Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI NHÁNH 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 116 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK) – CHI NHÁNH 6

Người hướng dẫn: TH.S NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH
Người thực hiện: TRỊNH CHÂU NGÂN
Lớp

:

09020302

Khoá

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

:

13


ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô Khoa Tài chính –
Ngân hàng, trường Đại Học Tôn Đức Thắng, những người đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức nền tảng bổ ích, cũng như những kinh nghiệm quý báu
cho em, làm hành trang bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt là Cô
Nguyễn Thị Hải Bình, cảm ơn Cô đã tận tình hướng dẫn, quan tâm, chỉ bảo, động
viên em trong suốt hơn bốn tháng qua, giúp em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh, Chị
Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
6 Thành phố Hồ Chí Minh, Đặc biệt là Anh Nguyễn Công Du, Cô Nguyễn Thị
Thoa, Anh Nguyễn Bảo Hoàng Quân, Anh Trác Văn Long, Anh Nguyễn Đức Anh,
Anh Bùi Vũ An,…đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp em có cơ hội được quan sát,
làm một số công việc thực tiễn tại Ngân hàng, cũng như nhiệt tình cho em những số
liệu, hồ sơ phục vụ cho quá trình viết khóa luận này.
Trong quá trình thực tập và viết khóa luận, do chưa có kinh nghiệm làm việc
thực tế, những nhận định, phân tích chủ yếu dựa vào kiến thức lý thuyết đã học và
thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp, nên dù đã cố gắng nổ lực nhưng báo cáo của em
vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ phía quý Thầy, Cô, cũng như các Anh, Chị tại Ngân hàng để đề tài có thể hoàn
thiện hơn.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc
sống.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trịnh Châu Ngân


iii


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Thạc sỹ Nguyễn Thị Hải Bình. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kì hình thức
nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2013
Tác giả

Trịnh Châu Ngân


iv

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 04 năm 2013
CƠ QUAN THỰC TẬP


v

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2013
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


vi

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 07 năm 2013
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


vii

TÓM TẮT
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập, hoạt động kinh tế nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu nói riêng ngày càng được mở rộng. Tự do hóa thương mại là
cơ hội lớn để các doanh nghiệp Việt Nam có thể tiếp thu, học hỏi công nghệ kỹ
thuật hiện đại, tiết giảm chi phí đối với những nguyên liệu, hàng hóa được sản xuất
với chi phí rẻ từ nước ngoài, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng, gia tăng

thị phần ngoài nước. Trong các phương thức thanh toán mà các nhà xuất nhập khẩu
hiện nay đang sử dụng, thì phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) đã dần
chiếm ưu thế, được đánh giá cao bởi sự dung hòa lợi ích, quyền lợi và rủi ro giữa
các bên. Tuy được đánh giá là phương thức an toàn, nhưng nghiệp vụ thanh toán tín
dụng chứng từ cũng không tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn mang tính khách quan
và chủ quan. Đề tài “Quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 6” đã trình bày những rủi
ro mà một Ngân hàng thương mại có thể gặp phải và tìm hiểu những giải pháp để
đối phó với rủi ro đó.
Với những ưu thế là một trong bốn trụ cột lớn của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, VietinBank có mạng lưới hoạt động đứng thứ hai, có quan hệ đại lý với nhiều
ngân hàng, thị phần thanh toán quốc tế đứng thứ hai trong toàn hệ thống và những
thuận lợi khác, VietinBank đã trở thành ngân hàng uy tín, đáng tin cậy đối với các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đặc biệt, trong hoạt động thanh toán tín dụng chứng
từ giai đoạn từ 2010 – 2012, Ngân hàng gần như chưa gặp phải bất kỳ rủi ro gây
nên hậu quả nghiêm trọng nào. Trong các rủi ro được tìm hiểu, phân tích, rủi ro
trong kiểm tra chứng từ, rủi ro từ khách hàng và NHPH là nhóm các rủi ro gây ảnh
hưởng lớn nhất đối với hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ của Ngân hàng.
Những rủi ro này phát sinh từ những nguyên nhân khách quan và chủ quan, có thể
gây nên tổn thất nghiêm trọng về uy tín, tài chính cho Ngân hàng nếu như không
được kiểm soát một cách chặt chẽ, thận trọng. Bên cạnh đó, việc quản trị rủi ro tại
VietinBank CN6 nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung vẫn còn nhiều hạn


