Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÀNH TRUNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÀNH TRUNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LƢU NGỌC TRỊNH

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thành phố Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi.
Các

, số liệu sử dụng trong luận văn do Agribank chi nhánh tỉnh

Thái Nguyên, UBND TP Thái Nguyên, Agribank chi nhánh thành phố Thái
nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các thông tin, báo cáo của
Ngành Ngân hàng, sách, báo, tạp chí Tài chính - Ngân hàng

.
Ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn

Lê Thành Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Thái Nguyên”,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập
thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trườ

ế và Quản

trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ

ế và Quản trị

Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Thành ủy, UBND Thành phố
Thái Nguyên, Phòng Thống kê Thành phố Thái Nguyên và đặc biệt là tập
thể ban lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Thành phố Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp

tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
Lê Thành Trung
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... vii
Danh mục bảng................................................................................................ viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ.................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3
3.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................... 6
1.1. Khái niệm và vai trò của ngân hàng thương mại ....................................... 6

1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ..................................................... 6
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM......................................................... 12
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.................... 21
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................... 21
1.2.2. Các khoản thu nhập của Ngân hàng Thương mại ................................. 22
1.2.3. Các khoản chi phí của Ngân hàng Thương mại .................................... 24
1.2.4. Lợi nhuận của NHTM ........................................................................... 25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.2.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại ........................................................................ 26
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thương Mại .................................................................................. 28
1.3.1. Đối với bản thân Ngân hàng Thương Mại ............................................ 28
1.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 29
1.3.3. Đối với xã hội ........................................................................................ 31
1.4. Cơ chế tài chính của Ngân hàng thương mại ........................................... 32
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 34
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu........................................................... 35
2.2.4. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 35
2.2.5. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 37

2.3.1. Vốn tự có của ngân hàng thương mại - Capital (C) .............................. 38
2.3.2. Chất lượng tài sản Có - Asset quaylity (A) ........................................... 39
2.3.3. Năng lực quản lý - Management ability (M) ........................................ 40
2.3.4. Khả năng sinh lời - Earning (E) ............................................................ 41
2.3.5. Khả năng thanh toán - Liquidity (L) ..................................................... 42
2.3.6. Phân tích điểm hòa vốn của ngân hàng thương mại ............................. 44
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TP THÁI NGUYÊN TRONG
THỜI GIAN 2010-2012................................................................................46
3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Thái Nguyên .......... 46
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Thái Nguyên ................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

v
3.1.2. Nhân khẩu và lao động của thành phố Thái Nguyên ............................ 47
3.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng của thành phố Thái Nguyên ............................ 48
3.1.4. Điều kiện văn hoá, y tế, giáo dục của thành phố Thái Nguyên ............ 49
3.1.5. Điều kiện kinh tế của thành phố Thái Nguyên ..................................... 50
3.2. Khái quát về mô hình tổ chức, hoạt động của Agribank chi nhánh
thành phố Thái Nguyên ......................................................................... 50
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 50
3.2.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động ................................................. 51
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Thành phố
Thái Nguyên .......................................................................................... 52
3.3.1. Các hoạt động cơ bản ............................................................................ 52
3.3.2. Phân tích về hiệu quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Thành phố
Thái Nguyên .......................................................................................... 59
3.3.3. Đánh giá tổng quát và những tồn tại trong hoạt động kinh doanh của
Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên ................................................... 67

Chƣơng 4. NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI AGRIBANK
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................................................................77
4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Thành
phố Thái Nguyên ................................................................................... 77
4.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược trung
dài hạn với phát triển ngành ngân hàng ................................................ 77
4.1.2. Mục tiêu phát triển của Agribank trong giai đoạn tới ........................... 78
4.1.3. Định hướng hoạt động của Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên ....... 79
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Agribank chi
nhánh Thành phố Thái Nguyên............................................................. 81
4.2.1. Phát triển và đa dạng hoá nghiệp vụ cho vay........................................ 81
4.2.2. Tăng cường các biện pháp khơi tăng nguồn vốn huy động trên địa bàn .... 86
4.2.3. Tiết kiệm chi phí quản lý ...................................................................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

vi
4.2.4. Tăng cường công tác tổ chức cán bộ, mở rộng và củng cố màng lưới
hoạt động ............................................................................................... 90
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 94
4.3.1. Đối với Agribank .................................................................................. 94
4.3.2. Đối với NH Nhà nước ........................................................................... 96
4.3.3. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Automatic Teller Machine: Máy rút tiền tự động

