Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ôn thi HOC KY 2 lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.66 KB, 6 trang )

HỌC KỲ II - VẬT LÝ 10
Câu 1. Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=1kg. Vận tốc
r
r
của vật 1 là v1 có độ lớn v1 = 1m/s và có hướng không đổi. Vận tốc v2 của vật 2 có độ lớn v2 = 2m/s và

r

a) cùng hướng với v1 .

r

r

r

b) cùng phương, ngược chiều v1 .

r

c) v2 và v1 vuông góc nhau
d) có hướng nghiêng góc 600 so với v1 .
Câu 2. Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4m/s đến va chạm vào một toa xe đứng yên có
khối lượng m2 = 5 tấn. Toa này chuyển động với vận tốc v2= 3m/s. Toa 1 chuyển động như thế nào sau va chạm?
Câu 3. Một xe tải có khối lượng 4 tấn chạy với vận tốc 36 km/h. Nếu muốn xe dừng lại 5giây sau khi đạp phanh
thì lực hãm phải bằng bao nhiêu. Dùng định luật II Niuton dưới cả hai dạng.
Câu 4. Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành hai mảnh có
khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận tốc 500m/s, hỏi mảnh kia bay
theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Câu 5. Một viên đạn khối lượng 500g đang bay theo phương lệch góc 600 so với phương thẳng đứng với vận tốc
250m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận


tốc 250m/s, hỏi mảnh kia bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Câu 6. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 50 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức
thời) 2 tấn khí với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí trong hai trường hợp
(Bỏ qua sức hút của trái đất)
a) Phụt ra phía sau (ngược chiều bay). b) Phụt ra phía trước
Câu 7. Một quả bóng có m = 500g chuyển động với vận tốc v = 10m/s đến đập vuông góc vào một bức tường rồi
bật trở ra với cùng vận tốc cũ. Tính đôï lớn động lượng của quả bóng trước và sau va chạm và độ biến thiên động
lượng của nó .
Câu 8. Súng liên thanh được tì vào vai bắn với tốc độ 600 viên đạn/phút. Mỗi viên đạn có khối lượng 20g và vận
tốc khi rời nòng là 800m/s. Tính lực trung bình do thuốc súng nén lên vai người bắn
Câu 9. Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng
m2 = 80kg chạy song song ngang qua người này với vận tốc v2 = 3m/s sau đó người và xe vẫn chuyển động theo
phương cũ. Tính vận tốc của xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu người chuyển động:
a) cùng chiều xe
b) ngược chiều xe
Câu 10. Một người có m1= 50kg nhảy từ bờ lên một con thuyền có m 2 = 200kg theo hướng vuông góc với chuyển
động của thuyền. Vận tốc của người là v1 = 6m/s, của thuyền là v2 = 1,5m/s. Tính độ lớn và hướng vận tốc của
thuyền sau khi người nhảy lên. Bỏ qua sức cản của nước.
Câu 11. Người ta bắn một viên đạn m1=10g vào một bao cát được treo vào một sợi dây. Sau khi bắn, viên đạn
nằm trong cát cả hai chuyển động với vận tốc v= 0,5m/s. Biết khối lượng của bao cát m2=12kg. Hãy tính vận tốc
của viên đạn khi chạm bao cát.
Câu 12. Một viên đạn m = 0,8kg đang bay ngang với vận tốc v0 = 12,5m/s ở độ cao h=20m thì vỡ làm hai mảnh.
Mảnh 1 có m1=0,5kg, ngay khi nổ bay thẳng đứng xuống và khi sắp chạm đất có vận tốc v1=40m/s. Tìm độ lớn
vận tốc mảnh vỡ 2 ngay sau khi vỡ. Bỏ qua sức cản của không khí.
Câu 13. Hai viên bi có cùng khối lượng, một viên bi đang chuyển
1
động với vận tốc v1=10m/s thì va chạm vào viên bi thứ hai đang
30
đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi chuyển động theo hai phía và tạo 1
60

thành với hướng chuyển động trước đây của viên bi thứ nhất những
góc 300 ; 600. Hãy tính vận tốc các viên bi sau va chạm.
0

