Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP TECHCOMBANK – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 90 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP TECHCOMBANK – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH –
PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH

GVHD : ThS. LÊ HÀ DIỄM CHI
SVTH : VŨ PHẠM MINH TUẤN
MSSV : 080700K
KHÓA : 12

TP HCM, THÁNG 6 NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Tôn Đức Thắng, đặc
biệt là các thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng và cô Lê Hà Diễm Chi lòng biết
ơn sâu sắc. Các thầy cô đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp em có
một hành trang vững chắc để bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Techcombank –
Chi nhánh Gia Định – Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh và các anh chị Phòng Kinh
doanh đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, do khả năng nhận thức của


em còn non kém chắc rằng sẽ có những thiếu sót và chưa thiết thực trong nhận định,
đánh giá vấn đề. Em kính mong sự đóng góp nhiệt tình của Giảng viên hướng dẫn, cô
Lê Hà Diễm Chi, cũng như Ban lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại Ngân hàng
TMCP Techcombank – Chi nhánh Gia Định – Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh.
Sinh viên thực hiện: Vũ Phạm Minh Tuấn


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày


tháng

năm 2012


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2012



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2012


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


1. AMC

: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý nợ và

Khai thác tài sản thuộc Techcombank
2. ARM

: Trợ lý chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp

3. CCA

: Trung tâm kiểm soát tín dụng và hỗ trợ kinh doanh – Khối Vận

hành
4. CIC

: Trung tâm Thông tin Tín dụng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

5. DVKH

: Dịch vụ khách hàng

6. DVKHDN

: Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp

7. EUR

: Âu kim (Euro)


8. GTGT

: Giá trị gia tăng

9. HMLC

: Hạn mức Thư tín dụng

10. HMTD

: Hạn mức tín dụng

11. LC

: Thư tín dụng (Letter of Credit)

12. NHNNVN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

13. PFS

: Tài chính khách hàng cá nhân

14. PGD

: Phòng giao dịch

15. QCA


: Báo cáo xếp hạng tín dụng và Bảng câu hỏi đánh giá các yếu tố

rủi ro định tính
16. RBO

: Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân

17. ROA

: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (Return On Assets)

18. ROE

: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity)

19. ROS

: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Return On Sales)

20. RM

: Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp

21. SME

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

22. TMCP


: Thương mại cổ phần

23. TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

24. TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

25. TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

26. USD

: Đô-la Mỹ (United States Dollar)

27. VND

: Việt Nam Đồng (Vietnamese Dong)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Thống kê nhân sự PGD Đinh Bộ Lĩnh
Bảng 2.2 : Tổng tài sản – nguồn vốn
Bảng 2.3 : Các khoản mục tài sản chính
Bảng 2.4 : Các khoản mục nguồn vốn chính
Bảng 2.5 : Tóm tắt báo cáo kết quả kinh doanh PGD Đinh Bộ Lĩnh ngày 31/12/2011

Bảng 2.6 : Báo cáo tổng hợp số dư huy động tiết kiệm
Bảng 3.1 : Quan hệ giao dịch của khách hàng với Techcombank
Bảng 3.2 : Phương pháp xác định nhu cầu hạn mức LC tại Techcombank
Bảng 3.3 : Cơ cấu xếp hạng doanh nghiệp SME tại PGD Đinh Bộ Lĩnh
Bảng 3.4 : Doanh số cho vay theo kỳ hạn
Bảng 3.5 : Doanh số cho vay theo xếp hạng doanh nghiệp
Bảng 3.6 : Doanh số cho vay theo tài sản bảo đảm
Bảng 3.7 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn
Bảng 3.8 : Dư nợ cho vay theo xếp hạng doanh nghiệp
Bảng 3.9 : Dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh Gia Định
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kinh doanh – PGD Đinh Bộ Lĩnh
Biểu đồ 3.1 : Cơ cấu xếp hạng doanh nghiệp SME tại PGD Đinh Bộ Lĩnh
Biểu đồ 3.2 : Doanh số cho vay theo kỳ hạn
Biểu đồ 3.3 : Doanh số cho vay theo xếp hạng doanh nghiệp
Biểu đồ 3.4 : Doanh số cho vay theo tài sản bảo đảm
Biểu đồ 3.5 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn
Biểu đồ 3.6 : Dư nợ cho vay theo xếp hạng doanh nghiệp
Biểu đồ 3.7 : Dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm
Biểu đồ 3.8 : So sánh sự tăng trưởng của doanh số cho vay và thu hồi nợ vay
Biểu đồ 3.9 : So sánh sự tăng trưởng của dư nợ và tổng giá trị tài sản bảo đảm


MỤC LỤC


Nội dung

Trang

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH .........2
1.1.

