Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

bài tập sự điện lí hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.29 KB, 20 trang )

Chương I: SỰ ĐIỆN LI
I. SỰ ĐIỆN LI
Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước tách ra thành các ion dương và âm. Sự điện li
làm tăng tính dẫn điện của dung dịch và nước nguyên chất hầu như không dẫn điện được.
Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, . . . các bazơ mạnh: KOH,
NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, . . . và hầu hết các muối.
Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần
tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Chất điện li yếu: là các axit yếu và bazơ yếu.
Độ điện li α: là tỉ lệ giữa số phân tử điện li so với số phân tử ban đầu tan trong dung dịch.
Đối với chất điện li yếu thì 0 < α < 1. Đối với chất điện li mạnh α = 1. Độ điện li tăng khi pha loãng
dung dịch.
II. AXIT, BAZƠ, MUỐI
1. Axit
Theo Areniut: axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Theo Bronsted: axit là chất có khả năng cho proton.
2. Bazơ
Theo Areniut: bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.
Theo Bronsted: bazơ là chất có khả năng nhận proton.
3. Hidroxit lưỡng tính
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể
phân li như bazơ.
Thí dụ: Zn(OH)2; Al(OH)3; ... là hidroxit lưỡng tính
4. Muối: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH 4+) và anion
là gốc axit.
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. Chỉ số pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZƠ.
Tích số ion của nước là [H+].[OH–] = 10–14 (ở 25°C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị
tích số này là hằng số trong dung dịch loãng của các chất điện li.
Các giá trị [H+] và pH = –log [H+] đặc trưng cho các môi trường. Chất chỉ thị axit, bazơ gồm
quỳ tím và dung dịch phenolphthalein (có công thức phân tử C20H14O4).


Quỳ tím đổi sang màu đỏ trong môi trường axit (pH ≤ 4,5) và chuyển sang màu xanh nếu
môi trường mang tính bazơ (pH ≥ 8,3). Tuy nhiên nếu tính axit hay bazơ yếu thì quỳ tím không thể
chỉ thị và gần như không đổi màu.
Dung dịch phenolphtalein có màu hồng trong môi trường bazơ (8,2 ≤ pH ≤ 12,0) và không
màu trong môi trường axit hoặc trung tính (0 < pH ≤ 8,2). Nếu môi trường có tính axit quá mạnh,
pH < 0, thì dung dịch lại có màu cam. Nếu tính bazơ quá mạnh (pH > 13,0) thì dung dịch lại mất
màu. Hai huống sau ít gặp trong chương trình phổ thông nên hầu như không được xét đến.
Môi trường trung tính có [H+] = 10–7 M (pH = 7). Môi trường axit có [H +] > 10–7 M (pH < 7).
Môi trường kiềm có [H+] < 10–7 M (pH > 7).
Hằng số axit hay bazơ là hằng số cân bằng của phương trình điện li thuận nghịch của các
chất axit hay bazơ không phải là chất điện li mạnh. Do đó hằng số axit hay bazơ cũng phụ thuộc
nhiệt độ giống như hằng số cân bằng. Hằng số axit hay bazơ cho biết tính axit hay bazơ mạnh yếu.
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xảy ra phản ứng
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp lại với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu.
2. Bản chất phản ứng
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
3. Định luật bảo toàn điện tích


Khi các chất tan vào dung dịch tạo thành các ion dương và âm sao cho tổng các điện tích
dương đúng bằng giá trị tuyệt đối của tổng các điện tích âm.
4. Phương trình ion thu gọn: là phương trình phản ứng hóa học viết dưới dạng ion sau khi cho các
chất điện li mạnh phân li thành ion và thu gọn các ion giống nhau ở hai bên phương trình.
Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O.
Phương trình ion chưa thu gọn: K+ + OH– + H+ + Cl– → K+ + Cl– + H2O.
Sau khi thu gọn: OH– + H+ → H2O.
BÀI TẬP
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:

a. HNO3, Ba(OH)2, H2SO4, BaCl2, NaHCO3.
b. CuSO4, Na2SO4, Fe2(SO4)3, Na2HPO4, H3PO4.
Câu 2. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) khi trộn lẫn các chất
a. dd HNO3 và CaCO3.
b. dd KOH và dd FeCl3.
c. dd H2SO4 và dd NaOH.
d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3.
e. dd NaOH và Al(OH)3.
f. dd NaOH và Zn(OH)2.
g. FeS và dd HCl.
h. dd CuSO4 và dd H2S.
i. dd NaHCO3 và HCl
j. Ca(HCO3)2 và HCl.
Câu 3. Nhận biết các dung dịch của các chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl.
b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3.
c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím).
Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng
a. Ba2+ + CO32– → BaCO3↓.
b. NH4+ + OH– → NH3 + H2O.
c. S2– + 2H+ → H2S↑.
d. Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓.
e. Ag+ + Cl– → AgCl↓.
f. H+ + HCO3– → CO2 + H2O.
Câu 5. Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau:
a. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ?
b. FeCl3 + ? → Fe(OH)3 + ?
c. BaCl2 + Na2SO4 → ?↓ + ?
d. HCl + ? → ? + CO2↑ + H2O.
e. NH4NO3 + ? → ? + NH3↑ + H2O.

f. H2SO4 + ? → ? + H2O.
Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd H2SO4 0,1M
b. dd BaCl2 0,2M
c. dd Ca(OH)2 0,1M.
Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.
Câu 8. Trộn 150 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 200 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là a mol/lít. Tính a.
Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau
a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M
c. Ba(OH)2 0,05M
d. H2SO4 0,05M
Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M thu được dung dịch
D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.


Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100
ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A.

a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 14. Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe3+, 0,02 mol NH +4 , 0,02 mol SO 24− và x mol NO3− .
a. Tính x.
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí ở
đktc. Tính m và V.
Câu 15. Trộn 240 ml dung dịch FeCl3 0,5M với 360 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D
và m gam kết tủa. Bỏ qua sự điện li của nước. Tính nồng độ các ion trong D và tính m.
Câu 16. Trộn 50 ml dd NaOH 0,4M với 50 ml dd HCl 0,2M được dd A. Tính pH của dd A.
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.
a. Tính pH của dd A.
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1,0M đủ để trung hòa dd A.
Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ mol các ion trong dd sau phản ứng.
Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có
pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau. Cho 150 ml dung dịch H 2SO4 1M vào
phần một. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành ở mỗi
phần.
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch A gồm H 2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích
dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0,015M; NaOH 0,03M; KOH 0,04M. Tính
thể tích dung dịch HCl 0,2M để trung hòa dung dịch X.
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hòa 1000 ml dung dịch A thì cần 400 ml
dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl 2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn
với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn

nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.
Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2SO4 0,3M cần bao nhiêu
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH) 2 có
nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử
Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,025M với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ
x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 2. Hãy tím m và x. Giả sử H 2SO4 điện li hoàn
toàn cả hai nấc.
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung
dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch
X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg 2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm từ từ dung
dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K 2CO3 cần
dùng.


Câu 5. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na +; 0,02 mol SO42– và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa
ClO4–, NO3– và y mol H+; tổng số mol ClO4– và NO3– là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.
Tính pH của dung dịch Z. Bỏ qua sự điện li của nước.
Câu 6. Nhỏ từ từ đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
Câu 7. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a.
Câu 9. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng

muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
Câu 10. Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+, SO42–, NH4+, Cl–. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tính
tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi).
Câu 11. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH 4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH) 2.
Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m.
Câu 12. Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3– và 0,02 mol SO42–. Cho 120 ml dung
dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam
kết tủa. Tính giá trị của z, t.
Bài tập TRẮC NGHIỆM Chương I
Câu 1. Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm
A. NaClO3.
B. Na2CO3.
C. NH4Cl.
D. AgNO3.
Câu 2. Trộn 200 ml dd HCl 1M với 300 ml dd HCl 2M thì dd mới có nồng độ mol là
A. 1,2M
B. 1,5M
C. 0,15M
D. 1,6M
Câu 3. Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh
A. NaCl, HCl, NaOH
B. HF, C6H6, KCl.
C. H2S, H2SO4, NaOH
D. H2S, CaSO4, NaHCO3.
Câu 4. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaOH và Na2CO3.
B. HNO3 và NaHCO3.

C. NaHCO3 và KOH.
D. NaCl và AgNO3.
+
Câu 5. Một dung dịch có pH = 5 thì nồng độ H sẽ bằng
A. 5,0.10–4 M.
B. 2,0.10–5 M.
C. 0,2 M.
B. 10–5 M.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam kim loại R trong dd H 2SO4 đặc, nóng, dư. Lượng khí thoát ra
được hấp thụ hoàn toàn bởi dd NaOH dư thấy tạo ra 22,68 gam muối. Kim loại R là
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Al
2–
Câu 7. Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,03 mol SO4 , thì số mol ion Fe3+ có trong dung
dịch này là
A. 0,01 mol
B. 0,02 mol
C. 0,03 mol
D. 0,04 mol
Câu 8. Để trung hòa 100 ml dd KOH, cần 15 ml dd HNO 3 60% (khối lượng riêng d = 1,4 g/ml). Nếu
dùng dung dịch H2SO4 49% để trung hòa thì số gam dd cần dùng là
A. 9,8
B. 19,6
C. 40
D. 20
Câu 9. Saccarozo (X) là chất không điện li vì
A. Phân tử X không có khả năng hòa tan trong dung môi nước.
B. Phân tử X không có tính dẫn điện.

C. Phân tử X không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.
D. Phân tử X không có phản ứng hóa học với nước.
Câu 10. Có một dung dịch chất điện li yếu. Khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch thì:
A. Độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi.
B. Độ điện li và hằng số điện li không thay đổi.


C. Độ điện li không đổi và hằng số điện li thay đổi.
D. Độ điện li thay đổi và hằng số điện li không đổi.
Câu 11. Trong dd HNO3 0,01M, tích số ion của H2O là
A. [H+][OH–] = 1,0.10–14.
B. [H+][OH–] < 1,0.10–14.
C. [H+][OH–] > 1,0.10–14.
D. Không xác định được.
Câu 12. Muối nào sau đây bị thủy phân tạo dd có pH > 7?
A. CaCl2.
B. NaNO3.
C. NH4Br.
D. Na2CO3.
Câu 13. Các dd sau cùng nồng độ mol, dd nào dẫn điện tốt nhất?
A. NaOH.
B. NH4NO3.
C. H2SO4.
D. HCl.
Câu 14. Ion nào sau đây vừa là axit, vừa là bazơ theo Bronsted
A. SO42–
B. HCO3–
C. HSO4–
D. CO32–.
2+

+
Câu 15. Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg ; 0,03 mol Na ; 0,03 mol Cl– và y mol SO42–. Giá trị của y

A. 0,01
B. 0,02
C. 0,015
D. 0,025
Câu 16. Chất nào trong 4 chất dưới đây là chất điện li tốt nhất?
A. Hidro florua
B. axit cacbonic
C. axit photphoric D. Natri hidroxit.
Câu 17. Một dung dịch chứa 2 cation là Fe 2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl – x mol và
SO42– y mol. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 g chất rắn khan. Giá trị x, y là
A. x = 0,2; y = 0,1 B. x = 0,3; y = 0,2 C. x = 0,1; y = 0,4 D. x = 0,4; y = 0,1
Câu 18. Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Lấy V lít dung dịch H2SO4 0,5M tác
dụng vừa đủ với 100 ml dd X. Giá trị của V là
A. 0,10.
B. 0,05.
C. 0,15.
D. 0,20.
+
2+
Câu 19. Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na , 0,2 mol Cu , a mol SO42–. Thêm lượng dư dung dịch
hh gồm BaCl2 và NH3 vào dd X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 55,82
B. 58,25
C. 77,85
D. 87,75
+
2+

Câu 20. Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na ; 0,15 mol Mg ; a mol Cl–; b mol NO3–. Nếu lấy
1/10 dd X cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 2,1525 g kết tủa. Cô cạn dung X thu
được số gam muối khan là
A. 21,932
B. 23,912
C. 25,672
D. 26,725
2+
2+
2+