viii

chế, thiếu bước đo lường rủi ro, chưa thực thi theo chuẩn mô hình quản trị và chủ
yếu dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
Các giải pháp trong khóa luận được đề xuất nhằm khắc phục những hạn chế,
thách thức từ môi trường bên trong và bên ngoài của Ngân hàng, cũng như phát huy

những thế mạnh, cơ hội hiện hữu. Trong đó, giải pháp đối với công tác quản trị, giải
pháp nguồn nhân lực và khách hàng được phân tích, đề xuất theo hướng chuyên
sâu, cụ thể, chi tiết về thời điểm, đối tượng, phạm vi, nội dung và cách thức thực
hiện. Những giải pháp khác về đảm bảo an toàn nguồn ngoại tệ, mở rộng quan hệ
đại lý, công nghệ,…là nhóm các giải pháp hỗ trợ, hạn chế phần nào các rủi ro không
mong muốn xảy ra, tăng cường hoạt động quản trị rủi ro, cũng như thúc đẩy sự phát
triển của hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng.


ix

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG PHƯƠNG
THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................................... 1
1.1 Khái quát về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ .................................. 1
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 2
1.1.2.1 L/C là hợp đồng kinh tế giữa hai bên ..................................................... 2

1.1.2.2 L/C độc lập với hợp đồng cơ sở hàng hóa .............................................. 2
1.1.2.3 L/C căn cứ vào chứng từ làm cơ sở thanh toán ...................................... 3
1.1.3 Các bên tham gia thanh toán tín dụng chứng từ ............................................ 3
1.1.3.1 Người yêu cầu mở L/C (Applicant for L/C, opener hay principal) ......... 3
1.1.3.2 Người thụ hưởng L/C (Beneficiary of L/C) ........................................... 3
1.1.3.3 Ngân hàng phát hành (NHPH – Issuing Bank, Opening Bank) .............. 4
1.1.3.4 Ngân hàng thông báo (NHTB – Advising Bank) ................................... 4
1.1.3.5 Ngân hàng xác nhận (NHXN – Confirming Bank) ................................ 4
1.1.3.6 Ngân hàng được chỉ định (NHđCĐ – Nominated Bank) ........................ 5


x

1.1.4 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ ........................................................ 6
1.1.5 Phân loại L/C................................................................................................ 7
1.1.5.1 Phân loại theo tính chất ......................................................................... 7
1.1.5.2 Phân loại theo thời hạn thanh toán ......................................................... 7
1.1.5.3 Phân loại theo cách thức sử dụng........................................................... 7
1.1.6 Ưu điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ............................... 8
1.1.6.1 Đối với nhà xuất khẩu ........................................................................... 8
1.1.6.2 Đối với nhà nhập khẩu........................................................................... 8
1.1.6.3 Đối với ngân hàng ................................................................................. 8
1.2 Quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ..................... 8
1.2.1 Khái niệm ..................................................................................................... 8
1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ .... 8
1.2.1.2 Khái niệm quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam........................................................ 9
1.2.2 Quy trình của công tác quản trị rủi ro ........................................................... 9
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro và nguyên nhân của các rủi ro ................................... 10
1.2.2.2 Đo lường rủi ro .................................................................................... 10

1.2.2.3 Áp dụng các biện pháp phòng chống rủi ro xảy ra ............................... 10
1.2.2.4 Giám sát, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống ............... 11
1.2.3 Tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro ................................................ 11
1.2.3.1 Đối với ngân hàng ............................................................................... 11
1.2.3.2 Đối với các đối tác............................................................................... 11
1.2.3.3 Đối với xã hội...................................................................................... 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 13