TÍN DỤNG ............................................................................................................2

1.1.1.

Khái niệm ...........................................................................................................2

1.1.2.

Phân loại tín dụng ngân hàng: ............................................................................3

1.1.2.1.

Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng ........................................................3

1.1.2.2.

Dựa vào thời hạn tín dụng ..............................................................................4

1.1.2.3.


Dựa vào độ tín nhiệm của khách hàng ...........................................................4

1.1.2.4.

Dựa vào phương thức cho vay........................................................................4

1.1.2.5.

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay ...........................................................4

1.2.

PHÂN TÍCH TÍN DỤNG......................................................................................5

1.2.1.

Phân tích tài chính ..............................................................................................5

1.2.1.1.

Tỷ số thanh khoản...........................................................................................5

1.2.1.2.

Tỷ số hiệu quả hoạt động................................................................................5

1.2.1.3.

Tỷ số quản lý nợ .............................................................................................7


1.2.1.4.

Tỷ số khả năng sinh lợi ...................................................................................9

1.2.1.5.

Tỷ số tăng trưởng..........................................................................................10

1.2.2.
1.3.

Phân tích phi tài chính......................................................................................10
RỦI RO TÍN DỤNG ...........................................................................................11

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................12
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG
GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH....................................................................................13
2.1.

CHI NHÁNH GIA ĐỊNH....................................................................................13

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................13

2.1.2.

Nhiệm vụ và chức năng của chi nhánh ............................................................13


2.1.3.

Hệ thống tổ chức của chi nhánh .......................................................................14


2.1.3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................................14

2.1.3.2.

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .................................................14

2.2.

PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH .............................................................16

2.2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................16

2.2.2.

Nhiệm vụ và chức năng của phòng giao dịch ..................................................17

2.2.3.

Hệ thống tổ chức của phòng giao dịch.............................................................17

2.2.3.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................................18

2.2.3.2.

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .................................................18
Một số kết quả hoạt động chủ yếu của phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh từ đầu

2.2.4.

năm 2011 cho đến nay ...................................................................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................22
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH .............................23
3.1.

GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG KINH DOANH ........................................................23

3.1.1.

Cơ cấu tổ chức của phòng Kinh doanh ............................................................23

3.1.2.

Quy trình, cách thực hiện công việc tại bộ phận thực tập................................ 24

3.2.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN


HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA
ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH .........................................................42
3.2.1.

Tổng quan hoạt động tín dụng doanh nghiệp ..................................................42

3.2.2.

Doanh số cho vay .............................................................................................43

3.2.2.1.

Doanh số cho vay theo kỳ hạn ......................................................................43

3.2.2.2.

Doanh số cho vay theo xếp hạng doanh nghiệp ...........................................46

3.2.2.3.

Doanh số cho vay theo tài sản bảo đảm .......................................................48
Dư nợ ...............................................................................................................50

3.2.3.
3.2.3.1.

Dư nợ cho vay theo kỳ hạn ...........................................................................50

3.2.3.2.


Dư nợ cho vay theo xếp hạng doanh nghiệp ................................................52

3.2.3.3.

Dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm ............................................................55

3.3.

NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA
ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH .........................................................58


3.3.1.

Ưu điểm............................................................................................................58

3.3.2.

Nhược điểm ......................................................................................................60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................61
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH –
PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH ....................................................................62
4.1.


TRIỂN VỌNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ

THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH
BỘ LĨNH .......................................................................................................................62
4.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH ..64
4.2.1.

Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ trong quy trình cấp tín dụng ...................64

4.2.2.

Cập nhật và hỗ trợ những trường hợp phát sinh chưa có trong quy định, hướng

dẫn

..........................................................................................................................65

4.2.3.

Chuyên môn hóa trong chức năng của Chuyên viên quan hệ khách hàng nói

chung và RM nói riêng ..................................................................................................65
4.2.4.

Đẩy mạnh hoạt động bán chéo sản phẩm ........................................................66


4.2.5.