Câu 21. Dung dịch X chứa các ion: Mg , Ba , Ca và 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V
ml dd Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg trong 100 ml dd HCl 2,1M. Dung dịch thu được có
A. pH = 1
B. pH = 2
C. pH = 4
D. pH = 3
Câu 23. Phải lấy dd axit có pH = 5 và dd bazơ có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích nào để khi trộn với nhau
thu được dung dịch có pH = 8.
A. 1 : 9.
B. 9 : 1.
C. 9 : 11.
D. 11 : 9.
Câu 24. Cho 10 ml dd HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất, thu được dung dịch có pH = 4.
Giá trị của x là

A. 10 ml
B. 90 ml
C. 100 ml
D. 40 ml
+
–10
Câu 25. Biết hằng số axit của NH4 là k = 5.10 . Tính pH của dung dịch hỗn hợp gồm NH 4Cl 0,1M
và NH3 0,1M?
A. 10,7
B. 9,3
C. 1,0
D. 3,7
Câu 26. Trộn 100 ml dd KOH có pH = 12 với 100 ml dd HCl 0,012M. Tính pH của dung dịch thu
được sau khi trộn.
A. 3
B. 4
C. 8
D. 9
Câu 27. Cho dd X gồm HNO3 và HCl có pH = 1. Trộn V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,025M với 100 ml
dd X thu được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị V là
A. 125.
B. 150.
C. 175.
D. 250.
Câu 28. Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dd H 3PO4 0,5M, thu được dd X. Cô cạn dd X, thu
được hh các chất là


A. KH2PO4 và K3PO4.
B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4.
D. K3PO4 và KOH.
Câu 29. Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do
A. Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 là bazo không tan trong nước.
C. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan.
D. Dung dịch NH3 có tính axit nên phản ứng với Zn(OH)2.
Câu 30. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni
và anion gốc axít.
C. Dung muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ
tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Câu 31. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của
muối thu được là
A. 3,18 g
B. 13,8 g
C. 1,38 g
D. 31,8 g
Câu 32. Cho V lit khí CO 2 (đktc) vào 1,5 lit Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V bằng
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Câu 33. Thổi V lit CO2 (đktc) vào 100 ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa
lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là
A. 3,136
B. 1,334

C. 4,48
D. 2,24
Câu 34. Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong
khoảng nào khi lượng CO2 biến thiên từ 0,005 mol đến 0,024 mol?
A. 0 g đến 3,94 g
B. 0,985 g đến 3,94 g
C. 0 gam đến 0,985 g
D. 0,985 g đến 3,152 g
Câu 35. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 500 ml
Câu 36. Cho 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho
100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Gía trị m bằng
A. 19,7g
B. 15,76g
C. 59,1g
D. 55,16g
Câu 37. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Câu 38. Cho các dung dịch riêng biệt cùng nồng độ mol gồm Ba(NO 3)2 (1), HCl (2), NaOH (3),
Na2CO3 (4), NH4Cl (5), Ba(OH)2 (6), H2SO4 (7). Thứ tự độ pH tăng dần là
A. (1), (4), (5), (3), (6), (2), (7).
B. (7), (2), (5), (1), (4), (3), (6).

C. (7), (2), (5), (1), (6), (3), (4).
D. (6), (3), (7), (2), (1), (4), (5).
3−
2−
Câu 39. Cho các ion gồm (1) PO4 ; (2) CO3 ; (3) HPO 24− ; (4) HCO3− ; (5) HSO−4 . Theo Bronsted thì
ion nào là lưỡng tính?
A. (1), (2)
B. (3), (4), (5)
C. (4), (5)
D. (3), (4)
Câu 40. Trộn dung dịch chứa 10 gam H2SO4 với dung dịch chứa 10 gam KOH. Dung dịch thu được
làm quỳ tím
A. hóa đỏ
B. không đổi màu C. hóa xanh
D. không màu.
Câu 41. Dãy nào chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. H2S, H2SO4, CaCO3.
B. H2O, HF, H2S.
C. CH3COOH, H2S, H2O.
D. HCl, NaOH, Na2CO3.
Câu 42. Cho các dung dịch được đánh số như sau: 1. KCl; 2. NaHCO 3; 3. CuSO4; 4. CH3COONa; 5.
Al2(SO4)3; 6. NH4Cl. Các dung dịch đều có pH > 7 là


A. 2 và 4.
B. 1, 3, 5, 6
C. 2, 3, 5, 6
D. 1, 2, 4.
Câu 43. Cho các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng
với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 44. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ
a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,30.
B. 0,15.
C. 0,12.
D. 0,03.
Câu 45. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
+
2–
Câu 46. Một dung dịch chứa 0,02 mol NH4 , 0,01 mol SO4 ; 0,01 mol CO32– và x mol Na+. Giá trị
của x là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,02
D. 0,03
Câu 47. Dung dịch HCl và dung dịch CH 3COOH có cùng nồng độ mol/lit, pH của hai dung dịch
tương ứng là x và y. Giả thiết CH3COOH có độ điện li α = 1%. Quan hệ giữa x và y là
A. y = 100x
B. y = 2x
C. y = x – 2
D. y = x + 2

Câu 48. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3; 0,016 mol
Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 2,568
B. 1,56
C. 4,128
D. 5,064
Câu 49. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,
KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 50. Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 5 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 9 thu được dung
dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 3
B. 3 : 1
C. 9 : 11
D. 11 : 9
Câu 51. Trộn 100 ml dung dịch KOH có pH = 12 với 100 ml dung dịch HCl 0,012 M. Chỉ số pH
của dung dịch thu được sau khi trộn là
A. pH = 3
B. pH = 4
C. pH = 8
D. pH = 9
Câu 52. Có các dung dịch điện li mạnh cùng nồng độ mol: NaHCO 3, NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2. Sắp
xếp các dung dịch đó theo chiều tăng dần giá trị pH?
A. NaHCO3 < NaOH < Ba(OH)2 < Na2CO3.
B. NaHCO3 < Na2CO3 < Ba(OH)2 < NaOH.
C. NaOH < Ba(OH)2 < Na2CO3 < NaHCO3.
D. NaHCO3 < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.