BQ

Bình quân

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

IPCAS

Interbank Payment and Customer Accounting Systerm: Hệ
thống thanh toán và kế toán khách hàng

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

POS

Point of Sale: Máy chấp nhận thanh toán thẻ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP


Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

TPTN

Thành phố Thái Nguyên

Trđ

Triệu đồng

VNĐ

Đơn vị tiền Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của thành phố Thái Nguyên từ
2010 đến 2012 ............................................................................... 47
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên ....... 53
Bảng 3.3: Số liệu dư nợ tín dụng từ 2010 đến 2012 ....................................... 56
Bảng 3.4: Số liệu kinh doanh ngoại tệ từ 2010 đến 2012 ............................... 57

Bảng 3.5: Số liệu kinh doanh dịch vụ từ 2010 đến 2012 ................................ 58
Bảng 3.6: Số liệu về chỉ tiêu Vốn tự có từ năm 2010 đến năm 2012 ............. 59
Bảng 3.7: Số liệu về chỉ tiêu Chất lượng tài sản Có từ năm 2010 đến năm 2012 .......61
Bảng 3.8: Số liệu về chỉ tiêu Khả năng sinh lời từ năm 2010 đến năm 2012 ........64
Bảng 3.9: Số liệu về tình hình thanh khoản từ năm 2010 đến năm 2012 ....... 65
Bảng 3.10: Trình độ cán bộ Ngân hàng ở một số nước .................................. 71

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên ............ 51
Biểu đồ 3.1: Thực trạng huy động vốn phân theo kỳ hạn ............................... 54
Biểu đồ 3.2: Phân loại nợ theo kỳ hạn ............................................................ 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện đổi mới của Đảng, hệ thống Ngân hàng nước ta đã có những
đổi mới sâu sắc và căn bản, đặc biệt từ sau khi hội đồng Nhà nước ban hành 2
pháp lệnh về Ngân hàng (tháng 5/1990). Và được kiện toàn hơn sau khi công
bố 2 luật về Ngân hàng (tháng 10/1998).
Sau hơn 20 năm tiến hành đổi mới, hệ thống Ngân hàng không ngừng
phát triển cả về mạng lưới và nội dung hoạt động. Kết quả đổi mới đó đã góp
phần xứng đáng vào kết quả chung của nền kinh tế, mà nét nổi bật nhất là đã
góp phần đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH đất nước.
Đảng và Nhà nước đã trao tặng nhiều huân, huy chương cao quý cho
ngành Ngân hàng ở nước ta, tuy nhiên bên cạnh sự phát triển, ngành Ngân

hàng hiện đang gặp nhiều khó khăn và không ít tồn tại khi đứng trước xu thế
hội nhập kinh tế thế giới. Đặc biệt, vấn đề hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
của NHTM luôn thu hút được nhiều sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu
cũng như các nhà điều hành Ngân hàng. Nhiều công trình nghiên cứu gần đây
đã đi sâu vào phân tích và cung cấp rất nhiều thông tin bổ ích về vấn đề này.
Tuy vậy, trên nhiều khía cạnh và trước những yêu cầu đổi mới nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của NHTM thì vấn đề này cần phải được xem xét một
cách thường xuyên, liên tục. Vì vậy, nghiên cứu và đưa ra các giải pháp cho vấn
đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM là vô cùng cấp thiết.
Trong thực tế, hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và Agribank chi nhánh Thành phố Thái
Nguyên nói riêng trong quá trình kinh doanh đã bộc lộ nhiều khó khăn thách
thức trước yêu cầu cạnh tranh để hội nhập quốc tế và khu vực. Đối với
Agribank chi nhánh Thành phố Thái Nguyên trong những năm qua chất lượng
hiệu quả kinh doanh còn thấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