Tổ chức hoạt động bán hàng qua điện thoại hiệu quả .....................................67

4.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH ..68
4.3.1.

Xây dựng chương trình nhân sự đa năng .........................................................68

4.3.2.

Lắp đặt hệ thống lấy số thứ tự tại khu vực quầy giao dịch ..............................70

4.3.3.

Nâng cao chất lượng dịch vụ tại bộ phận bảo vệ .............................................71

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..............................................................................................72
KẾT LUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ..................................................................73


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tên đề tài

Đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Techcombank – Chi nhánh Gia Định –
Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh”.
2. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong nền kinh tế nước
ta. Chính vì thế, hoạt động tín dụng đối với đối tượng khách hàng này đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong chiến lược phát triển của một ngân hàng. Là một sinh viên Khoa
Tài chính Ngân hàng của trường Đại học Tôn Đức Thắng, em yêu thích công việc
nghiên cứu các đề tài chuyên sâu về lĩnh vực ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt
động tín dụng doanh nghiệp. Bằng vốn kiến thức quý báu được thầy cô truyền đạt và
quá trình thực nghiệm môi trường làm việc thực tế, em mong muốn thông qua việc
nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp về đề tài hoạt động tín dụng doanh
nghiệp sẽ có thể đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm phát triển hoạt động trên tại
đơn vị thực tập.
3. Bố cục chính của khóa luận tốt nghiệp
Bố cục của khóa luận tốt nghiệp gồm 4 phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Định –
Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam – Chi nhánh Gia Định – Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Định – Phòng
giao dịch Đinh Bộ Lĩnh.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Gia Định – Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh.

1



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ
LĨNH


1.1. TÍN DỤNG
1.1.1.

Khái niệm
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong

thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả
trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một
nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:
 Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp
chuyển dịch vốn từ người cho vay sang người đi vay.
 Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty công nghiệp
hoặc thương mại bán hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trường
hợp này người bán chuyển giao hàng hóa cho bên mua và sau một thời
gian nhất định theo thỏa thuận, bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ
biến hơn cả lả giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài chính khác
với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là
ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời hạn nhất định
người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
 Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.

 Trong một số ngữ cảnh cụ thể, thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật
ngữ cho vay.
Vậy khái niệm về tín dụng là: “tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
2


trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
toán.”
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có các đặc trưng sau:
 Tài khoản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
Trong những năm 1960 trở về trước hoạt động tín dụng của ngân hàng
chỉ có cho vay bằng tiền. Xuất phát từ tính đặc thù đó mà nhiều lúc thuật
ngữ tín dụng và cho vay được coi là đồng nghĩa với nhau. Từ những năm
1970 trở lại đây, cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã được các
ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác cung cấp cho khách hàng.
Đây là một sản phẩm kinh doanh của ngân hàng, một hình thức tín dụng
bằng tài sản thực (nhà ở, văn phòng làm việc, máy móc – thiết bị).
 Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao
tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay
sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
 Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực
hiện nguyên tắc này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm
phát, hay nói cách khác phải xác định lãi suất thực dương (lãi suất thực =
lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát). Tuy nhiên, vì lãi suất chịu ảnh

hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, nên trong một số trường hợp cụ thể
lãi suất danh nghĩa có thể thấp hơn lạm phát, ngoại lệ này chỉ tồn tại
trong một giai đoạn ngắn.
 Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết
hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định
quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước… thực chất là lệnh
phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
1.1.2.

Phân loại tín dụng ngân hàng:

1.1.2.1.

Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng

Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
3


 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
 Cho vay tiêu dùng cá nhân;
 Cho vay mua bán bất động sản;
 Cho vay sản xuất nông nghiệp;
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
1.1.2.2.

Dựa vào thời hạn tín dụng

Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:

 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
lưu động;
 Cho vay trung dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định;
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.3.

Dựa vào độ tín nhiệm của khách hàng

Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
 Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào
khác.
1.1.2.4.

Dựa vào phương thức cho vay

Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại sau:
 Cho vay theo món vay;
 Cho vay theo hạn mức tín dụng;
 Cho vay theo hạn mức thấu chi.
1.1.2.5.

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay


Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn;
4


 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
1.2.1.

Phân tích tài chính

1.2.1.1.

