Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.72 KB, 22 trang )

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh
MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................2
PHẦN 1...................................................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LINH...............................................3
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ........................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh...........................................3
1.1.1. Sơ lược về công ty....................................................................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh........3
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
linh......................................................................................................................................................3
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh...............................3
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận..............................................3
1.3.2. Chức năng của từng phòng ban: ..............................................................................................4
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh.....................5
Phần II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LINH THỜI GIAN QUA ..............................................................................................7
2.1. Tình hình hoạt động Marketing và tiêu thụ sản phẩm.................................................................7
2.1.1.Công tác Marketing của công ty................................................................................................7
2.2.Tình hình sử dụng tài sản cố định.................................................................................................7
2.3. Công tác quản lý nhân lực và tiền lương của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh
............................................................................................................................................................9
2.3.1. nhân lực....................................................................................................................................9
2.3.2. Tổng quĩ lương của công ty:......................................................................................................9
2.4. Khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp ....................................................................10
.......................................................................................................................................................17
2.5. Đánh giá chung về đề xuất lựa chọn chuyên đề, đề tài tốt nghiệp...........................................19


2.5.1. Những điểm mạnh và những vấn đề đã làm được của doanh nghiệp....................................19
2.5.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................................19
2.5.2. Hạn chế..........................................................................................................................19
3.3 Kết luận.......................................................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................21

1
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới hiện nay nền kinh tế Việt Nam có
nhiều chuyển biến rõ rệt. Bên cạnh những mặt thuận lợi , những cơ hội mà Việt
Nam có được thì cũng không ít khó khăn, thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp
trong nước cần giải quyết và đổi mới sao cho phù hợp với nền kinh tế chung
của thế giới. Do vậy, để có thể thực hiện được điều này thì doanh nghiệp phải
không ngừng hoàn thịên và nâng cao mọi điều kiện cần thiết, trong đó công tác
quản trị là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng nó có tác động trực tiếp tới
việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc thu nhập, tổng hợp số
liệu , lập và phân tích các chiến lược kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Đây là nguồn thông tin quan trọng giúp các nhà quản trị đánh giá về thực trạng
và là căn cứ để lập chiến lược sản xuất trong thời gian tới giúp doanh nghiệp
ngày càng phát triển hơn.
Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, việc đào tạo ra nhiều cán

bộ có năng lực chuyên môn cao, phẩm chất tốt đối với nghành kinh tế là một
công việc hết sức quan trọng. Công tác giáo dục và đào tạo cần thực hiện “ Học
đi đôi với hành, lý luận phải gắn liền với thực tiễn ” . Xác định được điều này
sinh viên chúng ta ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường cần cố gắng chuyên
môn rèn luyện nghiệp vụ kinh tế. Quá trình thực tập nghiệp vụ tại các cơ sở xí
nghiệp là bước khởi đầu cho vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Nhà trường
đã tạo cho sinh viên của mình có cơ hội trực tiếp tiếp xúc với thực tiễn cuộc
sống rèn luyện được kỹ năng thành thục, đồng thời học tập được nhiều kinh
nghiệm nghiệp vụ giúp ích cho công việc của mỗi sinh viên sau khi rời khỏi ghế
nhà trường.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Linh, cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Mạnh Cường và sự giúp
đỡ của ban lãnh đạo Công ty đã giúp tôi hoàn thành đợt thực tập của mình .
Báo cáo thực tập cơ sở ngành gồm 2 phần chính sau:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại Hải Linh
Phần II: Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa
qua
Tuy đã cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của
thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 20 tháng 11 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Nhiệm
2
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
LINH
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Linh
1.1.1. Sơ lược về công ty
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
LINH
Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 4, Thị trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0435250288
Mã số thuế: 0104842402
Ngày cấp giấy phép: 06/08/2010
Ngày bắt đầu hoạt động: 30/07/2010
Chủ Doanh nghiệp: Trần Văn Tuấn
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Linh.
Trong những năm gần đây, nước ta ngày càng phát triển, các khu công
nghiệp cùng các doanh nghiệp sản xuất ngày càng nhiều, do vậy nhu cầu về
mặ hàng bìa carton ngày càng cao, nắm bắt được thời cơ đó ông Trần Văn
Tuấn cùng các thành viên khác đã quyết định thành lâp Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Hải Linh - Công ty đi vào hoạt động ngày 30/07/2010.
Trong quá trình hoạt động công ty luôn nỗ lực hết mình cho sự tăng trưởng
và phát triển. Doanh thu, lợi nhuận, các khoản phải nộp nhà nước, tiền lương
công nhân viên liên tục tăng. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho

ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ, công nhân viên trong công ty ngày
càng được nâng cao.
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Hải linh.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu mà công ty chọn là sản xuất hộp Carton
các loại như: Hộp carton bồi duplex (lớn), hộp carton sóng, hộp Duplex 1
lớp, hộp carton bồi duplex (nhỏ), hộp cứng, Sách hướng dẫn…
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
3 Linh tuy mới có mặt trên thị
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Giám đốc Kinh Doanh Tổng giám đốc Giám đốc Kỹ Thuật


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.3.2. Chức năng của từng phòng ban:
* Tổng Giám đốc
- Cùng với Giám đốc kỹ thuật và Giám đốc kinh doanh xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty, lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, quyết định giá tiêu
thụ sản phẩm.
* Giám đốc kinh doanh
- Chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực marketing, bán hàng.
- Có trách nhiệm tham mưu cho Tổng giám đốc trong công tác quản lý tiêu thụ
sản phẩm.
* Giám đốc kỹ thuật

- Chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa hoac kỹ thuật phục vụ sản xuất trong công
ty, ký duyệt thiết kế, dự toán trong sản xuất.
- Chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực sản xuất của Công ty.
* Phòng Tài chính-Kế toán
- Thu thập số liệu thống kê và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến hoạt động Tài chính của Công ty.
- Phân tích các hoạt động kinh tế có liên quan đến chi phí sản xuất; kết quả lỗ
(lãi) từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Báo cáo định kỳ hàng tháng cho Ban giám đốc và các báo cáo khác có liên
quan khi nhà chức trách, pháp luật Việt Nam yêu cầu.
* Phòng kỹ thuật
- Kiểm tra lập kế hoạch để quản lý lắp đặt, sửa chữa bảo dưỡng, mua sắm, thay
thế các thiết bị phụ tùng về điện hiện có hay cần lắp mới.
- Ghi chép thống kê, tổng hợp các thông số sử dụng và tiêu hao các loại năng
lượng của Công ty.
* Bộ phận kho
- Quản lý vật tư trong kho
- Thực hiện nhập, xuất vật tư, thiết bị sau khi đã làm xong thủ tục kiểm tra chất
lượng hàng hóa và đã có đơn hàng.
* Bộ phận kinh doanh
- Thực hiện quá trình kinh doanh của công ty bao gồm: mua vật tư, nguyên vật
liệu, gia công và tiêu thụ sản phẩm
4
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Phân tích tình hình thị trường để có chiến lược về dự trữ NVL và tiêu thụ thành
phẩm, tạo dựng mối quan hệ với khách hàng, quản lý hoạt động sản xuất, hỗ
trợ, phân tích,đưa ra các quyết định bán hàng .
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hải Linh
* Sơ đồ công nghệ sản xuất bìa Carton
Nguyên liệu chính: Giấy phế liệu
Nguyên liệu phụ: Kiềm, Nhựa thông, chất tẩy trắng.
Nguyên liệu sau khi được phân loại giấy, bìa, báo phế liệu được ngâm trong
nước cho mủn sau đó được nghiềm nhỏ, hòa loãng và đánh tơi tạo bột. Bột giấy
được xeo than bìa, sấy và được cuộn thánh lô, hơi nước đươc cấp từ lò đốt than.
Trong một số trường hợp Javen được sử dụng để tẩy trắng.
Sơ đồ 02: Quy trình sản xuất bìa carton

Bìa Carton vụn
Phân loại
Nước, hóa chất

Ngâm và nghiền

Đánh tơi

Xeo

Than
Lò Hơi

Sấy khô


Chú thích:

: chu trình sản xuất từng khâu

5
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

6
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Phần II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
LINH THỜI GIAN QUA
2.1. Tình hình hoạt động Marketing và tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.Công tác Marketing của công ty

