Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Xây dựng hệ giám sát, điều khiển ổn định áp suất và cảnh báo áp suất trên đường ống với dải đo: 0 ÷ 5bar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 87 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................19
1.1 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:.......................................................................19
Trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay nhu cầu tiêu thụ năng lượng
ngày càng tăng dần và đã có rất nhiều cảnh báo về tiết kiêm năng lượng. Các
nghành công nghiệp nói chung và ngành nước nói chung vẫn sử dụng công
nghệ truyền động không thích hợp,điều khiển thụ động, không linh hoạt. Đối với
nhà máy nước, yếu tố cấu thành giá nước bị chi phối phần lớn bởi chi
phí điện bơm nước( 30-35%). Trước đây tồn tại quan điểm việc đầu tư vào tiết
kiệm năng lượng là một công việc tốn kém và không mang lại hiệu quả thiết
thực. Với công nghệ biến tần tính toán đã chỉ ra việc đầu tư vào hệ thống điều
khiển tiết kiệm năng lượng cho trạm bơm cấp II có thời gian hoàn vốn đầu tư hết
sức ngắn và giảm được chi phí cho công tác quản lý vạn hành thiết bị.Máy bơm
và quạt gió là những ứng dụng rất thích hợp với truyền động biến đổi tốc độ tiết
kiệm năng lượng. Trong phạm vi đồ án , chúng ta chỉ đề cập tới việc sử dụng
thiết bị biền tần trong điều khiển tốc độ tiết kiệm năng lượng cho các máy bơm
và ổn định áp suất trong đường ống cấp nước.
1.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO...................................................................................19
Phương pháp đo áp suất......................................................................................19
Phương pháp đo áp suất phụ thuộc vào dạng áp suất..........................................19
Đo áp suất tĩnh.....................................................................................................19
Đo trực tiếp chất lưu thong qua 1 lỗ khoan trên thành bình................................19
Đo gián tiếp thong qua biến dạng của thành bình dưới tác động của áp suất.....19
Đo áp suất động...................................................................................................19
Dựa theo nguyên tắc chung là đo hiệu suất tổng và áp suất tĩnh.........................19
Có thể đo bằng cách đặt áp suất tổng lên màng trước, đặt áp suất tĩnh lên màng
sau của màng đo, tín hiệu đưa ra là đọ chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất
tĩnh.......................................................................................................................19
Áp suất có đơn vị đo là pascal (Pa).....................................................................19
Trong công nghiệp còn dùng đơn vị đo là bar (1bar= 10^5 Pa)..........................19
Công thức xác định..............................................................................................19


.............................................................................................................................20
BÀI TẬP LỚN

Trang 1


dF: lực tác dụng...................................................................................................20
dS: diện tích thành ống chịu lực tác dụng...........................................................20
Phương pháp đo mức chất lỏng.......................................................................20
Có hai dạng đo: đo liên tục và xác định theo ngưỡng.....................................20
Khi đo liên tục biên độ hoặc tần số của tín hiệu đo cho biết thể tích chất lưu
còn lại trong bình chứa. Khi xác định theo ngưỡng, cảm biến đưa ra tín hiệu
dạng nhị phân cho biết thông tin về tình trạng hiện tại mức ngưỡng có đạt hay
không...................................................................................................................20
Có ba phương pháp hay dùng trong kỹ thuật đo và phát hiện mức chất lưu:..20
- Phương pháp thuỷ tĩnh dùng biến đổi điện.......................................................20
- Phương pháp điện dựa trên tính chất điện của chất lưu....................................20
- Phương pháp bức xạ dựa trên sự tương tác giữa bức xạ và chất lưu................20
Một số loại cảm biến đo mức chất lưu................................................................20
* Cảm biến độ dẫn.............................................................................................20
Các cảm biến loại này dùng để đo mức các chất lưu có tính dẫn điện (độ dẫn
điện ~ 50μScm-1). Trên hình 20.22 giới thiệu một số cảm biến độ dẫn đo mức
thông dụng...........................................................................................................20
.............................................................................................................................20
Hình 20.22: Cảm biến độ dẫn..............................................................................20
a) Cảm biến hai điện cực ....................................................................................20
b) Cảm biến một điện cực....................................................................................20
c) Cảm biến phát hiện mức..................................................................................20
Sơ đồ cảm biến hình 20.22a gồm hai điện cực hình trụ nhúng trong chất lỏng
dẫn điện. Trong chế độ đo liên tục, các điện cực được nối với nguồn nuôi xoay

chiều ~ 10V (để tránh hiện tượng phân cực của các điện cực). Dòng điện chạy
qua các điện cực có biên độ tỉ lệ với chiều dài của phần điện cực nhúng chìm
trong chất lỏng.....................................................................................................21
Sơ đồ cảm biến hình 20.22b chỉ sử dụng một điện cực, điện cực thứ hai là bình
chứa bằng kim loại..............................................................................................21
Sơ đồ cảm biến hình 20.22c dùng để phát hiện ngưỡng, gồm hai điện cực ngắn
đặt theo phương ngang, điện cực còn lại nối với thành bình kim loại,vị trí mỗi
điện cực ngắn ứng với một mức ngưỡng. Khi mức chất lỏng đạt tới điện cực,
dòng điện trong mạch thay đổi mạnh về biên độ...............................................21
* Cảm biến tụ điện............................................................................................21
BÀI TẬP LỚN

Trang 2


Khi chất lỏng là chất cách điện, có thể tạo tụ điện bằng hai điện cực hình trụ
nhúng trong chất lỏng hoặc một điện cực kết hợp với điện cực thứ hai là thành
bình chứa nếu thành bình làm bằng kim loại. Chất điện môi giữa hai điện cực
chính là chất lỏng ở phần điện cực bị ngập và không khí ở phần không có chất
lỏng. Việc đo mức chất lưu được chuyển thành đo điện dung của tụ điện, điện
dung này thay đổi theo mức chất lỏng trong bình chứa. Điều kiện để áp dụng
phương pháp này hằng số điện môi của chất lỏng phải lớn hơn đáng kể hằng số
điện môi của không khí (thường là gấp đôi)........................................................21
Trong trường hợp chất lưu là chất dẫn điện, để tạo tụ điện người ta dùng một
điện cực kim loại bên ngoài có phủ cách điện, lớp phủ đóng vai trò chất điện
môi còn chất lưu đóng vai trò điện cực thứ hai.
.............................................................................................................................21
1.4 TÌM HIỂU VỀ PLC.......................................................................................24
1.5 Tìm hiểu về HMI (wincc, opc).....................................................................26
Sơ lược về WinCC...............................................................................................26