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI NHÁNH 6 ................................ 14
2.1 Giới thiệu tổng quan về VietinBank ................................................................. 14
2.2 Giới thiệu tổng quan về VietinBank Chi nhánh 6 TP.HCM ............................ 15


xi

2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietinBank CN 6 TP.HCM ...................... 15
2.2.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank CN 6 TP.HCM ....................................... 17
2.2.3 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban................................................. 17
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh 6 – TP.HCM
(2010 – 2012) .......................................................................................................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 6 ...................... 23
3.1 Quy trình, cách thức thực hiện thanh toán tín dụng chứng từ tại VietinBank
CN 6 – TP.HCM ..................................................................................................... 23
3.1.1 Giới thiệu bộ phận Thanh toán quốc tế ....................................................... 23
3.1.2 Quy trình, cách thức thực hiện thanh toán tín dụng chứng từ ...................... 23

3.1.2.1 Quy trình thư tín dụng nhập khẩu ........................................................ 24
3.1.2.2 Quy trình thư tín dụng xuất khẩu ......................................................... 26
3.2 Hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại VietinBank CN 6 – TP.HCM
(2010 – 2012) .......................................................................................................... 28
3.2.1 Doanh số thanh toán tín dụng chứng từ theo tài trợ nhập khẩu .................... 31
3.2.2 Doanh số thanh toán tín dụng chứng từ theo tài trợ xuất khẩu ..................... 33
3.3 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại VietinBank CN 6 – TP.HCM ............................................................. 34
3.3.1 Đối với rủi ro liên quan đến chứng từ ......................................................... 34
3.3.1.1 Rủi ro trong kiểm tra chứng từ............................................................. 34
3.3.1.2 Đối với rủi ro L/C giả .......................................................................... 37
3.3.1.3 Đối với rủi ro thất lạc chứng từ ............................................................ 37
3.3.2 Đối với rủi ro từ khách hàng ....................................................................... 38
3.3.2.1 Đối với rủi ro từ khách hàng nhập khẩu ............................................... 38
3.3.2.2 Đối với rủi ro từ khách hàng xuất khẩu ................................................ 40


xii

3.3.3 Đối với rủi ro từ ngân hàng phát hành......................................................... 41
3.3.4 Rủi ro từ thị trường nước xuất khẩu ............................................................ 42
3.3.5 Rủi ro hàng hóa .......................................................................................... 43
3.3.6 Rủi ro tỷ giá................................................................................................ 44
3.4 Nhận xét hoạt động quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại VietinBank Chi nhánh 6 – TP.HCM ................................................. 44
3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................... 45
3.4.1.1 Cơ hội ................................................................................................. 45
3.4.1.2 Điểm mạnh .......................................................................................... 47
3.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 49
3.4.2.1 Thách thức .......................................................................................... 50

3.4.2.2 Hạn chế ............................................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 54

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ......... 55
4.1 Định hướng phát triển của VietinBank – Chi nhánh 6 (2013 – 2015) ............. 55
4.2 Một số giải pháp cụ thể tại VietinBank – Chi nhánh 6 .................................... 56
4.2.1 Giải pháp đối với công tác quản trị ............................................................. 56
4.2.2 Giải pháp đối với nguồn nhân lực ............................................................... 58
4.2.2.1 Đối với nhân viên thanh toán quốc tế................................................... 58
4.2.2.2 Đối với đội ngũ quản trị....................................................................... 59
4.2.3 Giải pháp đảm bảo an toàn nguồn ngoại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán ...... 60
4.2.4 Giải pháp chăm sóc khách hàng và phát triển mạng lưới khách hàng .......... 61
4.2.4.1 Chú trọng công tác hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng ........................ 61
4.2.4.2 Nâng cao công tác thẩm định và lựa chọn khách hàng ......................... 62
4.2.4.3 Phát triển mạng lưới khách hàng ......................................................... 62
4.3 Những giải pháp đề xuất tại Hội sở VietinBank .............................................. 63
4.3.1 Mở rộng quan hệ đại lý ............................................................................... 63


xiii

4.3.2 Hoàn thiện hệ thống lưu trữ thông tin về thị trường, luật pháp và ngân hàng
đối tác nước ngoài ............................................................................................... 65
4.3.3 Nâng cấp công nghệ và hiện đại hóa ngân hàng .......................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 68

KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



xiv

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập, hoạt động kinh tế nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu nói riêng ngày càng được mở rộng. Sự giao thương buôn bán
hàng hóa giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ không còn bị giới hạn về khoảng cách
địa lý, về khối lượng hàng hóa hay số lượng giao dịch, mà đã trở nên khá thuận tiện
và dễ dàng. Tự do hóa thương mại là cơ hội lớn để các doanh nghiệp Việt Nam có
thể tiếp thu, học hỏi công nghệ kỹ thuật hiện đại, tiết giảm chi phí đối với những
nguyên liệu, hàng hóa được sản xuất với chi phí rẻ từ nước ngoài, đồng thời tìm
kiếm thêm nhiều khách hàng, gia tăng thị phần ngoài nước. Song, lợi nhuận càng
lớn thì rủi ro càng lớn. Các doanh nghiệp trong quá trình xuất nhập khẩu đã gặp
không ít khó khăn, thách thức liên quan đến các quy định pháp lý, quản trị và cả vấn
đề thanh toán.
Nhằm giảm bớt gánh nặng cho các bên trong thanh toán quốc tế, các ngân
hàng thương mại đã tham gia và đóng vai trò cầu nối quan trọng trong nghiệp vụ
này, cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho các đối tác trong – ngoài nước, góp phần
thúc đẩy kinh tế đối ngoại. Trong các phương thức thanh toán mà các nhà xuất nhập
khẩu hiện nay đang sử dụng, thì phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)
dần chiếm ưu thế, được đánh giá cao bởi sự dung hòa lợi ích, quyền lợi và rủi ro
giữa các bên.
Bên cạnh đó, trong quá trình học tập tại trường Đại học Tôn Đức Thắng, em
rất yêu thích môn học “Thanh toán quốc tế”, đặc biệt là phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ (L/C) và mong muốn tận mắt chứng kiến thực tiễn vận dụng phương
thức thanh toán này tại ngân hàng. Tuy được đánh giá là phương thức an toàn,
nhưng nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ cũng không tránh khỏi những rủi ro
tiềm ẩn mang tính khách quan và chủ quan. Việc nắm rõ thực tiễn áp dụng nhưng

không nhận biết rủi ro cũng dễ dẫn đến thất bại trong việc ứng dụng phương thức
này. Vì vậy, em chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 6” để thấy được


xv

những rủi ro mà một Ngân hàng thương mại có thể gặp phải và tìm hiểu những giải
pháp để đối phó với rủi ro đó. Qua đó, em vừa có thể tiếp cận thực tế, đồng thời rút
ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân và những ai có quan tâm đến nghiệp vụ
thanh toán quốc tế bằng L/C.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ tại một ngân hàng thương mại cụ thể, Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Chi nhánh 6, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng phương thức này tại Ngân hàng trong
những năm tiếp theo.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản trị rủi ro trong thanh toán tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 6.
4. Phạm vi nghiên cứu
Các rủi ro phát sinh trong thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam Chi nhánh 6 giai đoạn 2010 – 2012
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần nở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam (VietinBank) Chi nhánh 6
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) Chi
nhánh 6

Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro trong thanh
toán tín dụng chứng từ
Cuối mỗi chương, em rút ra kết luận làm cơ sở và đặt vấn đề để giải quyết
trong chương tiếp theo. Phần kết luận chung sẽ là lời kết tổng hợp, chốt lại vấn đề
nghiên cứu của đề tài.