0

2
Câu 14. Một con tàu có khối lượng tổng cộng 600 tấn đang chuyển động với vận tốc 2m/s. Người ta bắn một phát

đại bác về phía sau nghiêng một góc 300 với phương ngang. Sau khi bắn vận tốc của con tàu sẽ là bao nhiêu nếu
đạn có khối lượng là 60kg và bay ra với vận tốc 1km/s.
Câu 15. Kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m.
a) Nếu một người kéo thùng chuyển động đều trong 20s. Tính công và công suất của của lực kéo.
b) Nếu dùng máy để kéo thùng ấy đi lên nhanh dần đều và sau 4s đã kéo lên thì công và công suất của máy
bằng bao nhiêu?

-1-


Ôn thi Học kỳ II – Vật lý lớp 10 – THPT Yên Dũng Số 1.
Câu 16. Cần trục nâng một vật m=100kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Trong 10 m đầu tiên, vật đi

lên nhanh dần đều với gia tốc 0,8 m/s2. Sau đó vật đi lên chậm dần đều thêm 10s nữa rồi dừng lại. Tính công do
cần trục thực hiện.
Câu 17. Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc V =
36km/h . Biết công suất của động cơ ôtô là 5KW.
a) Tính lực ma sát của mặt đường.
b) Sau đó ôtô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi thêm được quãng đường s = 125m, vận tốc
ôtô tăng lên đếân 54km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ôtô trên quãng đường này và công suất tức thời
của động cơ ở cuối quãng đường.

r
Câu 18. Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi

uuur
r
r
AC và có độ lớn F = 600N.Tính công của lực F khi điểm đặt của F vạch :
a) nủa đường tròn AC.

b) cả đường tròn.

Câu 19. Một quả cầu có khối lượng m=100g treo ở đầu một sợi dây chiều dài l=50cm. Kéo quả cầu đến vị trí dây

treo nghiêng góc 600 với phương thẳng đứng rồi buông cho quả cầu chuyển động tròn. Tính công của các lực tác
dụng lên quả cầu từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc quả cầu xuống thấp nhất.
Câu 20. Vật khối lượng m = 5kg được thả rơi từ độ cao h= 4m xuống một hồ nước sâu 2m. Tính công của trọng
lực khi vật rơi tới đáy hồ.
Câu 21. Cho hệ thống như hình vẽ α = 300 , m1=1kg; m2=2kg. Tính công của
trọng lực của hệ thống khi m1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng
m
quãng đường 1m.
1

α

)

m2



F

Câu 22. Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ lực

F=20N, góc α = 600 như hình vẽ. Tính công của lực kéo, công của trọng lực và lực
đàn hồi của mặt sàn trên quãng đường s = 2m. Suy ra công của lực ma sát.

)

r
v

H. 18.7

Câu 23. Tính công của trọng lực làm một vật m = 10kg rơi tự do trong các giây thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Cho g

= 10m/s2.
Câu 24. Một người kéo một lực kế, số chỉ của lực kế là 400N, độ cứng của lò xo lực kế là 1000N/m. Tính công do
người thực hiện.
Câu 25. Lò xo có độ cứng k = 50N/m. Tính công của lực đàn hồi của lò xo khi nó giãn thêm 10cm từ:
a) Chiều dài tự nhiên .
b) Vị trí đã giãn 10 cm.
c) vị trí đang bị nén 10cm.
Câu 26. Một lò xo có chiều dài l1= 31 cm khi treo vật có khối lượng m1 = 100g và chiều dài l2 = 32cm khi treo vật
có khối lượng m 2 = 200g. Tính công cần thiết để kéo lò xo dãn ra từ l3 = 35cm đến l4 = 40cm. Lấy g = 10m/s2.
Câu 27. Một vật có khối lượng m=100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng chiều dài
l=2m, chiều cao h=0,4m. Vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s. Tính công của lực ma sát.
Câu 28. Một ôtô có khối lượng m = 5000kg chuyển động trên đoạn đường thẳng nằm ngang ABC. Hệ số ma sát
giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Chuyển động gồm hai giai đoạn:
– Chuyển động thẳng đều trên đoạn AB với vận tốc v = 36km/h.

– Chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường BC với gia tốc a = 1m/s2 và vận tốc tăng từ 36km/h đến
54km/h.
Tính công suất của động cơ ôtô trên quãng đường AB và công suất trung bình trên quãng đường BC.
Câu 29. Một ôtô có khối lượng m=2tấn khi tắt máy sẽ chuyển động đều từ đỉnh dốc xuống hết dốc trong thời gian
t=10s (không hãm phanh). Biết đỉnh dốc cao h=10m. Tìm công suất của động cơ ôtô ấy để kéo ôtô lên dốc cũng
trong thời gian nói trên với chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 30. Một ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h. Biết
công suất của động cơ là 5 kW.
a) Tính lực ma sát của mặt đường.
b) Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được quãng đường 125 m, vận tốc
ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức
thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Câu 31. Một ô tô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực ma
sát với hệ số ma sát bằng 0,3. Vận tốc đầu của ô tô là 54 km/h; sau một khoảng thời gian thì ô tô dừng.
-2-


Ôn thi Học kỳ II – Vật lý lớp 10 – THPT Yên Dũng Số 1.
a) Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó.
b) Tính quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó. (g = 10 m/s2).
Câu 32. Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và
lấy g = 10m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất
a)Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Ở vị trí nào của vật thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng.
c) Tính động năng của vật sau khi vật đi được 3m và 8m tính từ lúc ném vật
Câu 33. Một quả bóng nặng 10g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s từ độ cao 4m. Cho g =
10m/s2. Bỏ qua ma sát với không khí. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
a) Tính cơ năng của bóng
b) Ở độ cao nào thì cơ năng lớn gấp 4 lần thế năng của bóng
c) Tìm vận tốc của bóng khi chạm đất.

d) Nếu xuống đến đất bóng đi sâu vào trong đất 20cm thì dừng lại. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng
lên bóng?
Câu 34. Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ cao 1,6 m so với
mặt đất. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất hãy tính :
a) Các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi lúc ném.
b) Độ cao cực đại mà bi đạt được.
c) Vận tốc của hòn bi khi nó vừa chạm đất.
d) Đến mặt đất vật chui vào đất đoạn 5cm. Tính lực cản trung bình của đất.
Câu 35. Một vật ném từ mặt đất với vận tốc 10 m/s hướng chếch lên phía trên, với các góc ném hợp với phương
nằm ngang lần lượt 300 và 600. Bỏ qua sức cản không khí.
a) Vận tốc chạm đất của vật trong mỗi lần ném thay đổi ra sao ?
b) Độ cao cực đại mà vật đạt được trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu ?
Câu 36. Một vật có khối lượng m = 3kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng
Wt1=500J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2= – 900J.
a) Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất ?
b) Hãy xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn.
c) Tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí này ?
Câu 37. Tại điểm O cách mặt đất đoạn h=15m, một vật có khối lượng m=1,3kg được ném thẳng đứng xuống
dưới với vận tốc v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí, chọn mức không thế năng tại mặt
đất.
a) Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
b) Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
c) Khi chạm đất có 32% cơ năng của vật chuyển hóa thành nhiệt. Tính độ cao so với mặt đất mà vật đạt tới
sau đó.
Câu 38.
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng
nghiêng AB không ma sát, nghiêng góc α=300 so với phương ngang,
sau đó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang BC. Biết hệ số ma sát giữa
vật với mặt ngang là µ = 0,1. Cho AH = 1 m, g = 10 m/s2. Hãy tính :
a) Vận tốc của vật tại B.

