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay
và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: Hợp đồng tín


7

dụng, khế ƣớc vay tiền, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,… trong đó bên đi
vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện các khoản vay cho NH khi đến hạn.
1.1.3. Nguyên tắc trong hoạt động tín dụng Ngân hàng
1.1.3.1. Nguyên tắc 1: Vốn vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
theo đúng hạn cam kết
Đây là nguyên tắc cơ bản nhất của tín dụng, bắt buộc ngƣời đi vay phải có
trách nhiệm hoàn trả vốn vay cả gốc và lãi theo đúng hạn đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng. NH là một tổ chức trung gian tín dụng, thực hiện việc huy động vốn
(đi vay) để đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng cho các chủ thể có nhu cầu (cho vay).
Nếu ngƣời đi vay không hoàn trả vốn vay cho NH theo đúng kỳ hạn đã cam kết thì
dẫn đến NH mất khả năng chi trả cho khách hàng đã gửi tiền, gây ra khủng hoảng
dây chuyền trong hoạt động của NH và của cả hệ thống.
NH huy động vốn phải trả lãi cho ngƣời gửi tiền, đây là điều kiện bắt buộc để
thu hút tiền gửi, vì vậy ngƣời đi vay vốn của NH cũng bắt buộc phải trả lãi cho NH.
Từ nguồn thu lãi này NH mới có thể chi trả lãi tiền gửi, chi phí cho hoạt động kinh

doanh và tích lũy thu nhập để phát triển.
Vì những lý do nêu trên, khi tiến hành cho vay các NH thƣờng xem xét cẩn
thận về khả năng tài chính của đơn vị vay vốn. Để từ đó xác định kỳ hạn trả nợ
thích hợp cũng nhƣ phân tích rủi ro có thể xảy ra để quyết định cho vay hay không.
1.1.3.2. Nguyên tắc 2: Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng
Sử dụng vốn vay đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng
châm hoạt động tín dụng của NH. Đối với NH, bất cứ khoản cho vay nào đối với
nền kinh tế cũng luôn luôn hƣớng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội trong từng giai đoạn phát triển. Ngƣợc lại, đối với khách hàng , vốn vay cũng
phải đƣợc đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động để thúc đẩy hoàn
thành nhiệm vụ của mình. Do vậy, khi đến vay NH, khách hàng phải trình bày rõ
mục đích của việc sử dụng vốn vay, đƣợc ghi vào hợp đồng tín dụng. NH sẽ thƣờng


8

xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, nếu phát hiện khách
hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, sẽ sử dụng các biện pháp phù hợp để xử lý.
1.1.4. Phân loại tín dụng NH
Theo chủ thể vay vốn: Tín dụng cá nhân, hộ gia đình; tín
dụng khách hàng DN; tín dụng cho các tổ chức tài chính.
Theo thời hạn tín dụng: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Theo tính chất đảm bảo: Tín dụng có TSĐB và tín dụng
không có TSĐB.
Theo phƣơng thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay
Tiêu chí
phân loại
hoạt động
tín dụng


theo hạn mức, cho vay theo dự án đầu tƣ, cho vay hợp
vốn, cho vay trả góp, cho vay thấu chi
Theo cách thức hoàn trả nợ vay: tín dụng trả góp, tín
dụng hoàn trả một lần, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu.
Theo mục đích sử dụng vốn: Tín dụng sản xuất và lƣu
thông hàng hóa; tín dụng tiêu dùng.
Theo loại tiền vay: Cho vay bằng nội tệ, cho vay bằng
ngoại tệ, cho vay bằng vàng
Theo xuất xứ tín dụng: Tín dụng trực tiếp, gián tiếp
Theo hình thái giá trị của tín dụng: tín dụng bằng tiền,
tín dụng bằng tài sản, tín dụng bằng uy tín.