2
kinh tế - xã hội còn có nguyên nhân rất quan trọng nữa là việc quản trị điều
hành ngân hàng, quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn nhiều vấn
đề tồn tại đang đặt ra cần phải nghiên cứu giải quyết để điều chỉnh chiến lược
và đưa ra các giải pháp nhằm đưa Agribank chi nhánh Thành phố Thái
Nguyên kinh doanh Phát triển - An toàn - Hiệu quả.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn để tài: “Nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Agribank Thành phố Thái Nguyên”.
2. Tình hình nghiên cứu
Liên quan đến đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
NHTM đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng đề tài
cấp Bộ, ngành và luận án tiến sỹ đã đề cập ở những góc độ và phạm vi khác

nhau. Nhiều giải pháp cũng như đề xuất của các công trình này đã được các
nhà quản trị ngân hàng thực hiện. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu
quan trọng có liên quan đến đề tài luận văn như:
- Luận án tiến sỹ kinh tế với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư
của các NHTM Việt Nam”, của tác giả Lê Thị Hương, Đại học kinh tế quốc
dân, năm 2003. Tác giả đã xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
đầu tư của các Ngân hàng thương mại đặc biệt là các hoạt động đầu tư cho
vay và chứng khoán.
- Đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
ngoại tệ của các ngân hàng thương mại quốc doanh (nghiên cứu qua Ngân
hàng Công thương Việt nam)” của TS. Lê Anh Tuấn, năm 2004. Tác giả đã
đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại
tệ của các ngân hàng thương mại quốc doanh của Việt Nam.
- Luận án tiến sỹ kinh tế với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
nam” tác giả Nguyễn Hữu Huấn, năm 2006. Tác giả đã đi sâu phân tích chất
lượng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
thôn Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá những tồn tại chủ yếu như: năng lực tài
chính yếu, hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa cao, sản phẩm dịch vụ thấp…
tác giả đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Trong các đề tài đã công bố, các tác giả đã đề cập ở giác độ quan điểm
chung về hiệu quả hoạt động và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của một NHTM cụ thể hay một mảng nghiệp vụ cụ thể trong thời gian
trước mắt cũng như trong hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy vậy, mỗi nghiên cứu

với lí do khác nhau chỉ tập trung cho mục đích riêng và phương pháp áp dụng
các nghiên cứu này không giống nhau. Vì thế, việc sử dụng những kết quả
nghiên cứu có sẵn này cho mục đích xây dựng chiến lược kinh doanh của
NHTM ở mỗi địa bàn riêng còn gặp nhiều khó khăn. Vấn đề nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Thành phố Thái Nguyên đến nay chưa
có công trình nghiên cứu nào.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã chú trọng việc kế thừa, chọn lọc
những ý tưởng liên quan đến đề tài, nhằm tìm hiểu sâu hơn và đề xuất ý kiến
góp phần xây dựng hệ thống các giải pháp mang tính thực tiễn, phù hợp hơn
với điều kiện thực tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở một số vấn đề lý luận cơ
bản về quản trị NHTM, Luận văn sẽ nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh
doanh của Agribank chi nhánh Thành phố Thái Nguyên trong 3 năm 2010,
2011, 2012 để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Agribank chi nhánh Thành phố Thái Nguyên nói riêng và Agribank
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
nói chung.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích đáng giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Thành phố Thái Nguyên trên các khía cạnh chính như thu nhập, chi

phí, lợi nhuận, và một số chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động kinh doanh để
có thể đánh giá được rõ, khách quan và cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012 (những thành công,
những tồn tại và các nguyên nhân cụ thể của chúng).
- Đưa ra một số giải pháp thiết thực nhất nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả kinh doanh của Agribank chi nhánh thành phố Thái Nguyên trong thời
gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh, tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu đo lường hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Thành phố Thái Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về kết quả hoạt
động kinh doanh tại Agribank chi nhánh thành phố Thái Nguyên.
- Về thời gian: nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Thành phố Thái Nguyên trong thời gian 3 năm (2010 - 2012).
- Về nội dung: Vấn đề về hiệu quả kinh doanh của NHTM là rất rộng.
vì vậy, luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng về kết quả kinh
doanh của Agribank chi nhánh Thành phố Thái Nguyên về mặt tài chính và
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Agribank chi
nhánh Thành phố Thái Nguyên.
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Hệ thống một số vấn đề lý luận về nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của
NHTM trong cơ chế thị trường, quản lý tài sản, thu nhập và chi phí, các nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.