Song song với việc sản xuất thì Hải Linh cũng luôn thúc đẩy và tìm mọi
hướng đi cho đầu ra của sản phẩm. những năm gần đây doanh thu và lợi nhuận
của công ty đã tăng đáng kể, một trong những yếu tố mang lại cho sự thành
công đó là công tác marketing đã rất được chú trọng. Các nguồn đầu tư lớn
cho không chỉ nhân viên phòng marketing mà cả đối với các chương trình
quảng cáo khác, các sản phẩm quảng bá trên thị trường không chỉ có chất
lượng tốt, mẫu mã đẹp mà công tác và dịch vụ giới thiệu trước sau khi bán
luôn được khách hàng, doanh nghiệp đánh giá cao.
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Bảng 2.1: Số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty 2 năm gần đây:
Stt

Chỉ tiêu

Đơn
vị tính

Năm 2013

Năm 2014

1

Số lượng

Tấn

28.000

30.000


2

Tổng doanh
thu

Đồng

5,576,241,540

8,553,564,530

( Nguồn: Báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2013-2014)
2.2.Tình hình sử dụng tài sản cố định
Máy móc thiết bị của mỗi doanh nghiệp mỗi khác, không thể giống nhau mà tùy
vào từng loại hình doanh nghiệp, quy mô, đặc điểm sản xuất mà doanh nghiệp
đó cần những loại máy móc thiết bị nào. Do vậy, các loại máy móc thiết bị
chuyên dùng tại doanh nghiệp chính là các loại máy móc và các phương tiện
khác phục vụ cho ngành. Tình hình máy móc thiết bị tại công ty được thể hiện
qua bảng sau:

7
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


Bảng 2.2: Tình hình máy móc, thiết bị tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Linh

Loại máy móc, thiết bị

Số
lượng

Năm sử dụng Năm
theo QĐ
sử dụng

1.máy bốc xếp

2

10

2010

2. Máy sóng A, B, E. F. G

3

5

2010

3. Máy ra bản CTP


3

6

2010

4. Máy vào bìa keo nhiệt

2

4

2011

5. Máy in offset 6 màu và máy in flexo 4 màu 2

12

2010

6. Máy UV tự động

2

10

2010

7. Máy bồi tự động


2

10

2010

8. Máy bế tự động

3

10

2010

11. Máy bế ép nhũ

4

10

2010

12. Xe ô tô chở hàng 5 tấn

3

6

2012


13. Xe con TOYOTA 4 chỗ ngồi

2

10

2014

14. Xe ô tô FORD TRANSIT 16 chỗ ngồi

1

10

2014

(Nguồn: trích báo cáo phòng kỹ thuật)
Nhận xét:
Với số lượng máy móc thiết bị như trên, thời gian qua công ty đã hoàn
thành tốt yêu cầu của công việc sản xuất, vận chuyển hàng hóa…trong kinh
doanh. Qua bảng trên ta thấy hầu hết các loại máy móc thiết bị tại công ty vẫn
còn tốt và hầu như chưa hết thời hạn sử dụng. đa số các máy móc được mua toàn
bộ từ khi thành lập, có nguồn gốc từ các nước khác nhau chủ yếu là của Đức,
Italya. Nhật, Việt Nam. Bên cạnh đó, phải lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng nhằm
nâng cao tuổi thọ của máy móc thiết bị và có thể sử dụng tối đa công suất thiết
kế của máy móc đó; thực hành tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, đảm bảo chi phí
thấp nhất mà đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.