Hình 1.1 Phân loại hoạt động tín dụng của NH Thƣơng mại
Nguồn: Ngân hàng Thương mại, PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, NXB Thống Kê, 2009
1.1.5. Vai trò của tín dụng NH đối với nền kinh tế
1.1.5.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng
thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trƣờng. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong
nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho ngƣời cần vốn tìm đƣợc vốn nhanh hơn,


9

hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và có thể
giúp cho ngƣời thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
1.1.5.2. Tín dụng thúc đẩy luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ:
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân

chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự
chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp
phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng, hạn chế
thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
1.1.5.3. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế:
Với sự tài trợ tín dụng của các NH, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một chế
độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay
NH, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện thanh
toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng nhƣ việc chấp hành các quy định ràng buộc trách
nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng nhƣ là vấn đề tài chính. Vì vậy đòi hỏi các
doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của NH phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.5.4. Tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế:
Trong xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra khu vực và
thế giới. Tín dụng là công cụ giúp các doanh nghiệp trong nƣớc có đủ năng lực để
tham gia vào thị trƣờng thế giới nhƣ tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng
sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng thế giới.
1.1.5.5. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển
và các ngành kinh tế trọng điểm:
Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra,
Chính phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.


10

1.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NH Thƣơng mại

1.2.1. Một số vấn đề liên quan đến DNVVN
1.2.1.1. Khái niệm DNVVN
Năm 2009, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định 56/2009/NĐ-CP về
trợ giúp phát triển DNVVN và Nghị định này nhằm thay thế Nghị định
90/2001/NĐ-CP. Cụ thể, điều 3 của Nghị định định nghĩa: “DNVVN là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành 3 cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân”.
Bảng 1.1 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế
Quy mô

DN siêu nhỏ
Số lao động

Khu vực

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng nguồn

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

vốn

động


vốn

động

I.Nông,

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ

lâm

xuống

trở xuống

ngƣời đến tỷ đồng đến 200 ngƣời
200 ngƣời

nghiệp và

trên

100 tỷ đồng

đến

300

ngƣời


thủy sản

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ

II.Công

nghiệp và xuống

trở xuống

ngƣời đến tỷ đồng đến 200 ngƣời
200 ngƣời

Xây dựng

trên

100 tỷ đồng

đến

300

ngƣời
III.Thƣơng 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50
mại

và xuống

dịch vụ


trở xuống

ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến
50 ngƣời

50 tỷ đồng

100 ngƣời

Nguồn: Nghị định số 56/2006/NĐ-CP
Việc đƣa ra đƣợc tiêu chí đánh giá DNVVN phải dựa trên tình hình thực tế
của đất nƣớc nhằm đánh giá đúng đối tƣợng, giúp việc hoạch định chính sách hoàn
thiện hơn, kịp thời hỗ trợ hoạt động cho các DN. Đồng thời việc phân loại hợp lí
cũng giúp bản thân DN dễ dàng định hƣớng phát triển cho mình. Cùng với quá trình


11

đổi mới của đất nƣớc, mỗi giai đoạn khác nhau có thể căn cứ vào điều kiện cụ thể
để đƣa ra tiêu thức xác định DNVVN khác nhau.
1.2.1.2. Đặc điểm DNVVN
- DNVVN năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trƣờng.
DNVVN chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ
thiết yếu cho xã hội. DNVVN luôn hƣớng đến thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, vì vậy
có thể nói đây là lực lƣợng phản ánh tín hiệu của thị trƣờng chính xác nhất. Mặt
khác, với số vốn ít, vòng quay vốn của các DNVVN thƣờng là ngắn, các phƣơng án
sản xuất kinh doanh không lâu dài nhƣ các DN lớn. Với lợi thế đó, DNVVN dễ
dàng thay đổi quy mô, thay đổi sản phẩm khi có sự thay đổi của thị trƣờng. So với
các DN lớn, DNVVN không gặp nhiều tổn thất khi thị trƣờng biến động, có thể nói