Tổng quan về WinCC.........................................................................................26
WinCC (Window Control Center) là phần mềm tạo dựng hệ SCADA và HMI
rất mạnh của hãng SIEMENS hiện đang được dùng phổ biến trên thế giới và
Việt Nam. WinCC hiện có mặt trong rất nhiều lĩnh vực như sản xuất xi măng,
giấy, théo, dầu khí,…...........................................................................................26
WinCC là một hệ thống điều khiển trung lập có tính công nghiệp và có tính kỹ
thuật, hệ thống màn hình hiển thị đồ họa và điều khiển nhiệm vụ trong sản xuất
và tự động hóa quá trình. Hệ thống này đưa ra những module chức năng tích hợp
công nghiệp cho hiển thị đồ họa, những thông báo, những lưu trữ và những báo
cáo. Nó là một trình điều khiển mạnh, nhanh chóng cập nhật các ảnh và những
chức năng lưu trữ an toàn, bảo đảm một tính lợi ích cao đem lại cho người vận
hành một giao diện trực quan dễ sử dụng, có khả năng giám sát và điều khiển
quá trình công nghệ theo chế độ thời gian thực...................................................26
Ngoài những chức năng hệ thống, WinCC đưa ra những giao diện mở cho các
giải pháp của người dùng. Những giao diện này làm cho nó có thể tích hợp trong
những giải pháp tự động hóa phức tạp, các giải pháp cho công ty mở. Sự truy
nhập tới cơ sở dữ liệu tích hợp bởi những giao diện chuẩn ODBC và SQL, sự
lồng ghép những đối tượng và những tài liệu được tích hợp bởi OLE2.0 và OLE
Custom Controls (OCX). Những cơ chế này làm cho WinCC là một đối tác dễ
hiểu, dễ truyền tải trong môi trường Windows....................................................26
Để xây dựng được giao diện HMI bằng phần mềm WinCC thì cấu hình phần
cứng phải bao gồm thiết bị PLC S7-xxx và cấu hình phần cứng tối thiểu của máy
BÀI TẬP LỚN

Trang 3


tính cho việc sử dụng phần mềm WinCC và các thiết bị khác phục vụ cho việc
truyền thông.........................................................................................................26
WinCC hỗ trợ cho tất cả các máy tính – Những nền tảng PC thích hợp. Mặc

dù giá trị đưa ra cho cấu hình tối thiểu nhưng bạn phải đạt được cấu hình khuyến
cáo để đạt hiệu quả tối ưu. WinCC dựa trên hệ điều hành MS32 bit – Windows
95 hoặc NT, bảo đảm phản ứng nhanh để xử lý những sự kiện và chống lại sự
mất mát dữ liệu bên trong, tạo ra một sự an toàn cao một dự án nhiều người
dùng. Windows NT cũng đưa những hàm được tạo ra cho sự an toàn và phục vụ
như những thao tác cơ sở cho Server trong một dự án WinCC nhiều người sử
dụng. Phần mềm WinCC là một ứng dụng 32 bit phát triển với công nghệ phần
mềm hiện đại, hướng đối tượng nhất...................................................................27
Cấu trúc của WinCC............................................................................................27
Control Center làm cho ta có thể định hướng xuyên qua những ứng dụng
WinCC và dữ liệu của nó với chỉ một ít thao tác. Control Center thao tác tương
tự giống như Explorer trong Windows. Trong WinCC bao gồm 2 cơ sở dữ liệu:
một dành cho việc định dạng hệ thống CS (Configuration System), một dành
cho việc chạy thời gian thực RT (Run time). Khi chạy WinCC, 2 cơ sở dữ liệu
này luôn được tải vào và chạy song song với nhau.............................................27
.............................................................................................................................27
Cấu trúc của WinCC............................................................................................27
WinCC Explorer trong Control Center: giao diện đồ họa cho cấu hình dưới
Windows 95 và NT..............................................................................................28
Quản lý dữ liệu: cung cấp hình ảnh quá trình với những Tag giá trị theo các loại
sau........................................................................................................................28
Chu kỳ..................................................................................................................28
Chu kỳ với sự thay đổi.........................................................................................28
Điều khiển sự kiện thời gian................................................................................28
Truyền dữ liệu từ những hệ thống tự động hóa theo những cách sau.................28
Nhận.....................................................................................................................28
Yêu cầu................................................................................................................28
Những module chức năng....................................................................................28
Hệ thống đồ họa (Graphic Designer): trình bày và nối quá trình bằng đồ họa. . .28
Soạn thảo hoạt động (Global Scrip): làm một dự án động cho những yêu cầu đặc

biệt.......................................................................................................................28

BÀI TẬP LỚN

Trang 4


Hệ thống thông báo (Alarm Logging): những thông báo đầu ra và báo đã nhận
được thông tin ở đầu ra........................................................................................28
Soạn thảo và lưu trữ những giá trị phép đo (TagLogging)..................................28
Soạn thảo những giá trị phép đo và cất giữ chúng trong thời hạn lâu dài...........28
Soạn thảo dữ liệu hướng người dfùng và cất giữ chúng lâu dài..........................28
Hệ thống báo cáo (Report Designer): báo cáo những trạn thái của hệ thống......28
Các khái niệm thường dùng trong WinCC..........................................................28
WinCC Explorer..................................................................................................28
Nó được xuất hiện khi khởi động WinCC. Tất cả các phần của WinCC đều được
khởi động từ đây. Từ cửa sổ WinCC Explorer có thể xâm nhập vào tất cả các
thành phần mà một dự án giao diện người máy cần có cũng như việc xây dựng
cấu hình cho các phần riêng rẽ đó.......................................................................28
Chức năng của WinCC Explorer.........................................................................28
WinCC Explorer gồm tất cả các chức năng quản lý phục vụ việc vào hệ thống
của WinCC. Tại đây bạn có thể đặt cấu hình (Computer, Tag,…) và khởi động
mode Run-time....................................................................................................28
Nhiêm vụ của quản lý dữ liệu (Data Manager)...................................................28
Đây là một phần của WinCC Explorer, nó cung câp các hình ảnh quá trình, bộ
đệm (Process Image) cho các tag........................................................................29
Nhiệm vụ của WinCC Explorer...........................................................................29
Tạo một dự án mới..............................................................................................29
Đặt cấu hình trọn vẹn...........................................................................................29
Gọi và lưu trữ dự án.............................................................................................29