8

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.3. Công tác quản lý nhân lực và tiền lương của công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Hải Linh
2.3.1. nhân lực
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Linh là một đơn vị sản xuất
kinh doanh đặc biệt, hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất bìa Carton
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ của doanh nghiệp

Trình độ

2011

2012

2013

Số lượng %

2014

Số lượng


%

Đại học

22

12.36 22

12.36 24

13,2 25

14

Cao đẳng

8

4.49

8

4.49

8

4,4

7


4

Trung cấp 8

4.49

8

4.49

13

7,1

10

5,5

khác

140

78.66 140

78.66 137

75,3 137

76,5


Tổng

178

100

100

100

100

178

Số lượng %

182

Số
lượng

179

%

(Nguồn: trích báo cáo công tác quản lý và phát triển nhân sự)
Nhìn chung lực lượng lao động của doanh nghiệp hàng năm luôn tăng về
số lượng để đáp ứng kịp thời việc sản xuất và kinh doanh.
2.3.2. Tổng quĩ lương của công ty:
A: Các hình thức trả lương tại Công ty hiện nay:

a. Hình thức trả lương theo thời gian:
Là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc, kỹ thuật
và tháng lương của người lao động. Theo hình thức này tiền lương thời gian
phải trả được tính bằng: Thời gian làm việc nhân với mức lương thời gian.
Công thức tính lương thời gian được áp dụng như sau:
Lương tối thiểu x hệ số cấp bậc
Lương thời =
gian

x Số ngày đi làm thực tế
26( ngày)

b. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
9
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Đây là hình thức tiền lương tiên tiến nhất trong giai đoạn hiện nay, trả
lương cho người lao động theo kết quả lao động, sản phẩm lao vụ hoàn thành
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo quyền phân phối theo lao động tính công
bằng, hợp lý, khuyến khích người lao động vì lợi ích của mình mà quan tâm đến
lợi ích tập thể.
Công thức tính lương thời gian được áp dụng như sau:
Lương tháng


=

Số lượng sản phẩm thực
X
tế hoàn thành trong tháng

Đơn giá khoán

2.4. Khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Với 5 năm hoạt động Công ty ngày càng lớn mạnh, điều dễ dàng nhận
thấy là cơ sở vật chất, trang thiết bị ngày càng hiện đại. Không những thế, tổng
nguồn vốn của công ty cũng được tăng lên đáng kể.

10
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

11
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 2.4 : Sự biến động của nguồn vốn từ năm 2012 đến 2014.

Đơn vị tính: đồng
NGUỒN VỐN

NĂM 2012

NĂM 2013

Năm 2014

2013 so với 2012

2014 so với 2013

Chênh lệch

%

Chênh lệch

%

A. NỢ PHẢI TRẢ

7.443.184.418


6.557.706.881

6.574.707.256

-885.477.537

-11,90

17,000,375

0,26

I. Nợ ngắn hạn

5.645.417.073

5.139.409.864

5.337.622.442

-506.007.209

-8,96

198,212,578

3,86

2. Phải trả cho người 560.827.563

bán

275.081.617

291.001.436

-285.745.946

-50,95

15.919.819

5,79

3. Người mua trả tiền 122.958.326
trước

134.238.013

75.933.236

11.279.687

9,17

-58.304.777

-43,43

4. Thuế và các khoản 166.486.015

phải nộp Nhà nước

390.572.081

377.548.543

224.086.066

134,60

-13.023.538

-3,33

5. Phải trả người lao 4.289.272.348
động

3.537.467.538

3.354.590.459

-751.804.810

-17,53

-182.877.079

-5,17

6. Chi phí phải trả


701.286.732

506.927.336

251.213.913

55,82

-194.359.396

-27,71

1. Vay và nợ ngắn
hạn

450.072.819

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

12
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến

độ kế hoạch hợp đồng
XD
9. Các khoản phải trả, 55.800.002
phải nộp ngắn hạn
khác

100.763.883

731.621.432

44.963.881

80,58

630.857.549

626,07

1.797.767.345

1.418.297.017

1.237.084.814

-379.470.328

-21,11

-181.212.203


-12,78

3. Phải trả dài hạn 1.517.416.582
khác

1.175.792.582

834.168.582

-341.624.000

-22,51

-341.624.000

-29,05

10. Dự phòng phải trả
ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn
người bán
2. Phải trả dài hạn nội
bộ

4. Vay và nợ dài hạn

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

13

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

5. Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp 280.350.763
mất việc làm

