Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Hợp đồng đo đạc địa chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.22 KB, 5 trang )

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHÁNH HÒA
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

Số:

/2016/HĐ-TT

CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày

tháng

năm 2016

HỢP ĐỒNG DỊCH VU
THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC
Công trình: Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ Luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 27/09/2007 của UBND tỉnh
Khánh Hòa về việc phê duyệt quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát
triển quỹ đất;
Căn cứ Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 của UBND tỉnh
Khánh Hòa về việc bổ sung chức năng đo đạc choTrung tâm Phát triển quỹ đất
Khánh Hòa;
Căn cứ Thông tư 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy


chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định 23/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố đơn giá cắm mốc giới quy hoạch;
Căn cứ Quyết định 3079/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND tỉnh về
quy định việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát
xây dựng, dự toán dịch vụ công ích đô thị theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày
22/8/2011 của Chính Phủ;
Hôm nay, ngày
tháng năm 2016, tại văn phòng Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh Khánh Hòa, chúng tôi gồm:
1. KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
(Sau đây gọi tắt là bên A)
- Đại diện :
- Chức vụ:
- Địa chỉ :
- Điện thoại :
Fax:
- Tài khoản :
2. TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Sau đây gọi tắt là bên B)
- Đại diện : Ông NGUYỄN TIẾN LƯU - Chức vụ: Giám Đốc
- Địa chỉ :
13A Hoàng Hoa Thám, TP. Nha Trang.
- Điện thoại : 058.3524854 - Fax: 058. 3527957
- Mã số thuế : 4200668264


- Tên tài khoản: Trung tâm Phát triển quỹ đất
- Số tài khoản : 601 1000 010 5020 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.

Sau khi xem xét yêu cầu và nội dung công việc, hai bên thống nhất thỏa
thuận ký kết hợp đồng dịch vụ đo đạc với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B thực hiện đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính theo tỷ lệ 1/500 công
trình: Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa tại phường Vĩnh Nguyên,
thành phố Nha Trang.
Diện tích: 10.805 m2
Nội dung công việc bên B thực hiện:
- Đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính khu đất theo tỷ lệ 1/500.
- Cắm mốc thực địa: 9 mốc bê tông cốt thép.
Điều 2. Thời gian, tiến độ thực hiện
- Ngày đo: sau khi hợp đồng được ký kết;
- Thời gian và sản phẩm bàn giao 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bên B
bàn giao cho bên A:
+ Bản đồ trích đo địa chính khu đất: 03 bộ.
+ Biên bản bàn giao mốc tại thực địa.
Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
3.1 Giá trị hợp đồng: 15.890.000đồng ( Bằng chữ: Mười lăm triệu tám
trăm chín mươi ngàn đồng); trong đó bao gồm:
- Lập bản trích đo địa chính khu đất theo tỷ lệ 1/500: 10.750.000 đồng
- Cắm mốc thực địa: 5.230.000 đồng
(Xem bảng chi tiết đính kèm)
3.2 Phương thức thanh toán
Tổng giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán làm 02 đợt:
Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong vòng 10 ngày
làm việc sau khi hợp đồng được ký kết tương đương số tiền 7.945.000 đồng.
Đợt 2: Quyết toán hợp đồng:
Căn cứ vào số liệu đo đạc thực tế, bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị quyết
toán của Hợp đồng (đã trừ tạm ứng) cho bên B sau khi hai bên tiến hành nghiệm
thu và bàn giao sản phẩm.


Điều 4. Trách nhiệm hai bên


4.1 Trách nhiệm bên A
- Cung cấp các giấy tờ liên quan đến khu đất yêu cầu đo vẽ cho cán bộ đo
đạc và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp;
- Chỉ dẫn đúng và chịu trách nhiệm về ranh giới khu đất yêu cầu đo vẽ, có
sự chứng kiến của các chủ sử dụng đất giáp ranh;
- Sử dụng hồ sơ đo vẽ theo đúng mục đích yêu cầu đo vẽ;
- Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản lệ phí phát sinh do các thay đổi từ
bên A. Bên A phải thanh toán dứt điểm cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản trước khi bên A nhận hồ sơ đo vẽ.
4.2 Trách nhiệm bên B
- Đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính khu đất và cắm mốc thực địa theo
yêu cầu của bên A và chịu trách nhiệm về kết quả đo đạc theo ranh giới được
bên A chỉ dẫn;
- Chất lượng công việc do bên B thực hiện đáp ứng được yêu cầu của bên
A, tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Chịu trách nhiệm trình Sở Tài Nguyên và Môi Trường thẩm định bản vẽ
đo đạc;
- Bàn giao sản phẩm cho bên A theo đúng quy định tại Điều 2 của hợp
đồng này.
Điều 5. Điều khoản chung
- Hai bên A và B cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong bản
hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, bất kỳ tranh chấp nào xảy ra liên
quan đến hợp đồng (nếu có) hai bên phải trao đổi để cùng nhau giải quyết
những vướng mắc trên nguyên tắc hợp tác đôi bên cùng có lợi và được thực
hiện bằng văn bản.
- Nếu có tranh chấp xảy ra mà hai bên không thể giải quyết thông qua

