Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

BAI TIEU LUAN NHOM QUAN TRI TAI CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.43 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

BÀI TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY
MAY NHÀ BÈ – CÔNG TY CỔ PHẦN
(Giai đoạn 2010 – 2014)

GVHD:
SVTH:

LỚP:
STT:

PGS.TS VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN
Đinh Thị Bích Hà
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Lâm Thuỳ Linh
Dương Bửu Khang
Cấn Toàn Trí
Phạm Thị Huyền Linh
Võ Đăng Quang
Nguyễn Tất Tâm
Cao học Quản trị Kinh doanh
Nhóm 08

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 03/2016
0




MỤC LỤC
A.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:....................................................................... 1
1.Hồ sơ doanh nghiệp:...................................................................................... 1
2.Lịch sử hình thành: ....................................................................................... 1
3.Lĩnh vực hoạt động: ...................................................................................... 2
4.Các thuận lợi khó khăn ................................................................................. 2
B.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY .......... 3
1.Các chỉ tiêu tài chính: .................................................................................... 3
1.1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán :................................................................... 3
1.2.Chỉ tiêu về năng lực hoạt động: ..................................................................... 4
1.3.Tỷ lệ quản lý nợ : ......................................................................................... 5
1.4.Chỉ tiêu về khả năng sinh lời : ....................................................................... 6
2.Phân tích cơ cấu ............................................................................................ 8
2.1.Bảng cân đối kế toán .................................................................................... 8
2.2.Kết quả kinh doanh :..................................................................................... 9
2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................................11
C.KẾT LUẬN................................................................................................. 11
D.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 12

1


A.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:

1. Hồ sơ doanh nghiệp:
TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ – CÔNG TY CỔ PHẦN

NHABE GARMENT CORPORATION – JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Số 4 đường Bến Nghé, P.Tân Thuận Đông, Q.7, T.P Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 38720077 - 38729124 - Fax: (08) 38725107
Email: Website:
Mã giao dịch: NBC ( Cổ phiếu OTC)
2. Lịch sử hình thành:
 NBC khởi đầu từ hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc khu chế xuất
Sài Gòn hoạt động từ trước năm 1975.
 Đầu những năm 90 là giai đoạn ngành dệt may phát triển mạnh theo định hướng
trở thành một chủ lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam
hướng về xuất khẩu. Trước yêu cầu cần xây dựng những đơn vị mạnh đáp ứng
nhiệm vụ chiến lược của ngành, tháng 3/1992 Bộ Công nghiệp quyết định thành
lập Công ty may Nhà Bè trên cơ sở Xí nghiệp may Nhà Bè.
 Tháng 4/2005, Công ty may Nhà Bè cổ phần hóa và chuyển đổi từ doanh nghiệp
Nhà nước thành Công ty cổ phần May Nhà Bè.
 Cũng trong giai đoạn này Công ty triển khai những kế hoạch đầu tư theo chiều
sâu về quy trình công nghệ, máy móc thiết bị và trình độ công nhân. Mục tiêu là
hình thành nên những dòng sản phẩm chủ lực như bộ veston, sơmi cao cấp... có
giá trị gia tăng cao, tạo được lợi thế cạnh tranh và nhắm đến những thị trường
trọng điểm như Mỹ, Nhật, EU. Đến nay May Nhà Bè được khách hàng đánh giá
là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về sản phẩm veston.
 Tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng công ty CP May Nhà Bè với tên giao
dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới.
 Thị trường trong nước trở thành một trọng tâm hoạt động với những kế hoạch
quy mô. NBC đổi mới ngay từ khâu khảo sát thị trường và thiết kế sản phẩm, giới
thiệu các nhãn hàng mới và mở rộng mạng lưới phân phối khắp cả nước.
 Sau hơn 30 năm, thành công lớn nhất của NBC là tạo được uy tín với khách hàng
trong và ngoài nước về năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đồng thời xây
dựng được một đội ngũ vững mạnh, đoàn kết hướng đến những mục tiêu cao hơn.