xvi

Do tính chất bảo mật vốn có của Ngân hàng và thời gian nghiên cứu còn hạn
hẹp, nên dù đã cố gắng nổ lực nhưng vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Em xin
chân thành đón nhận những ý kiến đóng góp của Thầy Cô, cùng các Anh, Chị
Phòng Khách hàng Doanh nghiệp Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
6 để đề tài có thể hoàn thiện hơn.


xvii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

ASEAN


2

B/L

3

CIC

4

C/O

5

CN6 – TP.HCM

6

EBT

7

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

8

HĐTD


Hợp đồng tín dụng

9

KHCN

Khách hàng cá nhân

10

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

L/C

12

NHCK

13

NHCT VN

14

NHđCĐ


Ngân hàng được chỉ định

15

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

16

NHPH

Issuing Bank

Ngân hàng phát hành

17

NHTB

Advising Bank

Ngân hàng thông báo

18

NHTM

19


Nostro

20

PGD

Phòng giao dịch

21

SGD

Sở giao dịch

22

SWIFT

Association of Southeast
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Asian Nations
Bill of lading
Credit Information
Center
Certificate of Origin

Earning before tax

Letter of Credit


Vận đơn đường biển
Trung tâm thông tin tín dụng
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Chi nhánh 6 – Thành phố Hồ
Chí Minh
Lợi nhuận trước thuế

Tín dụng chứng từ
Ngân hàng chiết khấu
Ngân hàng Công thương Việt
Nam

Ngân hàng thương mại
Nostro account

Society for Worldwide
Interbank Financial
Telecommunication

Tài khoản nostro

Hiệp hội Tài chính viễn thông
Liên ngân hàng toàn cầu


xviii

23


24

UCP600

25

TSĐB

26

Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên

TNHH MTV

VietinBank

The Uniform Customs
and Practice for
Documentary Credits 600

Quy tắc thực hành thống nhất về
tín dụng chứng từ - phiên bản
600 (có hiệu lực vào 01/07/2007)
Tài sản đảm bảo

Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for
Industry and Trade


Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam


xix

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG

STT

Tên bảng biểu, đồ thị, sơ đồ

Số
trang

Hình
1

Hình 1.1 Các ngân hàng là ngân hàng được chỉ định

5

2

Hình 1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ và thanh toán theo phương thức
tín dụng chứng từ

6

3


Hình 1.3 Quy trình của công tác quản trị rủi ro

9

4

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của VietinBank CN6 – TP.Hồ Chí Minh

17

5

Hình 3.1 Sơ đồ quy trình thư tín dụng nhập khẩu

24

6

Hình 3.2 Sơ đồ quy trình thu tín dụng xuất khẩu

27

Biểu đồ
1

Biểu đồ 3.1 Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank CN6 –
TP.Hồ Chí Minh (2010 – 2012)

29


2

Biểu đồ 3.2 Doanh số thanh toán quốc tế theo tài trợ xuất khẩu của
VietinBank CN6 – TP.Hồ Chí Minh (2010 – 2012)

33

Bảng
1

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VietinBank Chi
nhánh 6 – TP.Hồ Chí Minh (2010 – 2012)

20

2

Bảng 3.1 Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank CN6 (2010 –
2012)

29

3

Bảng 3.2 Doanh số thanh toán quốc tế theo tài trợ xuất – nhập khẩu
của VietinBank CN6 – TP.Hồ Chí Minh (2010 – 2012)