Quản lí dự án: Mở, lưu, di chuyển và sao chép...................................................29
Chức năng ấn bản mạng cho nhiều người sử dụng (Client-Server Environment)
.............................................................................................................................29
Hiển thị cấu hình dữ liệu.....................................................................................29
Điều khiển và đặt cấu hình của cấp bậc của các ảnh, cấu trúc hệ thống, chẳng
hạn như bằng cách thể hiện cây thư mục.............................................................29
Cài đặt thông số tổng thể như ngôn ngữ, hệ thống đường dẫn người dùng........29
Đặt cấu hình cho vị trí các chức năng đặc biệt của người dùng..........................29
Phản hồi tài liệu (feedback documentation)........................................................29
Lập báo cáo các trạng thái của hệ thống..............................................................29
BÀI TẬP LỚN

Trang 5


Chuyển đổi giữa đặt cấu hình và chạy thực (run time)........................................29
Thử các mode như mô phỏng khi chạy (simulation), trợ giúp hoạt động đặt cấu
hình dữ liệu, chuyển đổi các picture, thể hiện trạng thái và tạo thông báo.........29
Các loại Project....................................................................................................29
WinCC cung cấp nhiều loại dự án khác nhau tùy theo yêu cầu công viẹc và quy
mô của dự án........................................................................................................29
Dự án đơn (Single-User Project).........................................................................29
Một dự án đơn thực chất là một trạm vận hành đơn, việc tạo cấu hình, chạy thời
gian thực, cũng như kết nối với bus quá trình và lưu trữ dữ liệu của dự án đều
được thực hiên trên máy tính này........................................................................29
.............................................................................................................................30
Cấu trúc của dự án đơn........................................................................................30
Dự án nhiều người dùng (Multi-User Project)....................................................30
Một dự án nhiều người dùng có đặc điểm cấu hình nhiều máy khách (client) và
một mày chủ (server), tất cả chúng làm việc trong cùng một dự án. Tối đa 16

client được truy nhập vào một server..................................................................30
.............................................................................................................................30
Cấu trúc của dự án nhiều người dùng..................................................................30
Dự án nhiều máy khách (Multi-Client Project)...................................................31
Một server có thể được truy nhập tối đa 16 client. Một dự án multi-client có thể
truy nhập được tối đa 6 server. Có nghĩa là dữ liệu của 6 server có thể được
giám sát và điều khiển trên một màn hình của dự án multi-client.......................31
.............................................................................................................................31
Cấu trúc dự án multi-client..................................................................................31
Các thành phần cơ bản trong WinCC..................................................................32
Computer: Quản lý tất cả các WorkStation và Server nằm trong Project...........32
Tag Managerment: Là khu vực quản lý tất cả các kênh, các quan hệ Logic, các
Tag Process, Tag Internal và Tag Groups...........................................................32
Data Type: Chứa các loại dữ liệu được gán cho các Tag và các kênh khác........32
Editor (Các trình soạn thảo): Các trình biên tập được liệt kê trong vùng này dùng
để soạn thảo và điều khiển một dự án hoàn chỉnh bao gồm Graphics System
(Graphics Designer) dùng để làm các giao diện ảnh, Global Scrips dùng hiển thị
động cho các yêu cầu đặc biệt, các Message System như cảnh báo (Alarm
Logging), thu thập và lưu trữ các giá trị đo (Tag Logging), hệ thống báo cáo
BÀI TẬP LỚN

Trang 6


(Report Designer), giấy phép sử dụng (User administration) và các Text library.
Tất cả các module này đều thuộc hệ thống WinCC nhưng nếu không cần thiết thì
không nhất thiết phải cài đặt hết..........................................................................32
Trong phần mềm WinCC có một khái niệm đặc biệt quan trọng mà chúng ta cần
phải nắm vững khi xây dựng 1 hệ thống điều khiển giám sát bằng WinCC đó là
khái niệm về Tag và Tag Group. Tag là một thành phần trung gian cho việc truy

nhập các biến quá trình, Tag Group dùng để tổ chức các Tag thành các cấu trúc,
tất cả các Tag đều có thể được tổ chức trong các nhóm Tag để tăng sự rõ ràng
của dự án. WinCC mô tả 1 dạng dữ liệu thành phần đó là loại duy nhất trong 1
dự án và những luật cho phép truy cập dữ liệu này. Dữ liệu quản lý có sự khác
nhau giữa 2 loại Tag:...........................................................................................32
Internal Tag (Tag nội): là các khối nhớ trong WinCC được phân chia theo chức
năng như một PLC. Chúng có thể được tính toán và chỉnh sửa trong WinCC và
không có địa chỉ trên lớp PLC.............................................................................32
External Tag (Tag ngoại): gán các địa chỉ và kết nối trong các lớp PLC............32
Sơ lược về truyền thông mạng.............................................................................32
Cấu trúc mạng......................................................................................................32
Cấu trúc mạng liên quan tới tổ chức và phương thức phối hợp hoạt động giữa
các thành phần trong một hệ thống mạng............................................................32
Cấu trúc Bus........................................................................................................32
Trong cấu trục mạng (Topology) tất cả các thành viên của mạng đều được nối
trực tiếp với một đưỡng dẫn chung. Đặc điểm cơ bản của cấu trúc Bus là việc sử
dụng chung một đường dẫn duy nhất cho tất cả các trạm nên có thể tiết kiệm
được cáp lắp đặt...................................................................................................32
Có 3 kiểu cấu hình trong cấu trúc Bus:...............................................................32
Daisy-chain..........................................................................................................33
.............................................................................................................................33
Kiểu cấu hình Daisy-chain trong cấu trúc Bus....................................................33
Trunk-line/Drop-line...........................................................................................33
.............................................................................................................................33
Kiểu cấu hình Trunk-line/Drop-line trong cấu trúc Bus......................................33
Mạch vòng không tích cực..................................................................................34
.............................................................................................................................34
Kiểu cấu hình mạch vòng không tích cực trong cấu trúc Bus.............................34
BÀI TẬP LỚN