1


3. Lĩnh vực hoạt động:




Sản xuất và bán lẻ hàng may mặc cho thị trường trong nước
Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu cho thị trường quốc tế
Các hoạt động đầu tư, thương mại và dịch vụ khác

4. Các thuận lợi khó khăn
 Thuận lợi:






Thành công với các đơn hàng gia công xuất khẩu và thị trường trong nước,
NBC tiếp tục đầu tư mạnh vào hình thức FOB. Năm 2011 đánh dấu sự kiện
này khi NBC triển khai xây dựng khu riêng biệt cho chuyên viên người nước
ngoài và đội ngũ cán bộ nhân viên được chọn lọc….Ước tính kim ngạch xuất
khẩu năm 2012 của NBC khoảng 420 triệu USD, trong đó tỷ lệ thực hiện theo
đơn hàng FOB chiếm đến 50% tổng kim ngạch xuất khẩu đạt được.
Bước sang năm 2014, Dệt may đang đứng trước thách thức và cơ hội rất lớn
với hàng loạt hiệp định thương mại tự do (FTA) đang đàm phán. NBC đẩy
mạnh phát triển phương thức ODM, nòng cốt là các chuyên gia người nước

ngoài hiểu rất rõ xu thế thời trang, thị hiếu thị trường cùng các nhà thiết kế
và đội ngũ kinh doanh mạnh đã hoàn thiện được chuỗi cung ứng trọn gói,
góp phần nâng cao giá trị sản xuất tạo thế đứng vững chắc trên thị trường.
Đến nay, thành công lớn nhất của NBC là tạo được uy tín với khách hàng
trong và ngoài nước về năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đồng thời
xây dựng được một đội ngũ vững mạnh, đoàn kết hướng đến những mục tiêu
cao hơn.
 Khó khăn












Công ty May Nhà Bè đang đứng trước tình hình cạnh tranh gay gắt của ngành
may VN với các nước lân cận, ngành may mặc chủ yếu là may gia công cho
khách hàng nước ngoài, điều này dẫn tới kinh nghiệm xuất khẩu giảm.
Công ty vẫn còn hoạt động sản xuất phần lớn dưới hình thức gia công.
Hệ thống tiêu thụ trong nước còn yếu.
Thị trường Châu Âu (thị trường chủ lực) vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi.
Sự ra đời ồ ạt của các xí nghiệp may gia công, mặt khác giữa các công ty
trong ngành không có sự đồng bộ dẫn đến sự cạnh tranh đan xen lẫn nhau
giữa các công ty trong nước.
Sự cạnh tranh lao động cũng tác động đáng kể đến công ty, tại các xí nghiệp

liên doanh và các doanh nghiệp nước ngồi tại khu chế xuất đang lôi kéo dần
các cán bộ công nhân viên giỏi. Đây là điều bất lợi cho quá trình đào tạo và
nâng cao trình độ của công nhân viên trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
Việc nắm bắt thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh còn chậm chưa
được thế chủ động hồn tồn trên thị trường.

2


B.

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

1. Các chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu tài chính

ĐVT

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013


Năm
2014

Lần
Lần

0.79
0.09

0.85
0.14

0.84
0.14

0.82
0.06

0.89
0.04

Vòng
Vòng
Ngày

3.77
1.34
63


4.21
1.54
59

4.38
1.58
58

3.99
1.65
51

3.57
1.63
57

Lần
Lần

0.86
0.35

0.87
0.06

0.87
0.35

0.86
0.85


0.84
0.06

%

14.27 14.67

14.05 14.75 16.89

%

2.47

2.16

2.24

2.37

2.36

%

3.83

3.69

3.57


3.69

4.06

%

26

27.76

27.34 27.15 26.75

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay tổng tài sản
Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ lệ quản lý nợ
Hệ số nợ/ Tổng tài sản
Hệ số khả năng trả lãi vay
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số lợi nhuận gộp/Doanh thu
thuần
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản (bình quân)
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Vốn

chủ sở hữu (bình quân)
1.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán :

0.85

0.84

0.14

0.14

0.79

0.09

NĂM 2010

NĂM 2011

NĂM 2012

Hệ số thanh toán ngắn hạn

3

0.89
0.82

0.06


0.04

NĂM 2013

NĂM 2014

Hệ số thanh toán nhanh


-

-

Khả năng thanh toán ngắn hạn của NBC tăng từ 0.79 năm 2010 lên 0.89
năm 2014 do tốc độ tăng của tài sản lưu động nhanh hơn tốc tăng của nợ
ngắn hạn (trong đó phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng).
Khả năng thanh toán nhanh của NBC lại giảm từ năm 2010 đến năm 2014
mức 0.09 xuống còn 0.04.
Nhìn chung cả hai hệ số thanh toán nhanh và thanh toán ngắn hạn ở mức
thấp, cả hai hệ số đều nhỏ hơn “1”. Vì vậy khả năng thanh toán của NBC
đạt mức thấp.

1.2. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động:
1.2.1. Vòng quay hàng tồn kho:

Vòng quay hàng tồn kho
5
4.5

4.38


4.21

4

3.99

3.77

3.5

3.57

3
2.5

2
1.5
1

0.5
0
Năm 2010

-

-

Năm 2011


Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Hệ số này cho thấy, năm 2010 quay được 3.76 vòng/năm và tăng ở năm
2011 là : 4.21 vòng/năm, năm 2012 là : 4.37 vòng/năm. Có xu hướng giảm
xuống ở năm 2013 & 2014 lần lượt là : 3.98 vòng/ năm và 3.57 vòng/năm.
Nhìn chung tốc độ vòng quay hàng tồn kho tuy giảm nhưng không thay
đổi nhiều qua các năm, điều này cho thấy tốc độ vòng quay hàng tồn kho
của Công ty khá nhanh, tuy nhiên tỷ lệ giảm dần là khá tốt.
1.2.2. Vòng quay tổng tài sản :

Vòng quay tổng tài sản
1.54

1.58

1.65

1.63

NĂM 2011

NĂM 2012

NĂM 2013

NĂM 2014


1.34

NĂM 2010

4


Hệ số này tăng dần qua các năm, năm 2010 mỗi đồng tài sản tạo ra được 1.34
đồng doanh thu; tương tự cho năm 2011,2012,2013,2014 là : 1.54đồng, 1.58
đồng, 1.65 đồng, 1.63 đồng. Như vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản có sự tăng
trưởng về mặt thời gian và mỗi đồng vốn tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu
cao so với tài sản mang lại. Điều này thể hiện NBC quản trị hiệu quả trong việc
sử dụng tài sản vào hoạt động của Công ty.
1.2.3. Kỳ thu tiền bình quân:

KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN
70
60

50
40
30
20
10

0
N ăm 2010

N ăm 2011


N ăm 2012

N ăm 2013

N ăm 2014

Theo kết quả cho thấy, năm 2010 kỳ thu tiền bình quân là 63 ngày/năm và năm
2014 là 57 ngày/năm. Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu giảm dần qua
các năm từ năm 2010 đến năm 2014, đặc biệt giảm mạnh ở năm 2013 là 51
ngày/năm. Kỳ thu tiền bình quân giảm qua các năm chứng tỏ NBC thu hồi công
nợ tốt qua các năm. Tuy nhiên số ngày thu hồi công nợ bình quân còn cao, NCB
nên quan tâm và rút ngắn thời gian thu hồi nợ.
1.3. Tỷ lệ quản lý nợ :
1.3.1. Hệ số nợ/ Tổng tài sản : (D/A)
1.3.2. Hệ số khả năng trả lãi vay : (ICR)

HỆ SỐ KHẢ N ĂN G T RẢ LÃI VAY
4

3.5
3
2.5
2
1.5

1
0.5
0


N ăm 2010

N ăm 2011

N ăm 2012

5

N ăm 2013

N ăm 2014


Hệ số khả năng trả lãi qua các năm đều nhỏ hơn “1” nên có hai khả năng :
 Doanh nghiệp vay nợ nhiều và sử dụng nợ vay kém hiệu quả khiến cho lợi nhuận
làm ra không đủ trả lãi vay
 Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp thấp khiến cho lợi nhuận làm ra thấp, không
đủ để trang trải lãi vay.
1.4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời :
1.4.1. Hệ số lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần :

Hệ số lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần
18.00%
16.00%
14.00%
12.00%
10.00%
8.00%

6.00%

4.00%
2.00%
0.00%

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của NBC chiếm 14% ở năm 2010
và tăng 17% vào năm 2014. Điều này do các yếu tố sau ảnh hưởng : Doanh thu
qua các năm tăng, tỷ lệ giá vốn trên doanh thu giảm – Yếu tố chi phí sản xuất
NCB quản lý tốt.