b) Quãng đường và thời gian vật đi được trên mặt ngang BC.
Câu 39. Một vật khối lượng m = 100g trượt trên măt phẳng ngang
AB dài 2m rồi đi lên máng BC.Vận tốc lúc qua A là 7m/s, lúc đến B
là 6m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát trên máng BC.
a) Tính công lực ma sát trên AB, từ đó suy ra hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
b) Tính vận tốc của vật lúc đến C. Cho hC = 0,5 m.
c) Vật bay ra khỏi máng ở C theo phương ngang và chạm mặt phẳng ngang ở D. Xác định vị trí chạm là
đoạn HD và hướng vận tốc lúc chạm sàn ?
d) Để vật có thể bay xa nhất, độ cao hc của máng lúc bay ra phải là bao nhiêu?
Câu 40. Một vật có khối lượng m = 1kg trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng dài 10m và nghiêng góc 300 so
với mặt phẳng nằm ngang. Vận tốc ban đầu bằng không. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g =
10m/s2.
-3-


Ôn thi Học kỳ II – Vật lý lớp 10 – THPT Yên Dũng Số 1.
Câu 41. Một con lắc đơn có chiều dài 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc 450 rồi thả nhẹ. Tính vận

tốc của quả nặng và lực căng dây của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 300. Lấy
g = 10m/s2. m =1kg.
Câu 42. Để đo vận tốc của viên đạn, ta dùng con lắc thử đạn. Đó là một bao cát có khối lượng M=10kg treo ở đầu
một sợi dây dài l=1m. Viên đạn có khối lượng m=100g đang bay với vận tốc v0 thì chui vào bao cát và sẽ nằm
yên trong bao cát. Sau đó bao cát cùng viên đạn sẽ lệch khỏi vị trí cân bằng và dây treo sẽ lệch một góc α =600
so với phương thẳng đứng. Tính v0.
Câu 43. Dây treo vật nặng được kéo nghiêng một góc bao nhiêu để khi qua vị trí cân bằng lực căng của dây gấp
đôi trọng lực vật nặng.
Câu 44. Một vật có m = 2kg trượt không có vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m nghiêng góc α =
300 so với mặt phẳng nằm ngang. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng (g = 10m/s2).
a) Vật trượt không ma sát .
b) Vật trượt có ma sát với hệ số ma sát µ = 0,1.

Câu 45. Một vật có m = 2kg trượt không có vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m nghiêng góc α =
300 so với mặt phẳng nằm ngang. Vật trượt có ma sát với hệ số ma sát µ =0,1. Tính vận tốc của vật khi nó đi
được nửa đường.
Câu 46. Một búa máy có khối lượng m1 = 1000kg rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc có khối lượng m2. Va
chạm là mềm. Tính:
–Vận tốc của búa và cọc sau va chạm.
–Tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt toả ra và động năng của búa.
Xét hai trường hợp: a) m2 = 100g. b) m2 = 5000kg
Câu 47. Một vật nặng trượt không vận tốc đầu xuống một mặt
A
phẳng nghiêng AB rồi tiếp tục đi thêm một đoạn BC trên mặt
phẳng ngang. Biết AH=2m, BH=5m, hệ số ma sát trên cả hai
đoạn đường là µ =0,1. Tính BC.
H
Câu 48. Một chiếc xe tắt máy thả lăn không vận tốc đầu từ A xuống

B
A

dốc AC và chạy đến D thì dừng lại. Từ D xe mở máy và chạy ngược
lại theo đường DCA và dừng lại khi lên đến A. Tính công của lực kéo
của động cơ xe biết AB=10m, khối lượng xe m=500kg.

B
Câu 49. Một vật nặng trượt không vận tốc đầu xuống mặt phẳng

nghiêng AB rồi tiếp tục đi thêm một đoạn BC trên mặt phẳng
ngang. Biết: AH=h, BH=l, BC=x, hệ số ma sát trên cả hai đoạn
đường là x. Dùng định luật bảo toàn năng lượng, tính x. Cho biết
điều kiện để bài toán có nghiệm.


