Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Lý thuyết và bài tập lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.35 KB, 52 trang )

Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

Chương
I

108s.org

ĐIỆN LY

1. CHẤT ĐIỆN LY là những chất tan trong nước (hay ở trạng thái nóng chảy) tạo thành dung dòch dẫn được điện. Đó là
axit tan, bazơ tan và muối tan.
2. PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LY là phương trình biểu diễn quá trình điện ly của các chất điện ly.
Chất điện ly mạnh biểu diễn bằng mũi tên một chiều và trong phản ứng mới được viết dưới dạng ion.
Chất điện ly yếu biểu diễn bằng mũi tên hai chiều, trong phản ứng cùng với chất không điện ly, oxit, kết tủa, chất khí
viết dưới dạng phân tử.
Các đa axit viết điện ly từng nấc, đó là lý do các axit này có thể tạo muối axit và muối trung hòa.
3. ĐỘ ĐIỆN LY () là tỉ số giữa số phân tử đã điện ly ( n’ ) với tổng số phân tử ban đầu ( no ) của nó tan trong dung dòch.
4. AXIT là những chất có khả năng cho H+
5. DUNG DỊCH AXIT là dung dòch chứa H+ hay H3O+
6. BAZƠ là chất có khả năng nhận H+
7. DUNG DỊCH BAZƠ là dung dòch chứa OH8. PHẢN ỨNG AXIT – BAZƠ là phản ứng trong đó có quá trình cho nhận H+. Để phản ứng xảy ra thì ít nhất một trong hai
chất (axit, bazơ) tham gia phản ứng phải là chất mạnh (axit mạnh, bazơ mạnh) còn nếu cả hai chất tham gia điều yếu thì
phải điều tan trong H2O.
NaOH + HCl 
 NaCl + H2O.
+
(H + OH 
 H2O)
 Fe(NO3)3 + 3H2O.
3HNO3 + Fe(OH)3 
+


(3H + Fe(OH)3 
 Fe3+ + 3H2O)
9. HIDROXIT LƯỢNG TÍNH là những hiđrôxit vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận H+
Zn(OH)2 + 2HCl 
 ZnCl2 + 2H2O.
+
(Zn(OH)2 + 2H 
 Zn2+ + 2H2O)
Zn(OH)2 + 2NaOH 
 Na2ZnO2 + 2H2O
(Zn(OH)2 + 2OH 
 ZnO 22  + 2H2O)
Các hiđôxit thường gặp và dạng ôxit tương ứng của nó
Zn(OH)2 <=> H2ZnO2
(Axit Zincic)
Be(OH)2 <=> H2BeO2
(Axit berilic)
Al(OH)3 <=> HAlO2.H2O (Axit aluminic)
Cr(OH)3 <=> HCrO2.H2O
10. TRỊ SỐ pH CỦA DUNG DỊCH
pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
Bất kỳ dung dòch nào cũng có [H+].[OH-] = 10-14. Do đó pH + pOH = 14
pH< 7 môi trường axit, pH > 7 mội trường bazơ, pH = 7 môi trường trung tính.
11. MUỐI là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hay NH4+ liên kết với anion gốc axit ( có thể xem muối là
sản phẩm của phản ứng axit - bazơ).
12. DUNG DỊCH MUỐI là những dung dòch có chứa cation kim loại (NH4+) và anion gốc axit.
13. TÍNH AXIT – BAZƠ CỦA DUNG DỊCH MUỐI
Muối của bazơ mạnh – axit mạnh; bazơ yếu – axit yếu (độ mạnh yếu tương đương nhau) pH = 7 hay pH  7.
Muối của bazơ yếu – axit mạnh dung dòch muối có môi trường axit (pH<7)

Muối của bazơ mạnh – axit yếu dung dòch muối có môi trường bazơ (pH>7)
14. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION là phản ứng trao đổi giữa những chất điện li trong dung dòch.
BaCl2 + H2SO4 
 BaSO4  + 2HCl
Điều kiện phản ứng là sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 trong ba dấu hiệu tạo kết tủa, bay hơi hay là chất
điện ly yếu.
15. TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG H2O

1


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

AXIT hầu như tan trừ H2SiO3 
BAZƠ chỉ có hidroxit của kim loại kiềm (Na,K…) kiềm thổ (Ca ,Ba,Sr..) và amôniac tan.
MUỐI
Muối Nitrat, Muối Axetat, muối axit (gốc hóa trò 1), kim loại kiềm, amôni tan; trừ Li3PO4 không tan, có màu
vàng.
Muối sunfat đa số tan, trừ muối của Sr, Ba, Pb; Ag, Ca( ít tan ).
Muối clorua, bromua, iua đa số tan trừ muối của Ag, Pb (nhưng PbCl2tan khi có t0, Cu(I), Hg(I), HgBr2, HgI2.
Muối cacbonat, phôtphat trung tính, hidrophotphat, sunfit: phần lớn ít tan trừ muối của kim loại kiềm và amoni tan
nhiều
Muối sunfua phần lớn không tan, trừ muối của kim loại kiềm, amôni, Ba, Ca, Sr tan
Muối chứa anion AlO2- , ZnO22- , CrO2-, BeO22- tan tốt.
16. MỘT SỐ MUỐI KHÔNG TỒN TẠI TRONG DUNG DỊCH
Tự phân hủy tạo hiđrôxit và axít tương ứng CuCO3, MgS, Al2S3, Al2(SO3)3, Fe2(CO3)3, (CH3COO)3Fe, Fe2(SiO3)3
 Cu(OH)2 + CO2
CuCO3 + H2O 

Tự phân hủy theo cơ chế oxihóa-khử CuI2, FeI3, Fe2S3
Fe2S3 
 2FeS + S
17. MÀU CỦA VÀI CHẤT (ION)
MnO4- màu tím; Cu2+ màu xanh; Fe3+ nâu đỏ; Cr2O72- vàng cam; Ag3PO4 vàng; Li3PO4 vàng; AgCl trắng, hóa đen
ngoài ánh sáng; BaSO4 trắng; CaSO4 trắng; PbS đen; CuS đen; PbSO4 trắng; Fe2+ trắng xanh (trắng ánh lục); Fe(OH)2
trắng xanh, chuyển thành nâu đỏ ngoài không khí; Fe(OH)3 nâu đỏ; Cu(OH)2 xanh; Al(OH)3 keo trắng.
18. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Chỉ có gốc axít trung bình-yếu, bazơ trung bình-yếu mới bò thủy phân.
B1. Viết phương trình điện ly.
B2. Nhận xét xem các ion thuộc loại nào? (axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính)
B3. Viết phản ứng với H2O (phản ứng hai chiều) tạo ion H+ (H3O+) hay OH-.
B4. Kết luận đó là môi trường gì? Trả lời vì sao? So sánh pH với 7.
VD1. Khi cho mẫu giấy quỳ vào dd Na2CO3 thì giấy quỳ có đổi màu không?
(Ta dễ dàng nhận ra, đây là một bazơ)
 2Na+ + CO32Na2CO3 
CO32- + H2O
HCO3- + OHTrong dung dòch có OH , là môi trường bazơ có pH > 7 do đó làm quỳ tím hóa xanh.
VD2. So sánh pH của dung dòch KHS với 7.
(Ta nhận ra đây là chất lưỡng tính)
KHS
K+ + HS

HS- + H2O
H2S + OHHS- + H2O
S2- + H3O+
Dung dòch có pH gần bằng 7 (xem như không làm đổi màu quỳ tím).
VD3. Chứng minh Na2CO3 là bazơ
Na2CO3 + 2HCl 
 2NaCl + CO2 + H2O

VD4. Chứng minh FeCl3 là một axít.
 Fe3+ + 3ClFeCl3 
Fe(H2O)3+ + H2O
Fe(OH)2+ + H3O+
19. TRẬT TỰ TƯƠNG ĐỐI GIỮA CÁC PHẢN ỨNG
Phản ứng axit – bazơ ( bao gồm cả phản ứng trung hòa).ĐK
Phản ứng trao đổi ( trao đổi ion). ĐK
Phản ứng oxihóa – khử.ĐK
20. NHẬN XÉT VAI TRÒ MỘT SỐ ION TRONG NƯỚC
Ion gốc axit mạnh, bazơ mạnh là trung tính.
Ion gốc axit hay bazơ trung bình yếu sẽ gây ra tính chất ngược lại. CO32- là bazơ, NH4+ là axit.
Lưu ý: ion lưỡng tính là những ion vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận H+. HCO3- là ion lưỡng tính.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

2


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.

11.

Nồng độ của dung dòch là gì ? Thế nào là dung dòch bão hòa, quá bão hòa , chưa bão hòa ?
Sự điện ly là gì ? Độ điện ly là gì ? Giới hạn của độ điện ly ? Các yếu tố phụ thuộc của độ điện ly.
Độ pH của dung dòch là gì ? Ý nghóa của độ pH ?
Tính pH của dung dòch bazơ yếu NH3 0,05M giả sử độ điện ly của nó bằng 0,02.
Tính độ điện ly của dung dòch axit HA 0,1M có pH = 3,0.
Tính độ điện ly của axit axêtic trong dung dòch 0,01M, nếu trong 500ml dung dòch có 3,13.1021 hạt (phân tử và
ion).
Pha loãng 200ml dung dòch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dòch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung
dòch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dòch thu được có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước
khi pha loãng và pH của dung dòch đó.
Cho dung dòch NaOH có pH = 13 (dung dòch A).
a. Cần pha loãng dung dòch A bao nhiêu lần để thu được dung dòch B có pH =12.
b. Cho 1,177gam muối NH4Cl vào 200ml dung dòch B và đun sôi dung dòch, sau đó làm nguội và thêm một ít
phenolphtalein vào. Hỏi dung dòch có màu gì ?
Trộn 300ml dung dòch HCl 0,05 mol/l với 200ml dung dòch Ba(OH)2 a mol/l thì thu được 500ml dung dòch có pH =
12. Tính a.
Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dòch a mol NaOH.
Cho a mol NH3 tan hoàn toàn vào dung dòch chứa

12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.

20.

21.
22.
23.
24.