31


4

Bảng 3.3 Rủi ro từ các điều khoản đặc biệt trong chứng từ

35


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG PHƯƠNG
THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1 Khái quát về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C) là phương thức thanh toán phổ
biến trong giao dịch thương mại hiện nay. “Tín dụng chứng từ là phương thức thanh
toán, trong đó một ngân hàng (ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu) sẽ phát hành một
thư bảo lãnh dưới dạng một tín dụng thư theo yêu cầu của người nhập khẩu, để cam
kết với người xuất khẩu là sẽ trả tiền, hoặc chấp nhận trả tiền vào hối phiếu cho
người xuất khẩu nếu người xuất khẩu thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong
tín dụng, đồng thời xuất trình một bộ chứng từ thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo
quy định của thư tín dụng”.
“Tín dụng chứng từ là bất kỳ một sự thỏa thuận nào của khách hàng với ngân
hàng của mình, để ngân hàng này phát hành một thư tín dụng nhằm cam kết trả tiền
cho người hưởng lợi hoặc chấp nhận hối phiếu, hoặc chỉ thị cho một ngân hàng
khác làm việc đó thay mình, nếu người hưởng lợi thực hiện đúng các điều khoản
trong thư tín dụng”.
Tại điều 2 – Definitions, UCP 600, Tín dụng chứng từ được định nghĩa như
sau: “Credit means any arrangement, however named or described, that is
irrevocable and thereby constitutes a definite undertaking of the issuing bank to

honour a complying presentation”. Tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ, dù
cho là được gọi tên hay mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và
không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù
hợp.
Như vậy, trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, các bên chỉ giao
dịch dựa vào chứng từ mà không liên quan gì đến hàng hóa hay dịch vụ. Mặt khác,
tín dụng ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là “tín nhiệm”, chứ không phải chỉ “một
khoản cho vay” theo nghĩa thông thường. Điều này thể hiện dù cho ngân hàng có


2

bắt buộc nhà nhập khẩu ký quỹ 100% thì ngân hàng cũng đã cấp cho nhà nhập khẩu
vay sự “tín nhiệm” của mình. Ngay cả khi ngân hàng cho phép nhà nhập khẩu
không cần ký quỹ thì khoản tín dụng chỉ thực sự xảy ra khi ngân hàng thanh toán
tiền cho nhà xuất khẩu và ghi nợ vào tài khoản của nhà nhập khẩu. Thuật ngữ “tín
dụng” trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ mang nghĩa trừu tượng,
ngân hàng thay cho nhà nhập khẩu thực hiện lời hứa trả tiền vì hệ số tín nhiệm của
ngân hàng cao hơn nhà nhập khẩu.
1.1.2 Đặc điểm
1.1.2.1 L/C là hợp đồng kinh tế giữa hai bên
Nhiều người nhầm tưởng rằng L/C là hợp đồng kinh tế điều chỉnh mối liên
hệ giữa 3 bên: ngân hàng, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Đây là cách hiểu sai lầm
vì dù người đề nghị mở L/C tham gia với tư cách là người mua hàng hóa hay dịch
vụ, nhưng ngân hàng phát hành mới là người thanh toán L/C. L/C được xem là lời
hứa của ngân hàng sẽ thanh toán cho nhà xuất khẩu khi bộ chứng từ được xuất trình
phù hợp, bất kỳ sửa đổi nào trong L/C phải có sự đồng ý của cả NHPH và nhà xuất
khẩu (Theo khoản a, điều 10 UCP 600). Cho nên L/C thực tế chính là hợp đồng
kinh tế điều chỉnh mối quan hệ giữa ngân hàng phát hành và nhà xuất khẩu.


1.1.2.2 L/C độc lập với hợp đồng cơ sở hàng hóa
Theo điều 4 UCP 600, L/C là một giao dịch riêng biệt với các hợp đồng mua
bán hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể làm cơ sở của L/C. Các
ngân hàng không bị ràng buộc hay liên quan đến các hợp đồng như thế, kể cả khi
L/C có bất cứ dẫn chiếu nào đến các hợp đồng như thế.
Như vậy, hợp đồng là cơ sở hình thành L/C nhưng một khi L/C đã được mở
và các bên chấp nhận thì dù L/C có đúng với hợp đồng ngoại thương hay không
cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia. Việc hiểu rõ
quy tắc này là rất quan trọng, vì dù có gặp bất cứ tranh chấp nào trong hợp đồng cơ
sở, người mua không có quyền ngăn cản ngân hàng thanh toán bộ chứng từ phù
hợp.