1.4.2. Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần:

2.36%

NĂM 2 0 1 3

NĂM 2 0 1 4

2.16%

2.24%


2.37%

2.47%

HỆ SỐ LỢ I N HUẬ N SA U THU Ế/DOA N H
THU THUẦ N

NĂM 2 0 1 0

NĂM 2 0 1 1

NĂM 2 0 1 2

6


Lợi nhuận sau thuế chiếm khoảng 2% doanh thu thuần và thay đổi rất ít qua các
năm. Doanh thu các năm tăng tương ứng với tỷ lệ chi phí tăng. Điều này có nghĩa
ở năm 2014 có 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 2 đồng lợi nhuận ròng.
1.4.3. Hệ số lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản – bình quân: (ROA):

HỆ S Ố LỢ I N HUẬN S AU
T HUẾ /T Ổ N G T ÀI S ẢN - B ÌN H Q UÂN
4.10%

4.00%
3.90%
3.80%


3.70%
3.60%

3.50%
3.40%

3.30%
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy NBC kinh doanh có lãi và ROA
từ năm 2010 đến 2014 khoảng : 4%.
1.4.4. Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu – bình quân: (ROE)

Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữubình quân
28.00%

27.50%
27.00%
26.50%

26.00%
25.50%

25.00%
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

ROE của NBC từ năm 2010 đến năm 2014 đạt mức từ 26% đến 28%. Điều này
cho thấy NBC kinh doanh có lãi rất tốt trên vốn chủ sở hữu, vì so mới mức bình
quân ngành trung bình ở các năm chỉ đạt 14%.
7


2. Phân tích cơ cấu
2.1 Bảng cân đối kế toán
2.1.1 Tài sản :
Nhìn chung cơ cấu tài sản của NBC qua các năm ít biến động, qua số liệu phân
tích phía trên cho thấy, phần tài sản ngắn hạn năm 2010 chiếm 74% đến năm
2014 chiếm 75% trên tổng tài sản, mức tăng của tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp:
1% . Tuy nhiên cơ cấu bên trong tài sản ngắn hạn biến đổi nhiều, cụ thể như sau:
tiền và các khoản tương đương tiền và tài sản ngắn hạn khác giảm nhiều ở mức
từ 8% năm 2010 xuống còn 3% ở năm 2014; nhưng bù lại, các khoản phải thu
ngắn hạn và hàng tồn kho tăng cao, phải thu ngắn hạn năm 2010 chiếm 28% đến
năm 2014 tăng lên 31%, hàng tồn kho năm 2010 chiếm 31% đến năm 2014 tăng
lên 38% dẫn đến cơ cấu tài sản ngắn hạn không thay đổi nhiều qua các năm.
2.1.2 Nguồn vốn :

Cơ cấu nguồn vốn của NBC thay đổi tỷ trọng khoản mục vốn chủ sở hữu tăng từ
14% năm 2010 lên 16% năm 2014. Mức tăng này chủ yếu do Công ty tăng vốn
đầu tư của chủ sở hữu 140 tỷ (năm 2010) lên 182 tỷ (ở năm 2014) và đặc biệt
tăng rất cao từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 19 tỷ (năm 2010) tăng lên 64
tỷ ở năm 2014.
Bảng cân đối kế toán được thể hiện như sau:

8


Bảng cân đối kế toán
Nội dung
I. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
1. T iền và các khoản
tương đương tiền
2.Các khoản phải thu
ngắn hạn

Năm 2010
(Giá trị)

Năm 2010
(Tỷ trọng)

Năm 2011
(Giá trị)

Năm
2011

(Tỷ
trọng)