108s.org

a
mol H2SO4.
2

Dung dòch thu được trong mỗi trường hợp có pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7 ? Tại sao?
Theo lý thuyết proton (Bronsted-Lowry) thế nào là một axit, một bazơ ? Thế nào là phản ứng axit bazơ ? Mỗi
trường hợp cho một ví dụ minh họa.
Theo đònh nghóa mới về axit bazơ thì NH3, NH4+ chất nào là axit, chất nào là bazơ ? Cho phản ứng minh họa, giải
thích tại sao NH3 có tính chất đó ?
Bazơ là gì ? Những bazơ nào được gọi là kiềm ? Hãy giải thích tại sao amoniac và anilin đều có tính bazơ.
Nêu nhận xét khái quát về sự phân ly của bazơ trong dung dòch nước.
Dùng thuyết Bronsted, hãy giải thích vì sao các chất cho sau đây:Al(OH)3, H2O, NaHCO3 được coi là chất lưỡng
tính ?
Sự điện li và sự điện phân có phải là các quá trình oxi hóa-khử không ? Cho ví dụ.
Phản ứng oxi-hóa khử và phản ứng trao đổi trong dung dòch xảy ra theo chiều nào ? Cho ví dụ.
Viết công thức phèn nhôm–amoni và công thức của sa. Theo quan niệm của Bronsted, chúng là những axit hay
bazơ ? Hãy giải thích bằng các phương trình phản ứng.
Theo đònh nghóa mới về axit bazơ của Bronsted, các ion Na+, NH4+, CO32–, CH3COO–, HSO4–, K+, Cl–, HCO3– là
axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán pH của các dung dòch dưới đây có giá
trò lớn hơn hay nhỏ hơn 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4.
Các dung dòch NaCl, Na2CO3, NH4Cl, C6H5ONa có môi trường axit, bazơ hay trung tính ? Giải thích ?

Cho quỳ tím vào các dung dòch sau đây: NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3, quỳ sẽ đổi màu gì ? Giải thích ?
Các chất và ion dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính NH4+, Al(H2O)3+, C6H5O–, S2–, Zn(OH)2,
Na+, Cl– ? Tại sao ?
Hòa tan 5 muối NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, C6H5ONa vào nước thành 5 dung dòch, sau đó cho vào mỗi dung dòch
một ít quỳ tím. Hỏi mỗi dung dòch có màu gì ? Tại sao ?

25. Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dòch NaHCO3 với từng dung dòch: H2SO4
loãng, KOH, Ba(OH)2 dư .
Trong mỗi phản ứng đó, ion HCO3– đóng vai trò axit hay bazơ ?
26. Hãy đánh giá gần đúng pH (>7 ; =7 ; <7) của các dung dòch sau đây:
a) Ba(NO3)2; b) CH3COOH; c) Na2CO3; d) NaHSO4 ; e) CH3NH2
Trong số các chất trên, những chất nào có thể phản ứng với nhau ? Nếu có hãy viết phương trình phản ứng ion thu
gọn.
27. Hòa tan Al(NO3)3 vào nước được dung dòch A. hòa tan Na2CO3 vào nước ta được dung dòch B
a. Hỏi các dung dòch A, B có giá trò pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7 ? Tại sao ?

3


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

28.
29.
30.

31.

32.
33.
34.

35.
36.
37.
38.
39.
40.

41.

108s.org

b. Trộn dung dòch A với dung dòch B ta thu được kết tủa C, khí D và dung dòch P. Viết phương trình phản ứng
và giải thích hiện tượng.
Hòa tan ở nhiệt độ phòng 0,963g NH4Cl vào 100ml dung dòch Ba(OH)2 0,165 M. Tính nồng độ mol các chất trong
dung dòch. Dung dòch thu được có phản ứng axit hay bazơ ?
Sự thủy phân muối là gì ? Những loại muối nào bò thủy phân ? Mỗi trường hợp cho một thí dụ minh họa.
Cho biết vai trò của nước trong các phản ứng thủy phân. Lấy thí dụ minh họa.
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng thủy phân các muối: NaHCO3, NH4Cl, NH4HCO3, K2SO4.
a. Trong các phản ứng này nước đóng vai trò axit hay bazơ ?
b. Các dung dòch NaHCO3, NH4Cl, K2SO4 có tính chất axit, bazơ hay trung tính ?
Dung dòch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét ba thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dòch A, sau phản ứng thu được ba muối.
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dòch A, sau phản ứng thu được hai muối.
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dòch A, sau phản ứng thu được một muối.
a. Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong từng thí nghiệm trên.
b. Nếu a = 0, 2 ; b = 0,3 và số mol Mg là 0,4 mol. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Phản ứng trao đổi ion là gì ? Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra ? Cho ví dụ minh họa.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dòch chất điện li xảy ra ? Cho ví dụ.
Cho các chất sau: Zn(OH)2, (NH4)2CO3, NH3, NaCl. Chất nào tồn tại trong môi trường kiềm, môi trường axit ?
Giải thích.

Hãy giải thích vì sao các chất Zn(OH)2, (NH2)2CO không tồn tại trong môi trường axit, trong môi trường kiềm ;
còn NH3 không tồn tại trong môi trường axit ?
Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al,
NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có).
Cho NO2 tác dụng với dung dòch KOH dư. Sau đó lấy dung dòch thu được cho tác dụng với Zn sinh ra hỗn hợp khí
NH3 và H2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Cho Na tan hết trong dung dòch AlCl3 thu được kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dòch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion khi cho
Mg dư vào dung dòch chứa Cu(NO3)2 và HCl. Biết sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm N2 và H2
Dung dòch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dòch chứa NaOH và Ba(OH)2 đều dư.
Hòa tan 0,1 mol Cu bằng 100ml dung dòch HNO3 0,8 M (loãng) có V1 lít khí bay ra. Hòa tan 0,1 mol Cu bằng
100ml dung dòch hỗn hợp HNO3 0,8 M và HCl 0,8 M có V2 lít khí bay ra. Hãy so sánh thể tích V1 và V2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất).

42. Trộn 250ml dung dòch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250ml dung dòch Ba(OH)2 a mol/l thu
được m gam kết tủa và 500 ml dung dòch có pH = 12. Tính m và a.
(ĐHQG Hà Nội – 2000)

4


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

Chươn
g

108s.org

NITƠ – PHỐTPHO

CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM V

1. VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ NHÓM VA TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Nhóm VA gồm các nguyên tố 7N, 15P, 33As, 51Sb, 83Bi có 5 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 3e để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm, do đó tính oxihóa là tính chất đặc trưng.
2. NITƠ (N2) vì phân tử N2 có liên kết ba nên ở điều kiện thường N2 kém hoạt động nhưng khi có t0 và xúc tác thì N2 khá
hoạt động.
N2 thể hiện tính ôxihóa khi tác dụng các chất khử tạo nitua (tạo sản phẩm chứa N-3).
TÁC DỤNG VỚI H02
t,P
N2 + 3H2
2NH3
xt
Chất oxi hóa
Amoniac
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI ( với nhiều kim loại có tính khử mạnh)
to
N2 + 6Li  
 2Li3N
Ngoài ra, Nitơ còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxihóa mạnh (O2)
TÁC DỤNG VỚI O2 ở nhiệt độ thường không có pản ứng; điều kiện ở 30000C, tia lửa điện)
N2 + O2
2NO
0
3000Nitơ(II)
C
Chất khử
oxit (khí không màu)
t0, P
NO + O2

NO2 (phản ứng xảy ran gay ở nhiệt độ thường)
xt
Nitơ (IV) Oxit (khí màu nâu đỏ).
3. PHỐT PHO (P) tuy là phi kim nhưng P thường thể hiện tính khử là chính khi tác dụng với các phi kim (O2, Cl2…)
TÁC DỤNG VỚI OXI có thể tạo hai sản phẩm
to
4P
+
3O2
2P2O3


o
t
4P
+
5O 2
2P2O5
 
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM KHÁC (Halogen, S) tạo hợp chất P ứng soh dương.
to
2P
+
3Cl2
2PCl3


o
t
2P

+
5P
2PCl5
 
TÁC DỤNG VỚI HP CHẤT gặp các chất ôxihóa mạnh HNO3, KClO3, KNO3, K2Cr2O7… P bò ôxihóa đến soh
+5
to
3P + 2H2O + 5HNO3  
3H3PO4 + 5 NO

5HNO3 + P
5NO2 +
H2O

 H3PO4 +
6P + 5KClO3 
5KCl
 3P2O5 +
Ngoài ra P còn thể hiện tính oxhóa khi tác dụng với chất khử tạo hợp chất của P ứng soh -3
to
2P
+
3H2
2PH3


o
t
2P
+

3Zn
Zn3P2
 
3

4. AMONIAC ( NH3 ) vì N H 3 , đây là soh thấp nhất của Nitơ nên NH3 là một chất khử.
SỰ PHÂN HỦY NH3 không bền nhiệt
t0
2NH3
N2
+
3H2
Khi tác dụng với chất ôxihóa thường N-3 bò ôxihóa thành N0 (N2), một ít tạo N+2 (NO)
TÁC DỤNG VỚI O2 tạo hai sản phẩm khác nhau phụ thuộc vào xúc tác
to
4NH3
+
3O2
2N2
+
6H2O


t o , xt
4NH3
+
5O2
4NO
+
6H2O

  
TÁC DỤNG VỚI Cl2 NH3 tự bốc cháy trong khí clo
2NH3
+
3Cl2
6HCl +
N2



 NH4Cl (khói trắng, chứng tỏ khí NH3 là bazơ)
Nhớ NH3 +
HCl
VỚI OXIT 1 SỐ ÔXÍT KIM LOẠI (thường là oxít kim loại trung bình, yếu)
to
2NH3 +
3CuO  
+
3Cu
+
3H2O
 N2

5


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org


5. DUNG DỊCH AMONIAC là dung dòch bazơ yếu và có mùi khai do NH3 dễ bay hơi.
TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm q tím hóa xanh
NH3
+
H2O
NH4+ +
OHTÁC DỤNG VỚI DD AXIT tạo muối amoni (axit mạnh hay axit tan)
NH3
+
HCl
NH4Cl (amoni clorua)


+
NH3
+
H
NH 4


NH3 (dd) +
NH3
+

HNO3(l) 
 NH4NO3 (amoni nitrat)
+
H
NH 4




NH3
NH3

 NH4HSO4 (amoni hidrosunfat)
+
H2SO4 

+
+ H + HSO 4 
 NH 4 + HSO 4

2NH3
2NH3

+
H2SO4 
 (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2
+
+ 2H + SO 4

 2NH 4 + SO 24 

TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI tạo hidrôxit không tan
2NH3 + 2H2O + FeSO4 
 Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
2+
2NH3 + 2H2O + Fe


 Fe(OH)2 + 2NH 4
3NH3 + 3H2O + AlCl3 
 Al(OH)3 +
3+
 Al(OH)3 +
3NH3 + 3H2O + Al 

3NH4Cl
3NH 4 .