3

1.1.2.3 L/C căn cứ vào chứng từ làm cơ sở thanh toán
Theo điều 5 UCP 600, các ngân hàng giao dịch bằng chứng từ chứ không
phải bằng hàng hóa, dịch vụ hoặc các hình thức khác mà L/C có liên quan.
Như vậy, ngân hàng chỉ xem xét bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện,
điều khoản L/C hay không để làm cơ sở thanh toán tiền cho người thụ hưởng. Ngân
hàng phải thanh toán vô điều kiện nếu chứng từ xuất trình phù hợp, mà không quan
tâm đến thực tế hàng hóa có đúng với chứng từ được xuất trình hay không. Nếu
hàng hóa không khớp với chứng từ, thì hai bên người mua và người bán trực tiếp
giải quyết với nhau trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, không liên quan đến
ngân hàng. Chỉ khi chứng từ xuất trình không phù hợp, nhưng ngân hàng vẫn thanh
toán tiền hàng, thì ngân hàng phải chịu trách nhiệm nếu người mua không đồng ý
thanh toán.

1.1.3 Các bên tham gia thanh toán tín dụng chứng từ
1.1.3.1 Người yêu cầu mở L/C (Applicant for L/C, opener hay principal)

Theo điều 2 UCP 600, người yêu cầu mở L/C được định nghĩa như sau:
“Applicant means the party on whose request the credit is issued”. Người yêu cầu
mở L/C là bên mà theo yêu cầu của bên đó thư tín dụng được phát hành. Trong
thương mại quốc tế, người mua, người nhập khẩu là người nộp đơn xin mở L/C theo
điều khoản của hợp đồng ngoại thương đã ký với người xuất khẩu.

1.1.3.2 Người thụ hưởng L/C (Beneficiary of L/C)
Theo điều 2 UCP 600, người thụ hưởng được định nghĩa: “Beneficiary
means the party in whose favour a credit is issued”. Người thụ hưởng là bên hưởng,
mà vì quyền lợi của bên đó L/C được phát hành. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà người
thụ hưởng có thể có những tên gọi khác nhau như người bán (seller), nhà xuất khẩu
(exporter), người ký phát hối phiếu (drawer),…Người thụ hưởng nếu thực hiện
đúng các điều khoản của L/C, thì họ sẽ nhận được tiền một cách chắc chắn, hoặc
được chấp nhận trả tiền vào hối phiếu.


4

1.1.3.3 Ngân hàng phát hành (NHPH – Issuing Bank, Opening Bank)
Theo điều 2 UCP 600, ngân hàng phát hành được định nghĩa: “Issuing bank
means the bank that issues a credit at the request of an applicant or on its own
behalf”. Ngân hàng phát hành là ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người
yêu cầu mở L/C hoặc nhân danh chính mình phát hành một L/C. NHPH là ngân
hàng phục vụ cho nhà nhập khẩu, nắm giữ tài khoản tiền gửi thanh toán của nhà
nhập khẩu, được phép thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, là ngân hàng có
tên tuổi, có uy tín trong giao dịch quốc tế. NHPH thường được hai bên mua bán
thỏa thuận trong hợp đồng, nếu không có chỉ định thì NHPH có thể là bất kỳ ngân
hàng nào do nhà nhập khẩu chọn.

1.1.3.4 Ngân hàng thông báo (NHTB – Advising Bank)

Theo điều 2 UCP 600, ngân hàng thông báo được định nghĩa: “ Advising
bank means the bank that advises the credit at the request of the issuing bank”.
Ngân hàng thông báo là ngân hàng thực hiện việc thông báo L/C cho người thụ
hưởng theo yêu cầu của NHPH. NHTB thường là đại lý hoặc chi nhánh của NHPH
tại nước người thụ hưởng. Ngân hàng này ngoài việc có trách nhiệm thông báo L/C,
còn có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bộ chứng từ của người xuất khẩu nộp vào,
đảm bảo tính đúng đắn, tính hợp lệ, hợp pháp trước khi gửi bộ chứng từ đó cho
NHPH L/C.