Năm 2012
(Giá trị)

Năm
2012
(Tỷ
trọng)

Năm 2013
(Giá trị)

Năm
2013
(Tỷ
trọng)

Năm 2014
(Giá trị)

Năm
2014
(Tỷ
trọng)

1.022.594.301.601

74%


1.258.280.195.280

74%

1.297.052.697.753

75%

1.100.444.931.146

71%

1.304.728.801.723

75%

200.647.812.621

12%

204.052.927.101

12%

84.215.154.598

55.907.981.288

3%


542.295.398.464

31%

35%

656.624.498.236

38%

3%

49.900.923.735

385.238.133.993

3.Hàng tồn kho

419.296.724.372

4.T ài sản ngắn hạn khác

108.908.624.211

II. TÀI SẢN DÀI HẠN

8%

109.150819.025


351.515.822.137

28%

477.921.236.496

28%

486.905.289.962

28%

425.132.149.154

31%

533.831.473.308

31%

561.953.980.976

32%

549.332.083.158

8%

45.879.672.855


3%

44.140.499.894

3%

41.765.544.236

26%

1.Cá khoản phải thu dài
hạn
2.T ài sản cố định
3.Các khoản đầu tư tài
chính
dài hạn
4.T ài sản dài hạn khác
III. TỔ NG C ỘNG TÀI
SẢN

435.280.746.383

0%

26%

443.016.026.806

0%


4.649.535.000

25%
0%

451.731.046.083

27%

29%

430.420.957.731

3%
25%

14.091.957.976

1%

13.515.467.381

1%

171.249.252.256

12%

269.851.739.187


16%

259.314.996.366

15%

251.068.269.301

16%

226.742.245.123

13%

147.808.876.168

11%

152.665.672.923

9%

154.212.447.277

9%

154.645.672.923

10%


154.576.571.825

9%

2%

30.736.334.273

2%

24.839.048.163

1%

31.925.145.883

2%

35.586.673.402

32.457.693.713
1.374.110.123.738

100%

1.711.560.941.663

100%


1.740.068.724.559

100%

1.552.175.977.229

IV. NỢ PHẢI T RẢ

1.187.808.807.886

86%

1.487.446.650.484

87%

1.513.894.779.669

87%

1.330.571.991.758

1.Nợ ngắn hạn

1.156.544.145.753

84%

1.444.202.580.655


84%

1.504.530.776.433

86%

1.311.651.239.949

2.Nợ dài hạn

31.264.662.133

2%

43.244.069.829

3%

9.364.003.236

1%

V. VỐN CHỦ SỞ HỮU

186.301.315.852

14%

224.114.291.179


13%

226.173.944.890

1. Vốn chủ sở hữu

186.301.315.852

14%

224.114.291.179

13%

1.374.110.123.738

100%

1.711.560.941.663

100%

VI. TỔ NG CỘNG
NGUỒ N VỐN

5%

100%
86%


1.735.149.759.454

2%
100%

1.457.969.810.435

84%

85%

1.421.248.707.398

82%

18.920.751.809

1%

36.721.103.037

2%

13%

221.603.985.471

13%

277.179.949.019


16%

226.173.944.890

13%

221.603.985.471

14%

1.552.175.977.229

16%

1.740.068.724.559

100%

1.552.175.977.229

100%

1.735.149.759.454

100%

2.2 Kết quả kinh doanh :
9



Năm 2010
Chỉ tiêu
G iá trị

Năm 2011

Tỷ trọng các
chỉ tiêu/ doanh
thu thuần

G iá trị

Năm 2012

Tỷ trọng các
chỉ tiêu/ doanh
thu thuần

G iá trị

Năm 2013

Tỷ trọng các
chỉ tiêu/
doanh thu
thuần

G iá trị


Năm 2014
Tỷ trọng
các chỉ tiêu/
doanh thu
thuần

G iá trị

Tỷ trọng các chỉ tiêu/
doanh thu thuần

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1,852,051,826,771

2,644,636,594,935

2,755,233,551,387

2,583,453,133,314

2,829,399,787,694

2. Các khoản giảm trừ

10,595,190,588

8,608,256,752

9,681,336,946


14,861,280,470

5,853,636,112

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
4. G iá vốn hàng bán

1,841,456,636,183

100%

2,636,028,338,183

100%

2,745,552,214,441

100%

2,568,591,852,844

100%

2,823,546,151,582

100%

1,578,712,755,091


86%

2,249,307,879,465

85%

2,359,884,594,197

86%

2,189,768,794,041

85%

2,346,512,609,566

83%

5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10
- 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính

262,743,881,092

14%

386,720,458,718

15%


385,667,620,244

14%

378,823,058,803

15%

477,033,542,016

17%

42,075,806,686

2%

71,538,399,152

3%

49,576,766,343

2%

38,921,653,880

2%

38,737,339,866


1%

7. Chi phí tài chính

83,981,624,811

5%

150,459,306,497

6%

68,304,706,339

2%

57,769,912,435

2%

51,239,389,421

2%

8. Chi phí bán hàng

110,689,905,994

6%


181,953,264,453

7%

203,751,484,402

7%

168,069,939,305

7%

190,257,303,727

7%

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

65,119,560,897

4%

80,085,174,096

3%

100,404,044,538

4%


125,476,525,799

5%

194,245,743,500

7%

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20
+ (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác

45,028,596,076

2%

45,761,112,824

2%

62,784,151,308

2%

66,428,335,144

3%

80,028,445,234


3%

12,419,494,875

1%

24,673,496,768

1%

10,578,268,592

0%

12,232,992,991

0%

3,968,918,414

0%

12. Chi phí khác

5,967,104,734

0%

4,963,157,661


0%

1,372,757,213

0%

3,320,284,938

0%

3,797,994,078

0%

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

6,452,390,141

0%

19,710,339,107

1%

9,205,511,379

0%

8,912,708,053


0%

170,924,336

0%

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51,480,986,217

3%

65,471,451,931

2%

71,989,662,687

3%

75,341,043,197

3%

80,199,369,570

3%


5,982,275,747

0%

8,504,363,603

0%

10,563,498,303

0%

14,562,030,990

1%

13,485,564,945

0%

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50
- 51 - 52)

0%
45,498,710,470

2%


56,967,088,328

0%

2%

61,426,164,384

2%

0%
60,779,012,207

2%

0%
66,713,804,625

2%

- Trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của NBC năm 2010 là 1.852.051.826.771 đồng và
tăng qua các năm, tăng cao nhất là năm 2014 với 2.829.399.797.694 đồng.
- Doanh thu năm 2014 tăng do chi phí sản xuất tăng ít hơn so với tỷ lệ tăng doanh thu, làm cho tỷ lệ giá vốn trên doanh thu thuần của năm
2014 là thấp nhất : 83%. Bên cạnh đó, tỷ lệ giá vốn trên doanh thu từ năm 2010 đến 2013 là : 85%-86%. Điều này dẫn đến lợi nhuận gộp
năm 2014 tăng 17%, còn các năm 2010 đến 2013 là : 14%-15%.
- Lợi nhuận gộp năm 2014 của NBC được xem là cao nhất so với các năm còn lại tuy nhiên cũng trong năm 2014 tỷ lệ chi phí quản lý doanh
nghiệp trên doanh thu thuần của NBC là 7%, rất cao so với các năm chỉ từ 3% - 5%. Dẫn đến tỷ lệ tổng lợi nhuận kế toán trước thuế so với
các năm vẫn không thay đổi và nằm ở mức 3%.
- Trong năm 2011 tỷ lệ giá vốn và tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản lý trên doanh thu vẫn không thay đổi nhiều so với các năm; nhưng tỷ
lệ chi phí tài chính trên doanh thu của năm này rất cao, chiếm tỷ lệ 6%, ở các năm chỉ từ 2% - 5%, làm cho tỷ lệ lợi nhuận kế toán trước

thuế trên doanh thu thuần của năm này thấp nhất với tỷ lệ 2%.
10


2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích đánh giá khả năng tạo tiền
Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014
73% 61% 53% 56%

Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt
động kinh doanh
Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt
động đầu tư
Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt
động tài chính