- Trình bày và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Agribank
chi nhánh Thành phố Thái Nguyên, trên cơ sở đó, đánh giá rút ra những kết
luận về những thành công và những vấn đề còn tồn tại cần phải giải quyết
cùng các nguyên nhân của chúng.
- Đề xuất một số giải pháp đồng bộ, chủ yếu có cơ sở khoa học và thực
tiễn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh
Thành phố Thái Nguyên thời gian tới.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,
Luận văn với đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Agribank Thành
phố Thái Nguyên” được trình bày trong 4 chương chính:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi
nhánh thành phố Thái Nguyên trong thời gian 2010-2012.
Chương 4: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank thành
phố Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và vai trò của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Hệ thống ngân hàng phức tạp đã làm cho khái niệm về “ngân hàng”
cũng có nhiều quan điểm khác nhau. Tuy nhiên hiện tại, cách thức tiếp cận
khái niệm ngân hàng được chấp nhận rộng rãi nhất là tiếp cận thông qua
những dịch vụ mà nó cung cấp:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Tại Việt Nam, khái niệm “Ngân hàng” được nêu trong Luật các tổ chức
tín dụng (NH Nhà nước, 1997): “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác".
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ban hành ngày 12/9/2000 NHTM
được định nghĩa như sau: "NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước".
1.1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
* Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất
của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

7
phát triển. Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung
các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để
hình thành các nguồn vốn cho vay; mặt khác, trên cơ sở số vốn huy động
được, thông qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng cung cấp vốn cho mọi hoạt

động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng...của
các chủ thể, góp phần đảm bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã
hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
NHTM với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi, là trung
tâm đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng
vừa giúp các doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng
cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích
luỹ vốn cho nền kinh tế.
* Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường:
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phá triển, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải không ngừng huy động và sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh về mọi mặt.
Hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi phải có một khối lượng lớn vốn
đầu tư, các dịch vụ tài chính, thông tin và tư vấn chất lượng cao.
Thông qua nghiệp vụ tín dụng, tài trợ ngoại thương và các dịch vụ tiến
tiến, hiện đại của mình, NHTM đã trở thành chiếc cầu nối không thể thiếu của
doanh nghiệp với thị trường, trợ giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi
trường cạnh tranh.
* NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường, việc điều tiết tiền tệ (bao gồm các chính
sách tiền tệ và các công cụ của nó) có thể điều tiết gián tiếp và vô cùng hiệu
quả đến những hoạt động vĩ mô của nền kinh tế quốc gia.Một nội dung quan
trọng của điều tiết tiền tệ là điều hoà khối tiền tệ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống của mình,

các NHTM đã góp phần quan trọng trong việc điều hoà khối lượng tiền cung
ứng trong lưu thông dưới sự tác động của Ngân hàng Trưng ương.
Các NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc mở rộng hay thu
hẹp khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế, từ đó ổn định giá trị đồng tiền
và kiểm soát lạm phát. Bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế,
NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn thị
trường một cách có hiệu quả. Do đó, NHTM là một công cụ quan trọng để
Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
* NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế:
Trong nền kinh tế hiện đại, việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia
luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu
thành nên sự phát triển đó. Trong bối cảnh đó, việc giao lưu kinh tế- văn hoá xã hội giữa các khu vực, các quốc gia trở thanh nhu cầu cần thiết và cấp bách.
Vì vậy nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hoà nhập vào nền tài
chính quốc tế. Hệ thống NHTM cùng với các hoạt động của mình đã đóng
một vai trò vô cùng quan trọng trong sự hoà nhập này, với các nghiệp vụ kinh
doanh hối đoái, tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân
hàng khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở
rộng và phát triển.
Hoạt động của các NHTM không chỉ gắn liền với nền kinh tế trong
nước mà còn gắn liền với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế thế
giới, từ đó hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính quốc
gia phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.1.3. Các chức năng của một ngân hàng hiện đại
* Chức năng trung gian tín dụng
Đây là chức năng chủ yếu và quan trọng bậc nhất của các NHTM nó
quyết định sự tồn tại cũng như sự lớn mạnh và phồn vinh của các ngân hàng
thương mại. Ngay từ khi hình thành các ngân hàng thương mại, chức năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>