6. MUỐI AMONI (NH4-)
Muối amoni là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH 4 (amoni) và anion gốc axit.
Tất cả muối amoni điều tan, là chất điện li mạnh
(NH4)nA 
 nNH 4 + AnIon NH4+ là một axit yếu
TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ

 NH3 +
NH4+ +
H2O
H3O+
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ tạo NH3, nay là phản ứng dùng để nhận biết muối amoni (tạo khí có mùi
khai), dung điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
NH 4 +
OHH2O

 NH3 +
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY đa số muối amoni điều không bền nhiệt.
Muối amoni của axit dễ bò phân hủy hay không có tính oxihóa mạnh khi nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.

 NH3 +
NH4Cl 
HCl
NH4HCO3
CO2 +
H2O

 NH3 +
Muối amoni của axit có tính oxi hóa mạnh khi bò nhiệt phân tạo không tạo NH3 mà tạo sản phẩm ứng soh cao
hơn
o

t
NH4NO3
2H2O

 N2O +
to
NH4NO3
N

+
½
O

2H2O
  2
2 +
o
t

NH4NO2
+
2 H2O
   N2
7. AXIT NITRIC (HNO3) là một axit mạnh đồng thời là một chất ôxihóa rất mạnh
Rất dễ bò phân hủy bởi nhiệt
to
4HNO3  
 4NO2 + O2 + 2H2O
HNO3 là axit mạnh
TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ
HNO3 
+
NO3 H+
TÁC DỤNG VỚI BAZƠ tạo muối và nước
HNO3 +
KOH 
H2O
 KNO3 +
+
H
+
OH

 H2O
 Fe(NO3)3
3HNO3 +
Fe(OH)3 
+
3H2O

+
3+
3H
+
Fe(OH)3 
+
3H2O
 Fe
TÁC DỤNG VỚI OXITBAZƠ tạo muối và nước
2HNO3 +
CuO
+
H2O

 Cu(NO3)2
+
2+
2H
+
CuO 
+
H2O
 Cu

6


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org


TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA AXIT YẾU tạo muối và axit tương ứng
2HNO3
+ CaCO3 
Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

+
2+
2H
+
CaCO3 
+ CO2 + H2O
 Ca
5

H N O3 là chất ôxihóa mạnh
TÁC DỤNG VỚI KIMLOẠI tác dụng hầu hết với kim loại trừ Au và Pt, phản ứng không tạo H2
4

N O2
2

M

+

NO

o


1

t
HNO3  
 M(NO3)n + H2O +

N2 O
0

N2
3

N H 4 NO3
n: là hóa trò cao nhất của kim loại (còn gọi điện tích cao nhất của kim loại có thể tồn tại ở dạng ion tự do)
Ứng với mỗi sản phẩm viết một phương trình.
Fe, Al, Cr… không tác dụng với HNO3 đặc nguội do kim loại bò thụ động hóa.
Khi tạo NO2 ( khí màu nâu đỏ, khí bò hấp thụ bởi kiềm), NO (khí không màu hóa nâu trong không khí), N2O (khí
không màu nặng hơn không khí), N2 (khí không màu nhẹ hơn không khí), NH4NO3 (không tạo khí)
Không nói tạo gì thì nhớ HNO3 đặc (tạo NO2), HNO3 loãng (tạo NO).
5

Kim loại có tính khử càng mạnh và HNO3 càng loãng thì N bò khử xuống soh càng thấp.
to
6HNO3 (đ) + Fe  
 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
+
6H + 3NO3 + Fe 
 Fe3+ + 3NO2 + 3H2O
o
t

8HNO3 (l ) + 3Cu  
 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
+
8H + 2NO3 + 3Cu 
 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM (thường thì phi kim dạng rắn, HNO3 đặc) sản phẩm ứng soh cao của phi kim.
to
C + 4HNO3đ  
+
4NO2  +
2H2O
 CO2
o
t
S + 6HNO3đ    H2SO4 + 6NO2  +
2H2O
o
t
5HNO3l + 3P + 2H2O    3H3PO4
+
5NO
o
t
5HNO3 + P    H3PO4 + 5NO2 +
H2O
TÁC DỤNG VỚI CÁC HP CHẤT (các hợp chất chứa nguyên tử có soh thấp)
FeO + 4HNO3 
 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Nhớ là một chất đối với HNO3 thì cả hai tính axit mạnh và tính oxihóa mạnh xảy ra đồng thời.
8. MUỐI NITRAT (NO3-) tất cả muối nitrat điều tan

M(NO3)n
+
nNO 3

 Mn+
NO3- là ion trung tính, chỉ có tính oxihóa.
TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT MẠNH (H+) giống HNO3 loãng.
TRONG MÔI TRƯỜNG BAZƠ MẠNH (OH-- ) tác dụng với kim loại có oxit và hiđroxit là các chất lưỡng tính

 NH3 ( nếu hết NO3- tạo H2)
NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT muối amoni, muối kim loại, dựa vào dãy điện hóa ta có
to
Muối kim loại hoạt động (từ Li đến Mg)  
 Muối nitrit+O2
to
Muối kim loại hoạt động trung bình (từ sau Mg đến Cu)  
+ O2
 Oxit kim loại + NO2
o
t
Muối kim loại yếu (sau Cu)    Kim loại + NO2 + O2
9. AXIT PHỐTPHORIC (H3PO4) là một axit trung bình yếu.
TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ (điện li theo 3 nấc)
H3PO4
H+
+
H2PO 4
H2PO 4

H+


+

HPO 24 

HPO 24 

H+

+

PO 34

Trong dd H3PO4 ngoài phân tử H3PO4 còn có các ion H+, H2PO 4 , HPO 24  , PO 34
TÁC DỤNG VỚI BAZƠ
1:1
H3PO4 + NaOH 
NaH2PO4 +
H2O
Natri đihiđroPhotphat

7


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học
H3PO4 + 2NaOH

1:2

Na2HPO4 +


108s.org

2H2O

Natri HiđroPhotphat
H3PO4 +3NaOH  Na3PO4 +
3H2
NatriPhotphat
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI TRƯỚC HIDRO tạo muối và hiđrô
to
3Mg + 2H3PO4
+
3H2

 Mg3(PO4)2
o
t
3Zn + 2H3PO4
+
3H2
   Zn3(PO4)2
310. MUỐI PHÔTPHAT (chứa PO4 ) có muối trung hòa, muối axit (đihrô hay monohđrô)
Tất cả muối trung hòa, muối axit của Natri, Kali, Amôni đều tan trong nước.
Với các kim loại khác chỉ có muối đihiđrophotphat tan.
Nhận biết muối amoni, cho tác dụng với AgNO3 (thuốc thử)
 Ag3PO4 màu vàng
PO43- +
3Ag+ 
11. ĐIỀU CHẾ NITƠ (N2)

TRONG CÔNG NGHIỆP hóa lỏng không khí ở to rất thấp sau đó tăng dần to lên –196oC, Nitơ sôi và bay hơi
trước còn lại là O2 và các khí khác (vì to sôi của O2 là -183oC)
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
NH4NO2
2 H2O

 N2 +
12. ĐIỀU CHẾ AMONIAC (NH3)
TRONG CÔNG NGHIỆP nguyên liệu từ không khí (có N2) và khí lò cốc (có H2), hay từ không khí (có N2 và
O2) ; C và hơi nước.
to
C
+
O2
CO2


o
t
CO2
+
C
2CO
 
o
t
C
+
H2O
CO

+
H2
 
( hỗn hợp thu được có CO, H2 và N2 loại CO thu được N2 và H2)
> 4000, Pcao
N2 + 3H2
2NH3
1:3

Fe
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM cho muối amoni tác dụng dung dòch bazơ (t0)
to
NH4NO3 + NaOH  
 NaNO3 + NH3 + H2O
13. ĐIỀU CHẾ PHỐT PHO (P) nung trong lò điện hỗn hợp gồm Canxiphotphat , Silic đioxit và than
to
Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2  
+ 5CO
 3 CaSiO3 + 2P
Khi ngưng tụ hơi thoát ra sẽ thu được P trắng. Sau đó, đốt nóng lâu ở 2000C - 3000C thu P đỏ.
14. ĐIỀU CHẾ AXIT PHÔTPHORIC (H3PO4) dùng phương pháp sunfat
to
Ca3 (PO4)2 +3H2SO4 đ  
 3H3PO4 + 3CaSO4
15. CÁC LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN ĐẠM cung cấp Nitơ cho cây dưới dạng NO 3 , NH 4 .
Amôni CTPT NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3
Phân đạm urea ( loại tốt nhất ) CTPT (NH2)2CO
NH3
+ CO 2 

 (NH2)2CO + H2O.
(NH2)2CO + 2H2O 
 (NH4)2CO3 (khi bò ướt)
Phân đạm nitrat CTPT : KNO3 , Ca(NO3)2, …
PHÂN LÂN cung cấp phôtpho cho cây dưới dạng ion PO 34 .
Phân lân tự nhiên CTPT Ca3(PO4)2, điều chế từ quặng Apatit, Photphorit
Supe photphat (Supe lân) CTPT Ca(H2PO4)2
to
Ca 3(PO 4)2 + 2H2SO4  
 Ca(H2PO 4)2 + 2CaSO4
Supe photphat đơn: Ca(H2PO 4)2
CaSO4.2H2O ( thạch cao )
to
Ca 3(PO4)2 + 4H3PO4  
 3Ca(H2PO 4)2
Supe photphat kép
Amophot là loại phân bón phức hợp vừa có N, P. CTPT NH4H2PO4, (NH4)2HPO4.
PHÂN KALI cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K+ .
CTPT KCl , K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt).