C

C

D

A

H

B

C

Câu 50. Hai quả cầu m1 = 200g, m2 = 100g treo cạnh nhau bởi hai dây song

song bằng nhau. Nâng quả cầu 1 lên độ cao h = 4,5m rồi buông tay. Hỏi sau
va chạm, các quả cầu được nâng lên độ cao bao nhiêu, nếu va chạm là hòan
toàn đàn hồi?
h
Câu 51. Dưới áp suất 1Pa một lượng khí có thể tích 10 l . Tính thể tích của khí đó dưới áp suất 5Pa.
Câu 52. Một bình có dung tích 10 l chứ một chất khí dưới áp suất 30at. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở

nút bình. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1at.
Câu 53. Một bọt khí có thể tích tăng gấp rưỡi khi nổi từ đáy hồ lên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ
như nhau. Hãy tính độ sâu của hồ. Cho biết áp suất khí quyển là P0 = 75cmHg.

-4-



Ôn thi Học kỳ II – Vật lý lớp 10 – THPT Yên Dũng Số 1.
Câu 54. Bơm không khí có áp suất p1 = 1at vào một quả bóng da. Mỗi lần bơm, ta đưa được 125cm3 không khí

vào bóng. Hỏi sau khi bơm 12 lần, áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu? Giả sử rằng: dung tích bóng không
đổi là V=2,5 l . Trước khi bơm, bóng chứa không khí ở áp suất 1 at và nhiệt độ không khí không đổi.
Câu 55. Biết thể tích của một lượng khí không đổi, hãy trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách dùng công thức và
bằng cách dùng đồ thị:
a) Chất khí ở 00C có áp suất 5 at, hỏi áp suất của nó ở 2730C.
b) Chất khí ở 00C có áp suất p0 cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 3 lần?
Câu 56. Vẽ đồ thị biểu diễn biểu thức p =

p0
T của định luật Charles cho một lượng khí có áp suất ở 00C là
273

273cmHg
Câu 57. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và dưới áp suất 0,6at. Khi đèn cháy sáng, áp suất khí trong
đèn là 1 at và không làm vỡ bóng đèn. Tính nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng. Coi dung tích của bóng đèn
không đổi.
Câu 58. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 2kg. Tiết diện
của miệng bình là 10cm2. Tìm nhiệt độ cực đại của không khí trong bình để không khí đẩy nắp bình lên và thoát
ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là p0
Câu 59. Một bình dung tích V= 15cm3 chứa không khí ở nhiệt độ t1 = 1770C ,
Hg
nối với một ống nằm ngang chứa đầy thuỷ ngân, đầu kia của ống thông với
khí quyển. Tính khối lượng thuỷ ngân chảy vào bình khi không khí trong bình
được làm lạnh đến nhiệt độ t2 = 270C. Dung tích coi như không đổi, khối
lượng riêng của thuỷ ngân là ρ = 13,6 g/cm3.
Câu 60. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 hidrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C .

Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 17 0C.
Câu 61. Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 at và nhiệt độ 470C. Pittông
nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí giảm bớt 0,8 dm3 và áp suất tăng lên tới 15 at. Tính nhiệt độ của hỗn
hợp khí nén.
Câu 62. Pittông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 1 at vào bình
chứa khí có thể tích 2 m3. Tính áp suất của khí trong bình khi pittông đã thực hiện 1000 lần nén. Biết nhiệt độ
khí trong bình là 420C.
Câu 63. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phăng Xi Păng trong dãy hoàng Liên Sơn cao 3140m, biết
mỗi khi lên cao thêm 10m áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ ở trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng
của không khí ở điều kiện chuẩn là 1,29 kg/m3.
Câu 64. Khi nung nóng một khối khí, áp suất p thay đổi theo nhiệt T được biểu
p
diễn như hình vẽ. Hãy cho biết quá trình này khí bị nén hay dãn.
2
1
T

0

Câu 65. Một lượng khí oxy ở 1170C và áp suất 105N/m2 được nén đẳng nhiệt đến áp suất 1,3.105N/m2. Cần làm

lạnh đẳng tích khí oxy đến nhiệt độ nào để khí có lại áp suất ban đầu. Vẽ đồ thị biểu diễn biến đổi trên trong các
hệ toạ độ (P,V); (P,T); (V,T).
Câu 66. Đồ thị cho biết một chu trình biến đổi trạng
V( l )
thái của một khối khí lý tưởng
P1-3 = 6at
a) Xác định các thông số còn lại ở mỗi trạng
3
thái.