1.1.3.5 Ngân hàng xác nhận (NHXN – Confirming Bank)
Theo điều 2 UCP 600, ngân hàng xác nhận được định nghĩa: “ Confirming
bank means the bank that adds its confirmation to a credit upon the issuing bank ‘s
authorization or request”. Ngân hàng xác nhận là ngân hàng theo yêu cầu hoặc theo
sự ủy quyền của NHPH thêm sự xác nhận của mình vào L/C. Ngân hàng xác nhận
cam kết chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu, nếu NHPH L/C có vấn
đề (bị phá sản, mất khả năng thanh toán, từ chối sai,...).NHTB và ngân hàng xác


5

nhận có thể là hai ngân hàng khác nhau, cũng có thể là một ngân hàng đồng thời
thực hiện vai trò “thông báo” và “xác nhận”.

1.1.3.6 Ngân hàng được chỉ định (NHđCĐ – Nominated Bank)
Theo điều 2 UCP 600, ngân hàng được chỉ định được định nghĩa: “
Nominated bank means the bank with which the credit is available or any bank in
the case of a credit available with any bank”. NHđCĐ là ngân hàng mà L/C quy
định có giá trị tại ngân hàng đó. Đối với L/C có giá trị tự do, bất kỳ ngân hàng nào
cũng có thể là NHđCĐ. NHđCĐ có trách nhiệm kiểm tra chứng từ giống như
NHPH khi nhận được bộ chứng từ.


1) Ngân hàng xác nhận
(Confirming bank)

2) Ngân hàng thanh toán
(Paying bank)

Ngân hàng được chỉ định
(Nominated bank)

3) Ngân hàng chiết khấu
(Negotiation bank)

4) Ngân hàng chấp nhận
(Acceptance bank)

5) Ngân hàng trả chậm
(Deferred bank)

Hình 1.1 Các ngân hàng là ngân hàng được chỉ định
(Nguồn: PGS.TS.Nguyễn Văn Tiến (2009), Thanh toán quốc tế
và Tài trợ Ngoại thương, NXB Thống Kê, Hà Nội, 408)


6

1.1.4 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ
Hợp đồng ngoại thương
(Foreign Trade Contract)


Người nhập khẩu

(4)

Người xuất khẩu

Người nộp đơn

Người thụ hưởng

(Application)

(Beneficiary)

(1)

(9)

(8)

Ngân hàng phát hành
Ngân hàng bên nhập khẩu
(Issuing bank)

(7)
(6)
(2)

(5)


(3)

Ngân hàng thông báo
Ngân hàng bên xuất khẩu
(Advising bank)

Hình 1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ
và thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
(Nguồn : PGS.TS.Nguyễn Đăng Dờn (2009), Thanh toán quốc tế, NXB Đại
học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh, 379)
(1) Người nhập khẩu căn cứ hợp đồng ngoại thương, làm đơn xin mở L/C gửi
ngân hàng phục vụ mình.
(2) Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu (NHPH) sau khi kiểm tra hồ sơ xin mở
L/C của người nhập khẩu và khẳng định tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ,
tiến hành phát hành L/C và gửi ngay sang ngân hàng của người xuất khẩu.
(3) Ngân hàng của người xuất khẩu (NHTB) khi nhận được L/C, sẽ kiểm tra và
ký vào góc phải rồi gửi L/C kèm theo thư thông báo cho người xuất khẩu.
(4) Nếu người xuất khẩu (người thụ hưởng) đồng ý các điều kiện đã ghi trong
thư tín dụng, thì tiến hành thủ tục gửi hàng cho người nhập khẩu.
(5) Ngay sau đó, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo hướng dẫn đã
ghi trong L/C rồi gửi cho NHTB, để xin thanh toán.
(6) NHTB kiểm tra bộ chứng từ nếu đúng với yêu cầu của thư tín dụng, thì gửi
ngay bộ chứng từ này sang NHPH L/C.


×