8


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Viết phản ứng chứng minh
a) NO2 là một chất khử.

b) NO2 là chất oxihóa
c) NH3 tác dụng với Cl2, xuất hiện khói trắng.
d) NH3 là một bazơ yếu.
e) HNO3 là một axit mạnh.
f) N2 là chất khử, N2 là chất ôxihóa.
g) NH3 là một chất khử hay chất oxihóa khi tác dụng với O2 (2pt), Cl2, CuO? Tại sao?
h) Dung dòch NH3 thể hiện đầy đủ bốn tính chất thông thường của một bazơ.
i) NH4Cl là một dung dòch có tính axit yếu khi tác dụng chất chỉ thò màu, tác dụng với dung dòch bazơ và
có thể tham gia phản ứng trao đổi ion với dung dòch AgNO3.
j) HNO3 thể hiện đầy đủ 5 tính chất chủ yếu của một axit mạnh
k) HNO3 là một chất oxihóa mạnh khi tác dụng với kim loại, phi kim và những hợp chất có tính khử.
l) NaNO3 có thể tác dụng với Cu khi có mặt H+, tác dụng với Al trong môi trường NaOH dư.
m) Có gì khác nhau khi nhiệt phân muối NH4NO3 và NH4HCO3? Giải thích.
n) Khi nhiệt phân NaNO3, Cu(NO3)2 và AgNO3 có gì giống và khác nhau?
o) NO2 vừa là chất ôxihóa vừa là chất khử.
p) NH3 và N2 điều là chất khử nhưng N2 còn là một chất ôxihóa và NH3 còn đóng vai trò là một bazơ.
q) Vì sao H2SO4 loãng, NaNO3 không thể hòa tan Cu nhưng hỗn hợp hai dung dòch có thể hòa tan đồng?
Giải thích.
r) Cho Al vào dung dòch chứa đồng thời NaNO3 và NaOH thu được hỗn hợp khí.
2) Hoàn thành chuỗi phản ứng
(1)
( 2)
( 3)
(4)
( 5)
(6)
a) NaNO3 
HNO3 
NH4NO3 
NH3 

N2 
NH3 
NH4HCO3
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
( 5)
(6)
(7)
b) NH4NO2  N2  NH3  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  Cu(OH)2 
CuO
( 8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
 CuCl2  Cu(NO3)2  Cu(OH)2  CuO  N2  NO
(1)
( 2)
( 3)
c) NH3 
(B) 
(C) 
(D) 
(4)
 (E) 
(1)
( 2)

( 3)
( 4)
(5)
d) Nitơđiôxit  Natrinitrat 
oxi 
Nitơ 
Ammoniac 
Amoninitrat
(6)
(7 )
(8 )
(9)
 Nitơ  Nitơ(II)oxit  Nitơ(IV)ôxit  Natrinitrit
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
( 5)
(6)
(7)
e) NH4NO2 
N2 
NH3 
NH4NO3 
NH3 
Cu(OH)2 
CuO 
N2
(1)
( 2)

( 3)
(4)
(5)
(6)
(7 )
f) HNO3  N2  NO  NO2  HNO3  NH4NO3  NH3  NO
(1)
( 2)
( 3)
(4)
(5)
(6)
g) NaNO3 
HNO3 
Fe(NO3)3 
Fe(NO3)2 
NO2 
NaNO3 
NaNO2
(1)
(2)
( 3)
(4)
(5)
(6)
h) HNO3  H2SO4  NH4HSO4  NH4Cl  NH4NO3  NH3 
NH4HCO3
(7 )
(8 )
(9)

(10)
 (NH4)2CO3  NH4HCO3  CO2  NaHCO3
(1)
(2)
( 3)
( 4)
(5)
(6)
i) HNO3 
H2SO4 
NH4HSO4 
(NH4)2SO4 
NH4NO3 
NH3 
NO
(7 )
(8 )
(9)
(10 )
 NO2  HNO3  NaNO3  HNO3
3) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
a) HNO3 tác dụng với Fe3O4 tạo khí không màu hóa nâu trong không khí.
b) HNO3 tác dụng FeS tạo khí màu nâu đỏ.
c) HNO3 tác dụng với Fe, trong đó nitơ bò khử xuống mức +1.
d) Fe tác dụng HNO3 đặc, nguội.
e) Fe + HNO3  NO +?
f) FeO+ HNO3  NO2+?
g) FeS+ HNO3  H2SO4 + NO2 +?
h) HNO3 + ?  H3PO4 + ?
i) Mg tác dụng với HNO3 không tạo khí


9


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học
j)
k)
l)
m)
n)

108s.org

Al tác dụng với HNO3 mà nitơ bò khử xuống mức +1.
Cu tác dụng với HNO3 tạo khí bò kiềm hấp thu.
Ag tác dụng với HNO3 tạo khí có tỷ khối với hidrô là 15.
Ag tác dụng với HNO3 đặc.
Fe tác dụng với HNO3 loãng.
5

1

o) Al tác dụng với HNO3, biết N bò khử xuống N
p) FeO tác dụng với HNO3 tạo oxit của nitơ có tỷ khối đối với heli là 11.
q) Fe3O4 tác dụng với HNO3 loãng.
r) Fe2O3 tác dụng với HNO3 đặc.
s) FeS tác dụng với HNO3 đặc.
t) Fe tác dụng với HNO3 tạo NxOy.
u) Kim loại M tác dụng HNO3 tạo NxOy.
v) Fe3O4 tác dụng với HCl.

w) Fe3O4 tác dụng với H2SO4 đặc.
x) Fe tác dụng với dung dòch H2SO4 đặc tạo khí có mùi hắc.
y) Fe3O4 tác dụng với dung dòch HCl
z) Al tác dụng với HNO3 không tạo khí.
4) Nhận biết (phân biệt)
a) NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)2SO4. NaNO3, Na2SO4, Na2S, HNO3, H2SO4, NaOH.
b) HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, Na2CO3, Na2S, NaCl, NaNO3, Na2SO4.
c) NH4NO3, NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, Ba(OH)2, (NH4)2SO4, Zn(NO3)2 chỉ dùng một thuốc thử.
d) Các khí N2, SO2, CO2, O2.
e) AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3.
f) NaNO3, NH4NO3, Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, Na2S, (NH4)2S, Na2SO3, (NH4)2SO3, NaCl,
NH4Cl, HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2, FeCl3, FeCl3, Fe(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2.
g) Mg(NO3)2, NH3NO3, Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Ba(NO3)2.
h) NaNO3, NH4NO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, HNO3, H2SO4, HCl, NaOH.
5) Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp
a) N2, NH3, CO2.
b) HNO3, H2SO4, HNO3.
6) Cho một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỷ khối đối với H2 là 4,9 qua tháp tổng hợp, người ta thu được hỗn
hợp mới có tỷ khối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
7) Trong bình phản ứng lúc đầu có 40 mol N2 và 160 mol H2 áp suất là 400 at. Khi phản ứng đạt trạng thái cân
bằng thì N2 đã phản ứng là 25%.
a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b) Tính áp suất sau phản ứng.
8) Nung 66,2 gam muối Pb(NO3)2 sau một thời gian, thu được 55,4 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính số mol các khí thoát ra.
9) Một lượng 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dòch HNO3, sau phản ứng thu được một hỗn hợp
hai khí NO và N2O (có tỷ khối với H2 là 19,2).
a) Tính số mol mỗi khí tạo thành.
b) Tính nồng độ mol/l của HNO3 ban đầu

c) Cùng lượng HNO3 trên và dung dòch H2SO4 loãng dư thì hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu.
10) Lấy 1,68 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dòch HNO3 dư thì thu được 560 ml khí N2O. Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
11) Chia 34,8 g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho vào dung dòch HNO3 đặc nguội, thu được 4,48 lít khí (đkc).
Phần 2: cho tác dụng với HCl thì thu được 8,96 lít khí (đkc)

10


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cho toàn bộ kim loại trên tác dụng với HNO3 đặc nóng, khí bay ra được hấp thụ vừa đủ vào 1000 ml
dung dòch KOH 1M. Tính CM của dung dòch sau phản ứng.
12) Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng thì áp suất
trong bình giảm 5%. Tính %V của N2 và H2 lúc đầu, biết N2 đã phản ứng 10%.
13) Cho 5,376 g Cu tác dụng với 400 ml dung dòch HNO3 thu được dung dòch A và 1344 ml hỗn hợp hai khí NO
và NO2 (đkc). Để trung hòa axit dư cần 215 ml dung dòch Ba(OH)2 0,4 M.
a) Tính % thể tích hỗn hợp khí NO và NO2.
b) Tính tỷ khối hỗn hợp khí này đối với không khí.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dòch HNO3 ban đầu.
14) Chia hỗn hợp gồm Al và Cu làm hai phần bằng nhau. Một phần cho vào dung dòch HNO3 đặc nguội thì có
8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra (đkc). Một phần cho vào dung dòch HCl thì có 6,72 lít khí bay ra (đkc).
a) Tính % khối lượng hỗn hợp.
b) Cho toàn bộ lượng kim loại trên tác dụng với HNO3 loãng vừa đủ thì thu được V lít kí NO và dung dòch
A. Tính V (đkc)
c) Lấy 1/5 dung dòch A cho tác dụng với dung dòch NaOH 1M, tính thể tích NaOH đã dùng để thu được kết

tủa lớn nhất? Kết tủa nhỏ nhất?
15) Hoà tan hoàn toàn 0,368 g hỗ hợp Al, Zn cần 25 lít dung dòch HNO3 0,001 M. Sau phản ứng thu được 3 muối.
Tính CM của dung dòch sau phản ứng.
16) Cho m gam Al tác dụng với HNO3 10% thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đkc) có tỷ khối đối với
hiđo là 16,5.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng dung dòch HNO3 đã dùng biết dùng dư so với phản ứng là 10%.
17) Cho 60g hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M cho 13,44 lít NO(đkc).
a) Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol dd sau phản ứng
18) Dung dòch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Tính %
khối lượng hỗn hợp.
19) Câu 11: Cho 8,1g Al tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dd HNO3 thu được một hỗn hợp gồm hai khí NO và N2O
có tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 18.
a) Tính thể tích mỗi khí ở đkc.
b) Tính nồng độ mol/l dung dòch HNO3
20) Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích bằng 16,4 lít ,
biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tính thể tích khí NH3 tạo thành và hiệu
suất của phản ứng.
21) Trong một bình kín dung tích V lít chứa 100 mol N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4, áp suất 200 at. Sau khi tổng hợp
đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là 192 at .
a) Tính số mol hỗn hợp khí sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp
22) Hòa tan hết 4,431 g hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 thu được dung dòch A và 1,568 lít hỗn hợp 2 khí không
màu (đkc) có khối lượng 2,59 g, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
c) Cô cạn dung dung dòch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
23) Cho hỗn hợp Al, Fe tác dụng với HNO3 thu được dung dòch A chứa 3 muối và 6,72 lít khí NO (đkc). Cho
dung dòch A trên tác dụng với NaOH dư thu được 64,2 gam kết tủa.