Trang 7


Cấu trúc mạch vòng tích cực...............................................................................34
Cấu trúc mạch vòng được thiết kế sao cho các thành viên trong mạng được nối
từ điểm này đến điểm kia một cách tuần tự trong một mạch vòng khép kín. Mỗi
thành viên đều tham gia tích cực vào việc kiểm soát dòng tín hiệu và tín hiệu
được truyền theo một chiều quy định..................................................................34
Ưu điểm của mạng cấu trúc kiều này là mỗi một nút đồng thời có thể là một bộ
khuếch đại (repeater). Do đó, kiều này có thể thực hiện với khoảng cách rất lớn
và số trạm rất lớn. Mỗi trạm đều có khả năng nhận và phát tín hiệu cùng một lúc
.............................................................................................................................34
Cấu trúc hình sao.................................................................................................35
Cấu trúc hình sao là một cấu trúc mạng có một trạm trung tâm quan trọng hơn
tất cả các nút khác, nút này sẽ điều khiển hoạt động truyền thông toàn mạng.
Các thành viên khác được kết nối gián tiếp với nhau qua trạm trung tâm. Tương
tự như cáu trúc mạch vòng, có thể nhận thấy ở điều kiểu liên kết về mặt vật lý là
điểm – điểm. Tuy nhiên, liên kết về mặt logic vẫn có thể là nhiều điểm. Nếu
trạm trung tâm đóng vai trò tích cực. Nó có vai trò đảm đương nhiệm vụ kiểm
soát toàn bộ việc truyền thông của mạng còn nếu không thì nó như một bộ
chuyển mạch........................................................................................................35
Nhược điểm của cấu trúc là tốn dây dẫn và khoảng cách giữa các trạm với nhau
là nhỏ...................................................................................................................35
.............................................................................................................................35
Cấu trúc mạng hình sao.......................................................................................35
Cấu trúc cây.........................................................................................................36
Mạch có cấu trúc hình cây chính là sự liên kết nhiều mạng con có cấu trúc
đường thẳng, mạch vòng hoặc là sự liên kết của nhiều mạng còn có cấu trúc
đưởng thẳng, mạch vòng hoặc hình sao..............................................................36
Đặc trưng nhất của cấu trúc hình sao là sự phân cấp đường dẫn........................36

Các giao thức truyền thông..................................................................................36
PROFIBUS..........................................................................................................36
CAN.....................................................................................................................36
Device Net...........................................................................................................36
ModBus...............................................................................................................36
INTERBUS..........................................................................................................36
AS-i......................................................................................................................36
Foundation FileBus..............................................................................................36
BÀI TẬP LỚN

Trang 8


Ethernet................................................................................................................36
Các chuẩn vật lý..................................................................................................36
Chuẩn RS 232......................................................................................................36
Các máy tính thường có 1 hoặc 2 cổng nối tiếp theo chuẩn RS 232C được gọi là
cổng COM. Chúng được dùng ghép nối cho chuột, modem, thiết bị đo lường…
Trên main máy tính có 9 chân hoặc là 25 chân tùy thuộc vào đời máy và main
của máy. Việc thiết kế giao tiếp với cổng RS 232 cũng tương đối dễ dàng, đặc
biệt khi chọn chế độ hoạt động là không đồng bộ và tốc độ truyền dữ liệu thấp 36
Ưu điểm...............................................................................................................36
Khả năng chống nhiễu của các cổng nối tiếp cao................................................36
Thiết bị ngoại vi có thể tháo lắp ngay cả khi máy tính đang được cấp điện.......36
Các mạch điện đơn giản có thể nhận được điện áp nguồn nuôi qua cổng nối tiếp
.............................................................................................................................36
Nhược điểm.........................................................................................................36
Tín hiệu không thể truyền đi xa, do việc mất mát tín hiệu không thể phục hồi
được.....................................................................................................................36
Chỉ thực hiện giao tiếp giữa 2 thiết bị (điểm – điểm) nên hạn chế số lượng thiết

bị có trong mạng..................................................................................................37
Cổng RS 232 trên PC...........................................................................................37
Hầu hết các máy tính cá nhân hiện nay đều được trang bị ít nhất là 1 cổng COM
hay cổng nối tiếp RS232. Số lượng cổng COM có thể lên tới 4 tùy thuộc loại
main máy tính. Khi đó, các cổng COM đó được đánh dấu là COM1, COM2,
COM3… Trên đó có 2 loại đầu nối được sử dụng cho cổng nối tiếp RS232 loại 9
chân (DB9) hoặc 25 chân (DB25). Tuy hai loại đầu nối này có cùng song song
nhưng hai loại đầu nối này được phân biệt bởi cổng đực (DB9) và cổng cái
(DB25).................................................................................................................37
.............................................................................................................................37
Sơ đồ chân cổng COM 9 chân.............................................................................37
Quá trình truyền dữ liệu.......................................................................................38
Truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp RS232 được thực hiện không đồng bộ. Do vậy
nên tại một thời điểm chỉ có một bit được truyền (1 kí tự). Bộ truyền gửi 1 bit
bắt đầu (bit start) để thông báo cho bộ nhận biết một kí tự sẽ được gii đến trong
lần truyền bit tiếp theo. Bit này luôn bắt đầu bằng mức 0. Tiếp theo đó là các bit
dữ liệu (data bits) được gửi dưới dạng mã ASCII (có thể là 5, 6, 7 hay 8 bit dữ

BÀI TẬP LỚN

Trang 9


liệu). Sau đó là một parity bit (kiểm tra bit chẵn, lẻ) và cuối cùng là bit dùng –
bit stop.................................................................................................................38
Đặc điểm truyền dẫn của RS 232........................................................................38
Thông số..............................................................................................................38
Điều kiện..............................................................................................................38
Tối thiểu...............................................................................................................38
Tối đa...................................................................................................................38

Điện áp đầu ra hở mạch.......................................................................................38
25V......................................................................................................................38
Điện áp đầu ra khi có tải......................................................................................38
3kΩ 7k Ω............................................................................................................38
5V........................................................................................................................38
15V......................................................................................................................38
Trở kháng đầu ra khi cắt nguồn...........................................................................38
-2V 2V................................................................................................................38
300Ω....................................................................................................................38
Dòng ra ngắn mạch..............................................................................................38
500mA.................................................................................................................38
Điện dung tải.......................................................................................................38
2500pF.................................................................................................................38
Trở kháng đầu vào...............................................................................................38
3V 25V...............................................................................................................38
3kΩ......................................................................................................................38
7k Ω.....................................................................................................................38
Ngưỡng cho giá trị logic 0...................................................................................38
3V........................................................................................................................38
Ngưỡng cho giá trị logic 1...................................................................................38
-3V.......................................................................................................................38
Chuẩn RS 422......................................................................................................38
Một cái tiến quan trọng của chuẩn RS 232C là chuẩn RS 422A. Chuẩn này sử
dụng việc truyền dữ liệu sai lệch (differential data) trên những đường truyền cân
bằng. Một dữ liệu sai lệch cần hai dây, một cho dữ liệu không đảo (nonBÀI TẬP LỚN