Tỷ số thanh khoản

 Tỷ số thanh khoản hiện thời
Đây là một trong những thước đo khả năng thanh khoản của một doanh nghiệp
→ Thể hiện khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động) để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân
đối kế toán bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn
phải trả.
Sau khi tính toán, bước đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp cần có
căn cứ để so sánh. Căn cứ so sánh ở đây có thể chọn là tỷ số bình quân ngành,
tỷ số thanh khoản năm trước và 1.
 Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số này thể hiện khả năng thanh toán nợ của các “tài sản có tính thanh khoản

cao”, bao gồm tất cả tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho để trang trải các khoản
nợ ngắn hạn. Về lý thuyết, công thức xác định tỷ số thanh khoản nhanh bằng
giá trị tài sản lưu động trừ đi giá trị tồn kho sau đó chia cho giá trị nợ ngắn hạn.
Khi đánh giá chỉ tiêu này, ngoài việc so sánh với tỷ số thanh khoản nhanh năm
trước, tỷ số bình quân ngành và 1 thì điều quan trọng là cần phải so sánh với tỷ
số thanh khoản hiện thời. Nếu tỷ số thanh khoản nhanh quá thấp so với tỷ số
thanh khoản hiện thời thì có nghĩa là giá trị tồn kho và giá trị tài sản lưu động
kém thanh khoản khác của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị tài
sản lưu động. Doanh nghiệp có thể cải thiện tỷ số này bằng các biện pháp tích
cực hơn trong việc cắt giảm hàng tồn kho.
1.2.1.2.

Tỷ số hiệu quả hoạt động

 Vòng quay hàng tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp, chúng ta có thể sử
dụng chỉ số vòng quay hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho được xác định
bằng cách lấy doanh thu chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho. Bình quân giá
5


trị hàng tồn kho bằng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ chia đôi. Sở dĩ phải sử dụng số liệu bình quân là vì doanh thu là chỉ tiêu thu
thập từ báo cáo kết quả kinh doanh, phản ánh số liệu thời kỳ trong khi giá trị
hàng tồn kho thu thập từ số liệu của bảng cân đối kế toán, phản ánh số liệu thời
điểm.
 Vòng quay khoản phải thu
Chỉ số phản ánh chất lượng khoản phải thu và mức độ thành công của doanh
nghiệp trong việc thu hồi nợ. Vòng quay khoản phải thu được xác định bằng
cách lấy doanh thu chia cho bình quân giá trị khoản phải thu. Vòng quay khoản

phải thu càng lớn cho thấy doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn.
 Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay tài sản lưu động đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động nói
chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả
hoạt động khoản phải thu. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản lưu
động của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản lưu động được xác định bằng cách lấy doanh thu chia cho
bình quân giá trị tài sản lưu động, tức là giá trị tài sản lưu động đầu kỳ cộng giá
trị tài sản lưu động cuối kỳ chia đôi.
 Vòng quay tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy
móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản lưu động, tỷ số này
được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động riêng của tài sản cố
định. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản cố định của doanh nghiệp
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản cố định được xác định bằng cách lấy doanh thu chia cho bình
quân giá trị tài sản cố định ròng. Giá trị tài sản cố định ròng tức là giá trị tài sản
cố định còn lại sau khi trừ khấu hao. Bình quân giá trị tài sản cố định ròng bằng
giá trị tài sản cố định ròng đầu kỳ cộng giá trị tài sản cố định ròng cuối kỳ chia
đôi.
 Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh
nghiệp nói chung mà không có phân biệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố
6


định. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu.
Tỷ số này được xác định bằng cách lấy doanh thu chia cho bình quân giá trị
tổng tài sản. Bình quân giá trị tổng tài sản bằng giá trị tài sản đầu kỳ cộng giá trị

tài sản cuối kỳ chia đôi.
1.2.1.3.