4
b) Hãy biểu diễn chu trình biến đổi này trong
các hệ tọa (pOV) và (pOT).
1
O

300

T(oK)

Câu 67. Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 270C, áp suất 1atm biến đổi qua hai quá trình:

Quá trình 1 : đẳng tích , áp suất tăng gấp 2.
Quá trình 2 : đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
-5-


Ôn thi Học kỳ II – Vật lý lớp 10 – THPT Yên Dũng Số 1.
a) Tìm nhiệt độ sau cùng của khí ?
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khí trong các hệ toạ độ (P,V) ; (P,T); (V,T).
Câu 68. Một cột không khí được chứa trong một ống nghiệm hình trụ thẳng đứng, ngăn cách với bên ngoài bằng
một cột Hg đầy tới miệng ống và có chiều cao h=75cm, cột không khí trong ống có chiều cao l=100cm, nhiệt độ
t0 = 270C. Biết áp suất khí quyển p0 = 750mmHg. Hỏi phải nung nóng khối khí trong ống đến nhiệt độ nào để Hg
trong ống có thể tràn hết ra ngoài ?
Câu 69. Một thanh tròn đường kình 2cm làm bằng thép có suất young E = 2.1011 Pa. Nếu giữ chặt một đầu và
nén ở đầu kia một lực bằng 1,57.10 5N thì độ co tương đối ( ∆l / l 0 ) của thanh là bao nhiêu?
Câu 70. Một thanh ray dài 10m được lắp lên đường sắt ở nhiệt độ 200C. Phải để hở một khe ở đầu thanh ray với
bề rộng là bao nhiêu, nếu nhiệt độ ray nóng đến 500C thì vẫn đủ chỗ cho thanh dãn ra. Hệ số nở dài của sắt làm
thanh ray là 12.10-6K-1.
Câu 71. Ở Một đầu dây thép đường kính d = 1mm có treo một quả tạ. Do tác dụng của quả tạ dây thép dài thêm

một đoạn bằng như khi đun nóng dây thép thêm 200C (dây nằm ngang). Tính trọng lượng P của quả tạ. Cho E =
2.1011Pa, α = 12.10-6 K-1.
Câu 72. Khối lượng riêng của thuỷ ngân ở 00C là ρ 0 = 1,36.104 kg/m3. Hệ số nở thể tích của thuỷ ngân là
1,82.10-4 K-1. Tính khối lượng riêng của thuỷ ngân ở 500C.
Câu 73. Một thanh sắt và một thanh kẽm dài bằng nhau ở 00C. Ở 1000C thì chiều dài của hai thanh chênh nhau
1mm. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 00C và ờ 1000C. Hệ số nở dài của sắt và kẽm là :11,4.10-6K-1; 34.10-6K-1.
Câu 74. Tính độ dài ở 00C của thanh thép và của thanh đồng sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép cũng dài
hơn thanh đồng là 5cm. Hệ số nở dài của thép và của đồng là 12.10-6 K-1 ; 17.10-6 K-1.
Câu 75. Trong 2m3 không khí ở nhiệt độ 300C có 50g hơi nước. Hãy xác định độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối của
không khí? Biết rằng ở 300C, không khí có áp suất hơi bão hòa là 31,8mmHg, khối lượng riêng là 30,3.10–
3
kg/m3.
Câu 76. Không gian trong xi-lanh ở bên dưới pit-tông có thể tích là V0=5l chứa hơi nước bão hòa ở nhiệt độ
t=1000C. Nén hơi đẳng nhiệt đến thể tích V=1,6l. Tìm khối lượng nước ngưng tụ.

-6-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×