Trang 10


inverted) và một đường cho dữ liệu đảo (inverted). Dữ liệu được truyền trên

đường dây cân bằng, thường là cặp dây xoán với một trở ở đầu cuối. Một IC lái
(driver) sẽ biến đổi các mức logic thông thường thành một cặp tín hiệu sai lệch
để truyền. Bên nhận sẽ có một mạch chuyển đổi tín hiệu sai lệch thành các mức
logic tương ứng. Các IC lái RS 422A hầu hết hoạt động với nguồn +5V như các
chip logic khác.....................................................................................................38
Với chuẩn mới này, tốc độ cũng như khoảng cách truyền được cái thiện rất
nhiều. RS 422 truyền tối đa 1200m mà không cần bộ lặp...................................39
Thông số..............................................................................................................39
Điều kiện..............................................................................................................39
Tối thiểu...............................................................................................................39
Tối đa...................................................................................................................39
Điện áp đầu ra hở mạch.......................................................................................39
10V......................................................................................................................39
Điện áp đầu ra khi có tải......................................................................................39
RT = 100Ω...........................................................................................................39
2V........................................................................................................................39
Trở kháng đầu ra..................................................................................................39
100Ω....................................................................................................................39
Dòng ra ngắn mạch..............................................................................................39
150mA.................................................................................................................39
Thời gian quá độ đầu ra.......................................................................................39
RT = 100Ω...........................................................................................................39
10%TB*...............................................................................................................39
Điện áp chế độ chung đầu raVoc.........................................................................39
RT = 100Ω...........................................................................................................39
3V........................................................................................................................39
Độ nhạy cảm đầu vào..........................................................................................39
-7V7V..................................................................................................................39
200mV.................................................................................................................39
Điện áp chế độ chung VCM................................................................................39

-7V.......................................................................................................................39
BÀI TẬP LỚN

Trang 11


7V........................................................................................................................39
Trở kháng đầu vào...............................................................................................39
4k Ω.....................................................................................................................39
Chuẩn RS 485......................................................................................................40
Việc truyền dữ liệu được thực hiện trên 2 dây A, B. Chuẩn này truyền tín hiệu
theo phương pháp lấy vi sai cân bằng. Có nghĩa là tín hiệu truyền đi nhờ cả 2
dây. Dữ liệu nhận được được căn cứ theo sự sai lệch giữa 2 tín hiệu này..........40
Ưu điểm:..............................................................................................................40
Giảm được sự sai lệch dữ liệu ở thiệt nhận.........................................................40
Truyền thông tin đi được xa hơn.........................................................................40
Có thể kết nối được nhiều thiết bị trên cùng một mạng (do sử dụng cách kết nối
multidrop)............................................................................................................40
Đặc điểm truyền dẫn của RS 485........................................................................40
Thông số..............................................................................................................40
Điều kiện..............................................................................................................40
Tối thiểu...............................................................................................................40
Tối đa...................................................................................................................40
Điện áp đầu ra hở mạch.......................................................................................40
1,5V.....................................................................................................................40
6V........................................................................................................................40
Điện áp đầu ra khi có tải......................................................................................40
= 54.....................................................................................................................40
1,5V.....................................................................................................................40
5V........................................................................................................................40

Dòng ra ngắn mạch..............................................................................................40
250 mA...............................................................................................................40
Thời gian quá độ đầu ra.......................................................................................40
= 54.....................................................................................................................40
= 54pF.................................................................................................................40
-1V.......................................................................................................................40
3V........................................................................................................................40
Độ nhạy cảm đầu vào..........................................................................................40
BÀI TẬP LỚN

Trang 12


-7V 12V..............................................................................................................40
200mV................................................................................................................40
Điện áp chế độ chung .........................................................................................40
-7V.......................................................................................................................40
12V......................................................................................................................40
Trở kháng đầu vào...............................................................................................40
12.........................................................................................................................40
Giới thiệu về OPC server.....................................................................................41
OLE for Process Control (OPC) được xây dựng và phát triển bởi OPC
Foundation (gồm 150 ty thành viên trong đó có Microsoft Corporation). OPC
dựa trên kỹ thuật Microsoft’s Object Linking and Embeddeding (OLE) và
Component Object Model (COM). OLE cung cấp một chuẩn giao tiếp chung
cho những thiết bị và những ứng dụng dùng để giao tiếp. Những thiết bị mà thu
thập hoặc hình thành dữ liệu trở thành OPC server, nó cung cấp cho những ứng
dụng của OPC client............................................................................................41
Trọng tâm của OPC là mô hình client/server trong đó OPC server cung cấp và
giao tiếp đến đối tượng của OPC, cho phép những ứng dụng trên client điều

khiển thiết bị và quản lý dữ liệu của thiết bị. Những OPC server có thể được truy
cập thông qua hầu hết các phần mềm HMI và dùng các ngôn ngữ khác nhau bao
gồm C++, Visual Basic và Delphi. OPC server tập hợp dữ liệu từ các thiết bị vật
lý để phân tán đến những ứng dụng của OPC client và cũng có trách nhiệm cập
nhật dữ liệu của thiết bị khi OPC client thay đổi.................................................41
OPC client kết nối và giao tiếp với OPC server thông qua một trong hai giao
thức được định nghĩa trong đặc điểm của OPC. Giao tiếp OLE cho phép người
dùng truy cập dữ liệu thông qua việc sử dụng ngôn ngữ chung. Giáo tiếp COM
thì phức tạp hơn, nhưng cung cấp cấp điều khiển mới hơn và mềm dẻo cho
người phát triển và người dùng thành thạo ngôn ngữ lập trình, như là C hoặc C+
+. Những ứng dụng của OPC client có thể truy cập OPC server cục bộ trong
máy tính hoặc mạng server..................................................................................41
.............................................................................................................................41
Đối tượng của OPC.............................................................................................41
OPC client có thể kết nối đến OPC server được cung cấp bởi một hoặc nhiều
nhà cung cấp. Nhà cung cấp cấp mã xác định thiết bị và dữ liệu mà trên server
truy cập................................................................................................................41
.............................................................................................................................42