a) Tính khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dòch A.
24) Cho 1,08 g một kim loại hóa trò 3 tác dụng hoàn toàn với dung dòch HNO3 loãng thu được 0,336 lít khí NxOy
(đkc). Tìm tên kim loại, biết tỷ khối của NxOy đối với hiđro là 22.
11


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

25) Bổ túc phản ứng sau
a) (A) + (B)  
 (C) 
 (E)  + H2O
b) (C)  + (D)  
 (E) 
c) (A)  + (D)  
d) (E)  + (D)  
 (G) 
 HNO3 + (E) 
e) (G)  + H2O 
Với (A), (B), (C), (D), (E), (G) là công thức hóa học của các chất vô cơ.
26) Hòa tan hoàn toàn 2,7 g kim loại M bằng HNO3, thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm hai khí không màu trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỷ khối của X đối với H2 là 19,2. Tìm M.
27) Cho hỗn hợp CuS và FeS2 tác dụng với lượng dư HNO3 thu được khí màu nâu đỏ và dung dòch A. Cho
Ba(OH)2 dư vào dung dòch A, thu được dung dòch B và kết tủa C. Lọc nung C trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với HCl vừa đủ thu được kết tủa E. Viết các phản ứng
xảy ra.
28) Trong một bình kín dung tích 1 lít không đổi chứa N2 ở 27,30C và 0,5 at. Thêm vào bình 9,4 g muối nitrat

của kimloại M. Nhiệt phân hết muối rồi đưa bình về 136,50C thì áp suất trong bình là p, khối lượng chất rắn
còn lại là 4 g.
a) Xác đònh công thức phân tử muối nitrat
b) Tính p.
29) Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dòch HNO3(loãng) thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm hai
khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của X đối với H2 là 17,2.
a) Xác đònh công thức muối tạo thành.
b) Nếu sử dụng dung dòch HNO3 1M thì thể tích HNO3 đã lấy là bao nhiêu, biết lấy dư 5% so với lượng
phản ứng.
30) Đốt cháy x g Fe trong không khí thu được 5,04 g hỗn hợp A. Hòa tan hết A trong HNO3 thu được 0,035 mol
hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y đồi với H2 là 19. Tính x.

12


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tôi Yêu Hóa Học
CAÙC PHAÛN ÖÙNG CHÍNH TRONG CHÖÔNG NITÔ-PHOÁT PHO
1) Mg +N2
2) N2 +O2
3) NO+O2
4) NH4NO2
5) NH3+ H2O
6) NH3+ H2SO4
7) NH3+HCl
8) Al3+ + NH3 +
H2O
2+
9) Fe + NH3 + H2O
10) Cu(OH)2 + NH3
11) AgCl + NH3

12) NH3+O2
13) NH3+O2
14) NH3+Cl2
15) NH3+CuO
16) NH4Cl+Ca(OH)2
17) NH4Cl
18) (NH4)2CO3
19) NH4HCO3
20) NH4NO3
21) HNO3
22) HNO3 +CuO
23) HNO3+Ca(OH)2
24) HNO3 + CaCO3
25) HNO3l+ Cu
26) HNO3ñ+Cu
27) HNO3 + HCl + Au
28) HNO3+C
29) HNO3+S
30) HNO3+ P
31) HNO3+FeO
32) HNO3+Fe2O3
33) HNO3+Fe3O4
34) HNO3+Fe(OH)2
35) HNO3+Fe(OH)3
36) HNO3+FeS
37) HNO3+CuS
38) HNO3+H2S
39) HNO3+FeSO4
40) HNO3+Fe(NO3)2
41) KNO3

42) Cu(NO3)2
43) AgNO3
44) Cu + NaNO3 + H2SO4
45) P+Ca

13

108s.org


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tôi Yêu Hóa Học
46) P+O2
47) P+O2
48) P+Cl2
49) P+Cl2
50) P+S
51) P+KClO3
52) H3PO4+NaOH
53) H3PO4+NaOH
54) H3PO4+NaOH
55) P+HNO3
56) CO2+NH3
57) (NH2)2CO +H2O
58) Ca3(PO4)2 +H2SO4
59) Ca3(PO4)2 +H2SO4

14

108s.org



Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

Chươn
g

108s.org

ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ

1. ĐỐI TƯNG CỦA HÓA HỌC HỮU CƠ là các hợp chất hữu cơ
2. HP CHẤT HỮU CƠ là hợp chất của C ( trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat,CN-) CH4, C2H4, C2H2, C6H6,
(hidrocacbon); C2H5OH, CH3COOH ( dẫn xuất của hiđrôcacbon)
3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG của hợp chất hữu cơ
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ nhất thiết phải có C, thường có H, hay gặp O, N, đến halogen, S, P …
LIÊN KẾT HOÁ HỌC chủ yếu lk cộng hoá trò.
CÁC HP CHẤT HỮU CƠ thường dễ bay hơi ít bền đối với nhiệt và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
CÁC PHẢN ỨNG CỦA HP CHẤT HỮU CƠ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất đònh.
4. PHÂN LOẠI HP CHẤT HỮU CƠ 2 loại lớn làHIDROCACBON và DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON.
HIDROCACBON do 2 nguyên tố C, H tạo nên gồm Hiđrocacbon no (CH4, C2H6…), Hiđrocacbon chưa no (C2H4,
C2H2…); Hiđrocacbon thơm (C6H6, C7H8…)
DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON ngoài C, H còn có những nguyên tố khác O, N, Cl, S… như C2H5OH, HCHO,
CH3COOH…những nhóm -OH, -CHO, -COOH, -NH2 gọi là những nhóm chức quyết đònh TCHH của hợp chất hữu cơ.
5. PHÂN BIỆT CÁC CÔNG THỨC
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CxHyOzNt cho biết số nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM: ( CH2O)n (n : số nguyên dương) cho biết tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử n1.
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT CH2O bỏ n  CT thực nghiệm CT đơn giản nhất
CÔNG THỨC PHÂN TỬ C2H6O cho biết số nguyên tố, số nguyên tử trong phân tử, tính được M.
CÔNG THỨC CẤU TẠO ngoài ý nghóa giống công thức phân tử còn cho biết liên kết giữa các nguyên tử từ đó
cho biết tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ

CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA HRÔCACBON
CxHy hoặc CnH2n+2-2k (trong đó k làđộ bất bão hòa(*) của phân tử, k0 nguyên)
Khi có cùng công thức tổng quát thì chưa thể kết luận cùng dãy đồng đẳng nhưng cùng dãy đồng đẳng thì có cùng
công thức tổng quát
y  2x + 2 ( vì y = 2x+2 –2k mà k  0 ).
Số nguyên tử H luôn là số chẵn, y  2; khối lượng của hrôcacbon luôn là số chẵn.
Số liên kết  trong mạch C (k) luôn nhỏ hơn hoặc băøng số nguyên tử C (x) trong hrocacbon đó k  x
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA CÁC HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC
Hợp chất có nhóm chức có thể coi là dẫn xuất của hrôcacbon, khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử H trong phân tử
hrôcacbon bằng nhóm chức.
(*)ĐỌÂ BẤT BÃO HÒA CỦA PHÂN TỬ
Độ bất bão hoà (ký hiệu  ) là đại lượng cho biết tổng số liên kết  và số vòng có trong phân tử chất hữu cơ,  
0, nguyên.
Benzen có 1 vòng và 3 kiên kết , nên  = 4
Axit acrylic CH2=CH-COOH  = 2 vì có 1 kiên kết  ở mạch cacbon và 1 kiên kết  ở nhóm chức.
CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ BẤT BÃO HOÀ
2 = 2S4 + 2 + S3 - S1
Trong đó S4 , S3 , S1 lần lượt là số nguyên tửû nguyên tố có hoá trò tương ứng bằng IV, III, I.
Chú ý
Số nguyên tử nguyên tố hoá trò II không ảnh hưởng tới độ bất bão hoà.
Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tố từ nhóm IV trở đi, có hoá trò= 8–- (số thứ tự nhóm).
Độ bất bão hoà không chính xác khi phân tử có chứa đồng thời oxy (từ 2 nguyên tử trở lên) và nitơ. Viết đồng
phân của C2H7O2N.
ỨNG DỤNG ĐỘ BẤT BÃO HOÀ – MỘT SỐ THÍ DỤ GIẢI MẪU.
Thí dụ 1
Viết các đồng phân có thể có của hợp chất có CTPT C3H4O2.
Thí dụ 2
Cho hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử CxHyO2. Tìm điều kiện của x, y để B là hợp chất no, mạch hở.
NHẬN XÉT NHANH QUA SỐ MOL NƯỚC VÀ CACBONIC
Nếu số mol H2O = số mol CO2   = 1 (ngược lại).