242.504.435

344.098.049

-37.846.328

-13,50

101.593.614

7. dự phòng phải trả
dài hạn
8. doanh thu chưa
thực hiện

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

58.818.183


14
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

58.818.183

41,89


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

15
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


B. NGUỒN
92.923.956.189
VỐN CHỦ SỞ
Đại
Học Công Nghiệp Hà Nội
HỮU

94.727.457.542

1.803.501.353 1,94


26.227.769

0,03

Vốn chủ sở hữu

91.672.043.461

94.266.245.893 94.753.685.31
1

2.594.202.432 2,83

487.439.418

0,52

1. Vốn đầu tư của chủ 34.120.066.434
sở hữu

34.163.902.070 36.155.629.70
4

43.835.636

1.991.727.634

5,83

94.753.685.31

Khoa Quản1Lý Kinh Doanh

0,13

2. Thặng dư vốn cổ
phần
3. Vốn khác của chủ
sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái

223.933.025

223.933.025

7. Quỹ đầu tư và phát 300.052.552
triển

256.216.916

8. Quỹ dự phòng tài 1.379.563.729
chính

1.638.673.264

256.216.916
1.811.961.544


-43.835.636

-14,61

0

259.109.535

18,78

173.288.280

0

9. Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau 1.648.360.737
thuế chưa phân phối

3.983.453.634

11. nguồn vốn đầu tư 54.224.000.009
XDCB

54.224.000.009 54.224.000.00
9

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9


2.081.944.113
16

2.335.092.897 141,66

-1.901.509.521

-47,74

0

0

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

0

0,00


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh
(Trích nguồn: phòng kế toán)

Tóm lại: qua 3 năm ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp biến động theo xu hướng tốt: nợ phải trả giảm dần qua các năm, trong
khi đó nguồn vốn chủ sở hữu lại tăng lên. Như vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp đã đi vào bình ổn và phát triển. Với sự phát
triển và ổn định về nguồn vốn như hiện nay của doanh nghiệp thì việc gia tăng doanh thu và lợi nhuân là điều hoàn toàn có thể
làm được trong các năm tới


Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

17
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

18
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.5. Đánh giá chung về đề xuất lựa chọn chuyên đề, đề tài tốt nghiệp
A: Đánh giá chung
2.5.1. Những điểm mạnh và những vấn đề đã làm được của doanh nghiệp
2.5.1.1. Ưu điểm
- Toàn thể CBCNV trong toàn Công ty luôn đoàn kết thống nhất một
lòng, đa số cán bộ quản lý đều tâm huyết, gắn bó lâu dài với Công ty tích cực
học hỏi nâng cao trình độ mọi mặt đây là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất
phát triển.
- Được sự quan tâm giúp đỡ có hiệu quả của UBND thành phố, các ngành
các cấp đặc biệt là Đảng uỷ khối doanh nghiệp.

 Những thành tựu đã đạt được

Trong công tác quản lý nguồn nhân lực
Với đội nhân viên nhiệt tình trong công tác quản lý đã giúp công ty ngày
càng lớn mạnh và chuyên nghiệp hơn . Trong tiêu thụ sản phẩm và công tác
marketing

Trong công tác lao động tiền lương
Về công tác lao động tiền lương trong năm 2014 cũng được thực hiện tốt.
Cơ cấu lao động của doanh nghiệp theo trình độ học vấn và có cơ cấu phù hợp.
Những phương pháp và căn cứ xây dựng quĩ tiền lương của công ty là khoa học
và phù hợp với tình hình sản xuất thực tế của công ty. Công ty đã có qui chế trả
lương rõ ràng cùng với việc xác định quĩ lương của từng bộ phận, giúp thuận lợi
cho quá trình xây dựng mức lương và thanh toán cho người lao động.

Tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của công ty là vững chắc thông qua tỷ số tài sản cố
định và tỷ số tài trợ dài hạn.
Các tỷ số vòng quay đều lớn vì vậy khả năng luân chuyển tài sản và khả
năng hoạt động của công ty là cao
Các tỷ số về khả năng sinh lời đều lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang thành
công trong kinh doanh.
2.5.2. Hạn chế
- Do khủng hoảng kinh tế, tình hình lạm phát tăng cao dẫn đến giá cả các
mặt hàng đặc biệt là nguyên liệu đầu vào tăng cao dẫn đến chi phí cho sản xuất
tăng dẫn đến kết quả SXKD đạt thấp.
- Do hậu quả công tác đầu tư vẫn còn tồn tại nhiều thiết bị không đồng
bộ, lạc hậu không dùng được buộc phải bán phế liệu để thu hồi vốn nên cũng
ảnh hưởng đến kết quả SXKD năm 2015.
- Biến động lao động vẫn ở mức cao, trình độ nhận thức của người lao