Câu 53. Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H 2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là
A. 0,30 mol/l và 2,33g
B. 0,30 mol/l và 10,485g
C. 0,15 mol/l và 2,33g
D. 0,15 mol/l và 10,485g
Câu 54. Cho 40 ml dd HCl 0,85M vào 160ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,08M và KOH 0,04M.
Dung dịch thu được có pH là
A. 2
B. 7
C. 12
D. 5
Câu 55. Dung dịch A chứa 2 axit H2SO4 0,1M và HCl 0,2M. Dung dịch B chứa 2 bazo NaOH 0,2M
và KOH 0,3M. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch B vào 100 ml dd A để được dd mới có pH = 7?
A. 120.
B. 100.
C. 80.
D. 60.
Câu 56. Ba dd có cùng nồng độ mol: NH 3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3). Chỉ số pH của ba dung dịch
này được xếp tăng dần là
A. (3) < (2) < (1) B. (2) < (3) < (1)
C. (1) < (2) < (3)
D. (3) < (1) < (2)
Câu 57. Cho dung dịch HCOOH 0,092% có khối lượng riêng d = 1,0 g/ml; độ điện li α = 5%. Chỉ số
pH của dung dịch là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 58. Dung dịch axit CH3COOH 0,1M có pH = 3. Hằng số axit ka của dung dịch là



A. 2.10–5.
B. 1.10–5.
C. 5.10–6.
D. 1,5.10–6.
Câu 59. Một dung dịch chứa 2 cation là Fe 2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl – (x mol) và
SO 24− (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị của x, y lần lượt là
A. x = 0,2; y = 0,3 B. x = 0,3; y = 0,2 C. x = 0,1; y = 0,4 D. x = 0,4; y = 0,1
Câu 60. Cho 7,8 gam hh X gồm Mg và Al tác dụng với H 2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc, thu
được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 g
B. 2,4 g
C. 3,4 g
D. 5,4 g
Câu 61. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na 2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH
được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1)
Câu 62. Để trung hòa dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) 2 cần bao nhiêu
lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?
A. 1,0 lít
B. 2,0 lít
C. 3,0 lít
D. 4,0 lít
Câu 63. Dung dịch X gồm CH3COOH 1M có hằng số axit Ka = 1,75.10–5 và HCl 0,001M. Giá trị pH
của dung dịch X là
A. 2,55.
B. 1,77.
C. 2,33.
D. 2,43.

Câu 64. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột gồm Na 2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X
trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi
hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Câu 65. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0
B. 1,2
C. 1,0
D. 12,8
Câu 66. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH 3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25°C,
hằng số axit của CH3COOH là 1,75.10–5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X
ở 25°C là
A. 1,00.
B. 4,24.
C. 2,88.
D. 4,76.
Câu 67. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 68. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →

(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6)
Câu 69. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO 3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao
nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 70. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7
B. 2
C. 1
D. 6
Câu 71. Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa

A. Fe(OH)3.
B. K2CO3.
C. Al(OH)3.
D. BaCO3.
Câu 72. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH là
A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.
B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.
C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.

Câu 73. (A 12) Cho các phản ứng sau:


(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2– + 2H+ → H2S là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
+
2+
Câu 74. (B 12) Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO3– và a mol ion X
(bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. CO32– và 0,03. B. NO3– và 0,03.
C. OH– và 0,03.
D. Cl– và 0,01.
Câu 75. (B 13) Dung dịch X chứa 0,12 mol Na +; x mol SO 24− ; 0,12 mol Cl– và 0,05 mol NH +4 . Cho
300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875
D. 7,705
Câu 76. (B 13) Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá
trị pH nhỏ nhất?
A. Ba(OH)2.

B. H2SO4.
C. HCl.
D. NaOH.
2+
2+
Câu 77. (A 14) Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl– và a mol HCO3–. Đun
dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 23,2 g.
B. 49,4 g.
C. 37,4 g.
D. 28,6 g.
Câu 78. (A 14) Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x
mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,1
+
2+
Câu 79. (B 14) Dung dịch X gồm 0,1 mol K , 0,2 mol Mg , 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl– và a mol Y2–.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2– và giá trị của m là
A. SO42– và 56,5. B. CO32– và 30,1. C. SO42– và 37,3.
D. B. CO32– và 42,1.
Câu 80. (B 14) Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng
phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
CHƯƠNG II. NITƠ – PHOTPHO

I. NITƠ
1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử
Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron: 1s² 2s² 2p³. Công
thức cấu tạo của phân tử: N≡N.
2. Tính chất hóa học: Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên
hoạt động. Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy
nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu. Tính oxi hóa: nito tác dụng với kim loại, H 2. Tính khử: nito tác
dụng với O2 khi có tia lửa điện.
2. Điều chế
a. Trong công nghiệp: Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b. Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit NH 4NO2 hoặc đun nóng
hỗn hợp NH4Cl + NaNO2.
II. AMONIAC – MUỐI AMONI
1. Amoniac (NH3)
a. Tính chất vật lý:
NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu có thể đổi màu giấy quỳ
tím.
b. Tính chất hóa học:


Tính bazơ yếu: NH3 + H2O ƒ NH +4 + OH − . Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể
làm quỳ tím hóa xanh.
Tác dụng với dung dịch muối: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
Tác dụng với axit: NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng).
Tính khử: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói
trắng.
c. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm: 2NH4Cl + Ca(OH)2 (t°) → 2NH3↑ + 2H2O + CaCl2.
p,xt,t o
Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phương trình: N2 + 3H2 →

2NH3.
Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là nhiệt độ: 450 – 500°C, áp
suất cao: 200 – 300 atm, chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O, …
2. Muối amoni
a. Tính chất vật lý: muối amoni là chất tinh thể ion, đều tan tốt trong nước và điện li hoàn toàn thành
ion.
b. Tính chất hóa học:
Tác dụng với dung dịch kiềm tạo khí amoniac.
NH4+ + OH– → NH3↑ +H2O.
Phản ứng nhiệt phân:
to
NH4HCO3 
→ CO2↑ + H2O↑
o

t
NH4NO3 
→ N2O↑ + H2O↑
III. AXIT NITRIC HNO3
1. Tính chất vật lý
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric
không bền lắm, khi đun nóng bị phân hủy một phần.
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O.
Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có
nồng độ 68%, có khối lượng riêng D = 1,40 g/cm³.
2. Tính chất hóa học:
a. Tính axit: Axit nitric là một axit mạnh. Axit nitric tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit
yếu như muối cacbonat chẳng hạn.
b. Tính oxi hóa: Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ
của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.