15


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

Nếu số mol H2O  số mol CO2   = 0 (ngược lại) suy ra n H 2O  nCO2  nchc
Nếu số mol H2O  số mol CO2    1 (và ngược lại)
Nếu số mol H2O  số mol CO2 và nCO2  n H 2O  nchc  = 2 (và ngược lại).
6. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ chuyển các nguyên tố trong chất hữu cơ thành các chất vô cơ, từ đó đònh tính và đònh
lượng.
7. THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT A có dạng CxHyOzNt

M A 12 x
y
16 z 14t




mhchc mC m H mO m N
M A 12 x
y
16 z 14t
CÁCH 2





100 %C % H %O % N
CÁCH 1

CÁCH 3 qua CT thực nghiệm (CaHbOdNd)n,

x : y : z :t 

mC mH mO mN
, khi biết MA suy ra n.
:
:
:
12 1 16 14

CÁCH 4 phương pháp thể tích (phản ứng cháy)

C x H y Oz  ( x 

y z
y
t0
 )O2 
xCO2  H 2 O
4 2
2

Nhìn chung các cách này có thể dùng linh hoạt và có hai dạng cách chính để tìm công thức phân tử sau
TÌM QUA CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN
B1. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ

Dùng đònh luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
 CO2 + H2O + N2
A (C, H, O, N) + O2 
nC ( A)  nCO2  mC ( A)
Bảo toàn cacbon
Bảo toàn hiđro

n H ( A)  2 n H 2 O  m H ( A )

Bảo toàn nitơ

n N ( A)  2n N 2  m N

Bảo toàn oxy

nO ( A)  nO ( PU )  nO ( H 2O )  2nO ( CO2 )

Cũng thể dựa vào công thức mA = mC + mH + mN + mO
Khi chỉ biết tỷ lệ CO2 và H2O dùng công thức đònh luật bảo toàn khối lượng m A  mO ( pu )  mCO2  m H 2O
Khi chuyển hóa Nitơ thành NH3, rồi cho NH3 tác dụng H2SO4 thì nhớ phản ứng
2NH3 + H2SO4 
 (NH4)2SO4
Đònh lượng CO2 bằng phản ứng với kiềm phải chú ý bài toán CO2
Đònh lượng nước bằng cách sử dụng các chất hút nước như:
CuSO4 khan (không màu) CuSO4 + 5H2O 
 CuSO4.5H2O
(màu xanh)
CaCl2 khan chuyển thành CaCl2.6H2O
P2O5 có phản ứng
P2O5 + 3H2O 

 2H3PO4
H2SO4 đặc chuyển thành dung dòch có nồng độ loãng hơn.
CaO hoặc kiềm KOH, NaOH đặc…
Nếu dùng chất hút nước mang tính bazơ thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2 và của H2O
Nếu dùng chất mang tính axit hay trung tính (CaCl2, P2O5, H2SO4…) hấp thụ sản phẩm cháy thì khối lượng bình
tăng lên chỉ là khối lượng của H2O.
B2. THIẾT LẬP CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN
Sauk hi xác đònh số mol mỗi nguyên tố; xác đònh công thức đơn giản
Đặt công thức của A là CxHyOzNt
Ta có

x : y : z : t = nC : nH : nO : nN =

%C %H %O %N
:
:
:
=a : b : c : d trong đó a : b : c : d là tỉ lệ nguyên tối giản
12 1 16 14

CTĐG của A là CaHbOcNd, công thức phân tử của A có dạng (CaHbOcNd)n với n  1 nguyên.
B3. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ n TRONG CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM
Có 2 cách phổ biến để tìm chỉ số n
DỰA VÀO KHỐI LƯNG MOL PHÂN TỬ (MA)

16


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học


108s.org

Khi biết MA ta có: (12a + b + 16c + 14d).n = MA
Có thể tìm MA theo một trong những dấu hiệu sau nay
Dựa vào khối lượng riêng hay tỷ khối lơi chất khí.
Dựa công thức tính MA =

mA
nA

Dựa vào phương trình Menđeleep

PV = nRT =

mA
m RT
.RT  MA = A
MA
PV

Dựa vào hệ quả của đònh luật Avogro ( ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích khí hay
hơi cũng là tỉ lệ về số mol).
Khi đề cho VA = k.VB

 nA = k.nB 

mA
m
m .M
= k. B  MA = A B

MA
MB
k.mB

Đơn giản nhất là khi k=1 (thể tích bằng nhau).
Dựa vào đònh luật Raun với biểu thức toán học
Dựa vào quan hệ mol ở phản ứng cụ thể theo tính chất của A (xét sau khi đã có tính chất hoá học)

17


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM n
Căn cứ vào điều kiện của chỉ số n  1, nguyên. Thường dùng cơ sở này khi đề cho giới hạn của MA, hay giới hạn
của dA/B
Dùng độ bất bão hoà theo công thức tính hoặc điều kiện của nó   0 và nguyên.
Căn cứ vào giới hạn số nguyên tử nguyên tố trong từng loại hợp chất với đặc điểm cấu tạo của nó hoặc điều kiện
để tồn tại chất đó
Dựa vào công thức tổng quát của từng loại hợp chất bằng cách tách nhóm chức rồi đồng nhất 2 công thức (một là CTTQ
và một là công thức triển khai có chiû số n).
TÌM TRỰC TIẾP RA CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Các trường hợp thường gặp
ĐỀ CHO THÀNH PHẦN CẤU TẠO VÀ KHỐI LƯNG MOL PHÂN TỬ (MA)
Đối với loại này, đề có thể cho thêm nhóm chức có trong phân tử, số lượng nhóm chức cụ thể hoặc gián tiếp dưới
dạng tính chất đặc trưng của nhóm chức đó. Cần nhớ
Giới hạn về số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử và mối liên quan giữa.
Điều kiện nguyên dương (hoặc không âm) của số nguyên tử nguyên tố trong phân tử.

Điều kiện để hợp chất bền hoặc thỏa mãn những dấu hiệu nhất đònh
Tính chất đặc trưng của mỗi nhóm chức và biết phối hợp các nhóm chức trong một phân tử để thõa mãn những
tính chất do chất ấy gây nên theo dấu hiệu của đề.
Nếu chỉ chuyển được về phương trình 3 ẩn số thì đầu tiên tìm khoảng xác đònh của O hay N rồi lần lượt thế các
giá trò nguyên vào đưa về phương trìng hai ẩn và giải theo cách tìm C,H.
DỰA VÀO DỮ KIỆN ĐỀ CHO VÀ CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Loại này chỉ cần thiết lập các phương trình đại số theo dữ liệu và giải (dạng này rất hay gặp)
BÀI TOÁN VỀ CHẤT KHÍ HOẶC HƠI (phương pháp khí nhiên kế)
Giống dạng hai nhưng lưu ý cần lập luận nhiều hơn và áp dụng các đònh luật.
8. THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC có ba luận điểm chính
TRONG PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trò và một thứ tự nhất
đònh gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra chất mới. C2H6O có hai công thức cấu tạo sau CH3 CH2 - OH (rượu etylic), CH3-O-CH3 (Đimetyl ete)
TRONG PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ các nguyên tử cacbon không những liên kết với các nguyên tử khác
mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon ( mạch không nhánh, mạch nhánh, mạch vòng )
TÍNH CHẤT CỦA HP CHẤT HỮU CƠ phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng nguyên tử, và
cấu tạo hoá học ).
9. ĐỒNG PHÂN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
ĐỒNG PHÂN là hiện tượng các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử (cùng KLPT M) nhưng công thức
cấu tạo khác nhau nên tính chất khác.
Có các loại đồng phân chính: đồng phân phẳng và đồng phân không gian:
Đồng phân phẳng: Là đồng phân hình thành do sự thay đổi trật tự liên kết giữa các phân tử trong chất hữu cơ. Có
các loại thường gặp.
CH3CH2OH và CH3OCH3 là đồng phân nhóm chức
CH3CH2CH2CH3 và CH3CH(CH3)CH3 là hai đồng phân mạch cacbon
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là hai đồng phân vò trí
CH3CH2OCH2CH3 và CH3OCH2CH2CH3 là đồng phân do sự phân cắt mạch cacbon.
Đồng phân không gian (chỉ xét đồng phân hình học) là đồng phân hỉnh thành do sự bố trí trong không gian của
các nhóm nguyên tử (nguyên tử)
H


H
C

H3C

H

C

CH3
C

CH3

H3C

cis-Buten-2

C
H

trans-Buten-2

CÁCH VIẾT ĐỒNG PHÂN
B1. TÍNH ĐỘ BẤT BÃO HÒA để xác đònh số vòng và số liên kết pi.
B2. CHỌN VÀ VIẾT MẠCH CACBON LỚN NHẤT
B3. CẮT NGẮN DẦN VÀ GẮN NHÁNH

18



Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

B4. VIẾT CÁC ĐỒNG PHÂN VỊ TRÍ NHÓM CHỨC, NỐI PI lưu ý tính đối xứng của mạch cacbon.
ĐỒNG ĐẲNG là hiện tượng các hợp chất hữu cơ có cùng công thức tổng quát, có đặc điểm cấu tạo và tính chất
hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử của chúng hơn kém nhau 1 bội số nhóm CH2 như dãy đồng đẳng của
mêtan gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, …
CÁCH ĐỌC TÊN CÁC CHẤT HỮU CƠ
Nhớ các từ gốc tương ứng vớc các số cacbon từ 1 đến 10.
No (+ an), nối đôi (+ en), nối ba (+ in), gốc no hóa trò I (+ yl); có hai ba nối đôi, nối ba ( + i…, atri…); vòng thì
thêm xixlo trước tên mạch cacbon tương ứng, gốc không no hóa trò I ( tên cacbon tương ứng + yl).
B1: Chọn mạch cacbon dài nhất làm mạch chính (ưu tiên mạch có chứa nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế,
nhánh)(**)
B2: Đánh số thứ tự từ đầu gần (**) nhất.
B3: Đọc tên như sau
Vò trí nhóm thế-tên nhóm thế-vò trí nhánh tên nhánh tên mạch cacbon tương ứng-vò trí nối đôi, nối ba tên nhóm chức-vò trí
nhóm chức(rượu)
(**)
Nhóm chức là nhóm nguyên tử (nguyên tử) gây ra tính chất hóa học đặc ttrưng của chất hữu cơ.
MỘT SỐ TÊN IUPAC CHO DÙNG
(CH3)2CHCH3
iso-Butan
(CH3)4C
neo-Pentan
(CH3)2CHCH2CH3
iso-Pentan
(CH3)2CHCH2CH2CH3
iso-Hexan

(CH3)2CHiso-Propyl
CH3CH2CH(CH3)sec-Butyl
(CH3)2CHCH2iso-Butyl
(CH3)3Ctert-Butyl
Trật tự đọc tên nhánh halogen, –NO2, –NH2 , ankyl (a,b,c)
10. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
LIÊN KẾT XÍCH MA là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục, trục liên kết trùng với trục nối hai hạt nhân
của nguyên tử tạo liên kết.
LIÊN KẾT PI là liên kết được hình thành do sự xen phủ bên , trục liên kết không trùng trục nối hai hạt nhân.
LIÊN KẾT ĐÔI là liên kết được hình thành do hai cặp electron dùng chung, gồm 1 liên kết xíchma, 1 liên kết pi
được biểu diễn bằng 2 gạch nối song song.
LIÊN KẾT BA là liên kết được hình thành do ba cặp electron dùng chung gồm 1 liên kết xíchma , 2 liên kết pi.
11. HIỆU ỨNG ELECTRON TRONG HOÁ HỮU CƠ
12. CÁC QUY TẮC PHẢN ỨNG
Quy tắc thế trong ankan
Quy tắc thế trong vòng benzene
Quy tắc cộng Maccopnhicop
Quy tắc tách Zaixep.