thương lượng được, khi đó hai bên sẽ thông qua Tòa án Nhân dân có thẩm
quyền tại Khánh Hòa giải quyết, và quyết định của Tòa án Nhân dân có thẩm
quyền tại Khánh Hòa là quyết định sau cùng.
Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau: bên A giữa 03
bản, bên B giữ 03 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


KINH PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
Dự án: Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa

Stt
A
I

B

C
D

(Đính kèm Hợp đồng số:

/2016/HĐ-TT ngày

Nội dung công việc

KK


Khối
lượng

/

/2016)

Đơn giá

Chi phí theo đơn giá
Đo đạc lập bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500
Ngoại nghiệp
Công tác chuẩn bị
Lưới đo vẽ
Xác định ranh giới thửa đất
Đo vẽ chi tiết
Đối soái, kiểm tra
Giao nhận kết quả
KTNT
Nội nghiệp
Nhập thông tin thửa đất
Biên tập và in ấn bản đồ
Lập kết quả địa chính thửa đất
KTNT
Xác định hồ sơ các cấp
Giao nộp thành quả
Chi phí khác
Thu nhập chịu thuế tính trước
(A*5,5%)

Chi phí lập thiết kế KTDT (ngoại
nghiệp*4% + nội nghiệp*2%)
Chi phí lập kiểm tra nghiệm thu
(ngoại nghiệp*4% + nội nghiệp*3%)
Thuế VAT (A+B)*10%
Tổng cộng (A+B+C)
Làm tròn

Thành tiền
8.634.617
8.634.617

mản
h
1
1
1
1
1
1
1

0,1730
0,1730
0,1730
0,1730
0,1730
0,1730
0,1730


1.556.522
3.859.097
15.527.205
13.365.998
1.020.417
3.342.227
6.155.304

1-5
1-5
1-5
1-5
1-5
1-5

0,1730
0,1730
0,1730
0,1730
0,1730
0,1730

1.559.014
271.800
2.018.826
818.994
415.678

7.755.031
269.278

667.624
2.686.206
2.312.318
176.532
578.205
1.064.868
879.586
269.709
47.021
349.257
141.686
0
71.912
1.139.286
474.904
327.793
336.589
977.390
10.751.293
10.750.000

Bằng chữ: Mười triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng.

Căn cứ Thông tư 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

KINH PHÍ CẮM MỐC THỰC ĐỊA



Dự án: Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa
(Đính kèm Hợp đồng số:

Stt
I
I.1

III

Danh mục
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
( KL x ĐG x 3,3)
Chi phí máy
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế
tính trước (5%)

VI

Kinh phí lập khảo sát

V

Thuế giá trị gia tăng
Tổng cộng
Làm tròn


I.2
I.3
II

/2016/HĐ-TT ngày

Đvt

Mã hiệu
đơn giá

Khối
lượng

Đơn giá
(đồng)

điểm

CK.044001

9

3.806

Mốc

CK.044001
CK.044001


9
9

88.733
1.604

/

/2016)

Công thức

I.2 x 65%
(I+II)*5%
(I+II+III) x
3%
(I+II+III+IV)
x 10%
I+II+III+IV+V

Thành tiền
(đồng)
2.684.060
34.254
2.635.370
14.436
1.712.991
219.853
138.507
475.541

5.230.951
5.230.000

Bằng chữ: Năm triệu hai trăm ba mươi ngàn đồng.
_ Căn cứ QĐ 23/QĐ-UBND ngày 07/1/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố
Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch.
_ Căn cứ QĐ 3079/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định việc
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát xây dựng, dự toán dịch vụ
công ích đô thị theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính Phủ.



×