9
trung gian tín dụng của các NHTM cũng ra đời.
Xuất phát từ đặc điểm tuần hoàn vốn tiền tệ trong quá trình sản xuất xã
hội đã phát sinh mâu thuẫn giữa hiện tượng vốn tiền tệ nhàn dỗi ở chủ thể
kinh tế này, trong khi chủ thể kinh tế khác lại có nhu cầu thiếu vốn cần được
bổ sung. Quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các chủ thể gặp nhiều hạn chế nhiều
các chủ thể khó có thể biết nhau cũng như về nhu cầu và khả năng của nhau.
Hơn thế nữa giữa họ khó có đủ sự tin tưởng để thực hiện quan hệ chuyển
nhượng vốn cho nhau.
NHTM với tư cách là một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ, tín dụng có khả năng giải quyết mâu thuẫn này bằng cách huy động mọi
nguồn vốn tiền tệ chưa sử dụng của các chủ thể kinh tế khác nhau trong xã hội
(doanh nghiệp cá nhân, cơ quan đoàn thể, ngân sách Nhà nước...) để hình
thành quỹ cho vay tập trung. Trên cơ sở nguồn vốn huy động các ngân hàng
sử dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế với các
mục đích khác nhau.
Như vậy, ngân hàng làm môi giới trung gian giữa người đi vay và
người cho vay mà thực chất ngân hàng thực hiện một nghiệp vụ kinh doanh
bằng việc đi vay để cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng NHTM có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Các NHTM đã đáp ứng những nhu cầu,
vốn lưu động cần thiết đảm bảo quá trình sản xuất lưu thông hàng hoá liên tục,
để mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động làm tăng năng lực sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp đó.
Với chức năng trung gian tín dụng các NHTM còn góp phần đẩy nhanh tốc
độ luân chuyển hàng hoá và vòng quay của đồng tiền nhằm thúc đẩy quá trình phát
triển sản xuất lưu thông hàng hoá. Mặt khác hoạt động chức năng trung gian tín
dụng quyết định sự phát triển và lớn mạnh của các ngân hàng thương mại.
* Chức năng trung gian thanh toán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

10
Bên cạnh chức năng trung gian tín dụng các NHTM còn thực hiện một
chức năng quan trọng khác là chức năng trung gian thanh toán của nền kinh tế.
Nếu coi nền kinh tế của một quốc gia là một cơ thể sống, có thể nói rằng
“thanh toán” là bộ não xử lý và điều hành mọi hoạt động của cơ thể. Trong
nền kinh tế phát triển thanh toán giữa các đối tượng trong xã hội bằng hình
thức này hay phương thức khác song phương hay đa phương... hầu hết được
thực hiện qua hệ thống các ngân hàng thương mại.
Khi sản xuất lưu thông hàng hoá còn ở trình độ thấp, sản phẩm hàng
hoá cũng chưa được nâng cao, người ta thanh toán với nhau bằng tiền mặt phù
hợp với điều kiện sản xuất, trao đổi hàng hoá lúc đó vì khối lượng thanh toán
nhỏ, phạm vi hẹp. Việc sử dụng tiền mặt để thanh toán khá linh hoạt, người ta
có thể chuyển giao tiền mặt cho nhau một cách dễ dàng. Nhưng khi nền kinh
tế ngày càng phát triển, sản xuất lưu thông hàng hoá ở trình độ cao, các
NHTM trên cơ sở nhận tiền gửi của khách hàng, thực hiện các khoản thanh
toán chi trả cho khách hàng. Bởi hàng ngày nền kinh tế xuất hiện hàng loạt
các quan hệ giao dịch khối lượng các khoản thanh toán lớn. Nếu mọi khoản
thanh toán đều thực hiện bằng tiền mặt trực tiếp sẽ dẫn đến các khoản chi phí
thanh toán tốn kém như việc in ấn, vận chuyển, đếm nhận, bảo quản tiền và
lượng thời gian cũng mất khá nhiều mà hệ số an toàn thấp. Với hoạt động của
NHTM trong quá trình làm trung gian tín dụng đã thu hút các nhà kinh doanh
buôn bán mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng và tạo điều kiện để
ngân hàng giữ vai trò trung gian thanh toán theo lệnh của chủ tài khoản như
tính tiền trên tài khoản của người mua để chuyển sang tài khoản của người
bán, cho người này vay để chuyển vào tài khoản của người khác... hoặc phục
vụ quá trình thanh toán về hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
Như vậy, ngân hàng đóng vai trò là “Thủ quỹ” cho các doanh nghiệp,