19


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
1) Phân biệt 3 loại công thức: công thức thực nghiệm , công thức đơn giản, công thức phân tử. Trong trường hợp nào thì
3 công thức đó trùng nhau.

2) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong mỗi hợp chất sau:
a. C6H6
b. C2H4O2
c. C2H7N
ĐS: a. %C = 92,3 ; %H = 7,7
b. %C = 40
; %H = 6,67 ; %O = 53,33
c. %C = 53,33 ; %H = 8,89 ; %O = 37,78
3) Đốt cháy hoàn toàn 0,45g một hợp chất hữu cơ thu được 0,66g CO2 và 0,27g H2O . Tính thành phần phần trăm các
nguyên tố.
ĐS: %C = 40 ; %H = 6,67 , %O = 53,33
4) Oxi hóa hoàn toàn 0,282g một chất hữu co bằng CuO , dẫn khí sinh ra lần lượt qua bình chứa CaCl2 rồi bình KOH ,
thấy khối lượng bình CaCl2 tăng 0,194g , khối lượng bình KOH tăng0,80g. Mặt khác khi phân tích 0,186g chất đó thì
đươc 0,028g N2 . Tính % nguyên tố.
ĐS: %C = 77,4 , %H = 7,6 ,%N = 15
5) Đốt cháy 1,18g chất A thu được 1,76g CO2 và 1,80g H2O. Ngoài ra nếu phân tích cùng lượng chất đó bằng phương
pháp Dunras thì được 111,6 cm3 Nitơ ở 0C và 2 atm. Tính % nguyên tố.
ĐS: C% = 40,7 , H% = 17 , N% = 23,6 ,O% = 18,7
6) Phân tích 3g một hợp chất hữu cơ bằng phương pháp Kiên đan thu khí NH3, dẫn toàn bộ lượng NH3 trên vào 90ml dd
H2SO4 0,5M lượng axit dư được trung hòa vừa đúng bằng 30ml dd NaOH 1M. Tính %N trong hợp chất.
ĐS: %N = 28
7) Đốt một lượng chất X chứa C , H , S , thu được 2,688l CO2 (đkc) 3,24g H2O và 3,84g SO2 . Tính % nguyên tố.
ĐS: C% = 38,7 , H% = 9,7 , S% = 51,6
8) Xác đònh công thức phân tử của các chất hữu cơ có thành phần nguyên tố.
a) %C = 85,8 , %H = 14,2 , M = 56
b) %C = 68,28 , %H = 7,33 , %N = 11,38 , tỉ khối hơi so với không khí : 4,24.
c) %C = 30,6 , %H = 3,85 , %Cl = 45,16 ,khối lượng phân tử là 78,5.
ĐS: a. C4H8
b. C7H9ON
c. C2H3ClO

9) Oxi hóa 0,23g một chất hữu cơ A thì được 224ml CO2 (đkc) và 0,27g H2O. Xác đònh CTPT của A biết dA/kk = 1,58
ĐS: C2H6O
10) Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một chất hữu cơ thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O . Tỉ khối hơi chất đó so với hidro là 30.
a) Xác đònh khối lượng phân tử.
b) Công thức nguyên
c) Công thức phân tử
ĐS: MA = 60 ,CTN : (CH2O)n , CTPT : C2H4O2
11) Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ B thu được 448cm3 CO2. 0,90g H2O và 112cm3 N2 (các hkí đo ở 0  C và
2atm).Xác đònh CTPT B biết dB/NO = 2,5.
ĐS: CTPT B: C2H5NO2
12) Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện t , p). Xác
đònh CTPT của X.
ĐS: C3H8
13) Đốt 200cm3 hơi một chất hữu cơ trong 900cm3 oxi (lấy dư).Thể tích khí thu được là 1,3 lít .Sau khi cho nước ngưng tụ
còn 700cm3. Sau khi cho lội qua dd KOH chỉ còn 100 cm3 bò hấp thụ bởi P (các thể tích khí ở cùng đk t , P) .Xác đònh
CTPT.
ĐS: C3H6O
14) Cho 400cm3 hỗn hợp một hidrocacbon và nitơ vào 900cm3 cxi (dư) rồi đốt , thu được 1,4 lít hỗn hợp khí. Sau khi cho
nước ngưng tụ còn 800cm3 và sau khi cho qua ddKOH thì còn 400cm3 (các thể tích khí đo trong cùng đk t , P). Xác
đònh CTPT.
ĐS: C2H6

20


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

15) Cho 0,5l hỗn hợp hidro cacbon và khí cacbonic vào 2,3 l cxi dư rồi đốt thu được 3 l hỗn hợp. Sau khi cho hơi nước

ngưng tụ còn 1,8 l và sau khi cho lội qua dd KOH chỉ còn 0,5 l (các thể tích ở cùng đk).Xác đònh CTPT của
hidrocacbon.
ĐS: C3H6
16) Xác đònh CTPT của một chất A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau :mC: mH : mN: mS = 3 : 1 : 7 : 8 : biết trong
phân từ A có 1 nguyên tử S.
ĐS: CH4N2S
17) Đốt cháy hoàn toàn ag một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO2 , 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất
trên có mặt AgNO3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác đònh CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.
ĐS: CH2Cl2
18) Đốt cháy hoàn toàn ag chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Đònh CTPT A.
ĐS: C2H6O
19) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hidrocacbon rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư thấy
bình nặng thêm 4,86g đồng thời có 9g kết tủa tạo thành . Xác đònh CTPT.
ĐS: C9H10
20) Đốt cháy hoàn toàn 1,08g một chất A rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào bình chứa dd Ba(OH)2 thấy bình nặng
thêm 4,6g đồng thời có 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hòa tạo thành . Đònh CTPT của X biết rằng trong cùng
điều kiện thì 2,7g hơi chất X chiếm cùng thể tích với 1,6g oxi.
ĐS: C4H6
21) Phân tích 1,44g chất A thu được 0,53g Na2CO3 , 1,456 l CO2 (đkc) và 0,45g H2O . Đònh CTPT của chất A biết trong
phân tử A có 1 nguyên tử Na.
ĐS: C7H5O2Na
22) Oxi hóa hoàn toàn 0,59g chất B sinh ra 0,224 lít CO2 và 0,28 lít hơi nước (ở 273C , 4 atm)
Mặt khác khi phân tích 1,18g chất B thì được 1125 ml N2 (0C , 2atm). Đònh công thức phân tử của B biết 0,295g hơi
chất B chiếm thể tích 112 cm3 ở đkc.
ĐS: C2H5NO
23) Đốt cháy hoàn toàn 0,75g chất hữu cơ A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra vào bình đựng dd nước vôi trong có dư ở
0C thì khối lượng bình tăng 1,33g và tạo được 2g kết tủa.
Mặt khác khi phân tích 0,15g A bằng phương pháp Kjeldahl rồi dẫn amooniac sinh ra vào 18ml dd H2SO4 0,1M ,
lượng axit dư được trung hòa vừa đúng bằng 4ml dd NaOH 0,4M.Xác đònh CTPT của A biết rằng 1 lít hơi A ở đkc nặng
3,35g

ĐS: C2H5NO2
24) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon bằng 1 lượng oxi vừa đủ sau phản ứng thu được 17,93 lít hỗn hợp khí
(273C , 3 atm ). Tỉ khối của hỗn hợp đối với H2 là 53/3 .Xác đònh CTPT.
ĐS: C4H4
25) Đốt cháy hoàn toàn 6g chất X phải dùng 10,08 lít oxi (đkc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước theo tỉ lệ . Xác
đònh CTPT X.
ĐS: C3H8O

2. CÔNG THỨC CẤU TẠO
1) Trình bày những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.
2) Đồng đẳng là gì ? Viết công thức phân tử của một vài chất đồng đẳng của C2H4 và công thức chung cho cả
dãy đồng đẳng đó.
3) Đồng phân là gì ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng đồng phân . Cho thí dụ minh họa.
4) Hãy viết công thức cấu tạo của các phản ứng với các công thức sau:C4H10, C3H6, C4H8, C3H7Cl, C3H8O,
C4H8O, C4H10O, C3H6Cl2 , C4H6, C2H4O2, C3H6O2, C2H7N, C3H9N.
5) Phân biệt đồng phân với đồng đẳng . Trong các chất sau những chất nào là đồng đẳng của nhau ? Những
chất nào là đồng phân của nhau?
a.
CH3  CH2 CH3
b.
CH3  CH = CH2

21


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học
c.
d.
e.


f.
g.
h.
i.

j.

108s.org

CH3  CH2  CH2  CH3
CH3  CH2  CH2 Cl
CH3  CH  CH3

CH3
CH3  CH = CH  CH3
CH3  CH2  CH = CH2
CH3  CHCl CH3
CH2  CH2


CH2  CH2
CH3  C = CH2

CH3

MỘT SỐ BÀI TẬP CHUNG
1. Trình bày nội dung cơ bản thuyết cấu tạo hóa học.
2. Đồng phân là gì ? Cho biết nguyên nhân tạo ra đồng phân trong các hợp chất hữu cơ.
3. Viết công thức cấu tạo những đồng phân tương ứng với công thức phân tử C3H6O2 (giới hạn chỉ xét những đồng phân
mạch thẳng, no) và chỉ rõ loại đồng phân nào, loại hợp chất nào (đơn chức, đa chức) có mặt trong số chúng.