BÀI TẬP LỚN

Trang 13


OPC client............................................................................................................42
.............................................................................................................................42
Mối quan hệ giữa OPC server/client...................................................................42
OPC Data Access.................................................................................................43
Ở mức độ cao, OPC Data Access server bao gồm nhiều đối tượng: server, group
và item. Đối tượng OPC server duy trì thông tin từ server và server như là một

nơi chứa các nhóm đối tượng OPC. Nhóm đối tượng OPC lưu trữ thông tin của
chính nó và cung cấp cơ cấu lưu trữ, sắp xép các OPC item cục bộ...................43
.............................................................................................................................43
Mối quan hệ giữa Server và Group.....................................................................43
Nhóm OPC cung cấp cách thức cho các client sắp xếp dữ liệu. Dữ liệu có thể
được đọc hoặc ghi. Ngoài ra, các kết nối cơ bản được tạo ra giữa client và item
trong group còn có cho phép hoặc không cho phép kết nối. OPC client có thể
cấu hình tốc độ để OPC server cung cấp dữ liệu truyền đến OPC client............44
Có 2 loại group: nhóm công cộng và nhóm cục bộ. Nhóm công cộng thì dùng
chia sẻ cho nhiều client, nhóm cục bộ thì chia sẻ cho client cục bộ. Trong mỗi
nhóm client có thể có một hoặc nhiều OPC item................................................44
.............................................................................................................................44
Mối quan hệ giữa Group/Item.............................................................................44
OPC item đại diện cho kết nối nguồn dữ liệu bên trong server. Giao diện người
dùng không thể truy cập OPC item như là đối tượng bằng OPC client. Vì thế
không có định nghĩa giao tiếp bên ngoài cho OPC item. Tất cả các OPC item
được truy cập thông qua nhóm đổi tượng OPC mà chứa OPC item, hoặc một
cách đơn giản hơn là nới đó có định nghĩa OPC item.........................................44
Chú ý rằng, item không phải là nguồn dữ liệu mà nó chỉ là phương tiện kết nối
đến dữ liệu. Ví dụ, các tag trong hệ thống DCS tồn tại bất chấp sự truy cập hiện
tại của OPC client. OPC item hiểu rằng đó là địa chỉ của dữ liệu chứ không phải
là nguồn dữ liệu vật lý.........................................................................................44
OPC Alarm and Event Handling.........................................................................46
Phương thức giao tiếp này cung cấp cơ chế cho OPC client để thông báo sự cố
của những sự kiện đặc biệt và điều kiện đưa ra cảnh báo. Nó cũng cung cấp công
cụ cho phép OPC client giải quyết sự kiện và điều kiện được hỗ trợ bởi OPC
server, và biết tình trạng hiện tại. Trong OPC, cảnh báo xuất hiện trong điều
kiện bất thường và đặc biệt. Cảnh báo có tên gọi là OPC Event Server.............46

BÀI TẬP LỚN


Trang 14


Mặt khác, sự kiện là sự cố có thể phát hiện mà nó là tâm điểm của OPC server,
thiết bị và OPC client. Sự kiện có thể được liên kết hoặc không liên kết với điều
kiện. Ví dụ, trạng thái chuyển từ HighAlarm sang Normal là sự kiện liên kết với
điều kiện. Tuy nhiên, hành động của người điều khiển, cấu hình hệ thống thay
đổi và lỗi hệ thống là ví dụ của sự kiện không liên quan đến điều kiện. OPC
client có thể góp phần báo sự kiện đặc biệt của sự cố.........................................46
Giáo tiếp OPC Event Server cung cấp phương thức cho phép OPC client:........46
Giải quyết các sự kiện mà OPC server hỗ trợ.....................................................46
Gia nhập vào nơi lưu trữ các sự kiện đặc biệt, để OPC client có thể nhận thông
báo sự cố. Bộ lọc có thể được sử dụng để định nghĩa tập con các sự kiện mong
muốn....................................................................................................................46
Truy cập và vận động bổ sung điều kiện vào OPC server..................................46
OPC Historical Data Accsess..............................................................................46
Hệ thống truy nhập quá khứ tạo ra nguồn thông tin bổ sung để phân tấn đến
người dùng. Hiện tại các hệ thống truy nhập quá khứ sử dụng giao thức riêng để
phổ biến dữ liệu...................................................................................................46
Có 2 loại Historical server. Đặc điểm từng loại như sau:....................................46
Simple Trend data servers: những server này cung cấp dữ liệu lưu trữ thô (dữ
liệu đặc thù có sẵn từ OPC Data Access server).................................................46
Dữ liệu nén và phân tích server phức tạp: những server này cung cấp dữ liệu nén
cũng như dữ liệu lưu trữ thô. Nó có khả năng cung cấp dữ liệu tổng hợp hoặc có
chức năng phân tích dữ liệu như là giá trị trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất…; có
thể hỗ trợ cập nhật dữ liệu và lích sử cập nhật; có thể hỗ trợ lưu trữ chú thích
cùng với lưu trữ dữ liệu quá khứ.........................................................................46
Ưu điểm của việc sử dụng OPC..........................................................................46
Cho phép các ứng dụng khai thác, truy nhập dữ liệu theo 1 cách đơn giản, thống

nhất......................................................................................................................46
Hỗ trợ truy nhập dữ liệu theo cơ chế hỏi tuần tự (polling) hoặc theo sự kiện
(event-driven)......................................................................................................46
Được tối ưu cho việc sử dụng trong mạng công nghiệp......................................47
Kiên trúc không phụ thuộc vào nhà cung cấp thiết bị.........................................47
Linh hoạt và hiệu suất cao...................................................................................47
Sử dụng được từ hầu hết các công cụ phần mềm SCADA thông dụng hoặc một
ngôn ngữ bậc cao (C++, Visual Basic, Delphi,…)..............................................47
Chương II: Thiết kế hệ thống..............................................................................48
BÀI TẬP LỚN

Trang 15


2.1 Lựa chọn thiết bị............................................................................................48
2.1.2 Giới thiệu về module EM235....................................................................50
2.1.3. Biến tần MM440........................................................................................53
2.2.4.Cáp kết nối RS485......................................................................................56
2.1.4. Cảm biến áp suất........................................................................................58
2.1.5. Động cơ không đồng bộ 3 pha...................................................................59
2.2.2. Sơ đồ đấu dây................................................................................................61
2.4.2 Cài đặt thông số cho biến tần..........................................................................72