* Với kim loại: Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO 3 đặc bị khử đến
NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg,
Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.
Kim loại Cr, Fe, Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
* Với phi kim và hợp chất: HNO3 đặc nóng tác dụng với một số phi kim và một số hợp chất có tính
khử cho sản phẩm là NO2.
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
H2S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 3H2O.
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm: NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc, n) → HNO3 + NaHSO4.
b. Trong công nghiệp: HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO.
NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
+ Giai đoạn 2: Oxi hóa NO thành NO2.
+ Giai đoạn 3: Chuyển hóa NO2 thành HNO3.
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3.
IV. MUỐI NITRAT
Muối nitrat là muối của axit nitric.


1. Tính chất vật lí
Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.
2. Tính chất hóa học: Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân
hủy thành muối nitrit và oxi.
Thí dụ: 2KNO3 → 2KNO2 + O2.
Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO 2 và O2.
Thí dụ: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2.
Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO 2 và
O2. Thí dụ: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2.
3. Nhận biết ion nitrat: Để nhận ra ion NO 3, người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO 3 với Cu và

H2SO4 loãng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển sang màu xanh.
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
2NO + O2 → NO2 (khí màu nâu đỏ).
V. PHOTPHO
1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử
Vị trí photpho: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron: 1s²
2s² 2p6 3s² 3p³.
2. Tính chất vật lý:
Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện, photpho
trắng có thể chuyển thành photpho đỏ và ngược lại.
Photpho trắng kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản photpho trắng người ta ngâm
vào nước.
3. Tính chất hóa học: Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa –3, +3, +5. Trong các phản
ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa
2P + 3Ca → Ca3P2 (canxi photphua).
b. Tính khử
* Tác dụng với oxi: nếu thiếu oxi sẽ tạo P2O3, nếu thừa tạo thành P2O5.
* Tác dụng với Clo: nếu clo không đủ sẽ tạo thành PCl3, nếu dư clo sẽ tạo PCl5.
4. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của
photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
VI. AXIT PHOTPHORIC – MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric: là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một
axit.
Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O.
H3PO4 + 2NaOH →Na2HPO4 + 2H2O.
H3PO4 + 3NaOH →Na3PO4 + 3H2O.
Điều chế axit photphorit:

* Trong phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.
* Trong công nghiệp: Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
3H2SO4 (đặc) + Ca3(PO4)2 → 3CaSO4 + 2H3PO4.
Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P.
P + 5O2 → P2O5.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
2. Muối photphat
Muối photphat là muối của axit photphoric.
Nhận biết ion photphat: thuốc thử là dung dịch AgNO3. Hiện tượng: kết tủa màu vàng.
3Ag+ + PO43– → Ag3PO4 (màu vàng)


VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây
nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
1. Phân đạm: Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO 3 và ion amoni NH4+.
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni: đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4.
b. Phân đạm nitrat: là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2.
c. Phân đạm urê: (NH2)2CO chứa khoảng 46%N là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. Urê được điều
chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.
2. Phân lân: Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat. Độ dinh dưỡng của
phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 có trong thành phần của nó.
a. Supephotphat: có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép. Supephotphat đơn: Gồm hai
muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4 được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với
axit H2SO4 đặc.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) →Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓

Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2.
3. Phân kali: Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K +. Độ dinh dưỡng của phân K được
đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O có trong thành phần của nó.
4. Phân hỗn hợp, phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
b. Phân phức hợp: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
5. Phân vi lượng: Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở
dạng hợp chất.
BÀI TẬP
Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.
b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.
c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.
d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
Câu 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a. Al + HNO3 → ? + N2O + ?.
b. FeO + HNO3 → ? + NO + ?.
c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?.
d. Fe3O4 + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
e. Cu + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ?.
g . Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?.
h. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO + ?.
Câu 3. Cần lấy bao nhiêu lít khí N 2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí NH 3 ở đktc. Biết hiệu suất
của phản ứng là H = 25%.
Câu 4. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH 4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Viết phương trình
phân tử và phương trình ion thu gọn. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO 3 1M thấy thoát ra 6,72
lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích dung
dịch phản ứng không thay đổi.
Câu 6. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH 3. Biết sự hao hụt NH3
trong quá trình sản xuất là 3,8%.


Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 8. Để thu được muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với
50 ml dung dịch H3PO4 0,5M.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu vào dung dịch HNO 3 0,5M vừa đủ thu được V lít khí NO (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị V và thể tích dung dịch HNO 3 đã dùng.
Câu 10. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 6,72 lit khí N 2 ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch chứa x gam muối. Tính m và x.
Câu 11. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO 3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít
khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 12. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO 3 đặc dư thu được 8,96 lít khí NO 2
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Tính khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp đầu và tìm m.
Câu 13. Cho 60 g hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít khí NO (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 67,7 gam hỗn hợp các
muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 15. Cho 68,7 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội, dư.
Sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO 2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn B
không tan. Tính m.
Câu 16. Khi cho 9,1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư đun nóng sinh ra

11,2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu.
Câu 17. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít khí
NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại M.
Câu 18. Chia hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn
toàn với dd HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 cho tác
dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 6,72 lít khí. Viết các phương trình hóa học. Xác định % về
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong dung dịch HNO 3 0,5M thu
được 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất, không màu hóa nâu ngoài không khí.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
c. Nếu cho một nửa lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội thì thể tích khí màu nâu đỏ
thu được ở đktc là bao nhiêu?
Câu 20. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nguội thu được 0,896 lít màu
nâu ở đktc. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí
ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
Câu 21. Hòa tan hết 1,92 gam một kim loại trong 1,5 lít dd HNO 3 0,15M thu được 0,448 lít khí NO
(ở đktc) và dd A. Biết khi phản ứng thể tích dd không thay đổi. Xác định kim loại R. Tính nồng độ
mol của các chất trong dd A.
Câu 22. Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần I cho vào
dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 ở đktc. Phần II cho vào dung dịch HCl dư
thu được 8,96 lít H2 ở đktc. Hãy xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 23. Cho 100 ml dung dịch X hỗn hợp chứa Al(NO 3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M
tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 thu được 0,28 lít khí N2O ở
đktc. Xác định kim loại M.