DNVVN là những “thanh giảm xóc” đắc lực cho nền kinh tế.
- Các DNVVN hiện nay đã chú trọng đổi mới công nghệ nhƣng còn tƣơng đối
lạc hậu, không đồng bộ và trình độ quản lý còn yếu kém.
Bản thân DN đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc cải tiến và đổi mới
công nghệ, tuy nhiên chƣa đạt hiệu quả cao. Trong những năm gần đây, các
DNVVN của Việt Nam đã tiến hành nhập ngoại nhiều công nghệ hiện đại, nhƣng
do chƣa có nhiều kinh nghiệm trong việc mua và chuyển giao công nghệ, nên hầu
nhƣ các máy móc thiết bị chƣa đƣợc sử dụng đúng năng suất. Mặt khác, do chi phí
nhập ngoại công nghệ tƣơng đối lớn so với quy mô vốn nên các DNVVN thƣờng
không đủ khả năng để đổi mới một cách đồng bộ. Nhiều DNVVN chọn phƣơng án
mỗi kì mua một ít, rồi sau đó mới cải tiến dần dần. Điều này đã gây ra việc dây
chuyền sản xuất không thể khai thác hết công suất, sản phẩm sản xuất ra không đảm
bảo chất lƣợng, không có sức cạnh tranh trên thị trƣờng…
- DNVVN góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề lao động và việc làm, nhƣng
phần lớn đội ngũ lao động còn yếu kém.
Khác với các DN và các tập đoàn kinh tế lớn, đội ngũ lao động của DNVVN
có trình độ khá đa dạng. Từ lao động thủ công, lao động có tay nghề đến lao động
có trình độ cao đều có cơ hội làm việc tại các DNVVN, trong đó phần lớn là lao


12

động với trình độ thấp. Chính vì vậy việc quản lý và sử dụng lao động tại các DN
này thƣờng không đạt hiệu quả cao.
- DNVVN có quy mô vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh còn thấp.
Vấn đề đặt ra đối với các DNVVN lúc này là phải mở rộng quy mô vốn nhằm
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh và mở rộng tái sản xuất. Mặt khác,
DNVVN hầu nhƣ không đáp ứng đủ yêu cầu để tham gia vào thị trƣờng chứng
khoán, nên không thể trực tiếp huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Bên
cạnh đó, việc tiếp cận tín dụng NH của các DNVVN còn gặp nhiều khó khăn. Chính

tình trạng này khiến cho các DNVVN thiếu các dịch vụ kinh doanh tiên tiến nhằm
đáp ứng thị trƣờng, và không theo kịp tốc độ cạnh tranh của nền kinh tế quốc tế.
1.2.1.3. Vai trò của DNVVN
- Thứ nhất, DNVVN đóng góp lớn vào thu nhập của nền kinh tế quốc dân,
góp phần giải quyết công ăn việc làm và ổn định kinh tế xã hội.
Theo Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày
31/12/2011, VN có 543.963 doanh nghiệp, với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong
tổng số DN đó, gần 97% quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu là DN tƣ nhân. Các DNVVN
sử dụng 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cả nƣớc. Nếu tính cả
133.000 HTX, trang trại và khoảng 3 triệu hộ kinh doanh cá thể thì khu vực này
đóng góp tới 60% cơ cấu GDP. Không chỉ đóng góp đáng kể phát triển kinh tế của
đất nƣớc, DNNVV còn tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm cho lao động phần
lớn chƣa qua đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cƣờng an sinh xã hội.
- Thứ hai, hoạt động của các DNVVN góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động và phân công lao động giữa các vùng – địa phƣơng.
Sự phát triển của các DNVVN có thể góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong một nƣớc, thu hút ngày càng nhiều lao động ở nông thôn đồng thời
một số lƣợng lớn lao động bắt đầu tham gia vào thị trƣờng việc làm, lực lƣợng lao
động này chủ yếu tập trung vào các ngành phi nông nghiệp, công nghiệp và đã giúp
chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa phƣơng , cơ cấu ngành, cơ cấu các thành phần kinh tế,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của một quốc gia.


×