Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài tập lớn LẬP TRÌNH WINDOW: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.18 KB, 13 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


MÔN: LẬP TRÌNH WINDOW
Đề tài:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nhung
Nhóm 02:
1. Nguyễn Thành Nam
2. Nguyễn Ngọc Nghĩa
3. Nguyễn Đức Thắng
4. Phan Văn Ngọc
5. Lê Văn Phúc

Năm 2015

1


Mục lục:
I:Khảo sát hệ thống hiện tại.
1.Mục đích,yêu cầu của đề tài
2.Ai có thể sử dụng?
3.Phân tích bài toán

II:Chi tiết nghiệp vụ của hệ thống.
1.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ.
2.Xác định yêu cầu của hệ thống.


III:Chức năng của hệ thống.
1.Đăng nhập hệ thống
2.Quản lý hồ sơ nhân viên/khách hàng
3.Quản lý hóa đơn
4.Báo cáo thống kê
5.Tìm kiếm

IV:Lược đồ cơ sở dữ liệu.
V:Giao diện.
VI.Công việc của từng thành viên

2


I.Khảo sát hệ thống hiện tai.
1.Mục đích,yêu cầu của đề tài
a.Mục đích của đề tài
• Không phải quản lý thủ công (giấy tờ,sổ sách..).
• Một lượng lớn khách hàng thì quản lý thủ công rất khó khăn.Do vậy
phần mềm này với mục đích nâng cao hiệu quả trong quá trình lưu
trữ thông tin khách hàng/nhân viên ,thông tin hóa đơn của nhà hàng.
• Tiết kiêm được thời gian trong quản thông tin so với quản lý thủ
công.
b.Yêu cầu của phần mềm
• Giao diện và các thành phần bố trí hợp lý,rõ ràng tạo sự tiện lợi cho
người quản lý.
• Người quản lý dễ dàng tìm kiếm,thêm mới,thông tin khách hàng/nhân
viên chỉ qua click chuột , tìm kiếm thông tin hóa đơn.
• Phần mềm cho phép lưu trữ một lượng lớn khách hàng-hóa đơn.
2.Ai có thể sử dụng?

• Chương trình quản lý điểm này dành cho người quản lý, nhân viên,
có nhiêm vụ quản lý thông khách hàng hóa đơn và khách hàng có
nhu cầu đặt món tại nhà hàng.
3.Phân tích bài toán
a. Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý Nhà Hàng.
b. Việc quản lý thông tin của nhân viên như sau: Mã nhân viên, tên
nhân viên , địa chỉ, số điện thoại, tài khoản và mật khẩu
c. Quản lý món ăn : tên món ăn, mã món ăn số lượng món, giá tiền.

3


d. Quản lý hóa đơn : Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ , số
điện thoại khách hàng , mã hóa đơn, tổng tiền
e. Quản lý nhân viên :Họ tên ,địa chỉ ,

II.Chi tiết các giá trị nghiệm vụ của hệ thống.
1.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ.

a.Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Tăng khả năng sử lý thông tin được sử lý tự động,có thể đồng thời sử lý nhiều
công việc yêu cầu và trẩ lời kết quả mong muốn một cách nhanh chóng.
- Đáp ứng được yêu cầu của công việc thể hiện độ an toàn và bí mật thông tin.

b.Mang lại giá trị kinh tế :
- Tránh được sự nhầm lẫn thông tin không đáng có cho người quản lý và khách
hàng.
c.Mang lại giá trị sử dụng:
- Người quản lý có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin khách hàng, thông tin
hoa đơn , thông tin nhân viên dễ dàng bổ sung và loại bỏ các thông tin cần thiết

của nhân viên ,tra cứu hóa đơn một cách nhanh chóng.
- Mọi công việc đều được thực hiện nhanh gọn và không mất thời gian
d.Khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ,hỗ trợ các chiến lược phát triển
lâu dài:

4


- Hệ thống quản lý nhà hàng cung cấp thông tin của từng khách hàng và nhân
viên món ăn ,thống kê hóa đơn một cách nhanh chóng.Việc cung cấp đầy đủ
tiện ích và tốc độ sử lý nhanh sẽ làm hài lòng người sử dụng, dễ dàng cho
người quản lý.