động còn thấp, chưa có tác phong công nghiệp nên năng suất lao động còn thấp
so với trung bình của ngành sản xuất.
- Tình hình tài chính của đơn vị còn nhiều khó khăn do hậu quả của việc
đầu tư ban đầu và lạm phát trong nước và trên thế giới. Cụ thể là: Khả năng
thanh toán của công ty chưa cao
19
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

B: Đề xuất về lựa chọn chuyên đề
Qua phần trên, ta có thể thấy sơ bộ thực trạng công tác quản lý và thực
hiện kinh doanh ở Công ty. Bên cạnh những tích cực, quản lý nguồn nhân lực
vẫn còn một những điểm chưa hoàn toàn hợp lý. Công ty cần có biện pháp hoàn
thiện hơn nữa công tác quản lý nói chung và quản lý nhân lực nói riêng.
Để các phương hướng hoàn thiện có khả thi, trước hết cần đảm bảo yêu
cầu sau:
- Có kế hoạch cụ thể để đào tạo bồi dưỡng nguồn cán bộ, nguồn nhân lực
và sử dụng lao động một cách hợp lý. Kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện
tiêu cực, tham ô, tham nhũng, trục lợi cá nhân.
- Mở rộng sản xuất, bảo đảm việc làm thường xuyên cho người lao động.
- Tổ chức lại sản xuất, kinh doanh mặt khác phải tái cấu trúc nguồn vốn
để cải thiện tình hình tài chính. Tìm mọi cách đẩy mạnh doanh thu bằng tăng
khả năng tiêu thụ sản phẩm, giảm giá thành đầu vào… Từng bước đưa cấu trúc
nguồn vốn dần trở lại cân bằng.

3.3 Kết luận
Qua thời gian nghiên cứu thực tiễn tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hải Linh, được sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kinh doanh, em đã nắm bắt
được sơ lược tình hình thực tế của Công ty, thấy được tầm quan trọng của công
tác điều hành trong hoạt động quản lý kinh doanh. Mặc dù còn có một số vấn đề
tồn tại cần giải quyết song nhìn chung công tác điều hành tại Công ty đã áp dụng
đúng những quy định chung về công tác quản lý, hệ thống các chiến lược và hệ
thống sổ sách được lập khá đầy đủ, khoa học và kịp thời, đáp ứng các yêu cầu
của quản lý.
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Mạnh Cường cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị
trong phòng kinh doanh và Ban lãnh đạo Công ty. Tuy đã cố gắng nhưng do
điều kiện thời gian và nhận thức còn hạn chế vì vậy bài báo cáo của em không
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy cô giáo và các anh chị phòng kinh doanh của công ty để
chuyên đề này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

20
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO

1. PGS.TS Nguyễn Thành Độ và TS. Nguyễn Ngọc Huyền ( đồng chủ
biên): giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp (tập 1-2) - NXB Thống
Kê 2001( Tái bản lần thứ 2 có sửa đổi bổ sung)
2. PGS.TS Đồng Xuân Ninh – TS. Vũ Kim Dung: Giáo trình những nội
dung cơ bản về quản trị doanh nghiệp vừa nhỏ-01/2001
3. PGS.TS Trần Minh Đạo ( Chủ biên) “ Marketing” _ Nhà xuất bản
Thống Kê 2000.
4. Lê Thụ “ Đánh giá về tiêu thụ sản phẩm”_ Nhà xuất bản Thống Kê
1991
5. Nguồn tài liệu phòng Hành chính - Nhân sự công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Linh

21
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Mạnh Cường
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hồng Nhiệm
MSV: 0974090016
Lớp/ Khóa : LT CĐ-ĐH QTKD1_K9
Nhận xét, đánh giá¸:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

22
Phạm Thị Hồng Nhiệm-LT CĐĐH-QTKD1-k9

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



×