BÀI TẬP LỚN

Trang 16


LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa ngày này, cùng với sự phát triển của Ngành

Điện, Điều khiển và Tự động hóa cũng đang ngày được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực
của cuộc sống. Nhờ vậy, điều khiển giám sát cũng trở nên quan trọng hơn.
Được Thầy Nguyễn Bá Khá giao cho đề tài “Xây dựng hệ giám sát, điều khiển ổn định áp
suất và cảnh báo áp suất trên đường ống với dải đo: [0 ÷ 5]bar”, Chúng em đã nỗ lực hết sức
để hoàn thành đồ án này dưới sự hướng dẫn của thầy.Trong quá trình làm đề tài chúng em
đã tích cực tích lũy một số kiến thức về Cảm biến, PLC, WinCC, Biến tần. . .vv. để có thể
nâng cao kiến thức của mình và hoàn thành đồ án này tốt nhất có thể.
Hiện tại, chúng em đã hoàn thành xong đồ án mà thầy đã giao cho. Tuy nhiên với thời gian
và kiến thức có hạn cho dù chúng em đã cố gắng hết mình song khó tránh khỏi những thiếu
sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô, để đồ án của chúng em được
hoàn thành hơn nữa.
Qua đây chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Khoa Điện trường ĐH Công
nghiệp Hà Nội và đặc biệt là thầy Nguyễn Bá Khá đã hướng dẫn nhóm chúng em trong quá
trình làm đề tài đồ án vừa qua.
Ngày 24, tháng 12, năm 2015.
Sinh viên thực hiện
Nhóm 12

BÀI TẬP LỚN

Trang 17


BÀI TẬP LỚN

Trang 18


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:

Trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay nhu cầu tiêu thụ năng lượng ngày càng
tăng dần và đã có rất nhiều cảnh báo về tiết kiêm năng lượng. Các nghành công
nghiệp nói chung và ngành nước nói chung vẫn sử dụng công nghệ truyền động
không thích hợp,điều khiển thụ động, không linh hoạt. Đối với nhà máy nước, yếu tố
cấu thành giá nước bị chi phối phần lớn bởi chi phí điện bơm nước( 30-35%). Trước
đây tồn tại quan điểm việc đầu tư vào tiết kiệm năng lượng là một công việc tốn kém
và không mang lại hiệu quả thiết thực. Với công nghệ biến tần tính toán đã chỉ ra
việc đầu tư vào hệ thống điều khiển tiết kiệm năng lượng cho trạm bơm cấp II có thời
gian hoàn vốn đầu tư hết sức ngắn và giảm được chi phí cho công tác quản lý vạn
hành thiết bị.Máy bơm và quạt gió là những ứng dụng rất thích hợp với truyền động
biến đổi tốc độ tiết kiệm năng lượng. Trong phạm vi đồ án , chúng ta chỉ đề cập tới
việc sử dụng thiết bị biền tần trong điều khiển tốc độ tiết kiệm năng lượng cho các
máy bơm và ổn định áp suất trong đường ống cấp nước.
1.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO
Phương pháp đo áp suất
Phương pháp đo áp suất phụ thuộc vào dạng áp suất
Đo áp suất tĩnh
Đo trực tiếp chất lưu thong qua 1 lỗ khoan trên thành bình
Đo gián tiếp thong qua biến dạng của thành bình dưới tác động của áp suất
Đo áp suất động
Dựa theo nguyên tắc chung là đo hiệu suất tổng và áp suất tĩnh
Có thể đo bằng cách đặt áp suất tổng lên màng trước, đặt áp suất tĩnh lên màng sau của
màng đo, tín hiệu đưa ra là đọ chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh
Áp suất có đơn vị đo là pascal (Pa)
Trong công nghiệp còn dùng đơn vị đo là bar (1bar= 10^5 Pa)
Công thức xác định

BÀI TẬP LỚN

Trang 19



dF: lực tác dụng
dS: diện tích thành ống chịu lực tác dụng
Phương pháp đo mức chất lỏng
Có hai dạng đo: đo liên tục và xác định theo ngưỡng.
Khi đo liên tục biên độ hoặc tần số của tín hiệu đo cho biết thể tích chất lưu còn lại trong
bình chứa. Khi xác định theo ngưỡng, cảm biến đưa ra tín hiệu dạng nhị phân cho
biết thông tin về tình trạng hiện tại mức ngưỡng có đạt hay không.
Có ba phương pháp hay dùng trong kỹ thuật đo và phát hiện mức chất lưu:
- Phương pháp thuỷ tĩnh dùng biến đổi điện.
- Phương pháp điện dựa trên tính chất điện của chất lưu.
- Phương pháp bức xạ dựa trên sự tương tác giữa bức xạ và chất lưu.
Một số loại cảm biến đo mức chất lưu
* Cảm biến độ dẫn
Các cảm biến loại này dùng để đo mức các chất lưu có tính dẫn điện (độ dẫn điện ~
50μScm-1). Trên hình 20.22 giới thiệu một số cảm biến độ dẫn đo mức thông dụng.

Hình 20.22: Cảm biến độ dẫn
a) Cảm biến hai điện cực
b) Cảm biến một điện cực
c) Cảm biến phát hiện mức

BÀI TẬP LỚN

Trang 20


Sơ đồ cảm biến hình 20.22a gồm hai điện cực hình trụ nhúng trong chất lỏng dẫn điện.
Trong chế độ đo liên tục, các điện cực được nối với nguồn nuôi xoay chiều ~ 10V

(để tránh hiện tượng phân cực của các điện cực). Dòng điện chạy qua các điện cực có
biên độ tỉ lệ với chiều dài của phần điện cực nhúng chìm trong chất lỏng.
Sơ đồ cảm biến hình 20.22b chỉ sử dụng một điện cực, điện cực thứ hai là bình chứa bằng
kim loại.
Sơ đồ cảm biến hình 20.22c dùng để phát hiện ngưỡng, gồm hai điện cực ngắn đặt theo
phương ngang, điện cực còn lại nối với thành bình kim loại,vị trí mỗi điện cực ngắn
ứng với một mức ngưỡng. Khi mức chất lỏng đạt tới điện cực, dòng điện trong
mạch thay đổi mạnh về biên độ.
* Cảm biến tụ điện
Khi chất lỏng là chất cách điện, có thể tạo tụ điện bằng hai điện cực hình trụ nhúng trong
chất lỏng hoặc một điện cực kết hợp với điện cực thứ hai là thành bình chứa nếu
thành bình làm bằng kim loại. Chất điện môi giữa hai điện cực chính là chất lỏng ở
phần điện cực bị ngập và không khí ở phần không có chất lỏng. Việc đo mức chất lưu
được chuyển thành đo điện dung của tụ điện, điện dung này thay đổi theo mức chất
lỏng trong bình chứa. Điều kiện để áp dụng phương pháp này hằng số điện môi của
chất lỏng phải lớn hơn đáng kể hằng số điện môi của không khí (thường là gấp đôi).
Trong trường hợp chất lưu là chất dẫn điện, để tạo tụ điện người ta dùng một điện cực kim
loại bên ngoài có phủ cách điện, lớp phủ đóng vai trò chất điện môi còn chất lưu
đóng vai trò điện cực thứ hai.