2.Xác định yêu cầu của hệ thống.
. a.Yêu cầu lưu trữ:
-Lưu trữ thông tin của khách hàng , nhân viên, hóa đơn, món ăn.
b.Yêu cầu tra cứu:
-Tra cứu được thông tin của nhân viên, khách hàng vd : mã nhân viên, tên nv,
tên đăng nhập, tên khác hàng, mã hóa đơn,...
c.Yêu cầu tính toán:
-Tính tổng chi phí của khác hàng thông qua hóa đơn.
.
d.Yêu cầu thống kê
-Hàng ngày sẽ thống kê tình tình hình doanh thu của nhà hàng.
e.Yêu cầu phi chức năng.
*Tốc đô: -Chương trình khi load lên không mất nhiều thời gian,tốc độ tra cứu
thông tin phải nhanh,chính xác,rõ ràng.
*Khối lượng lưu trữ: -Phần mềm phải gọn nhẹ không chiếm quá nhiều dung
lượng ổ cứng,cấu hình máy thấp.
*An toàn,bảo mật: -Dễ sử dụng,đảm bảo chất lượng,và chống người khác xâm

nhập ngoài hệ thống.

III.Chức năng của hệ thống:
1.Chức năng của từng form.
-Khách hàng có chức năng :Chọn món thêm thông tin của mình vào hệ thống ,
tìm kiếm hóa đơn theo mã nhân viên, ngày lập, mã hóa đơn, tên khách hàng.
-Nhân viên có chức năng : Đăng nhập thành viên với user và pass được cung
cấp , lập hóa đơn , tra cứu hóa đơn thông tin khác hàng , xem thông tin nhân
viên .
-Chọn món có chức năng : Xem thông tin món ăn, xem giá tiền món ăn , chọn
món ăn , chọn số lượng món.

5


-Hóa đơn có chức năng : Tổng chi phí phải thanh toán , thống kê doanh thu,
thông tin khuyến mại , Lưu thông tin hóa đơn.
-Người quản lý : Thao tác tất cả các chức năng trên , thêm nhân viên (tài
khoản mật khẩu ) , xóa thông tin nhân viên .

2.Mô tả hoạt động của hệ thống.
-Với khách hàng: khách hàng sử dụng tab để chọn món .Ban đầu .hệ thống sẽ
đưa ra một form để khách hàng điền thông tin .Sau đó ,hệ thống sẽ đưa khách
hàng đến form chọn món.chọn xong họ có thể xem hóa đơn của mình.
-Với người quản trị : Người quản trị được cung cấp một tài khoản .Khi đăng
nhập tài khoản này vào hệ thống ,người quản trị có thể thao tác trên tất cả chức
năng của hệ thống .
-Với nhân viên : Nhân viên được cung cấp một tài khoản khác với người quản
trị.Khi đăng nhập vào hệ thống ,nhân viên có thể tính hóa đơn cho khách
hàng ,xem thông tin của nhân viên khách.


IV.Lược đồ cơ sở dữ liệu.

V . Giao diện hệ thống :
1.Form “trang chủ” của hệ thống

6


2.Form “Quản Lý”

7


3.Form “Khách Hàng”

8


4.Form “Món ăn”

9


5.Form “Nhân viên”

10


6.Form “Hóa Đơn”


Form hóa đơn gồm form chính hóa đơn và các form khác:
1.Form tìm kiếm

11


2.Form thống kê

12


VI.Công việc của từng thành viên.
Phan Văn Ngọc :

Thiết kế form “Trang chủ” và form “Quản
lý”.

Nguyễn Ngọc Nghĩa :
Nguyễn Thành Nam

Thiết kế form “Nhân viên”
Thiết kế form “Hóa đơn” và form “thống
kê”
Thiết kế form “Khách hàng” và form “tìm
kiếm”
Thiết kế form “Món ăn”

Lê Văn Phúc
Nguyễn Đức Thắng


Người tổng hợp bài :Nguyễn Thành Nam và thiết kế CSDL.

13



×