1%

1%

1%

1%

26% 38% 47% 44%

Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh giảm qua các năm , năm 2010 chiếm
73% đến năm 2013 giảm còn 56%.Hoạt động đầu tư thì không thay đổi qua các năm.
Trong khi tỷ trọng dòng tiền từ hoạt động tài chính tăng năm 2010 chiếm 26% đến năm

2013 tăng lên 44%. Dòng tiền thu từ hoạt đông tình chính tăng qua các năm chủ yếu
doanh nghiệp thu từ nguồn đi vay. Điều này cho thấy trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng
vốn từ bên ngoài nhiều hơn.
Từ năm 2010 đến năm 2013, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của NBC lập theo phương pháp
trực tiếp nhưng đến năm 2014 lại lập theo phương pháp gián tiếp. Vậy vậy năm 2014
không thể so sánh được

C.

KẾT LUẬN

Năm 2014 nền kinh tế thế giới vẫn tiếp tục khó khăn, các thị trường lớn vẫn tăng trưởng
và phục hồi chậm. Chính phủ tiếp tục thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ và tài khoá
nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá…gây khó khăn trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp Việt Nam và NBC cũng không nằm ngoài quy
luật đó. Tuy vậy năm 2014 vẫn là năm vượt khó thành công của NBC với lợi nhuận
trước thuế đạt 80,199 tỷ đồng vượt 6,93% so với kế hoạch và tăng 6,45% so với năm
2013; lợi nhuận sau thuế đạt 66,714 tỷ đồng đạt 107,95% so với kế hoạch và tăng
109,76% so với năm 2013.
Nhìn chung kết quả kinh doanh của Tổng Công ty May Nhà Bè – Công ty Cổ phần
(NBC) đạt được những mặt tích cực, bên cạnh đó cũng phát sinh những mặt hạn chế so
với các Công ty cùng ngành. Có thể điểm qua một số điểm tích cực và hạn chế như sau:
 Tỷ lệ giá vốn/ doanh thu NBC vào khoảng 83%-86%, trong khi các Công ty cùng
ngành nằm trong khoảng 83% - 91%.
→Điều này thể hiện rằng NBC có khả năng quản lý chi phí nguyên vật liệu đầu
vào và/hoặc chi phí sản xuất khá tốt.
 Tỷ lệ chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý/doanh thu của NBC rất
cao. Chi phí tài chính giao động từ 2% - 6%, trong khi các Công ty cùng ngành
khoảng 1.1% - 5%. Chi phí bán hàng từ 6%-7%, các Công ty cùng ngành cao
nhất 4.6%. Chi phí quản lý doanh nghiệp từ 3%-7%, trong khi các Công ty cùng

ngành cao nhất 5%.
11


→Điều này cho thấy NBC chưa thực sự làm tốt việc quản lý các khoản chi phí
này, gây ảnh hưởng lớn hiệu quả lợi nhuận của doanh nghiệp.
Mặc dù NBC đạt được lợi thế về giá vốn nhưng chi phí tài chính, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý của NBC rất cao, dẫn đến lợi nhuận trước thuế của NBC thấp hơn so với
các công ty cùng ngành khoảng 3.6% (lợi nhuận trước thuế từ năm 2010 đến năm 2014
của NBC chỉ đạt từ : 2%-3%, trong khi các Công ty cùng ngành đạt từ 2.2% - 6.6%).
Do đó, để đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn nữa thì NBC phải kiểm soát tốt và hạn
chế phát sinh các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài
chính.

D.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bài giảng Quản trị tài chính, PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân.
Báo cáo tài chính kiểm toán của NBC từ năm 2010 đến năm 2014.
Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS. TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động 2012.
Phân tích hoạt động tài chính nâng cao - (Tài liệu ôn thi KTV, KTV hành nghề năm 2014 do Bộ Tài
chính phát hành theo Công văn số 7357/BTC-CĐKT ngày 04/06/2014).
Báo cáo ngành dệt may của FPTS – Tham khảo các chỉ số tài chính của các Công ty cùng ngành.
Website:
; ; ;

12




×