BÀI TẬP LỚN

Trang 21


1.3 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU KHIỂN : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA

Khái quát chung về động cơ không
đồng bộ ba pha:
Động cơ không đồng bộ là động cơ

điện hoạt động với tốc độ quay của
Rotor chậm hơn so với tốc độ quay
của từ trường Stator. Ta thường gặp
động cơ không đồng bộ Rotor lồng
sóc vì đặc tính hoạt động của nó tốt
hơn dạng dây quấn.
Hình ảnh động cơ không đồng bộ 3 pha
1.3.1. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
a. Stator
Trên stator có vỏ , lõi thép và dây quấn


Vỏ máy có tác dụng cố định lõi thép

và dây quấn . Thường vỏ máy làm bằng
gang.


Lõi thép là phần dẫn từ. Vì từ

trường đi qua lõi thép là từ trường quay lên
giảm bớt tổn hao, lõi thép được làm bằng
những lá thép kĩ thuật điện dày 0,5 mm ép lại.
 Dây quấn stator được đưa vào rãnh của lõi thép và được cách điện tốt với lõi
thép . Dây quấn phần ứng là phần dây bằng đồng được đặt trong các rãnh phần
ứng và làm thành một hoặc nhiều vòng kín . Dây quấn là bộ phận quan trọng nhất
của động cơ vì nó trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng từ điện
năng thành cơ năng . Đồng thời về mặt kinh tế thì giá thành của dây quấn cũng
chiếm tỷ lệ khá cao trong toàn bộ giá thành của máy .
b. Phần quay ( ROTOR).

Phần này gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn rotor :
BÀI TẬP LỚN

Trang 22


- Lõi thép: thường dùng các lá thép kỹ thuật điện như ở stator lõi thép được ép trực
tiếp lên trục máy hoặc lên một giá rotor của máy. Phía ngoài là thép có sẻ rãnh để
đặt dây quấn.
- Dây quấn rotor: Phân loại làm hai loại chính rotor kiểu dây quấn và roto kiểu lồng
sóc :
Rotor kiểu lồng sóc (hình 1.4) : Gồm các thanh đồng hoặc thanh nhôm đặt
trong rãnh và bị ngắn mạch bở hai vành ngắn mạch ở hai đầu. Với động cơ nhỏ ,
dây quấn rotor được đúc nguyên khối gồm thanh dẫn , vành ngắn mạch , cánh tản
nhiệt và cánh quạt làm mát . Các động cơ công suất trên 100kw thanh dẫn làm
bằng đồng được đặt vào các rãnh rotor và gắn chặt vành ngắn mạch .

1.3.2. Nguyên lý làm việc động cơ không đồng bộ 3 pha.
Khi dòng điện ba pha chạy trong dây quấn stato thì trong khe hở không khí xuất

hiện từ trường quay với tốc độ n1 = 60 (f1 là tần số lưới điện ; p là số cặp cực; n 1
là tốc độ từ trường quay ). Từ trường này quét qua dây quấn nhiều pha tự ngắn
mạch nên trong dây quấn rotor có dòng điện I 2 chạy qua. Từ thông do dòng điện
này sinh ra hợp với từ thông của stator tạo thành từ thông tổng ở khe hở . Dòng
điện trong dây quấn rotor tác dụng với từ thông khe hở sinh ra moment . Tác dụng
đó có quan hệ mật thiết với tốc độ quay n của rotor . Trong những phạm vi tốc độ
khác nhau thì chế độ làm việc của máy cũng khác nhau .
Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha
- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số
BÀI TẬP LỚN


Trang 23




Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp
Điều chỉnh tốc độ bằng cách ghép thêm điện trở phụ vào mạch rôto
Điều chỉnh tốc độ bằng nối cấp
Ưu điểm của động cơ không đồng bộ 3 pha
Động cơ không đông bộ được sử dụng rộng rãi trong thực tế do ưu điểm nổi bật
của nó là: cấu tạo đơn giản, làm việc tin cậy, vốn đầu tư ít, giá thành hạ, trọng
lượng, kích thước nhỏ hơn khi dùng công suất định mức so với động cơ một chiều.
Sử dụng trực tiếp lưới điện xoay chiều 3 pha…

1.4 TÌM HIỂU VỀ PLC

- PLC ( Programmable Logic Controller ): Bộ điều khiển lập trình, PLC được
xếp vào trong họ máy tính, được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và
thương mại.
- PLC đặt biệt sử dụng trong các ứng dụng hoạt động logic điều khiển chuổi
sự kiện
- PLC có đầy đủ chức năng và tính toán như vi xử lý. Ngoài ra, PLC có tích
hợp thêm một số hàm chuyên dùng như bộ điều khiển PID, dịch chuyển khối dữ
liệu, khối truyền thông,…
- PLC có những ưu điểm:
+ Có kích thước nhỏ, được thiết kế và tăng bền để chịu được rung động, nhiệt,
ẩm và tiếng ồn, đáng tin cậy.
+ Rẻ tiền đối với các ứng dụng điều khiển cho hệ thống phức tạp.

+ Dễ dàng và nhanh chống thay đổi cấu trúc của mạch điều khiển.
+ PLC có các chức năng kiểm tra lỗi, chẩn đoán lỗi.
+ Có thể nhân đôi các ứng dụng nhanh và ít tốn kém.
Cấu trúc bên trong của PLC

BÀI TẬP LỚN

Trang 24


Một hệ thống lập trình cơ bản phải gồm có 2 phần: Khối xử lý trung tâm
(CPU: Central Processing Unit) và hệ thống giao tiếp vào/ra ( I/O)

BÀI TẬP LỚN

Trang 25


×