4. Viết công thức cấu trúc và gọi tên tất cả các chất có công thức phân tử C4H8.
5. Hãy viết và gọi tên đồng phân về vò trí không gian của Buten–2.
6. Cho chất A có công thức:
CH3 – (CH2)7 – CH = CH – (CH2)7 – COOH. Hãy viết công thức cấu tạo của các đồng phân cis–trans của chất A.
7. Viết tất cả các đồng phân cis–trans của chất có công thức phân tử
R – CH = CH – CH = CH – R’
8. Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rượu thì tỷ lệ mol nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử
cacbon trong rượu tăng dần. Hỏi chúng là đồng đẳng của loại rượu gì (no, không no, hay thơm) ?
9. Viết công thức cấu tạo của các đồng phân có công thức phân tử C4H10 và C4 H8O.
10.Viết công thức cấu tạo của các đồng phân mạch hở của hợp chất Z có công thức phân tử C4H10O. Hợp chất C2H2O3 có
phải là đồng phân của Z không ?
11.Viết công thức cấu tạo của các hợp chất thơm có cùng công thức phân tử C7H8O. Cho biết chức hóa học và tên gọi của
các hợp chất đó.
12.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amin thơm có công thức phân tử C7H9N.
13.Điều kiện để một olefin có đồng phân cis–trans là gì ? Viết tất cả đồng phân cis–trans có công thức C3H4ClBr.
14.Viết công thức các đồng phân mạch không vòng chứa một loại nhóm chức có công thức C4H6O2
15.Viết tất cả các đồng phân mạch hở, không làm mất màu nước brôm, có công thức phân tử C3H6O2.
16.Viết công thức chung của các phân tử rượu no đơn chức mạch hở.
17.Viết công thức cấu tạo của các đồng phân cùng chức có thể có của rượu no đơn chức mạch hở chứa 5 nguyên tử
cacbon trong phân tử, và gọi tên chúng.
18.Viết các đồng phân của C4H9OH và gọi tên theo danh pháp quốc tế IUPAC của các đồng phân đó.
19.Hãy viết các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O3, C3H6O2.
20.A, B, C là ba hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl, C4H10O, C4H11N. Viết tất cả các đồng phân có thể của chúng, từ
đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa số đồng phân và hóa trò của các nguyên tố Cl, O, N.
21.Có những loại hợp chất mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO. Lấy ví dụ minh họa.
22.Đồng đẳng là gì ? các rượu etylic, n–propylic, isopropylic có phải là đồng đẳng của nhau hay không ?
23.Thế nào là: nhóm chức, hợp chất đơn chức, đa chức, tạp chức ? Mỗi khái niệm cho một ví dụ.

22



Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

Chươn
g

108s.org

HĐRÔCACBON NO

1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA MÊTAN, HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ, PARAFIN, ANKAN
Là những chất hữu cơ tạo bởi Hiđro và Cacbon, công thức cấu tạo là mạch hở và chỉ có liên kết đơn. Công thức
tổng quát CnH2n + 2 (n 1).
1. TÊN QUỐC TẾ (tên IUPAC)
ANKAN MẠCH THẲNG tên Latinh chỉ số nguyên tử Cacbon + an.
TÊN ANKAN MẠCH NHÁNH làm theo các bước sau
Chọn mạch Cacbon dài nhất làm mạch chính
Đánh số nguyên tử C ở mạch chín sao cho nhánh mang số nhỏ nhất
Đọc tên ankan theo thứ tự Số chỉ vò trí nhanh – tên nhánh – tên mạch chính.
CH3 – CH – CH3
2- Metyl propan
CH3
CH3 – CH2 – CH2 – CH – CH – CH3
2,3 – Đimetyl hexan
CH3 CH3
2. TÊN THÔNG THƯỜNG
C5H12 có 3 đp
CH3–(CH2 )3–CH3 n- pentan
CH3CH(CH3)CH2CH3 iso – pentan

CH3
CH3 – C – CH3 neo – pentan
CH3
3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ có 1C đến 4C là chất khí, có 5C đến 17C là chất lỏng, từ 18C trở lên là chất rắn. M càng lớn
nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao. Tất cả đều nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong H2O, tan được trong
nhiều dung môi hữu cơ ( ete, bengen, dầu hỏa,… )
4. CẤU TẠO
PHÂN TỬ CH4 có cấu tạo là một tứ diện đều, các nguyên tử không nằm trong cùng 1 mặt phẳng 4 liên kết
xichma hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều, tâm nguyên tử C, góc HCH là109028’
CÁC ĐỒNG ĐẲNG CỦA CH4 phân tử không ở trên cùng 1 mặt phẳng, các góc liên kết HCH, HCC, CCC là
109,50.Vì vậy mạch C là đường gấp khúc.
Ankan là chất khử mạnh, không tác dụng với axit, bazơ ở nhiệt độ thường. Tham gia phản ứng sau
5. PHẢN ỨNG THẾ CLO (xúc tác ánh sáng khuếch tán)
CH4
+ Cl2 askt
CH3Cl +
HCl

Metylclorua
askt
CH3Cl +
Cl2  CH2Cl2 +
HCl
Metilenclorua
askt
 CHCl3 +
CH2Cl2 +
Cl2
HCl
Clorofom

CHCl3 +
Cl2
askt
 CCl4 + HCl
Cacbon tetraclorua
CH3CH3
+ Cl2 askt
+
HCl
 CH3CH2Cl
Etylclorua
CH3-CH2-CH3 +

Cl2

askt

CH3-CHClCH3 (spc)

+

CH3-CH2-CH2-Cl (spp) +

HCl

HCl

Qui tắc thế “Sản phẩm thế ưu tiên cacbon bậc cao”
CnH2n+n + z Cl2 askt
 CnH2n+2-zClz + z HCl

6. TÁC DỤNG CỦA NHIỆT phản ứng phân hủy, phản ứng tách H2 và crakinh

23


Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
CH4

0

t
C
+
2H2

0
t
n C + (n+1) H2


CnH2n+2
PHẢN ỨNG TÁCH HIĐRO
t 0 , xt


 CH2 = CH2

CH3CH3
PHẢN ỨNG CRĂCKINH
CH3CH2CH3

+

H2

0

t
CH4
+
CH2 = CH2

t0
 Cx H2x+2 + CyH2y (n=x+y)

CnH2n +2
7. PHẢN ỨNG OXI HÓA

C n H 2n2 

3n  1
t0
O2 
nCO2  (n  1) H 2 O
2

8. ĐIỀU CHẾ

TỪ NGUỒN KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ DẦU MỎ
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
0

,t
CH3COONa + NaOH CaO



 3CH4
Al4C3 + 12 H2O

CH4
+
+ 4Al ( OH)3

Na2CO3

2.DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA XICLO PROPAN, XICLO ANKAN
Là những hidrocacbon no mạch vòng, công thức cấu tạo có vòng và chỉ gồm các liên kết đơn. Công thức tổng
quát CnH2n (n 3)
Xilopropan,
Xiclobutan
Tính chất tương tự ankan, nhưng vòng nhỏ (vòng 3, vòng 4) tham gia phản ứng cộng mở vòng
 Br – CH2– CH2– CH2– Br (1,3 – Đibrôm propan)
+ Br2 

24



Nguyễn Thành - Fanpage Facebook: Tơi u Hóa Học

108s.org

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Thế nào là hidrocacbon, hidro cacbon no, ankan.
2) Viết công thức phân tử của ankan và gốc hidrocacbon tương ứng:
a.Chứa 12H
b. Chứa 6C
c. Chứa m nguyên tử C
3) Xác đònh công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên theo dang pháp thông thường và danh
pháp quốc tế của các ankan trong mỗi trường hợp sau:
a) Tỉ khối hơi so với hidro bằng 36.
b) Có công thức đơn giản là C2H5
c) Đốt cháy hoàn toàn 1l ankan sinh ra 2 l CO2.
4) Viết các phương trình phản ứng của propan , n-butan.
a) Tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1.
b) Tách một phân tử hidro.
c) Crackinh
5) Xicloankan là gì ? Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của xicloankan , mety xiclohexan , etyl xicloopentan.
6) Đốt cháy hoàn toàn 14,5g một ankan sinh ra 22,5g nước.
a) Tìm CTPT của ankan.
b) Viết các công thức cấu tạo , gọi tên ankan
c) Tính thể tích không khí cần để đốt cháy lượng ankan trên(đkc)
ĐS: CTPT : C4H10 Vkk = 182lít
7) Phân tích 1,13g dẫ xuất clo của một ankan , có mặt bạc nitrat thu được 2,87g bạc clorua. Tỉ khối hơi của dẫn xuất so
với H2 là 56,5.
a) Xác đònh CTPT
b) Viết đồng phân , gọi tên
ĐS: C3H6Cl2 ; 4 đồng phân

8) Khi đốt 8,96 lít hỗn hợp CH4 , CO và C2H6 thu được 13,44 lít CO2. Tính hàm lượng etan trong hỗn hợp đó (các khi ở
đkc)
ĐS: m C2H6 = 6g
9) Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít metan (đkc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250ml dd KOH lấy dư . Tính nồng độ mol
của muối trong dung dòch
ĐS: CMK2CO3 = 0,3M
10) Đốt cháy hoàn toàn 11,2lít butan (đkc) rồi dẫn khí sinh ra vào 500 ml dd NaOH 20% (d=1,2). Tính nồng độ mol của
muối trong dd.
ĐS: [NaHCO3] = [Na2CO3] = 2M
11) Đốt cháy 100cm3 hỗn hợp propan và oxi dư . Sau phản ứng cho hơi nước ngưng tụ và đưa các khí về điều kiện ban
đầu thì được 70ml . Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng.
ĐS: %V C3H8 = 10 , %VO2 = 90 , %VCO2 = 42,86 , %VO2dư 57,13
12) Trộn 10 cm3 hỗn hợp butan với 90cm3 oxi lấy dư rồi đốt đưa hỗn hợp khí sau khi đốt về điều kiện ban đầu thì được
64,75 cm3 trong đó có 40,5 cm3 bò hấp thu bởi dd KOH phần còn lại bò hấp thu bởi P.
ĐS: %V C4H10 = 95 , %V C5H12 = 5
13) Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra mụi đen và một chất khí làm đỏ giấy q ẩm
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích clo cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 l CH4 và 1 l C3H8
c) Nếu đốt hỗn hợp trên trong oxi thì cần bao nhiêu lít oxi (các khí được đo trong cùng điều kiện t, P)
ĐS: V Cl2 = 8 l , VO2= 9 l
14) Một xicloankan A có tỉ khối hơi so với nitơ là 3.
a) Xác đònh CTPT của A.
b) Viết một số CTPT có thể có của A.
c) A tác dụng với Clo ngoài ánh sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo. Xác đònh cấu tạo của A và viết phương trình
phản ứng, gọi tên A.
ĐS: C6H12 , 11 đồng phân , xiclohexan.
15) Một hỗn gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với hidro là 20. Tìm CTPT ,gọi tên 2 ankan đó.
ĐS: C2H6 , C3H8.

25



×