Câu 25. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu được 44,8 lít hỗn hợp 3 khí gồm

NO, N2O và N2 ở đktc có tỉ lệ mol theo thứ tự là 1 : 2 : 3. Xác định giá trị m.
Câu 26. Cho 6,4 g kim loại hóa trị II tác dụng với dd HNO 3 đặc, dư thu được 4,48 lít NO 2 (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại đó.
Câu 27. Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO 3 cho 4,928 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra.
a. Tính số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
Câu 28. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H 3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung
dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.
Câu 29. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H 3PO4 0,5M, thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp rắn. Xác định các chất rắn đó và giá trị m.
Câu 30. Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất nào
và khối lượng mỗi chất là bao nhiêu?
Câu 31. Cho 14,2 gam P2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch
X. Xác định các anion có mặt trong dung dịch X.
Câu 32. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H 3PO4 1,5M. Tìm khối lượng
muối thu được. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch tạo thành.
PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong
bình kín có bột Fe làm xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất
của phản ứng tổng hợp NH3.
Câu 2. Một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch HNO 3 cho 4,928 lít ở đktc
thu được hỗn hợp gồm hai khí NO và NO 2 bay ra. Tính số mol mỗi khí đã tạo ra. Tính nồng độ mol
của dung dịch axit ban đầu.
Câu 3. Hòa tan Fe trong HNO 3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO 2 và 0,02 mol NO.
Khối lượng sắt bị hòa tan là bao nhiêu gam?
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được
hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Tính thể tích của hỗn hợp X ở đktc.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al trong dd HNO 3 dư thu được 11,2 lít hỗn
hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NO3.

a. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,688 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Xác định kim loại R.
Câu 7. Nung nóng 39 gam hỗn hợp muối gồm và KNO 3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí X ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu.
Câu 8. Nung 6,58 gam Cu(NO 3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được
4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước thu được 300 ml dung dịch Y.
Tính pH của dung dịch Y.
Câu 9. Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch B và 12,096
lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính giá trị của m.
Câu 10. Đốt cháy 5,6g bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3,
Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí B
(đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19. Xác định giá trị của V.
Câu 11. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H 3PO4 0,5M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Tính m.
Câu 12. Tính thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).


Câu 13. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H 2 bằng 22. Xác định khí NxOy và kim
loại M.
Câu 14. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơi dung dịch X.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO 3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X

so với H2 bằng 19. Xác định giá trị của V.
Câu 16. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO, là sản phẩm khử duy nhất. Xác định giá trị
của m.
Câu 17. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X
(tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 18. Hỗn hợp A gồm N 2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N 2 và H2 cho ra NH3 với
hiệu suất H% thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính giá trị của H.
Câu 19. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm
các chất không chứa photpho. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân này.
Câu 20. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản
ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Câu 21. Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của nito). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O 2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Tính giá trị của z.
Câu 22. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2SO4 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3, khi các phản ứng kết thúc thì thu được V lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) và m gam muối trong dung dịch. Tính m và V.
Bài Tập Trắc Nghiệm
Câu 1. Tăng giảm áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học nào sau đây?
A. 2SO2 + O2 ƒ 2SO3.
B. N2 + O2 ƒ 2NO.
C. N2 + 3H2 ƒ 2NH3.
D. 2CO + O2 ƒ 2CO2.
Câu 2. Hóa trị cao nhất với oxi của một nguyên tố R là +5, trong hợp chất của R với hiđro có
8,823% khối lượng H. Nguyên tố R là
A. S

B. P
C. N
D. Cl
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỷ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M và tính khối lượng HNO 3
tham gia phản ứng
A. Mg; 63g
B. Zn; 63g
C. Cu; 63g
D. Fe; 6,3g
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào HNO 3 dư, thu được dung dịch A và 8,96 lít hỗn hợp khí X
gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích 1 : 3. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Khí X là
A. N2O.
B. NH3.
C. N2.
D. NO2.
Câu 5. Thể tích khí N2 (đktc) khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 là
A. 11,2 lít
B. 5,6 lít
C. 3,5 lít
D. 2,8 lít
Câu 6. Cho 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16 gam CuO, t°. Sau phản ứng hoàn toàn trong ống
nghiệm còn lại rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M cần hòa tan vừa đủ rắn X là
A. 0,05 lít
B. 0,1 lít
C. 0,03 lít
D. 0,2 lít
Câu 7. Cho V lít (đktc) hỗn hợp N 2 và H2 có tỷ lệ mol 1:4 vào bình kín và đun nóng. Sau phản ứng
được 1,5 mol NH3. Biết hiệu suất phản ứng là H = 25%. Giá trị của V là
A. 42 lít

B. 268,8 lít
C. 336 lít
D. 448 lít


Câu 8. Người ta điều chế khí N 2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình
(NH4)2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam rắn. Hiệu
suất của phản ứng này là
A. 90%
B. 100%
C. 91%
D. 80%
Câu 9. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau. Trong nhóm nitơ, từ nito đến bitmut thì
A. tính oxi hóa và độ âm điện giảm dần.
B. tính phi kim tăng dần đồng thời tính kim loại giảm dần.
C. hợp chất khí với hiđro RH3 có độ bền nhiệt giảm dần và dd của chúng không có tính axit.
D. tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazo tăng dần.
Câu 10. Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
Câu 11. Hỗn hợp A gồm N 2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N 2 và H2 sinh ra NH3.
sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
A. 80%
B. 50%
C. 70%
D. 85%
Câu 12. Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 10 ml dd X chứa các ion: NH 4+, SO42–, NO3– thì có 2,33 gam
kết tủa tạo thành và đun nóng thì có 0,672 lít (đktc) một khí bay ra. Nồng độ mol của (NH 4)2SO4 và