Tỷ số quản lý nợ

 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường được gọi là tỷ số nợ D/A. Tỷ số này được xác
định bằng cách lấy tổng nợ chia cho giá trị tổng tài sản. Tổng nợ bao gồm nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả.
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết:
 Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp.
 Nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản nói chung thường nằm trong khoảng từ 50% đến
70%. Tỷ số này quá thấp có nghĩa là doanh nghiệp hiện ít sử dụng nợ để tài trợ
cho tài sản. Điều này có mặt tích cực là khả năng tự chủ tài chính và khả năng
còn được vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên mặt trái của nó là doanh
nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất đi cơ hội
tiết kiệm thuế từ việc sử dụng nợ. Ngược lại, tỷ số này quá cao có nghĩa là
doanh nghiệp sử dụng quá nhiều nợ để tài trợ cho tài sản. Điều này khiến cho
doanh nghiệp quá phụ thuộc vào nợ vay và khả năng tự chủ tài chính cũng như
khả năng còn được vay nợ của doanh nghiệp thấp. Trường hợp đặc biệt, đôi khi
có vài doanh nghiệp có tỷ số nợ lớn hơn 1, điều này khi xảy ra cho thấy rằng nợ
của doanh nghiệp hiện lớn hơn tài sản, do đó, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
hiện đang âm, tức là doanh nghiệp đang trong tình trạng lỗ vốn.
 Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu thường được gọi là tỷ số nợ D/E. Tỷ số này
được xác định bằng cách lấy tổng nợ chia cho vốn chủ sở hữu. Tổng nợ bao
gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả.
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết:
 Mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp.
7


 Mối quan hệ tương ứng giữa nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu nói chung là có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Tỷ
số này thấp hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng
vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản. Điều này có mặt tích cực là khả năng tự
chủ tài chính và khả năng còn được vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên mặt
trái của nó là doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính
và đánh mất đi cơ hội tiết kiệm thuế từ việc sử dụng nợ. Ngược lại, tỷ số này
lớn hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ hơn là sử dụng vốn chủ sở
hữu để tài trợ cho tài sản. Điều này khiến cho doanh nghiệp quá phụ thuộc vào
nợ vay và khả năng tự chủ tài chính cũng như khả năng còn được vay nợ của
doanh nghiệp thấp. Tuy nhiên, tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu tùy thuộc rất
nhiều vào đặc điểm ngành. Những ngành nào có tốc độ quay vòng vốn nhanh
thường có tỷ số này rất cao. Chẳng hạn ngành thương mại thường có tỷ số nợ so
với vốn chủ sở hữu cao hơn so với ngành sản xuất và tỷ số nợ so với vốn chủ sở
hữu thường rất cao trong các ngành tài chính và ngân hàng.
 Tỷ số khả năng trả lãi
Tỷ số khả năng trả lãi phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp từ
lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó cho biết mối quan hệ giữa chi phí
lãi vay và lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó, giúp đánh giá xem doanh nghiệp
có khả năng trả lãi vay hay không.
Tỷ số này được xác định bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
chia cho chi phí lãi vay.
Tỷ số khả năng trả lãi đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh để trả lãi vay của doanh nghiệp. Khả năng trả lãi của doanh
nghiệp cao hay thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng sinh lợi và mức độ sử
dụng nợ. Nếu khả năng sinh lợi của doanh nghiệp chỉ có giới hạn trong khi

doanh nghiệp sử dụng quá nhiều nợ thì tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm. Nói
chung, tỷ số này phải lớn hơn 1 thì doanh nghiệp mới có khả năng sử dụng lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh để trang trải lãi vay. Nếu tỷ số này nhỏ
hơn 1 thì có hai khả năng:
 Doanh nghiệp vay nợ quá nhiều và sử dụng nợ vay kém hiệu quả khiến
cho lợi nhuận làm ra không đủ trả lãi vay.
8


 Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp quá thấp khiến cho lợi nhuận làm ra
quá thấp không đủ trả lãi vay.
 Tỷ số khả năng trả nợ
Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ cả gốc và lãi của doanh nghiệp
từ các nguồn như doanh thu, khấu hao, và lợi nhuận trước thuế. Thông thường,
nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận trước
thuế được sử dụng để trả lãi vay.
Tỷ số khả năng trả nợ được xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán cộng khấu
hao và EBIT chia cho giá trị nợ gốc và lãi phải thanh toán.
Để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp, ta có thể so sánh tỷ số khả năng
trả nợ với 1. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 có nghĩa là nguồn tiền doanh nghiệp có
thể sử dụng để trả nợ lớn hơn nợ gốc và lãi phải trả. Điều này chứng tỏ khả
năng trả nợ của doanh nghiệp tốt.
1.2.1.4.