khi hệ thống thanh toán của NHTM ngày càng phát triển với chất lượng các
dịch vụ thanh toán ngày càng cao, các nhà doanh nghiệp không cần tiền mặt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
để thực hiện các khoản thanh toán. Mọi quan hệ thanh toán chi trả đều thực
hiện qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại. Ngân hàng
thực hiện mọi khoản thu, chi theo lệnh của tài khoản.
Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng đã góp phần thực hiện
các khoản thanh toán nhanh chóng làm tăng tốc độ luân chuyển vốn. Đồng
thời tiết giảm dần tiền mặt trong lưu thông dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông
tiền mặt về in ấn, đến nhận, bảo quản.
* Chức năng tạo tiền
Người ta đã cho rằng “một trong những chức năng chủ yếu của NHTM
là tạo và huỷ tiền”, cơ sở của chức năng này dựa trên chức năng trung gian tín
dụng và chức năng trung gian thanh toán. Nói đến NHTM tạo tiền có nghĩa là
NHTM có khả năng tạo tiền gửi mới mà cụ thể ngân hàng có khả năng mở
rộng TG. Từ khoản tiền gửi ban đầu vào ngân hàng, thông qua cho vay bằng
chuyển khoản trong một hệ thống NHTM số tiền gửi ban đầu đã tăng lên gấp
bội, khả năng tăng lên bao nhiêu lần so với tiền gửi ban đầu là do hệ số mở
rộng tiền gửi quyết định. Hệ số mở rộng tiền gửi của NHTM chịu sự tác động
của nhiều yếu tố như: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng
và tỷ lệ dự trữ dư thừa.
Giả sử trong điều kiện không xuất hiện khoản thanh toán nào bằng tiền
mặt, không có khách hàng nào rút tiền mặt (vay vốn bằng tiền mặt) và cũng
không có các khoản dự trữ thừa (các ngân hàng đều cho vay hết quỹ cho vay),
hệ số mở rộng tiền gửi được tính theo công thức:
H=


1
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

(H = hệ số mở rộng tiền gửi )