NH4NO3 đã hòa tan trong X là
A. 1 M và 1 M
B. 2 M và 2 M
C. 1 M và 2 M
D. 0,5 M và 2 M
Câu 13. Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 1M lấy dư, thấy thoát ra
6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,20g
B. 4,25g
C. 1,88g
D. 2,52g
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,224 lít khí N 2 ở
đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Al
Câu 15. Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí NH 3 (đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Sau
phản ứng thu được nhóm các chất là
A. khí N2 và H2O B. NH3, N2 và H2O C. O2, N2 và H2O D. NO và H2O.
Câu 16. Hòa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dd HNO 3 60% (khối lượng riêng
d = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít đktc một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dd
HNO3 đã phản ứng là
A. Cu, 61,5 ml
B. Hg, 125,6 ml
C. Pb, 65,1 ml
D. Fe, 82,3 ml
Câu 17. Hòa tan 4,59 g Al bằng dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối hơi
đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là
A. 2,24 lit và 6,72 lit

B. 2,016 lit và 0,672 lít
C. 0,672 lit và 2,016 lit
D. 1,972 lit và 0,448 lit
Câu 18. Hòa tan hết 7,44 g hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ là 500 ml dung dịch HNO 3
loãng thu được dd A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, có tỷ lệ mol 1:1, có khối lượng
5,18 gam, trong đó một khí bị hóa nâu trong không khí. Thành phần % theo khối lượng của Al và
Mg lần lượt là
A. 18,2% và 81,8% B. 35,5% và 64,5% C. 72,6 và 27,4% D. 96,3% và 3,7%
Câu 19. Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp
khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 5,69g
B. 3,79g
C. 8,53g
D. 9,48g
Câu 20. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thì thấy thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp
khí A gồm 3 khí N2, NO, N2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị của m là
A. 2,7 g
B. 16,8 g
C. 3,51 g
D. 35,1 g


Câu 21. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO 3 đặc nguội, dư thì thu được 0,336 lít NO 2
ở 0°C, 2 atm. Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hòa tan trong HNO 3 loãng dư, thì thu được 0,168 lít
NO ở 0°C, 4 atm. Giá trị m là
A. 0,855
B. 0,765
C. 0,900
D. 1,020
Câu 22. Cho 19,2 g kim loại M tác dụng hết với dd HNO 3 thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho

NaOH dư vào dung dịch thu được, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,0 g
B. 24,3g
C. 48,0 g
D. 30,6 g
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO 3 và
H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO 2 và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng Fe
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,4 g
B. 4,8 g
C. 5,6 g
D. 6,4 g
Câu 24. Cho 3,07 g hỗn hợp Fe, Zn tác dụng với dd HNO 3 thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Khối
lượng Fe trong trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,12 g
B. 0,56 g
C. 56,0 g
D. 1,95 g
Câu 25. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dd KOH dư, rồi thêm
tiếp dd NH3 dư lần lượt vào 4 dd trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 26. Hỗn hợp X gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 4,9. Cho X qua xúc tác, nung nóng thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro là 6,125. Hiệu suất của phản ứng đó là
A. 25%
B. 33,33%
C. 42,85%

D. 75%
Câu 27. Trộn 100 ml dd NaNO2 4M với 200 ml dd NH4Cl 4M, thu được dung dịch X. Đun X cho
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít N2 ở đktc. Giá trị V là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 8,96 lít
D. 17,92 lít
Câu 28. Hợp chất nào không thể được tạo ra khi cho axit nitric tác dụng với kim loại?
A. NO2.
B. N2O.
C. N2O5.
D. NH4NO3.
Câu 29. Cho 200 ml dd H 3PO4 1,5M tác dụng với 200 ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được
muối nào?
A. NaH2PO4 và Na2HPO4.
B. NaH2PO4 và Na3PO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. NaH2PO4.
Câu 30. Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH 4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 và
11,2 lít khí CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Thành phần % của NH4HCO3 là
A. 23,3%
B. 76,7%
C. 75%
D. 25%
Câu 31. Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng
hoàn toàn với HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí NO 2 là duy nhất. Phần thứ hai cho tác dụng
hoàn toàn với dd HCl, thu được 6,72 lít khí. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối
lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 70,33%
B. 29,67%

C. 60%
D. 40%
Câu 32. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO 3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp
khí có thể tích 6,72 lít (đktc). Thành phần % theo khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp là
A. 68,9%
B. 78,9%
C. 31,1%
D. 21,1%
Câu 33. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3.
B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH.
C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2.
D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây SAI.
A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.
B. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn và chỉ tạo môi trường axit.
C. Muối amoni hidro cacbonat kém bền với nhiệt.
D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
Câu 35. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. (NH4)2PO4.
B. NH4HCO3.
C. CaCO3.
D. NaCl.


Câu 36. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit
và khí oxi?
A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2.
B. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3.
C. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3.

D. Hg(NO3)2, AgNO3.
Câu 37. Trong dung dịch, amoniac là một bazo yếu là do
A. amoniac tan rất nhiều trong nước.
B. Phân tử amoniac phân cực.
C. Khi tan trong nước, amoniac không thể điện li.
D. chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac tạo ra các ion NH4+ và OH–.
Câu 38. Biết tỉ khối hơi của một oxit nitơ (X) so với khí CH 4 là 2,875. Trong oxít hàm lượng nitơ
chiếm 30,43%. Để điều chế 1 lít khí X ở 134 °C, 1 atm bằng phản ứng vừa đủ của Cu với m gam
dung dịch HNO3 40% chỉ giải phóng khí X duy nhất thì giá trị của m là
A. 18,9g
B. 13,4g
C. 12,3g
D. 9,45g
Câu 39. Hòa tan hết m gam Cu trong dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X
gồm NO, NO2. Biết tỷ khối X so với hidro là 16,6. Giá trị m là
A. 6,24g
B. 4,16g
C. 3,12g
D. 2,38g
Câu 40. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình của phản
ứng oxi hóa khử là
A. 22
B. 29
C. 16
D. 12
Câu 41. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác cùng gốc axit bằng cách cho tác dụng với
dung dịch kiềm, vì khi đó muối amoni sẽ cho phản ứng có
A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm

D. Thoát ra một chất khí và dung dịch đổi sang màu xanh.
Câu 42. Hòa tan 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M thu
được V lít NO duy nhất đktc. Giá trị của V là
A. 0,672
B. 2,688
C. 1,344
D. 0,336
Câu 43. Cho 12,9 g hỗn hợp bột kim loại Al và Mg phản ứng hết với 100 ml dung dịch hỗn hợp axit
HNO3 4M và H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO 2, NO, N2O. Thành phần % của Mg trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 62,79%
B. 37,21%
C. 55,81%
D. 44,19%
Câu 44. Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch
HCl 2M thu được V lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lit
B. 11,2 lit
C. 22,4 lit
D. 5,6 lit
Câu 45. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,61g X trong dung dịch
HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan hết 3,61 g X vào dung dịch HNO 3 thu được 1,792 lít
NO duy nhất. Kim loại M là
A. Zn
B. Al
C. Be
D. Cr
Câu 46. Hòa tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe, Cu có tỷ lệ mol 1:1 bằng axit HNO 3 thu được V lít
(đktc) hỗn hợp X gồm NO, NO2 và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axít dư. Tỷ khối của X đối với
H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 4,48
B. 5,60
C. 3,36
D. 2,80
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với
150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối
A. NaH2PO4 và Na2HPO4.
B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. NaH2PO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4.
Câu 48. Khí N2 có thể tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Đốt NH3 trong oxi dư có xúc tác Pt. B. Nhiệt phân NH4NO3.
C. Nhiệt phân AgNO3.
D. Nhiệt phân NH4NO2.


Câu 49. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe,
Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 là
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị m là
A. 11,2g
B. 10,2g
C. 7,2g
D. 6,9g
Câu 50. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48
lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,7g
B. 46,4g
C. 15,8g
D. 77,7g
Câu 51. Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X. Hòa tan hết X vào dung dịch HNO 3

loãng dư giải phóng 0,56 lít NO (đktc). Giá trị m là
A. 2,52 g
B. 3,0 g
C. 2,25g
D. 0,3 g
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 1,344 lít (đktc) khí
N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH 3. Giá
trị của m là
A. 4,86
B. 1,62
C. 7,02
D. 9,72
Câu 53. Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Sản phẩm X là
A. N2O.
B. N2.
C. NO.
D. NO2.
Câu 54. Cho ba kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dd HNO 3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X
(đktc) gồm N2 và NO2 có tỷ khối của X so với He bằng 9,25. Nồng độ dung dịch HNO3 ban đầu là
A. 0,28 M
B. 0,06 M
C. 0,56 M
D. 0,14 M
Câu 55. Hòa tan 10,71 g hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào 4 lít dd HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch A
và 1,792 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và N2O có tỷ lệ số mol 1:1. Cô cạn dung dịch A, thu được
khối lượng muối khan là
A. 65,27g
B. 27,65g
C. 55,35g

D. 35,55g
Câu 56. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỷ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M và tính khối lượng HNO 3
tham gia phản ứng.
A. Cu, 65g
B. Cu, 63g
C. Fe; 63g
D. Fe; 6,3g

Câu 57. Để nhận biết ion NO3 người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng,
bởi vì phản ứng
A. Tạo ra khí có màu nâu đỏ và dung dịch không đổi màu.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng, không có khí thoát ra.
C. Tạo ra kết tủa có màu xanh, có khí không màu thoát ra.
D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Câu 58. Để nhận biết ion photphat có thể dùng chất nào sau đây tác dụng với muối photphat để tạo
ra kết tủa vàng.
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. AgNO3.
D. KOH.
Câu 59. Phân đạm có thể chứa chất nào sau đây?
A. NH4Cl.
B. NH4NO3.
C. (NH2)2CO.D. A, B, C đều đúng.
Câu 60. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và không tan.
B. Không có kết tủa, dung dịch dần chuyển sang màu xanh thẫm.
C. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó tan dần tạo dung dịch màu xanh thẫm
D. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Câu 61. Dung dịch NH3 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. HCl, H2SO4, FeSO4, ZnCl2.
B. HCl, Na2CO3, FeSO4, AlCl3.
C. H2SO4, KOH, FeSO4, CuSO4.
D. BaCl2, FeCl3, AlCl3.
Câu 62. Có 3 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, NaNO 3, Na3PO4. Dung dịch chất nào sau đây
có thể nhận biết ba dung dịch trên?
A. NH3.
B. HCl.
C. AgNO3.
D. Ba(OH)2.


Câu 63. Phản ứng hóa học sau N 2 + 3H2 € 2NH3 là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học sẽ
chuyển dịch theo chiều thuận khi nào?
A. Tăng nhiệt độ
B. Giảm nhiệt độ C. Thêm xúc tác
D. Tăng áp suất.
Câu 64. (A 12) Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa
kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong
loại phân kali đó là
A. 87,18%.
B. 65,75%.
C. 88,52%.
D. 95,51%.
Câu 65. (A 13) Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200
ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng
muối trong X là
A. 14,2 g
B. 11,1 g

C. 16,4 g
D. 12,0 g
Câu 66. (A 13) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá
trị của m là
A. 17,28
B. 19,44
C. 18,90
D. 21,60
Câu 67. (A 13) Thí nghiệm với dung dịch HNO 3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2
thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô; (b) bông có tẩm nước; (c)
bông có tẩm nước vôi; (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất

A. d
B. c
C. a
D. b
Câu 68. (B 13) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
C. Urê có công thức là (NH2)2CO.
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
Câu 69. (A 14) Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn
bộ quá trình điều chế là 80%)?
A. 64 lít
B. 100 lít
C. 40 lít
D. 80 lít
Câu 70. (B 14) Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn
bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO 3 có pH

= 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Câu 71. (B 14) Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 21,30
B. 8,52.
C. 12,78
D. 7,81.
Câu 72. (B 14) Trong công nghiệp để sản xuất ra H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta
làm cách nào sau đây?
A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit.
B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
C. Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc nóng.
D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphorit.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×