Tỷ số khả năng sinh lợi

 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận trên
doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Có

ngành tỷ số này rất cao như ngành ăn uống, dịch vụ, du lịch,… có ngành tỷ số
này rất thấp như ngành kinh doanh vàng bạc, kinh doanh ngoại tệ,… Do đó, để
đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với
doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu được tính bằng cách lấy lợi nhuận (lợi nhuận
ròng hoặc trước thuế) chia cho doanh thu nhân cho 100.
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận (ròng hoặc trước thuế) chia
cho bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số
thường sử dụng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông, trong khi đứng trên góc độ
chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận ròng.

9


 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
Tỷ số ROE được xác định bằng cách chia lợi nhuận ròng dành cho cổ đông cho
bình quân giá trị vốn cổ phần phổ thông. Số liệu lợi nhuận ròng dành cho cổ
đông lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh, trong khi số liệu giá trị vốn chủ sở hữu
lấy từ bảng cân đối kế toán nên cần tính số liệu bình quân.
1.2.1.5.

Tỷ số tăng trưởng

 Tỷ số lợi nhuận giữ lại

Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư. Do vậy, nó
cho thấy được triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Tỷ số này được xác định bằng cách lấy lợi nhuận giữ lại chia cho lợi nhuận sau
thuế.
 Tỷ số tăng trưởng bền vững
Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy
lợi nhuận. Do vậy có thể xem tỷ số này phản ánh triển vọng tăng trưởng bền
vững – tăng trưởng từ lợi nhuận giữ lại.
Tỷ số này được xác định bằng cách lấy lợi nhuận giữ lại chia cho vốn chủ sở
hữu.
1.2.2.

Phân tích phi tài chính
Phân tích theo mô hình 5C:
 Character – Tư cách của khách hàng vay vốn. Đánh giá tư cách của
khách hàng là xem xét sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý thức chấp
hành và lập trường của họ, để từ đó, phán quyết về sự sẵn lòng trả nợ của
khách hàng. Rõ ràng nhận xét tư cách của một người rất khó khăn vì nó
phụ thuộc vào cảm tính chủ quan của người nhận xét cũng như biểu hiện
bên ngoài của người được nhận xét.
 Capacity – Năng lực của khách hàng. Đánh giá năng lực của khách hàng
là xem xét khả năng kiếm tiền của khách hàng, để từ đó, phán quyết xem
khách hàng có thể tạo ra được thu nhập dùng để trả được nợ hay không?
Năng lực trả nợ của khách hàng doanh nghiệp thể hiện ở khả năng doanh
10


nghiệp có thể tạo ra được ngân lưu bao gồm ngân lưu từ hoạt động kinh
doanh, ngân lưu từ hoạt động đầu tư và ngân lưu từ hoạt động tài trợ để
trả nợ cho ngân hàng hay không?

 Capital – Vốn riêng của khách hàng. Đánh giá nguồn vốn riêng của
khách hàng là xem xét xem khách hàng có tài sản lưu động nào có thể
thanh lý nhanh chóng để trả nợ cho ngân hàng hay không? Chẳng hạn,
những tài sản như tài sản tài chính, khoản phải thu, hàng hóa tồn kho có
thể xem như là vốn mà khách hàng có thể thanh lý để trả nợ ngân hàng
một cách nhanh chóng.
 Collateral – Tài sản đảm bảo nợ vay. Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay
là xem xét xem khách hàng có tài sản đảm bảo hay không và khả năng
thanh lý tài sản mà khách hàng dùng để thế chấp hoặc cầm cố khi vay
tiền ngân hàng như thế nào?
 Conditions – Điều kiện trả nợ. Đánh giá điều kiện trả nợ là xem xét
những yếu tố kinh tế và hoàn cảnh môi trường nằm ngoài sự kiểm soát
nhưng có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Chẳng hạn,
như đánh giá sự ổn định của nền kinh tế, ổn định của chu kỳ sản xuất
kinh doanh, ổn định của chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp,… là
những yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát nhưng có ảnh hưởng đến thu nhập
của khách hàng dùng để trả nợ ngân hàng.
1.3. RỦI RO TÍN DỤNG
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả
năng chi trả. Trong hoạt động của công ty, rủi ro tín dụng phát sinh khi công ty bán
chịu hàng hóa thể hiện ở khả năng khách hàng mua chịu có thể thất bại trong việc trả
nợ. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể
mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Lưu ý rằng, trong hoạt động tín dụng, khi
ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao dịch chưa hoàn
thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân hàng thu hồi về
được khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi.
Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến khi thu hồi vốn về cả
gốc và lãi, ngân hàng không biết chắc được giao dịch đó có hoàn thành hay không; nó
có khả năng hoàn thành cũng có khả năng không hoàn thành. Do đó, rủi ro tín dụng thể
11



hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó. Có thể nói, tất cả các
hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn,
cho vay dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu chứng từ có giá, tài trợ xuất nhập khẩu,
tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng đều chứa đựng rủi ro tín dụng. Lúc
quyết định cấp tín dụng, ngân hàng chưa biết chắc được khả năng có thu hồi được
khoản tín dụng ấy hay không đơn giản là vì lúc đó việc thu hồi khoản tín dụng chưa
xảy ra.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và phân tích tín dụng.
Đối với tín dụng ngân hàng, chương 1 đề cập đến khái niệm và phân loại tín dụng. Đối
với phân tích tín dụng, chương 1 tập trung trình bày hai nội dung chính đó là phân tích
tài chính và phân tích phi tài chính.
Từ những cơ sở lý luận trên, chương 1 cung cấp nền tảng kiến thức cho quá
trình nghiên cứu thực tế ở các chương tiếp theo.

12


CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH –
PHÒNG GIAO DỊCH ĐINH BỘ LĨNH

2.1. CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển


 Căn cứ thành lập
 Căn cứ vào quyết định số 143QĐ - NH5 ngày 06/08/1993, của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) và quy trình về mạng lưới hoạt
động của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Ngân
hàng TMCP Techcombank), Ngân hàng TMCP Techcombank – chi
nhánh Gia Định được thành lập.
 Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 07/09/1993.
 Địa chỉ: 60A Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ
Chí Minh (TP.HCM).
 Đánh giá xếp hạng (3 năm gần nhất)
 Năm 2009: Chi nhánh Gia Định xếp hạng A2
 Năm 2010: Chi nhánh Gia Định xếp hạng A3
 Năm 2011: Chi nhánh Gia Định xếp hạng A2
 Ghi chú:

2.1.2.

 A1

: Hoàn thành xuất sắc.

 A2

: Hoàn thành tốt.

 A3

: Hoàn thành.


 B

: Cần cố gắng.

 C

: Không hoàn thành.

Nhiệm vụ và chức năng của chi nhánh
Chi nhánh Gia Định đóng vai trò như một điểm giao dịch và thực hiện các

nghiệp vụ huy động, cho vay, cũng như các nghiệp vụ kinh doanh khác của Ngân hàng
TMCP Techcombank. Bên cạnh đó, chi nhánh còn quản lý một số phòng giao dịch của
Techcombank, trong đó có phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh. Việc quản lý này bao gồm
quyền phê duyệt các hồ sơ vượt quá cấp phê duyệt của phòng giao dịch thuộc quyền
13


quản lý, quyền kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch, và một
số nghiệp vụ khác được phòng giao dịch chuyển về chi nhánh.
2.1.3.

Hệ thống tổ chức của chi nhánh

2.1.3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh Gia Định

GIÁM ĐỐC

CHI NHÁNH

GIÁM ĐỐC DỊCH
VỤ KHÁCH HÀNG

GIÁM ĐỐC
PFS

GIÁM ĐỐC
SME

P. DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG

P. KHÁCH
HÀNG PFS

P. KHÁCH
HÀNG SME

Nguồn: Phòng Kinh doanh – Phòng giao dịch Đinh Bộ Lĩnh
 Ghi chú:
 PFS: Tài chính khách hàng cá nhân.
 SME: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
 RBO: Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân.
 RM: Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp.
2.1.3.2.

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban


 Giám đốc chi nhánh: Nhiệm vụ và chức năng của Giám đốc chi nhánh:
 Xây dựng chiến lược, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của chi nhánh.
 Tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
 Giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ theo
quy định của pháp luật và Techcombank để đảm bảo an toàn vật tư, tài
sản, tiền vốn, con người và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của
chi nhánh.
 Ký và phê duyệt các báo cáo, văn bản tài liệu, hợp đồng và giao dịch của
chi nhánh theo phân cấp của Techcombank.
 Phòng Dịch vụ khách hàng: Phòng Dịch vụ khách hàng (DVKH) gồm có:
Giám đốc dịch vụ khách hàng, kiểm soát viên, thủ quỹ và giao dịch viên.
14


×