Khi đó giả định tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định của NHTM là 10%,
hệ số mở rộng tiền gửi H=10. Nghĩa là hệ thống ngân hàng có khả năng mở
rộng tiền gửi gấp 10 lần khoản tiền gửi ban đầu.
Trên thực tế nếu có một khách hàng nào đó vay bằng tiền mặt để thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
toán, quá trình tạo tiền sẽ chấm dứt. Nếu khách hàng chỉ rút một phần tiền
mặt để thanh toán hay nếu các ngân hàng không cho vay hết quỹ cho vay của
mình, khả năng mở rộng tiền gửi trong thực tế được tính bằng công thức:
1
H = Tỷ lệ dự trữ bắt buộc + Tỷ lệ thanh toán bằng + Tỷ lệ dự trữ dư thừa
tiền mặt của khách hàng
Như vậy khả năng thanh toán mở rộng tiền gửi của NHTM phải được
thực hiện trên cơ sở sự kết hợp chặt chẽ giữa nghiệp vụ cho vay và thanh toán
không dùng tiền mặt. Do đó đòi hỏi ngân hàng ngày càng hiện đại hoá hệ thống
thanh toán để tạo thành thói quen thanh toán qua ngân hàng. Đồng thời phải tận
dụng quỹ cho vay để giảm đến mức thấp nhất các khoản dự trữ dư thừa.
Chức năng tạo tiền của NHTM có ý nghĩa kinh tế to lớn. Qua hoạt động
này làm cho nguồn vốn của NHTM tăng lên tạo điều kiện thanh toán không
dùng tiền mặt. Với chức năng tạo tiền ngân hàng trung ương coi NHTM như
một kênh quan trọng qua đó ngân hàng trung ương có thể cung ứng tiền vào

lưu thông hay thu hẹp khối lượng tiền tệ ngoài lưu thông nhằm đảm bảo sự
cân đối giữa cung và cầu tiền tệ, thực hiện chính sách giá cả, tăng trưởng kinh
tế lành mạnh và tạo công ăn việc làm.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau
trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc
thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian
thanh toán và “tạo tiền” góp phần mở rộng hoạt động của chức năng trung
gian tín dụng.
Ngoài các chức năng chủ yếu kể trên NHTM còn tham gia làm dịch vụ
tài chính và nhiều dịch vụ khác như: Tư vấn cho khách hàng trong lĩnh vực
kinh doanh chứng khoán, dịch vụ uỷ thác, dịch vụ bảo quản an toàn các tài
sản có giá trị, dịch vụ kinh doanh ngoại hối.. nhằm hỗ trợ và mở rộng hoạt
động kinh doanh của NHTM trong thị trường tài chính.
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
1.1.2.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ tạo lập vốn cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Căn cứ vào tính chất vai trò và nguồn hình thành,
nguồn vốn của ngân hàng có các loại sau đây.
* Vốn huy động
Là khoản vốn mà ngân hàng huy động được thông qua hoạt động kinh
doanh của mình và được sử dụng vào mục đích hoạt động kinh doanh của
chính ngân hàng đó.
Nguồn vốn huy động là khoản vốn mà ngân hàng chỉ được phép sử
dụng hay nói cách khác đây là khoản vốn tách dời tính sở hữu tính sử dụng
rõ nét, nó có tính biến động lớn do đặc thù tạo vốn là không có kỳ hạn, có kỳ

hạn dưới 1 năm là chủ yếu và chiếm một tỷ trọng rất lớn do đó các NHTM
rất chú ý đến vấn đề an toàn khả năng chi trả, luôn quan tâm đảm bảo vấn đề
thanh khoản.
Nguồn vốn huy động được hình thành từ các bộ phận sau:
- Tiền gửi thanh toán:
Là loại tiền gửi để sử dụng phương tiện thanh toán của NHTM hay còn
gọi là tiền giao dịch. Tiền gửi này chiếm tuyệt đại bộ phận trong vốn tiền gửi
của các doanh nghiệp, thông thường doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế
gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng tiền gửi thanh toán với mục đích sử dụng
dịch vụ ngân hàng.
Mặt khác các doanh nghiệp còn gửi tiền vào tài khoản bảo quản với mục
tiêu đảm bảo tính an toàn trong thời gian cất giữ tạm thời chưa sử dụng đến.
Loại tiền gửi này giá rẻ chi phí đầu vào thấp nhưng lại không ổn định
thường xuyên biến động.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
Khác với tiền gửi thanh toán, tiền gửi định kỳ là tiền gửi tạm thời chưa
sử dụng hoặc là tiền để dành của cá nhân, vì vậy mục đích gửi tiền vào Ngân
hàng là nhằm tìm kiếm lợi tức. Đối với Ngân hàng Thương mại, đây là nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
vốn ổn định trong kinh doanh, do đó lãi suất mà Ngân hàng chi trả cho loại
tiền gửi này thường cao hơn đối với tiền gửi thanh toán cá nhân. Mặt khác để
khuyến khích khách hàng gửi tiền theo kỳ hạn dài Ngân hàng thường áp dụng
nguyên tắc kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao.
- Tiền gửi tiết kiệm
Loại tiền gửi này khách hàng gửi vào Ngân hàng với mục đích rõ ràng
là hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền để dành của mỗi cá nhân, gửi

vào Ngân hàng nhằm hưởng lãi suất định kỳ. Đây là một dạng tích luỹ tính
toán đặc biệt trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân.
Đối với các NHTM Việt nam tiền gửi tiết kiệm hết sức đa dạng và
phong phú, được chia ra làm các loại sau:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Theo phương thức này người gửi
tiền có thể ký thác nhiều lần và rút theo nhu cầu sử dụng. Lãi suất của loại
tiền gửi này không cao.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có 2 loại:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được hưởng lãi: loại tiền gửi này có lãi
suất cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng: Ngoài lãi suất được hưởng, người gửi còn
được thưởng dưới hình thức bằng vàng, tiền, hiện vật thông qua sổ số định kỳ.
- Các nguồn huy động khác:
Cùng với việc huy động tiền gửi, Ngân hàng còn huy động vốn bằng
các hình thức khác: Phát hành trái phiếu, phát hành chứng chỉ tiền gửi. Các
loại phiếu nợ này phát hành theo từng đợt và xác định trước thời hạn, lãi suất
và cách trả lãi đồng thời được sử dụng vào những mục đích cụ thể.
* Nguồn vốn đi vay:
Đây là nguồn vốn mà các NHTM phải sử dụng khi đã huy động hết khả
năng của mình mà vẫn thiếu vốn hoạt động. Nguồn vốn này các NHTM phải
chịu lãi suất cao hơn nguồn vốn huy động nên các NHTM rất hạn chế đi vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
Các NHTM có thể đi vay Ngân hàng Trung ương và các Tổ chức tín
dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng. Tại một thời điểm nào đó có những
Ngân hàng thừa vốn, có những Ngân hàng thiếu vốn họ có thể thoả thuận vay
vốn lẫn nhau. Khoản vay này chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh

khoản, cho nên thời hạn vay chủ yếu là ngắn hạn thông thường là thời hạn qua
đêm (overnight).
Vay Ngân hàng Trung ương: Khi NHTM gặp khó khăn trong thanh
toán, NHTM có thể tái tạo vốn tại Ngân hàng Trung ương thông qua việc xin
tái cấp vốn (tái chiết khấu). Tuy nhiên việc cho vay của Ngân hàng Trung
ương với các NHTM không phải với mục đích kinh doanh mà là thực hiện
các mục tiêu của chính sách tiền tệ.Mức lãi suất mà NHTM phải chịu khi đi
vay thường do Ngân hàng Trung ương và các Tổ chức tín dụng cho vay vốn
quy định.
* Các nguồn vốn khác:
Các nguồn này có thể là vốn phát sinh trong thanh toán, phát sinh từ
các nghiệp vụ đại lí. Những loại vốn này được tạo ra từ sự chênh lệch trong
quá trình thanh toán và sự nhàn rỗi do chưa đến hạn giải ngân cho nên Ngân
hàng có thể sử dụng vào kinh doanh.
* Vốn tự có và coi như tự có:
a. Vốn tự có của NHTM bao gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ của NHTM
và thuộc sở hữu của Ngân hàng.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập Ngân hàng
được hình thành theo tính chất sở hữu của các Ngân hàng Thương mại.
Vốn điều lệ là vốn được ghi trong điều lệ của NHTM nguồn vốn này tối
thiểu phải bằng vốn pháp định tương ứng cho từng loại hình Tổ chức tín dụng.
Đối với NHTM quốc doanh vốn điều lệ là vốn do Ngân sách Nhà nước cấp khi
thành lập, các NHTM cổ phần vốn điều lệ là do các cổ đông đóng góp...
Quỹ dự trữ của Ngân hàng có hai loại: Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

×